CHƯƠNG 8
THIT K CU TRÚC T CHC
&
H THNG KIM SOÁT
VAI TRÒ CA CU TRÚC T
CHC
PHÂN CÔNG THEO CHIU DC
PHÂN CÔNG THEO CHIU NGANG
KT HP VÀ CƠ CH KT HP
KIM SOÁT CHIN LƯỢC LÀ GÌ?
CÁC H THNG KIM SOÁT
CHIN LƯỢC
VĂN HOÁ T CHC
CÁC H THNG THÙ LAO KHEN
THƯỞNG CHIN LƯỢC
TÓM TT CHƯƠNG VÀ CÂU HI THO
LUN
- 235 -
K
KH
HÁ
ÁI
I
Q
QU
UÁ
ÁT
T
Thc thi chiến lược là cách thc mà mt công ty to ra các sp đặt có tính t chc cho phép h theo
đui chiến lược ca mình mt cách hu hiu nht. Thiết kế t chc có nghĩa là chn cách kết hp
cơ cu t chc và h thng kim soát để công ty có th theo đui chiến lược ca mình mt cách
hu hiu - to giá tr và li thế cnh tranh bn vng. Cơ cu t chc xác định các quan h báo cáo,
các th tc, nhng hướng dn, h thng quyn lc và các quá trình ra quyết định.1
Cơ cu t chc và h thng kim soát mang hai vai trò ch yếu:
Th nht, phi hp các hot động ca các nhân viên sao cho h làm vic mt cách hiu qu để thc
thi chiến lược làm tăng li thế cnh tranh và
Th hai, động viên nhân viên, cung cp cho h động cơ để đạt được s vượt tri v hiu qu, cht
lượng, s ci tiến và đáp ng khách hàng.
Cơ cu t chc và kim soát định hướng cách thc x s và xác định cách thc h s hành động
trong vic thiết lp t chc. Nếu mt giám đốc điu hành mi mun biết ti sao h phi cn nhiu
thi gian và nhiu người ra quyết định trong công ty; ti sao li thiếu s hip tác gia b phân bán
hàng và chế to; hay ti sao li ít có các ci tiến sn phm, thì câu tr li h cn phi tìm nm
chính trong mô hình cơ cu t chc, h thng kim soát, và cách thc phi hp, động viên các hành
vi ca t chc. Vì thế, mt phân tích v cách thc cơ cu và kim soát có th dn đến nhng thay
đổi bn thân chúng và còn ci thin c vic phi hp và động viên. Mô hình t chc tt cho phép t
chc ci thin kh năng to giá tr và giành li thế cnh tranh.
Rt khó phát trin mt cơ cu t chc có th h tr mt cách hu hiu chiến lược ca công ty.
Tính không chc chn n cha trong các mi quan h nhân qu, môi trường cnh tranh năng động
và nn kinh tế toàn cu thay đổi nhanh chóng chính là nguyên nhân ch yếu gây ra các khó khăn
cho s tương thích ca cơ cu t chc vi chiến lược.2
Khi các yếu t ca cơ cu được thiết kế phù hp vi các yếu t khác, nó s thúc đẩy vic thc hin
chiến lược mt cách hu hiu. Do vy cơ cu t chc là mt b phn quyết định ca quá trình thc
thi chiến lược hu hiu.3 Cơ cu ca công ty xác định công vic phi làm và làm thếo đối vi
mt chiến lược hay các chiến lược nht định. Như vy cơ cu t chc nh hưởng đến cách thc làm
vic và ra quyết định ca các nhà qun tr. Bng vic h tr thc thi chiến lược, cơ cu t chc liên
quan đến các quá trình thc hin các nhim v ca t chc.4
1 B. Keats & H. O’Neill, 2001, "Organizational structure: Looking through a strategy lens," Handbook of Strategic Management, Oxford, UK: Blackwell
Publishers, 520–542
2 J. D. Day, 2003, "The value in organization", The McKinsey Quarterly, Number 2: 4–5
3 H. Barkema, J. A. C. Baum, & E. A. Mannix, 2002, Management challenges in a new time, Academy of Management Journal, 45: 916–930.
4 C. M. Fiol, 2003, "Organizing for knowledge-based competitiveness: About pipelines and rivers", Managing Knowledge for Sustained Competitive
Advantage, San Francisco: Jossey-Bass, 64–93
- 236 -
Cơ cu t chc hu hiu to ra tính n định cho công ty để nó thc hin thành công các chiến lược
và duy trì li thế cnh tranh hin ti, đồng thi cũng cung cp tính linh hot cn thiết để phát trin
các li thế cnh tranh cho chiến lược tương lai.5 Nói cách khác, tính n định ca cơ cu cung cp
cho công ty kh năng qun tr các công vic hàng ngày mt cách kiên định và có th d đoán
trước6, trong khi tính linh hot ca cơ cu cung cp các cơ hi khai thác các kh năng cnh tranh và
phân b ngun lc cho các hot động s định dng li thế cnh tranh ca công ty để nó thành công
trong tương lai.7 Mt cu trúc t chc tt phi cho phép công ty khai thác các li thế cnh tranh
hin ti trong khi li cho phép nó phát trin các li thế mi.8
Nhng biến đổi trong chiến lược hin ti ca công ty hay vic la chn mt chiến lưc mi cn đến
nhng thay đổi cơ cu t chc. Tuy nhiên, các nghiên cu cho thy tính ì ca t chc thường cn
tr các n lc thay đổi t chc, thm chí ngay c khi mà hiu sut t chc bao hiu đã đến lúc phi
thay đổi cơ cu.9Trong nghiên cu ca mình, Alfred Chandler thy rng các t chc thay đổi cơ
cu ca h ch khi s kém hiu qu thc ép nó phi làm như vy.10Các công ty dường như thích cơ
cu hin ti và các mi liên h quen thuc cho đến khi hiu sut ca nó gim đến mc mà s thay
đổi là tuyt đối cn thiết.11 Hơn na, các nhà qun tr cp cao s phi kết lun rng có vn đề trong
cơ cu t chc công ty (hay trong chiến lược ca nó), như thế có nghĩa là các la chn trước đó ca
h không phi là tt nht.12 Chính bi vì các khuynh hướng trì tr này, thay đổi cơ cu t chc
thường được vin dn đến các c đông khi h không mun chp nhn hiu sut như vy na. Mc
dù tính ì ca t chc là có tht, song cũng không ít nhiu công ty đã thay đổi trước khi hiu sut
gim đáng k. Thi hn thích hp để thay đổi cơ cu khi các nhà qun tr cp cao nhanh chóng
nhn thc rng cơ cu hin ti không to ra s hp tác và định hướng cn thiết để công ty thc hin
thành công các chiến lược ca nó.13
Cơ cu ca mt t chc gn con người vi các nhim v và vai trò (phân công) và ch rõ cách thc
nhng con người này kết hp vi nhau (kết hp). Tuy nhiên, cơ cu t chc không t nó cung cp
hay hàm cha cơ chế động viên con người. Vì thế cn có kim soát. Mc đích ca kim soát chiến
lược là để cung cp cho nhà qun tr (1) mt công c để động viên nhân viên làm vic hướng ti
mc tiêu ca t chc, (2) nhn rõ các phn hi giúp t chc và các thành viên ca nó thc hin tt.
5 R. D. Ireland, J. G. Covin, & D. F. Kuratko, 2003, "Antecedents, elements and consequences of corporate entrepreneurship as strategy" , Proceedings of
the Sixty-third Annual Meeting of the Academy of Management, ISSN 1543-8643
6 G. A. Bigley & K. H. Roberts, 2001, "The incident command system: Highreliability organizing for complex and volatile task environments", Academy of
Management Journal, 44: 1281–1299.
7 J. Child & R. M. McGrath, 2001, "Organizations unfettered: Organizational form in an information-intensive economy", Academy of Management
Journal, 44: 1135–1148.
8 T. W. Malnight, 2001, "Emerging structural patterns within multinational corporations: Toward process-based structures, Academy of Management
Journal, 44: 1187–1210
9 B.W. Keats & M. A. Hitt, 1988, "A causal model of linkages among environmental dimensions, macroorganizational characteristics, and performance",
Academy of Management Journal, 31: 570–598.
10 A. Chandler, 1962, Strategy and Structure, Cambridge, MA: MIT Press.
11 J. D. Day, E. Lawson, & K. Leslie, 2003, "When reorganization works", The McKinsey Quarterly, Number 2, 20–29.
12 M. Robb, P. Todd, & D. Turnbull, 2003, Untangling underperformance, The McKinsey Quarterly, Number 2, 52–59.
13 C. H. Noble, 1999,The eclectic roots of strategy implementation research, Journal of Business Research, 45: 119–134.
- 237 -
Chúng ta có th hình dung, cơ cu ging như mt cái khung, còn kim soát li cung cp cho nó các
bp tht, các gân, dây thn kinh và b cm ng cho phép các nhà qun tr điu chnh và chi phi các
hot động ca nó.
Trong chương này, chúng ta xem xét các cơ cu t chc mà người qun tr chiến lược có th s
dng để phi hp và động viên nhân viên. Chúng ta xem xét vic s dng các h thng kim soát
kết hp vi cơ cu t chc để kim soát, động viên và tưởng thưởng cho công ty và các b phn
chc năng. Chúng ta cũng nghiên vic s dng các cơ cu t chc và h thng kim soát khác nhau
tương ng vi các chiến lược khác nhau. Sau khi đọc các chương này, bn có th hiu các nguyên
tc cơ bn đằng sau vic thiết kế li cơ cu t chc và h thng kim soát và bn s có th chn mô
hình t chc hp lý cho vic thc thi chiến lược.
- 238 -
8.1. VAI TRÒ CA CU TRÚC T CHC
Chiến lược ch có th thc thi thông qua cơ cu t chc, vì thế, sau khi xây dng chiến lược cho
công ty các nhà qun tr phi thc hin ngay bước tiếp theo, đó là thiết kế cơ cu t chc. Các hot
động to giá tr ca mi thành viên t chc s ít có ý nghĩa tr khi có mt cơ cu t chc để gn
con người vi các nhim v và kết ni các hot động ca nhng con người vào b phn khác nhau.
Mi mt chc năng trong t chc cn phi phát trin mt năng lc gây khác bit thông qua mt
hot động to giá tr theo hướng tăng hiu qu, cht lượng, ci tiến, và đáp ng khách hàng. Như
vy, mi chc năng cn có trong mt cơ cu phi được thiết kế rõ ràng, qua đó có th chuyên môn
hoá, phát trin các k năng, và đạt năng sut cao hơn. Tuy nhiên, khi các chc năng tr nên chuyên
môn hoá hơn, mi b phn li thường theo đui các mc tiêu riêng ca mình mt cách mù quáng,
h đánh mt kh năng nhìn nhn yêu cu truyn thông và phi hp vi các chc năng khác. Ví d,
các mc tiêu ca R&D là tp trung vào ci tiến và thiết kế sn phm, các mc tiêu ca chế to
thường là hướng ti hiu qu. Để mc cho các hot động t thân như vy din ra, các chc này s ít
có tiếng nói chung vi các chc năng khác và b l các cơ hi to giá tr thông qua các hot động
phi hp.
Cơ cu t chc là phương tin để các nhà qun tr có th phi hp các hot động gia nhng chc
năng hay các b phn khác nhau nhm khai thác đầy đủ các k năng và năng lc ca h. Ví d để
theo đui mt chiến lược dn đạo chi phí công ty phi thiết kế mt cơ cu để thúc đẩy s phi hp
cht ch gia các hot động ca b phn chế to vi R&D, qua đó đảm bo rng các sn phm ci
tiến có th được sn xut theo cách thc hiu qu và tin cy. Đểđược li ích t s cng hưởng
gia các b phn, người qun tr phi thiết kế các cơ chế cho phép mi b phn có th truyn thông
và chia s các các k năng và hiu biết ca mình. Mc tiêu ca chúng ta trong phn này là xem xét
các khi cơ bn ca cơ cu t chc để hiu được cách thc định hướng các hành vi ca con người,
các chc năng và b phn.
8.1.1. Các khi ca cơ cu t chc
Các khi cơ bn ca cơ cu t chc là s phân côngkết hp. S phân công là cách thc trong
đó công ty phân b con người các tài nguyên cho các nhim v ca t chc để to giá tr. Nói
chung, mc độ phân công càng cao nếu s các chc năng hay b phn trong mt t chc càng ln,
kh năng chuyên môn hoá cao và có k năng riêng bit thì. Ví d, công ty GM vi hơn 300 b phn
khác nhau và vi vô s các b phn bán hàng, R&D, thiết kế khác nhau, s có mt s phân công
cao hơn nhiu so vi công ty chế to địa phương hay mt nhà hàng.
Trong khi quyết định cách thc phân công t chc để to giá tr và nhà qun tr chiến lược thc
hin hai s la chn:
Th nht, phân phi quyn ra quyết định trong t chc để kim soát các hot động to giá tr tt
nht, gi là cách phân công theo chiu dc. Ví d, các nhà qun tr công ty phi quyết định giao
phó bao nhiêu quyn lc được cho các nhà qun tr cp b phn hay chc năng.
Th hai, quyết định phân b con người và nhim v cho các chc năng và các b phn để tăng kh
năng to giá tr ca h; đó là các la chn phân công theo chiu ngang. Ví d các b phn bán hàng
và marketing nên riêng bit hay nên kết hp thành mt. Đâu là cách thc tt nht để phân chia lc