Xoa bóp bấm huyệt giảm
ho người cao tuổi
Qua thực tiễn lâm sàng, chúng tôi xin giới thiệu phương pháp xoa bóp -
bấm huyết trong cải thiện triệu chng ho.
Theo y học hiện đại: ho là một động tác thở ra mạnh và đột ngột gồm 3 thi
kỳ: hít vào sâu và mnh; thra nhanh và mạnh, thanh môn đóng lại áp lực
khí cao trong lng ngực; thanh môn mở ra đột ngột không k đè ép trong
phổi được tống ra ngoài gây phản xạ ho.
Theo y học cổ truyền: ho được xếp vào chng khái thâu (ki:tiếng ho
mà không có đàm, thấu: có tiếng đờm khò khè, cò cmà không có tiếng ho),
do ngoi cảm và nội thương gây nên. Quả thực tiễn lâm sàng, chúng tôi xin
giới thiệu phương pháp xoa bóp – bm huyết trong cải thin triu chứng ho.
Ảnh minh họa
Xoa bóp bm huyệt vùng ngực
Người bệnh nằm ngửa tn giường, toàn thân thở đều và tgiãn, thầy thuốc
đứng hoặc ngồi bên cạnh người bệnh, tiến hành xoa bóp:
- Xát - vùng ngực: thường dùng để bôi trơn da với bột talc hoặc với dầu xoa,
dùng hai tay áp sát cqua 2 bên vai vòng xuống ngực qua đầu(nam) theo
đường giữa đưa lên cổ, làm khoảng 5 lần.
- Phân vùng hạ sườn: thầy thuốc để 2 tay ôm sát cổ theo đường giữa (xương
ức) kéo tay xuống tới mũi kiếm xương ức, hai ngón tay cái phân ra hai bên
vùng hạ sườn.
Miết các kẽ sườn: miết từ giữa ngực ra hai bên, các ngón tay miết kẽ sườn 1,
2, 3, miết ra hain. Sau đó miết kẽ sườn 4, 5, 6 miết vùng hạ sườn ra 2 bên.
Có thmiết từng ngón tay hoặc miết một lúc 3 ngón tay theo kẽ sườn ra 2
bên. Thực hiện động tác này 5 ln.
Bóp cơ ngực: dùngn tay bóp nn cơ ngực hai bên. Thực hin động tác này
5 lần.
Nhào cơ ngực ln: dùng 2 bàn tay bóp nâng cơ lên và véo chéo nhau.
Day cơ ngực: dùng gốc bàn tay ấn xung lực vừa phải day các cơ ở vùng
ngực theo vòng tròn.
Day n huyệt vùng ngực
- Đản trung (1): giao đim của đường giữa ngực đường ni 2 đầu vú (ở
nam), hoặc giao đim của đường giữa ngực và đường ngang qua liên sườn 4
(ở nữ). Tác dụng tr đau tức ngực, khó thở, ho, hen, hồi hộp, đau vùng trước
tim, nấc...
- Nhật nguyt (2): giao điểm của đường trung đòn và khoang gian sườn 7.
Tác dụng trị đau vùng hông sườn, đau vùng gan mật, ho, nôn, nấc...
- Thiên đột (3): chỗ lõm btrên xương ức. Tác dụng tr ho, hen, khan tiếng,
mất tiếng, nói khó...
- Khuyết bồn (4): chỗ lõm sát bờ trên giữa xương đòn. Tác dụng trị ho, hen,
đau ngực...
-Trung phủ (5): giao đim của khoan liên sườn 2 và đường nách trước. Hoặc
ly ngoài mạch nhâm 6 thốn trong khoang liên sườn 2. Tr ho, hen, đau
ngực...
Rung: áp chặt bàn tay vào lng ngực rung với tần số cao từ trên xương đòn
theo cơ ngực ln đến vùng hạ sườn.
Chú ý mỗi động tác làm từ 5 - 10 lần.