intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long

  1. TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG VẬT LÝ 10 HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023-2024 Rơi tự do Câu 1. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của A. sức cản không khí. B. trọng lực. C. lực quán tính. D. lực ma sát. Câu 2. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về chuyển động rơi tự do của các vật? A. Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực. B. Các vật rơi tự do ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở gần mặt đất đều có cùng một gia tốc. C. Trong quá trình rơi tự do, vận tốc của vật giảm dần theo thời gian. D. Trong quá trình rơi tự do, gia tốc của vật không đổi cả về hướng và độ lớn. Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t2. Câu 4. Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng, công thức liên hệ giữa vận tốc ném và độ cao cực đại đạt được là gh. A. v 0  gh. 2 B. v 0  2gh. 2 C. v0  2 D. vo  2gh. 2 Câu 5. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức nào dưới đây dùng để xác định vận tốc v của vật rơi tự do? 2h v A. v  2 gh . B. v  gh . C. v  2 gh . D. g . Câu 6. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Lấy g = 10 m/s 2. Vận tốc của nó khi chạm đất là A. v = 2 m/s. B. v = 5 m/s. C. v = 8 m/s. D. v = 10 m/s. Câu 7. Một vật rơi từ độ cao s xuống mặt đất. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 7. Lấy g = 10m/s2. A. 20 m B. 65 m C. 185 m D. 40 m Câu 8. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 khác h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ 1 nhất bằng lần vật thứ hai thì tỉ số 2 h 1 h h1 1 h1 A. 1  . B. 1  2 C.  D. 1 h2 2 h2 h2 4 h2 Câu 9. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là A. 8,9 m / s. B. 10 m / s. C. 5 m / s. D. 2 m / s. Câu 10. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g  10 m / s 2 , thời gian rơi là A. 4,04 s. B. 8,00 s. C. 4,00 s. D. 2,86 s. Câu 11. Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3 s. Lấy g  9,8 m / s 2 , độ sâu của giếng là A. 90 m. B. 45 m. C. 30,4 m. D. 44,1 m. Câu 12. Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi quãng đường 60 m. Lấy g  10 m / s 2 , giá trị của h là A. 211,25 m. B. 271,21 m. C. 151,25 m. D. 179,31 m. Câu 13. Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g  10 m / s 2 , quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
  2. A. 40 m. B. 35 m. C. 30 m. D. 25 m. Câu 14. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s2, thời gian rơi là A. t = 4,04s. B. t = 8,00s. C. t = 4,00s. D. t = 2,86s. Câu 15. Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h 2 . Khoảng thời gian của vật thứ nhất lớn h gấp đôi thời gian rơi của vật thứ 2. Bỏ qua lực cản của không khí, tỉ số các độ cao 1 là h2 A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 1. Câu 16. Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao Từ độ cao 20 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu bằng 15 m / s . Cho g  10 m / s 2 và bỏ qua mọi lực cản. Tổng quãng đường vật đi được từ lúc ném đến lúc chạm đất và tốc độ chuyển động ngay trước khi chạm đất là A. 42,5 m; 20 m / s. B. 51, 25 m; 25 m / s. C. 42,5 m; 25 m / s. D. 51, 25 m; 20 m / s. Chuyển động ném Câu 17. Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi A. chỉ phụ thuộc vào M. B. chỉ phụ thuộc vào h. C. phụ thuộc vào v0 và h. D. phụ thuộc vào M, v0 và h. Câu 18. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường xoáy ốc. D. nhánh parabol. Câu 19. Tầm xa L của vật chuyển động ném ngang từ độ cao h và vận tốc ban đầu v0 được xác định bằng biểu thức ℎ 2ℎ A. L = xmax = v0√ 𝑔 B. L = xmax = v0 √ 𝑔 . ℎ C. L = xmax = v02𝑔 . D. L = xmax = v0√2𝑔ℎ. Câu 20. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 𝛼. Tầm bay cao của vật là 𝑉0 𝑠𝑖𝑛 2 𝛼 𝑉0 𝑠𝑖𝑛 2𝛼 A. 𝐻 = . B. 𝐻 = . 𝑔 2𝑔 2 𝑉0 𝑠𝑖𝑛 2 2𝛼 2 𝑉0 𝑠𝑖𝑛 2 𝛼 C. 𝐻 = . D. 𝐻 = . 𝑔 2𝑔 Câu 21. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, viên bi A được thả rơi còn viên bi B được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí là không đáng kể thì A. viên bi A rơi chạm đất trước viên bi B B. viên bi A rơi chạm đất sau viên bi B C. cả hai viên bi đều rơi chạm đất cùng một lúc D. viên bi nào có khối lượng lớn hơn sẽ chạm đất trước Câu 22. Một quả tạ được ném từ độ cao h sao cho vận tốc ban đầu v0 hợp với phương ngang một góc α. Tầm xa của quả tạ phụ thuộc vào A. góc ném α và vận tốc ban đầu v0. B. lực cản của không khí. C. độ cao h. D. tất cả các yếu tố trên. Câu 23. Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v0 và rơi chạm đất sau 5 s. Lấy g = 10m/s2. Vật được ném từ độ cao A. 100 m. B. 125 m. C. 200 m. D. 30 m. Câu 24. Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 50 m/s và rơi chạm đất sau 10 s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là A. 400 m. B. 400 m. C. 500 m. D. 300 m. Câu 25. Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10m/s2. Tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là A. 120 m; 50 m/s. B. 50 m; 120 m/s. C. 120 m; 70 m/s. D. 70 m; 120 m/s. Câu 26. Ném một vật nhỏ theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Thời gian rơi của vật là A. 2 s. B. 4 s. C. 1 s. D. 3 s.
  3. x2 Câu 27. Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng y  . Lấy g = 10 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là A. 7 m/s. B. 5 m/s. C. 2,5 m/s. D. 4,9 m/s. Câu 28. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Quả bóng được ném từ độ cao A. 45 m. B. 30 m. C. 60 m. D. 90 m. Câu 29. Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s từ độ cao 45 m và rơi xuống đất sau 3 s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của quả bóng là A. 45 m. B. 30 m. C. 60 m. D. 90 m. Câu 30. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m, vật bay xa 18 m. Lấy g = 10m/s2. Vật được ném với vận tốc ban đầu là A. 19 m/s. B. 13,4 m/s. C. 10 m/s. D. 3,16 m/s. Câu 31. Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 15 m/s và rơi chạm đất sau 2 s. Lấy g = 10m/s2. Khi chạm đất vật đạt tốc độ A. 25 m/s. B. 15 m/s. C. 20 m/s. D. 35 m/s. Câu 32. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0 = 8 m/s. Lấy g = 10m/s2. Sau khi ném 2 s, phương của vận tốc và phương ngang hợp nhau một góc A. 37,50. B. 84,70. C. 62,80. D. 68,20. Câu 33. Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h = 2,50km so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc thả đến lúc vật chạm đất là: A. 7,07s B. 22,36 s C. 16,00s D. 8,00s Câu 34. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 5km với vận tốc không đổi 720km/h. Bỏ qua lực cản của không khí. Cho g = 10 m/s2. Người trên máy bay muốn thả vật rơi trúng một đích nào đó trên mặt đất thì phải thả từ điểm cách đích bao xa theo phương ngang? A. 6324m B. 3162m C. 2526m D. 4868m Câu 35. Từ độ cao h = 80m, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 30m/s. Lấy g = 10m/s2 Vận tốc của vật lúc chạm đất là A. 30m/s B. 40m/s C. 50m/s D. 60m/s Câu 36. Từ độ cao h = 80m, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 30m/s. Lấy g = 10m/s2 Tầm ném xa của vật là: A. 80m B. 100m C. 160m D. 120m Câu 37. Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Khi h = 1000m, để L = 1500m thì v0 có giá trị là A. 90m/s B. 100m/s C. 106m/s D. 144m/s Câu 38. Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc 450 so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu A. 5m. B. 15m. C. 9m. D. 18m. Câu 39. Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 300. Độ cao lớn nhất (so với mặt đất) mà vật đạt được. A. 5m. B. 15m. C. 20m. D. 10m. Câu 40. Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Tầm bay xa của vật là A. 63m. B. 52m. C. 26m. D. 45m. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực Câu 41. Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thoả mãn hệ thức A. F  F1  F2 . B. F  F1  F2 . C. F  F2  F  F  F2 . D. F2  F12  F22 . 1 1 Câu 42. Hợp lực của hai lực F1 và F2 hợp với nhau một góc  có độ lớn thoả mãn hệ thức A. F  F1  F2 . B. F  F1  F2 . C. F  F  F  2F1F2 cos . 2 1 2 2 2 D. F2  F12  F22  2F1F2 cos . Câu 43. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và cùng chiều với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
  4. A. 2N B. 10N C. 14N D. 48N Câu 44. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và ngược chiều với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 2N B. 10N C. 14N D. 48N Câu 45. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 2N B. 10N C. 14N D. 48N Câu 46. Hai lực khác phương F1 và F2 có độ lớn F1  F2  20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là A. 14,1 N. B. 20 3 N. C. 17,3 N. D. 20 N. Câu 47. Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây? A. 2 N. B. 15 N. C. 11,1 N. D. 21N. Câu 48. Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 30 N, góc tạo bởi hai lực này là A. 90. B. 30. C. 45. D. 60. Câu 49. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16 Nvà F2 = 12 N. Câu nào sau đây đúng? A. Hợp lực của chúng có thể bằng 3,5N. B. Hợp lực của chúng có thể bằng 30N. C. Hợp lực của chúng luôn bằng 28N D. Hợp lực của chúng thoả mãn: 4N ≤ F ≤ 28 N Các định luật Niuton Câu 50. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. Câu 51. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. Câu 52. Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng? A.  F  ma B. F  ma C. F  ma D. F  ma Câu 53. Theo định luật 1 Newton thì A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. Câu 54. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn đi tiếp chưa dừng lại ngay, đó là nhờ: A. trọng lượng của xe B. lực ma sát C. quán tính của xe D. phản lực của mặt Câu 55. Quán tính của một vật là: A. Tính chất giữ nguyên quỹ đạo của vật. B. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật C. Tính chất giữ nguyên khối lượng của vật. D. Tất cả các tính chất trên. Câu 56. Công thức của định luật II Niu – tơn là: a F F F A. F  . B. a  . C. m  . D. a  m m a m Câu 57. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật luôn luôn chuyển động cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó B. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó. C. Hợp lực tác dụng lên vật giảm dần thì vật chuyển động chậm dần. D. Hợp lực tác dụng lên vật không đổi thì vật chuyển động thẳng đều. Câu 58. Xe ôtô rẽ quặt sang phải, do quán tính người ngồi trong xe sẽ bị xô về phía nào? A. Sang phải B. Sang trái C. Về phía trước D. Về phía sau
  5. Câu 59. Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N và bóng thu được gia tốc 6,5m/s2 . Bỏ qua mọi ma sát. Khối lượng của bóng là A. 2,08 kg. B. 0,5 kg. C. 0,8 kg. D. 5 kg. Câu 60. Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn a lần lượt là a1 và a 2 . Biết 1,5 F1 = F2 . Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số 2 là a1 3 2 1 A. . B. . C. 3. D. . 2 3 3 Câu 61. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N. Câu 62. Tác dụng vào vật khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5m/s2 . Độ lớn của lực này là A. 3N. B. 4,5N. C. 1,5 N. D. 2 N. Câu 63. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh, ôtô chạy tiếp tục được 20m thì dừng lại. Tính độ lớn lực hãm phanh. A. 11250N B. 12250N C. 11550N D. 11200N Câu 64. Một quả bóng, khối lượng 400g đang đứng yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 200N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,01 s. Quả bóng bay đi với vận tốc: A. 0,5 m/s B. 5 m/s C. 50 m/s D. Một giá trị khác. Câu 65. Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây thì vật này tăng vận tốc lên được 1m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng: A. 1 m/s2 B. 2 m/s2 C. 4 m/s2 D. Một kết quả khác. Câu 66. Lực F1 tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,4m/s đến 0,8m/s. Lực khác F2 tác dụng lên nó trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. (F1 và F2 luôn cùng phương với chuyển động). Các lực này không đổi trong suốt thời gian chuyển động thì tỉ số F1/F2 là: A. 0,2 B. 2,5 C. 3,0 D. 5,0 Câu 67. Một vật nhỏ có khối lượng 2kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 4N và F1 = 3 N. Góc giữa F1 và F2 bằng 300. Quãng đường vật đi được sau 1,2s là: A. 2m B. 2,45m C. 2,88m D. 3,16m Câu 68. Một vật có khối lượng 3kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9N cùng chiều với v0 . Vật sẽ chuyển động 10m tiếp theo với thời gian là: A. 2s B. 3s C. 4s D. 5s Câu 69. Dưới tác dụng của lực F, vật có khối lượng m1 thu gia tốc a1 =3m/s2 vật có khối lượng m1 thu gia tốc a2 =6m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó thành một vật thì lực đó truyền cho vật một gia tốc là: A. 9m/s2 B. 3m/s2 C. 2m/s2 D. 1,5m/s2 Câu 70. Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ô tô đó chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng lên ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng hóa trên xe là: A. 0,5 tấn. B. 0,75 tấn. C. 1,5 tấn D. 1 tấn. Câu 71. Một vật có khối lượng m = 4 kg sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang với gia tốc 2 m/s² khi không có lực cản. Nếu lực cản là 2 N và để vật vẫn chuyển động với gia tốc trên thì hợp lực tác dụng lên vật phải có độ lớn A. 24 N. B. 12 N. C. 10 N. D. 14 N Câu 72. Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động.Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên. A. 120 m. B. 160 m. C. 150 m. D. 175 m. Câu 73. Một xe tải khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành được 10s đạt vận tốc 18 km/h. Biết lực cản mà mặt đường tác dụng lên xe là 500 N. Tính lực phát động của động cơ A. 500 N. B. 750 N. C. 1000 N. D. 1500 N.
  6. Câu 74. Một vật nhỏ có khối lượng m= 0,5kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2m/s. Sau thời gian t =4s, nó đi được quãng đường s = 24m. Biết rằng vật luôn chịu lực tác dụng của lực kéo F và lực cản không đổi F’= 0,5N. Nếu sau thời gian 4s đó, Lực kéo ngừng tác dụng thì vật sẽ dừng lại sau thời gian là: A. 5s. B. 10s C. 15s. D. 20s. Các lực cơ Câu 75. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương, chiều của trọng lực: A. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía Trái Đất. B. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng ra xa Trái Đất. C. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng ra xa Trái Đất. D. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 76. Trọng lượng của một vật là A. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó. B. Phương của trọng lực tác dụng lên vật đó. C. Chiều của trọng lực tác dụng lên vật đó. D. Đơn vị của trọng lực tác dụng lên vật đó. Câu 77. Một vật có khối lượng 500g, trọng lượng của nó có giá trị gần đúng là A. 5 N. B. 50 N. C. 500 N. D. 5000 N. Câu 78. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có A. lực ma sát. B. lực tác dụng ban đầu. C. phản lực. D. quán tính. Câu 79. Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào ma sát có ích? A. Ma sát làm mòn lốp xe. B. Ma sát làm ô tô qua được chỗ lầy. C. Ma sát sinh ra giữa trục xe và bánh xe. D. Ma sát sinh ra khi vật trượt trên mặt sàn. Câu 80. Mô ̣t vật với vâ ̣n tố c đầ u có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hê ̣ số ma sá t trươ ̣t giữ a vật và mă ̣t phẳng là 0,1. Hỏ i vật đi đươ ̣c một quang đường bao nhiêu thì dừ ng la ̣i? Lấy g = 10m/s2. ̃ A. 20m. B. 50m. C. 100m. D. 500m. Câu 81. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng trong 10s. Khối lượng của xe là A. 1500 kg. B. 2000kg. C. 2500kg. D. 3000kg. Câu 82. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là  = 0,1. Cho g = 10 m/s2. Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng A. 0 N. B. 2 N. C. 4 N. D. 6 N. Câu 83. Một vận động viên môn hockey (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi quả bóng đi được quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? A. 39m. B. 45 m C. 51 m. D. 57m. Câu 84. Người ta đẩy một chiếc họp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2. A. 2,7 m. B. 3,9 m. C. 2,1 m. D. 1,8m. Câu 85. Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc thùng, lấy g = 9,8 m/s2.
  7. A. 0,57 m/s2. B. 0,6 m/s2. C. 0,35 m/s2. D. 0,43 m/s2. Câu 86. Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2. A. 1 s, 5 m. B. 2 s, 5 m. C. 1 s, 8 m. D. 2 s, 8 m. Câu 87. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0  20m / s . Lấy g  10m / s 2 . Ngay khi chạm đất, véc tơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc A. 63,4°. B. 26,6°. C. 54,7°. D. 35,3°. Câu 88. Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m / s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g  10 m / s 2 . Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu? A. 15,31 m B. 31,25 m. C. 50 m. D. 2,81 m. Câu 89. Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn v0  50 m/s. Khi lên tới điểm cao nhất, vận tốc của vật có độ lớn là 40 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g  10 m/s 2 . Xác định góc ném . A. 63,4°. B. 26,6°. C. 54,7°. D. 35,3°. Câu 90. Khoảng thời gian giữa hai lần liền nhau để hai giọt mưa rơi xuống từ mái hiên là 0,1 giây. Khi giọt đầu rơi đến mặt đất thì giọt sau còn cách mặt đất 0,95 m. Tính độ cao của mái hiên. Lấy g = 10m/s2. A. 1( m). B. 3(m). C. 5( m ). D. 7( m ).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0