Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân quận – huyện
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận – huyện; Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân quận – huyện.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Ngân hàng Nhà nước
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Xác nhận nội dung vào Đơn đăng k ý và chỉnh l ý biến động trên trang 4 Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã được cấp.
Các bước
Tên bước Mô tả bước
1. Bước 1 Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Ủy ban nhân dân quận - huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần).
Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các 2. Bước 2 giấy tờ trong hồ sơ:
• - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ ghi giấy hẹn cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợăc chưa hợp lệ thì hướng dẫn
đương sự hoàn thiện hồ sơ.
Tên bước Mô tả bước
Nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3. Bước 3 thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện (trong giờ hành
chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1. theo mẫu (02 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (01 bản 2. chính);
- Biên nhận nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trường 3. hợp đã nộp hồ sơ trước ngày 01/11/2007 (01 bản sao y).
Số bộ hồ sơ:
01 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử sụng đất, tài sản 1. gắn liền với đất.
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
- Kể từ ngày 01/01/2008 người sử dụng đất phải có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới được thực
hiện các quyền sử dụng đất như thế chấp quyền sử
dụng đất. Trường hợp trước ngày 01/11/2007 người sử
dụng đất đã nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật mà chưa Nghị định số 1. được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và 84/2007/NĐ-CP n...
người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1, 2, và 5 điều 50 Luật đất đai thì khi có
nhu cầu thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất
như thế chấp quyền sử dụng đất… , Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận đã nộp để thực hiện các thủ
Nội dung Văn bản qui định
tục đăng ký giao dịch về quyền sử dụng đất, trường
hợp đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đồng thời với thủ tục đăng
ký giao dịch về quyền sử dụng đất.
Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được
UBND xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh
chấp mà có một trong các giấy tờ sau đây thì được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp
tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước
ngày 15/10/1993do cơ quan có thẩm quyền cấp trong
quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ cách mạng
2. Luật Đất đai lâm thời Cộng Hoà miền nam Việt Nam và Nhà nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
b) Giấy chứng nhận đất tạm thời được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền cấp hoạc có tên trong sổ đăng ký
ruộng đất, sổ địa chính.
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, giấy tờ giao nhà
tình nghĩa gắn liền với đất.
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993
Nội dung Văn bản qui định
nay được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận là đã
sử dụng trước ngày 15/10/1993.
đ) Giấy tờ về thanh lý hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở
theo quy định của pháp luật.
e) Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc
chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
Khoản 2 điều 50 Luật đất đai: Hộ gia đình cá nhân
đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử
dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng
3. đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa Luật Đất đai
thực hiện thử tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật, nay được UBND xã phường, thị
trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp
tiền sử dụng đất.
Khoản 5 điều 50 Luật đất đai: Hộ gia đình cá nhân
đang sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà
4. Luật Đất đai An nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
Nội dung Văn bản qui định
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật.
• Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý sổ
đăng ký ruộng đất, sổ địa chính trong trường hợp bên
thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong sổ đăng ký ruộng
đất, sổ địa chính.
• Một số giấy tờ khác có liên quan như giấy phép xây
dựng, hợp đồng uỷ quyền…(nếu có)