1795
XU NG ECO-FASHION HÀNH VI KHÁCH HÀNG
TH H Z TI TP. H CHÍ MINH
Hunh Hoài Thương, H N Tho
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyn Lưu Thanh Tân
TÓM TT
Khi vn đề môi trường đang tr thành mi quan tâm ln ca toàn cu, điu này đã dn đến s thay
đổi đáng k trong nhn thc ca ngưi tiêu dùng, h dn coi trng hơn đến các hành vi tiêu dùng
thân thin vi môi trường. Chính vy, tiêu dùng xanh hin đang đưc xem xu ng tiêu dùng
ca thế k bi s tiến b tiết kim ca nó, đồng thi mang li li ích kinh tế cho chính cng đồng
cũng như góp phn bo v môi trường.
Mc còn khá mi m nhưng xu ng Eco-fashion cũng đưc xem như mt hành vi tiêu dùng
xanh. Vy Eco-fashion ? Nhng yếu t nào tác động đến quyết định mua sn phm Eco-
fashion ca nhóm khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh? Đề tài tham lun Xu ng Eco-
fashion hành vi khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh s giúp chúng ta tr li câu
hi trên.
T khóa: Eco-fashion; hành vi tiêu dùng; môi trường; tiêu dùng xanh; thế h Z.
1 TÍNH CP THIT CA ĐỀ TÀI
Nhng cm t như s nóng lên toàn cu, hiu ng nhà kính, tình trng xâm ln ca c bin...
thường xuyên đưc các chính ph, các t chc ngưi dân nhc đến như mt vn đề đáng
quan tâm trong mi khía cnh cuc sng. Trong thp k qua, rt nhiu n lc đã đưc đưa vào các
chính sách chương trình nhm chuyn đổi thành công cu công nghip, làm quy trình sn
xut sch hơn, hiu qu hơn. Tuy nhiên, các doanh nghip ch th làm gim nhng tác động
đến môi trường liên quan đến vic sn xut ch không gii quyết đưc các tác động đến môi
trường liên quan đến vic la chn, s dng thi loi sn phm ca ngưi tiêu dùng (Fuchs
Lorek, 2005).
Do đó xu ng chung trên thế gii khuyến khích tiêu dùng xanh, sn xut s dng sn phm
thân thin vi môi trường xu ng này s tăng trưởng mnh trong thi gian ti. Sn phm may
mc xanh đã chiếm đưc s quan tâm ca ngưi tiêu dùng xu ng tiêu th nhng sn phm
này ngày càng tăng, mt s nghiên cu đã kim tra hành vi tiêu dùng ca ngưi tiêu dùng đối vi
sn phm may mc xanh (Ko Jin, 2017).
1796
2 S THUYT
2.1 s thuyết
thuyết v hành vi tiêu dùng
(Kotler Keller, 2012)
cho rng các yếu t marketing hn hp (sn
phm, giá c, địa đim, xúc tiến) cùng vi nhng yếu t bên ngoài (kinh tế, công ngh, chính tr, văn
hóa) tác động đi vào ý thc ca ngưi tiêu dùng kết hp vi các đặc đim ca ngưi tiêu dùng
(văn hóa, hi, các đặc tính nhân, tâm lý) thông qua quá trình quyết định ca ngưi tiêu dùng
(nhn thc nhu cu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án, quyết định mua hành vi sau
mua), t đó dn đến nhng quyết định mua sm nht định.
thuyết v hành vi tiêu dùng xanh
đưc tác gi Nguyn Th Huyn Nguyn Th Ngc Ánh (2012)
đề cp đến hành vi tiêu dùng xanh như mt chui các hành vi, bao gm hành vi mua sn phm
xanh, s dng sn phm theo các cách ‚xanh‛ (tiết kim, tái s dng, tái chế, x rác thi...), tuyên
truyn tác động đến cng đồng thc hin hai hành vi trên. Bng cách tiếp cn này, tiêu dùng
xanh đưc t mt cách ràng c th như mt t hp ca các hành vi mc đích ca
mt nhân. Bên cnh đó mt s tác gi như Mainieri (1997), Stern (2000), Cleveland ctg (2005)
đã gii thích hành vi tiêu dùng đưc hình thành t s tác động ca các yếu t ch quan khách
quan như: thái độ hiu biết v các vn đềi trường; nhn thc v tác động đến môi trường ca
sn phm; yếu t thuc v nhân khu; tiêu chun đạo đức hi; điu kin ca bn thân; đặc
đim ca sn phẩm,…
Bên cnh đó, nhóm tác gi cũng tham kho kế tha các nghiên cu liên quan đến ý định
quyết định tiêu dùng sn phm Eco-fashion ca các tác gi trong ngoài c: nghiên cu ca
Chan Wong (2012) vi đề tài:
‚Phía tiêu dùng ca chui cung ng thi trang bn vng - Tìm hiu
quyết định tiêu dùng thi trang sinh thái‛
; Đề tài:
Nghiên cu nhng nhân t tác động ti mi quan
h gia ý định hành vi tiêu dùng xanh ca ngưi tiêu dùng Vit Nam
ca Hoàng Th Bo Thoa
(2016) các nghiên cu khác.
2.2 hình nghiên cu đề xut
Trên các s thuyết gm, thuyết v hành vi ngưi tiêu dùng (Consumer Behaviour)
thuyết v hành vi tiêu dùng xanh, kết hp vi các nghiên cu trong ngoài c, nghiên cu này
Thuc tính sn phm
Giá c sn phm
khuyến mãi
Phương tin truyn thông
Nhn thc nhân
Mc độ thun tin
Thương hiu
Quyết định s dng đối vi
sn phm Eco-fashion
1797
s xem xét các yếu t nh ng quyết định mua đối vi sn phm Eco-fashion ca khách hàng
thế h Z ti TP. H Chí Minh. hình nghiên cu i đây s gm 6 yếu t nh ng trc tiếp đến
hành vi này: Thuc tính sn phm, G c sn phm khuyến mãi, Phương tin truyn thông,
Nhn thc nhân, Mc đ thun tin Thương hiu.
Hình 1 : hình đề xut các nhân t nh ng đến quyết định s dng đối vi sn phm Eco-fashion
ca khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Bài nghiên cu này đưc thc hin thông qua hai phương pháp nghiên cu: phương pháp nghiên
cu định tính phương pháp nghiên cu định ng.
Phương pháp nghiên cu định tính đưc thc hin bng vic phng vn trc tiếp các chuyên
gia v thi trang tho lun nhóm ngưi tiêu dùng trong độ tui thế h Z sinh sng ti TP.
H Chí Minh. Nghiên cu này dùng để khám phá, điu chnh b sung cho hình nghiên
cu thuyết cũng như các biến quan sát dùng để đo ng các thành phn ca nó. Thông
qua kết qu nghiên cu định tính này, các thang đo đưc đưa bng câu hi dùng để
nghiên cu định ng.
Phương pháp nghiên cu định ng đưc thc hin thông qua vic kho sát các khách hàng
thế h Z ti TP. H Chí Minh. Nghiên cu này nhm kim tra thang đo hình nghiên
cu. NNC la chn thang đo Likert 5 mc độ, vi (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng
ý, (3) Bình thường, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý. Mi câu mt phát biu v mt tiêu chí
nào đó trong mt khái nim ca hình. Bng câu hi kho sát chính thc bao gm 35 câu
hi tương ng 35 biến quan sát thuc 7 thang đo trong hình nghiên cu. Bên cnh đó, 4
câu hi v thông tin nhân cũng đưc đưa vào bng câu hi. Các thang đo đưc kim định
bng phương pháp h s Cronbach’s Alpha, phân tích các yếu t khám phá hình hi
quy tuyến tính đa biến.
Mu trong nghiên cu đưc chn theo phương pháp thun tin. Đối ng kho sát nhng bn
tr thuc thế h Z ti TP. H Chí Minh, h nhng người đã đang tr thành nhóm định hình xu
ng v thi trang, tiêu dùng cho đến gii trí,… Đa s các bn thuc thế h Z rt quan tâm đến xu
Thuc tính sn phm
Giá c sn phm
khuyến mãi
Phương tin truyn thông
Nhn thc nhân
Mc độ thun tin
Thương hiu
Quyết định s dng đối vi
sn phm Eco-fashion
1798
ng thi trang, đi kèm vi thi đại công ngh, giúp cho các bn m mang tm mt cái
nhìn xa hơn v thi trang. Thế h Z đã bt đầu c vào th trường lao động, dn tiếp qun nn
công nghip thi trang phát dng làn sóng mi da trên các giá tr môi trường, ng ti s
phát trin bn vng ca Trái Đất.
4 KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu định ng chính thc thc hin kho sát 400 ngưi tiêu dùng thế h Z đã s dng sn
phm Eco-fashion TP. H CMinh. Kết qu thu v đưc 342 phiếu hp l. cu mu theo các
tiêu chí phân loi như bng sau:
Bng 1: cu mu nghiên cu chính thc
Stt
Thông tin mu
S ng (người)
T l (%)
1
Ngh nghip
- Hc sinh
15
4.4
- Sinh viên
206
60.2
- Nhân viên văn phòng
79
23.1
- Khác
42
12.3
2
Gii tính
- Nam
122
35.7
- N
220
64.3
3
Thu nhp
- i 5 triu
185
54.1
- T 5 triệu đến dưới 10 triu
93
27.2
- T 10 triu tr lên
64
18.7
Tng cng
342
100
Kết qu kim định thang đo bng Cronbachs Alpha cho thy, c 6 thang đo đu đạt độ tin cy (h
s tin cy Cronbach’s Alpha 0.6 h s tương quan biến tng 0.3) phân tích nhân t
khám phá EFA cho thy thang đo Thuc tính sn phm b loi 2 biến quan sát (SP5 SP6); thang
đo Phương tin truyn thông Nhn thc nhân mi thang đo b loi mt biến quan sát (PT1
NT2). Cui cùng, kết qu kim định hi quy đã chp nhn c 6 gi thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6
xây dng đưc hình hi quy tuyến tính đa biến như sau:
Quyết định s dng đối vi sn phm Eco-fashion ca khách hàng thế h Z TP. H
Chí Minh= 0.296*Thuc tính sn phm + 0.266*Giá c sn phm khuyến mãi + 0.156*Phương
tin truyn thông + 0.181*Nhn thc nhân + 0.200*Mc độ thun tin + 0.095*Thương hiu.
1799
Bng 2: Các thông s thng ca bng Coefficients
Mô hình
H s
chun hóa
t
Sig.
Thng kê
đa cộng tuyến
B
Sai s
chun
Beta
H s
Tolerance
H s phóng
đại phương sai
Hng s
TT
NT
TH
GC
SP
PT
-1.237
.228
.160
.104
.307
.310
.188
.305
.045
.038
.048
.054
.047
.050
.200
.181
.095
.266
.296
.156
-4.059
5.048
4.221
2.191
5.657
6.552
3.755
.000
.000
.000
.029
.000
.000
.000
.927
.795
.780
.659
.716
.847
1.079
1.258
1.283
1.518
1.396
1.180
Bng trên đã cho thy rng, trong 6 nhân t tác động đến Quyết định s dng đối vi sn phm
Eco-fashion ca khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh thì Thuc tính sn phm nhân t s
tác động mnh m nht, tiếp sau đó ln t Giá c sn phm khuyến mãi, Mc độ thun
tin, Nhn thc nhân, Phương tin truyn thông Thương hiu.
Bng 3: Thông s hình hi quy
hình
H s
R
H s
R2
H s
R2 hiu chnh
Sai s chun ca
ước lượng
H s
Durbin-Watson
1
.715a
.511
.503
.56549
1.795
Kết qu trên cho thy, giá tr h s tương quan 0.715>0.5. Đây hình thích hp để s dng
đánh giá mi quan h gia biến ph thuc quyết định mua đối vi sn phm Eco-fashion các
biến độc lp. Ngoài ra, giá tr h s R2 0.511 nghĩa hình hi quy tuyến tính đã xây dng
phù hp vi d liu 51.1%. Nói cách khác, 51.1% quyết định mua đối vi sn phm Eco-fashion ca
khách hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh do hình hi quy gii thích. Phn còn li do sai s
các nhân t khác.
5 HÀM Ý QUN TR
5.1 Hàm ý v mt thuyết
T kết qu nghiên cu cho thy c 6 nhân t Thuc tính sn phm, Giá c sn phm khuyến
mãi, Phương tin truyn thông, Nhn thc nhân, Mc độ thun tin, Thương hiu đều nh
ng t l thun ti quyết định mua đối vi sn phm Eco-fashion ca khách hàng thế h Z TP.
H Chí Minh. Nhóm nghiên cu cũng nhn thy không s khác bit trong quyết định mua đối vi
sn phm Eco-fashion ca các nhóm khách hàng thế h Z khác nhau v gii tính, ngh nghip
thu nhp.
Vic nghiên cu các nhân t tác động đến quyết định mua đối vi sn phm Eco-fashion khách
hàng thế h Z ti TP. H Chí Minh cũng góp phn cung cp kiến thc khoa hc vào lĩnh vc thi
trang nói chung thi trang sinh thái nói riêng. Thêm vào đó, nghiên cu còn đóng góp ý nghĩa