HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
H VĂN MỪNG
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRNG NGHÈO
CA H ĐỒNG BÀO DÂN TC THIU S
TI KHU VC MIN NÚI TNH KHÁNH HÒA
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: QUN LÝ KINH T
Mã s: 9340410
HÀ NI - 2024
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
Người hướng dn khoa hc: PGS, TS BÙI VĂN HUYỀN
Phn bin 1: ..................................................
..................................................
Phn bin 2: ..................................................
..................................................
Phn bin 3: ..................................................
..................................................
Luận án được bo v trước Hi đồng Chm lun án cp Hc vin
hp ti Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh
Vào hi ... giờ... ngày ... tháng ... năm 202..
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
1
M ĐU
1. Tính cp thiết của đề tài lun án
Vấn đề nghèo luôn đưc các quốc gia, trong đó Việt Nam đặc bit quan
tâm đó một hiện tượng kinh tế hi mang tính cht toàn cu. tn ti
không ch các quc gia có nn kinh tế kém phát trin, mà nó còn tn ti ngay ti
các quc gia nn kinh tế phát trin. Vit Nam luôn coi vấn đề gim nghèo
mc tiêu quan trng, xuyên sut trong quá trình phát trin kinh tế hi của đất
c. Việt Nam đã công b cam kết thc hin các mc tiêu phát trin ca Liên
hp quc ti Hi ngh thượng đỉnh các quốc gia năm 2000. Theo báo cáo ca
Liên hp quc, Vit Nam mt trong s ít các nước hoàn thành sm các mc
tiêu thiên niên kỷ, trong đó mục tiêu xóa b tình trng nghèo cùng cc. Ti
cuc hp vào ngày 12/10/2022, y ban v các vấn đề kinh tế tài chính Khóa
77 Đại hội đồng Liên hip quốc đã thảo lun chung v xóa nghèo, phát trin nông
nghiệp an ninh lương thc. Tại đây, đại din cho Hip hi các quc gia Đông
Nam Á (ASEAN), Vit Nam cam kết xóa nghèo, phát trin nông nghip bn vng
và đảm bảo an ninh lương thực.
Việt Nam đã đạt được thành tu rt ấn tượng trong công tác gim nghèo
những năm vừa qua, nhưng vẫn đang phải đối din vi nhiu thách thức để duy
trì kết qu gim nghèo đã đạt được; Tốc độ giảm nghèo không đồng đu gia các
khu vc nhóm dân s khác nhau; T l nghèo vn khá cao vùng Tây Bc
(32,7%), vùng ven bin Bc Trung B (19,3%), Tây Bc Đông Bắc (17%),
những nơi có tỷ l cao các DTTS cư trú.
Khánh a 12.874 h nghèo (2021), chiếm t l 3,86 % (theo chun mi
giai đoạn 2022-2025), tuy nhiên nhóm h nghèo người đồng bào dân tc thiu s
chiếm t trng cao trong tng s h nghèo. Trong đó, 2 huyện min núi Khánh
Sơn, Khánh Vĩnh tỷ l h nghèo rất cao (Khánh Vĩnh: 45,90%; Khánh Sơn:
47,43%). Trong điu kin Khánh Hoà là mt tnh thuộc nhóm “khá” trong cả c,
mt trong 18 tnh t cân đối ngân sách, điều tiết v Trung ương nhưng còn
hai huyn nghèo vi t l h nghèo rất cao điều đáng quan tâm. n thế na,
trong mc tiêu ca thi gian ti Khánh Hoà s tr thành thành ph trc thuc
Trung ương theo Kết lun 53-KL/TW, ngày 24/12/2012 ca B Chính tr, mc tiêu
này s không đạt đưc nếu t l h nghèo ca h đồng bào n tc thiu s min
núi không giảm đáng kể. Vì vy, vic tìm ra nhng yếu t ảnh ởng đến tình
trng nghèo, nguyên nhân nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti hai huyn
min núi ca tỉnh Khánh a để t đó có những chính sách và giải pháp cơ bản và
lâu dài cho vic giảm nghèo đối vi khu vc này là hết sc cn thiết và cp bách.
Vi nhng do trên, tác gi đã lựa chọn đ tài “Các yếu t ảnh hưởng đến
tình trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tnh
2
Khánh Hòa” làm luận án tiến với mc tiêu nhm phân tích mt s yếu t nh
ởng đến tình trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc Min
núi tnh Khánh Hòa, t đó các cơ quan qun lý, chính quyền các địa phương đề ra
nhng chính sách gim nghèo thiết thc nhm nâng cao thu nhập và các điều kin
hội bản cho h nghèo người đng bào dân tc thiu s mt cách bnh vng
đm bảo được mc tiêu phát trin theo Ngh quyết Đảng b tnh Khánh Hòa
ln th XVII, XVIII Ngh quyết 09-NQ/TW, ngày 28/01/2022 ca B Chính
tr v xây dng và phát trin tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn 2045.
2. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
* Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu ca luận án xác đnh nhng yếu t ảnh ởng đến
tình trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tnh
Khánh Hòa; phân tích nh ng ca các yếu t đến tình trng nghèo ca h
đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tỉnh Khánh Hòa; trên sở đó,
luận án đề xut gii pháp nhm ci thin tình trạng nghèo cho đng bào dân tc
ti khu vc này.
* Nhim v nghiên cu
- Tng quan v tình hình nghiên cứu liên quan đến tình trng nghèo, các
yếu t ảnh hưởng đến tình trng nghèo, ch ra những đim thng nht, khong
trng nghiên cứu và hướng nghiên cu ca lun án.
- H thng hóa b sung, làm cơ s lun thc tin v tình trng
nghèo, các yếu t ảnh hưởng đến tình trng nghèo nói chung, với đồng bào dân
tc thiu s nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thc trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti
khu vc min i tnh Khánh Hòa.
- Phân tích đánh g các thc trng yếu t ảnh ởng đến nh trng
nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tnh Khánh Hòa; ch
ra kết qu đạt được, hn chế và nguyên nhân.
- Đề xut h thng gii pháp nhm ci thin tình trạng nghèo cho đối tượng
đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tỉnh Khánh Hòa, đáp ng yêu cu
phát trin kinh tế xã hi ca tnh Khánh Hòa trong thi gian ti.
3. Câu hi nghiên cu
(1) Yếu t nào nh hưởng đến tình trng nghèo ca h đồng bào dân tc
thiu s?
(2) Thc trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi
tỉnh Khánh Hòa như thế nào?
(3) Yếu t ảnh hưởng ảnh hưởng ca các yếu t đến trng nghèo ca h
đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tỉnh Khánh Hòa như thế nào?
(4) Nhng gii pháp, chính sách nào cn thc hin nhm ci thin tình trng
3
nghèo cho h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tnh Khánh Hòa?
4. Đối tượng, phm vi nghiên cu
* Đối tượng nghiên cu
Đối ng nghiên cu ca lun án các yếu t ảnh ng mức độ nh
ng ca các yếu t đến tình trng nghèo ca h đồng bào dân tc thiu s ti
khu vc min i tnh Khánh Hòa.
* Phm vi nghiên cu
- Không gian: Lun án tp trung nghiên cu các h đồng bào nghèo dân tc
thiu s ti khu vc min núi tỉnh Khánh Hòa, trong đó nghiên cứu điển hình ti 2
huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa.
- Thi gian: Giai đoạn 2017-2023.
S liu th cp thu thp trong giai đon 2017-2023
S liu v thông tin kho sát t tháng 10 đến tháng 12/2021.
- Phm vi ni dung:
Lun án phân tích yếu t ảnh hưởng ảnh hưởng ca các yếu t đối vi
tình trng nghèo ca h gia đình đồng bào dân tc thiu s.
- Khách th nghiên cu: Kho sát các h gia đình đng bào dân tc thiu s
ti khu vc min núi tnh Khánh Hòa.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tng hp: Trên sở h thng d liu th cp,
lun án s dụng phương pháp phân tích, tng hp nhm tìm kiếm nhng kết qu
mang tính quy lut, nhng kết lun khoa học trên cơ s những phân tích, đánh giá
có căn cứ, có bng chng.
- Phương pháp phân tích thng , so sánh: Lun án s dụng phương pháp
này để tng hp các s liu, thông tin phc v cho quá trình phân tích, đánh giá
các ni dung nghiên cu ca lun án, t đó nhận diện được thc trng nghèo ca
h đồng bào dân tc thiu s ti khu vc min núi tnh Khánh Hòa; nhng kết
qu và nhng bt cp ca chính sách của nhà nước trong thc tin tại địa phương.
- Phương pháp phân tích nhân t khám p(EFA): Phân tích nhân t khám
phá là k thuật đưc s dng nhm thu nh tóm tt các d liệu sau khi đã đánh
giá độ tin cy của thang đo bằng h s Cronbach’s Alpha loại đi các biến
không đảm bảo độ tin cy.
- Phương pháp phân tích nhân tố khẳng đnh kim đnh gi thuyết thông
qua phương trình cấu trúc tuyến tính (SEM): hình SEM (Structural Equation
Modeling) giúp kiểm định cùng đồng thi các mi quan h thuyết gia các
khái nim, các biến th tim n hoc biến quan sát, đồng thi phân tích sai
s đo lường trong cùng mt mô hình.
6. Đóng góp mới ca lun án
* Đóng góp mới v mt hc thut