10 BÀI TẬP VỀ SÓNG ÂM
lượt xem 77
download
Câu 1: một máy bay ở độ cao 100m gây ra ở mặt đất ngay ở phía dưới tiếng ồn có L=130dB. Nếu muốn giảm tiếng ồn xuống mức chịu đựng được là L' = 100dB thì máy bay phải bay ở độ cao là bao nhiêu? A: 3160m B: 1300m C: 316m D: 13000m
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 10 BÀI TẬP VỀ SÓNG ÂM
- Câu 1. Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm , trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB , LN = 10 d B ,NẾU nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là A 12 B7 C9 D 11 Giải: Gọi P là công suất của nguồn âm M O N IN IM • • • LM =10lg LN =10lg I0 I0 IM IM = 102 = 100 LM – LN = 10 lg = 20 dB ------> IN IN 2 P P RN IM RN IM = ; IN = ; -----> = 2 = 100------> =10-----> RM = 0,1RN 4πRM 4πR N 2 2 IN RM RM RNM = RN – RM = 0,9RN Khi nguồn âm đặt tại M P P I 'N IN với I’N = L’N =10lg = 2= 4πR NM 4π .0,81.R N 2 I0 0,81 I 'N 1 IN 1 + LN = 0,915 +10 = 10,915 ≈ 11 dB. L’N =10lg = 10lg( ) = 10lg I0 0,81 I 0 0,81 Đáp án D Câu 2. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: am truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là? A. 5dB B. 125dB C. 66,19dB D. 62,5dB Giải: Gọi I1 và I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó. Khi đó cường độ âm toàn phần là I = I1 + I2 I1 = 6,5 ------> I1 = 106,5I0 lg I0 I2 = 6,------> I2 = 106I0 lg I0 I1 + I 2 = 10lg(106,5 + 106) = 66,19 dB. Chọn đáp án C -------> L = 10lg I0 Câu 3. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là A. 78m B. 108m C. 40m D. 65m Giải: O A B C Giả sử nguồn âm tại O có công suât P • • • • P I= 4πR 2 IA RB = 0,41----> RB = 100,205RA LA - LB = 10lg = 4,1 dB ------> 2lg IB RA RC IA = 1----> RC = 100,5 RA LA – LC = 10lg = 10 dB ------> 2lg IC RA RB – RA = ( 100,205 – 1) RA = BC = 30m -----> RA = 49,73 m RC – RB = (100,5 – 100,205) RA ------> BC = (100,5 – 100,205) 49,73 = 77,53 m ≈ 78 m Chọn đáp án A
- Câu 4: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB Số ca sĩ có trong ban hợp ca là A. 16 người. B. 12 người. C. 10 người. D. 18 người Giải: gọi số ca sĩ là N =, cường độ âm của mỗi ca sĩ là I NI = 12 dB -----> lgN = 1,2 -----> N = 15,85 = 16 người Chọn đáp án A LN – L1 = 10lg I Câu 5 .Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I .Khoảng cách AO bằng: A.AC (căn2)/2 B.AC (căn 3)/3 C.AC/3 D.AC/2 C Giải: Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R P . Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C I= 4πR 2 M O -----> IA = IC = I----> OA = OC IM = 4I ------> OA = 2. OM. Trên đường thẳng qua AC IM đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất ----> OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC A AO 2 AC 2 + AO 2 = OM 2 + AM 2 = -----> 3AO2 = AC2 4 4 AC 3 , Chọn đáp án B --------> AO = 3 Câu 6 Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ? A. 45. B. 22. C. 30. D. 37. Giải: λ v v = 440n ≤ 20000Hz -----> 1 ≤ n ≤ 45. Chọn đáp án A l=n =n -------> f = n 2f 2 2l Câu 7. Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu? I1 Giải: L1 = lg -------> I1 = 10L1I0 = 107,6I0 I0 I2 L1 = lg -------> I2 = 10L2I0 = 108I0 I0 I1 + I 2 = lg(107,6 + 108) = lg139810717,1 = 8,1455 B = 81,46dB L = lg I0 C©u 8 : Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là: A. 18. B. 8. C. 9. D. 20. Giải:
- Bước sóng: λ = v/f = 340/425 = 0,8m. Xét điểm M trên O1O2 dao động với biên độ cực đại λ O1M = d1; Trên O1O2 có sóng dừng với O1 và O2 là 2 nút. M là bụng sóng khi d1 =(2n+1) 4 =(2n+1).0,2 0 < d1 = 0,2(2n+1) < 4 ---- 0 ≤ n ≤ 9 : có 10 điểm dao động với biên độ cực đai 2cm Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:10 x 2 = 20. Chọn đáp án D O1 O2 Câu 9: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua m ột ngu ồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung đi ểm của AB l ần l ượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là A. 28 dB B. 36 dB C. 38 dB D. 47 dB Giải: • • • • Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm khoảng R A O M B P Với P là công suất của nguồn I= 4πR 2 2 2 2 IA IA RM RM RM RM = 10lg 2 = 6 ------> 2 =100,6 ---> = 100,3 = 2 ; LA – LM = 10lg IM IM RA RA RA RA RB − R A M là trung điểm của AB, nằm hai phía của gốc O nên: RM = OM = 2 2 RB RB = RA + 2RM = (1+2.10 )RA -----> 2 = (1+2.100,3)2 0,3 RA 2 2 IA IA RB RB = 10lg 2 = 20 lg(1+2.100,3) = 20. 0,698 = 13,963 dB = 2 ; LA - LB = 10lg IB IB RA RA LB = LA – 13,963 = 36,037 dB ≈ 36 dB Câu 10. Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng c ầu và môi tr ường không h ấp th ụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng 1,80Wm −2 . Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ? A. 0, 60Wm −2 B. 2, 70Wm −2 C. 5, 40Wm −2 D. 16, 2Wm −2 Giải: Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm W1 ∼ a12 Với a1 = 0,12mm; W2 ∼ a22 Với a2 = 0,36mm; 2 W2 a 2 = 2 =9 W1 a1 Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát
- W2 R12 =2 W1 R2 P = I1S1 với S1 = 4πR12 ; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm P = I2S2 Với S2 = 4πR22 ; R1 là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm I 2 R12 a 2 2 = 2 = 2 = 9 ⇒ I 2 = 9 I 1 = 16,2W/m2 Chọn đáp án D I 1 R2 a1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án bài 1: Cổng trường mở ra - Ngữ văn 7 - GV.T. Tâm
8 p | 382 | 17
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 trang 55 SGK Vật lý 12
5 p | 292 | 12
-
Giáo án bài 6: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Đường trông ra (Thiên Trường vãn vọng) - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
6 p | 338 | 10
-
Giáo án bài 6: Từ Hán Việt (tiếp theo) - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
6 p | 293 | 8
-
Giáo án bài 6: Bài ca Côn Sơn - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
6 p | 162 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn