Xéc măng là gì?
Xéc măng được lp rãnh xéc măng trên piston, có tác dng tạo độ kín cho khí
nén trong buồng đốt được to ra t piston và quy lát, truyn nhit t piston qua
thành xi lanh.
Nó còn có tác dng gt nht bôi trơn trên thành xi lanh (nhớt bôi trơn xéc măng,
piston và xi lanh ) và còn ngăn cản nht vào buồng đt.
Xéc măng được s dụng đ duy trì áp sut nén trong buồng đốt được gi là xéc
măng hơi. Xéc măng sử dụng để gt du gọi là xéc măng dầu.
Khi hoạt động, piston đi lên và đi xuống liên tục làm cho xéc măng luôn tiếp xúc
vào cnh trên và cạnh dưới ca rãnh xéc măng. hành trình n, áp sut khí nén s
đẩy xéc măng đi xuống cạnh dưới rãnh xéc măng (chỉhành trình này mi làm
cho xéc măng đi xuống), khi đó khí nén sđi vào khoảng không gian trên xéc
măng, rồi ra sau lưng đẩy xéc măng sát vào thành xi lanh làm tăng độ kín (hình v).
Xéc măng dầu thì được to khe nh trên b mt tiếp xúc vi thành xi lanh , mc
đích là gt nhớt bôi trơn ở trên thành xi lanh khi piston đi xung. Nht trên
thành xi lanh sẽ được gạt vào khe xéc măng dầu, đi ra sau lưng rồi xung khe h
giữa xéc măng với rãnh xéc măng.
Xéc măng hơi được m crôm mặt trên, dưới và mt ngoài. Những xéc măng
được m crôm thì ít mòn và dn nhit tt.
1) Chức năng bơm nht của xéc măng
Vì piston chuyển động tnh tiến nên khó gi màng dầu bôi trơn hơn chuyển động
quay. Do đó tổn thất ma sát tương đối ln. Việc bôi trơn piston, xi lanh s dùng
cách vung té du bôi trơn tới để vừa tăng hiệu quả bôi trơn thành xi lanh và vừa
tăng hiệu qum mát piston.
Vì lý do này, cn phi cung cấp đủ dầu bôi trơn. Tuy vậy, khi du bôi trơn vào
buồng đốt không những làm tăng mức tiêu hao du nht mà còn sinh ra mui các
bon bên trong phát sinh trc trặc là xú páp đóng không kín và máy chạy không tt.
Hơn na, vic này gây kẹt xéc măng. Trong khi động cơ làm việc, xéc măng liên
tc lên xung trong rãnh xéc măng do vậy, du nht sẽ đi vào buồng đốt và to
màng du. Hin tượng này được xem là xéc măng có chức năng bơm nhớt. Mt
chức năng của xéc măng là gt du tha.
Xéc măng hơi và xéc măng dầu kết hp với nhau để cung cấp đủ nhớt bôi trơn tới
phần váy piston đng thi gim ti mc ti thiểu lượng du nht lên ti phần đỉnh
piston. Do đó ngăn cản du nhớt đi vào trong buồng đốt
2) Sự dao đng của xéc măng trong rãnh xéc măng
Nhiệt độ và độ mòn khác nhau phn trên và phần dưới xi lanh làm cho đưng
kính xi lanh trên và dưi khác nhau.
Khi động cơ hoạt động, xéc măng di chuyển và c sát trong rãnh xéc măng và
thành xi lanh làm cho đường kính b rng ra, và b dày b mng li.
Trong hành trình hút, xéc măng di chuyển lên phía trên, tiếp xúc vào cnh trên ca
rãnh xéc măng. Trong hành trình xả, xéc măng tiếp xúc vào cạnh dưới ca rãnh
xéc măng. Khi xéc măng ở gia rãnh xéc măng (không tiếp xúc vào cnh trên và
cũng không tiếp xúc vào cạnh dưới rãnh xéc măng) được gi là vị trí “bơi” hoàn
toàn. Khi động cơ hoạt động tốc đ cao thì xéc măng sẽ b lc qua lc li và di
chuyn t do trong rãnh xéc măng. Hiện tượng này được gi là sự dao động ca
xéc măng (xem hình). Hiện tượng này làm cho khí nén phía trên piston b lun
xung phần dưới piston, làm mt tác dng ca nhớt bôi trơn, tăng lượng tiêu hao
nhớt, làm cho xéc măng bị mòn.
Đối với động cơ tốc độ cao, xéc măng được chế to vi lc bung ln và bn ca
xéc măng nhỏ để làm giảm dao động