
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
lượt xem 1
download

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
- TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NHÓM: ĐỊA LÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 A. CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI I. LÝ THUYẾT 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. 2. Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế. 3. Một số tổ chức khu vực và quốc tế 4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu. II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1. Nhóm nước phát triển có A. GNI bình quân đầu người cao. B. tỉ trọng của địch vụ trong GDP thấp. C. chỉ số phát triển con người còn thấp. D. tỉ trọng của nông nghiệp còn rất lớn. Câu 2: Nhóm nước đang phát triển có A. thu nhập bình quân đầu người rất cao. B. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao. C. chỉ số phát triển con người không quá cao. D. tỉ trọng của nông nghiệp còn rất nhỏ bé. Câu 3. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây? A. Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B. Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các nhóm nước. C. Sự khác nhau về chế độ chính trị - xã hội giữa các nước. D. Hậu quả kéo dài của chiến tranh lạnh kéo dài. Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao. C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao. Câu 5. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) phản ánh trình độ A. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập của con người. B. phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư. C. dân trí, học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư. D. phân công lao động và phát triển lực lượng sản xuất. Câu 6. Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ A. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập của con người. B. phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư. C. dân trí, học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư. D. phân công lao động và phát triển lực lượng sản xuất. Câu 7: Đa số các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau đây? A. GNI/người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, tỉ lệ dân đô thị rất cao. B. GNI/người chưa thật cao, chỉ số HDI chưa cao, cơ cấu dân số trẻ. C. GNI/người rất cao, chỉ số HDI rất thấp, tỉ lệ gia tăng dân số cao. D. GNI/người chưa cao, chỉ số HDI ở mức cao, tỉ lệ dân đô thị thấp. Câu 8: Các nước phát triển có đặc điểm là A. GNI bình quân đầu người thấp. B. Chỉ số phát triển con người thấp. C. đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nhỏ. D. đang chuyển sang nền kinh tế tri thức. Câu 9: Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới không phải về A. kinh tế. B. văn hóa. C. khoa học. D. chính trị. Câu 10: Tổ chức nào sau đây tham gia và chi phối trên 95% hoạt động thương mại toàn cầu? A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
- C. Ngân hàng thế giới (WBG). D. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR). Câu 11: Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của khu vực hóa kinh tế? A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). C. Ngân hàng thế giới (WBG). D. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR). Câu 12: Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Ngân hàng thế giới (WBG). B. Liên minh châu Âu (EU). C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 13: Thách thức to lớn của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là A. tự do hóa thương mại được mở rộng. B. gây áp lực với tự nhiên, môi trường. C. hàng hóa có cơ hội lưu thông rộng rãi. D. các quốc gia đón đầu công nghệ mới. Câu 14: Các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có A. nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội. B. sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều. C. tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau. D. lịch sử phát triển đất nước giống nhau. Câu 15: Biểu hiện nào sau đây không phải của toàn cầu hóa kinh tế? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Các công ty đa quốc gia có vai trò lớn. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Các quốc gia gần nhau lập các tổ chức. Câu 16: Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới. B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ. C. thương mại điện tử có những bước phát triển mạnh mẽ. D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rất rộng. Câu 17: Việt Nam là thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương vào năm nào sau đây? A. 1977. B. 1976. C. 2007. D. 1998. Câu 18: Việt Nam gia nhập WTO vào năm nào sau đây? A. 2005. B. 2006. C. 2007 D. 2008. Câu 19: Liên hợp quốc được thành lập năm nào sau đây? A. 1918. B. 1939. C. 1945. D. 1975. Câu 20: Việt Nam là thành viên của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) vào năm nào sau đây? A. 1977. B. 1976. C. 2007. D. 1998. Câu 21: Vấn đề nào dưới đây là vấn đề an ninh truyền thống? A. An ninh năng lượng. B. An ninh quân sự. C. An ninh mạng. D. An ninh nguồn nước. Câu 22: Vấn đề nào dưới đây là vấn đề an ninh phi truyền thống? A. An ninh chính trị. B. An ninh quân sự. C. Chiến tranh, xung đột vũ trang. D. An ninh lương thực. Câu 23: Vấn đề an ninh mạng gắn liền với sự phát triển của ngành nào sau đây? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Công nghệ thông tin. Câu 24: Việc bảo vệ hòa bình thế giới là trách nhiệm của A. Liên hợp quốc. B. các nước phát triển. C. các nước đang phát triển. D. các quốc gia và người dân. Câu 25: Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là A. củng cố nền kinh tế toàn cầu. B. tăng cường liên kết các khối kinh tế. C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. giải quyết xung đột giữa các nước. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mục tiêu chủ yếu của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. B. Điều hòa các nỗ lực quốc tế chung. C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị các nước. D. Ổn định hệ thống tiền tệ quốc tế. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng với mục tiêu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)? A. Hỗ trợ tài chính tạm thời. B. Bảo vệ các quyền con người. C. Minh bạch trong thương mại. D. Thực hiện các cứu trợ nhân đạo.
- Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với tôn chỉ hoạt động của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)? A. Cung cấp các khoản cho vay. B. Bảo vệ các quyền con người. C. Minh bạch trong thương mại. D. Thực hiện các cứu trợ nhân đạo. Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Các quốc gia phát triển có GNI/ người cao; có mức sống, thu nhập bình quân đầu người, phúc lợi trẻ em và người già, tuổi thọ trung bình cao; các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, y tế, giao thông, truyền thông và giáo dục tốt; điều kiện sống và nhà ở, công nghiệp, cơ sở hạ tầng và công nghệ đều đồng bộ và hiện đại. Các quốc gia đang phát triển là những quốc gia có chỉ số phát triển con người (HDI) thấp, tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập bình quân đầu người, chất lượng giáo dục, giao thông, cơ sở y tế, cơ sở hạ tầng, hệ thống các ngành công nghiệp... còn nhiều hạn chế. a) HDI dùng để đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia. b) Cơ cấu kinh tế theo ngành phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất,... c) GNI/người là một trong những chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. d) Nước phát triển và nước đang phát triển được phân chia theo các chỉ tiêu: GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: TRỊ GIÁ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1990 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2000 2010 2019 2020 Tiêu chí Trị giá thương mại 8 766,0 16 038,5 37 918,9 49 140,0 44 071,3 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 225,0 1 400,0 1 356,6 1 523,0 998,9 (Nguồn: WB, 2022) a) Trị giá thương mại tăng rất nhanh trong giai đoạn 1990-2019, đến năm 2020 giảm do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng rất nhanh từ năm 1990 đến năm 2019. c) Tốc độ tăng năm 2020 so với năm 1990 của trị giá thương mại (502,8 %) nhanh hơn của đầu tư trực tiếp nước ngoài (444,0 %). d) Biểu đồ kết hợp là loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện trị giá thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới giai đoạn 1990 – 2020. Câu 3: Cho thông tin sau: APEC là một diễn đàn kinh tế mở của các nền kinh tế nằm trong khu vực Châu Á -Thái Bình Dương. APEC có nhiệm vụ thúc đẩy tự do hóa thương mại và đầu tư trong khu vực, khuyến khích hợp tác kinh tế - kỹ thuật giữa các thành viên; điều chỉnh các quy định và tiêu chuẩn trên toàn khu vực; phối hợp trong xây dựng và triển khai các sáng kiến hành động dựa trên những chính sách, thỏa thuận đạt được trong khu vực. a) Việt Nam là thành viên của APEC từ năm 1998 . b) Mục tiêu hoạt động của APEC là thúc đẩy tự do thương mại và đầu tư trong khu vực với các tổ chức kinh tế khác. c) Các nước thành viên của APEC chủ yếu thuộc khu vực Châu Á. d) APEC có nhiệm vụ nâng cao mức sống tạo công ăn việc làm cho người dân các nước thành viên. Câu 4: Cho thông tin sau: Để bảo vệ hoà bình, các nước cần tăng cường việc đối thoại và hợp tác chặt chẽ để giải quyết các vấn đề xung đột và mâu thuẫn trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc: tôn trọng chủ quyền, quyền tự chủ và trách nhiệm chủ đạo của các quốc gia; loại bỏ vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác. Các quốc gia cần tăng cường phối hợp trong những tổ chức quốc tế. Các tổ chức quốc tế cũng cần gia tăng vai trò trong việc thúc đẩy và giữ gìn hoà bình thế giới. a) Biện pháp hiệu quả để bảo vệ hoà bình thế giới là các nước cần tăng cường đối thoại và hợp tác b) Gia tăng sử dụng vũ khí hạt nhân để duy trì hoà bình thế giới. c) Các tổ chức quốc tế cần gia tăng vai trò gìn giữ hoà bình thế giới. d) Ban hành luật pháp quốc tế trên toàn thế giới. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
- Câu 1. Năm 2020, thế giới có khoảng 768 triệu người bị thiếu dinh dưỡng, trong đó có hơn 50% sống ở châu Á. Theo đó, nếu có 100 triệu người bị thiếu dinh dưỡng thì châu Á có bao nhiêu triệu người? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 5: Năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 22 594,7 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 645,1 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của nghìn tỉ USD) Câu 3: Năm 2021, thế giới có khoảng 2,3 tỉ người bị đói thiếu dinh dưỡng, chiếm 29,3% dân số thế giới. Vậy dân số thế giới năm 2021 bao nhiêu tỉ người? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người) Câu 4: Cho bảng số liệu: Dân số thế giới phân theo nhóm tuổi năm 2020 Tổng Nhóm 0-14 tuổi Nhóm 15- 64 tuổi Nhóm > 65 tuổi 7,795 tỉ người 25,4% 65,3% 9,3% (Nguồn Quỹ dân số Liên Hợp Quốc – 2021) Tính số dân thế giới phân theo nhóm tuổi 15 – 64 tuổi năm 2020? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của tỉ người) B. CHỦ ĐỀ 2: KHU VỰC MỸ LA-TINH I. LÝ THUYẾT 1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên 2. Đô thị hóa và một số vấn đề về dân cư, xã hội. 3. kinh tế khu vực Mỹ La-tinh II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Phía đông khu vực Mỹ La-tinh giáp với A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Nam Đại Dương. Câu 2: Khu vực Mỹ La-tinh gồm A. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê. B. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Ăng-ti, kênh đào Xuy-ê. D. Mê-hi-cô, Trung và Bắc Mỹ, kênh đào Xuy-ê và kênh Pa-na-ma. Câu 3: Khu vực Mỹ La-tinh có A. dân số ít, cơ cấu dân số rất già. B. gia tăng dân số rất cao, dân trẻ. C. dân số đông và cơ cấu già hóa. D. gia tăng dân số rất nhỏ, dân già. Câu 4: Ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của khu vực Mỹ La-tinh là A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. B. Công nghiệp và xây dựng. C. Dịch vụ. D. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm. Câu 5: Phần lớn lãnh thổ khu vực Mỹ La-tinh nằm ở trong vùng có khí hậu A. nhiệt đới và cận xích đạo. B. ôn đới và cận nhiệt đới. C. cận nhiệt đới và nhiệt đới. D. cận xích đạo và xích đạo. Câu 6: Vấn đề dân cư - xã hội đáng quan tâm nhất ở Mỹ La-tinh là A. có nhiều siêu đô thị dân đông. B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao. C. dân nông thôn vào đô thị đông. D. chênh lệch giàu nghèo rất lớn. Câu 7: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất đối với khu vực Mỹ La-tinh là A. thực phẩm. B. cơ khí. C. điện tử - tin học. D. khai thác khoáng sản. Câu 8. Tài nguyên khoáng sản đa dạng ở khu vực Mỹ Latinh là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây? A. Công nghiệp dược phẩm. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp khai khoáng. D. Công nghiệp thực phẩm. Câu 9: Sơn nguyên Bra-xin có nhiều thuận lợi để A. trồng cây lâu năm nhiệt đới, chăn nuôi gia cầm, thủy điện. B. trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, du lịch. C. trồng lúa và cây công nghiệp, chăn nuôi bò sữa, thủy điện.
- D. trồng cây công nghiệp hàng năm, khai thác than và du lịch. Câu 10: Cho biểu đồ về dân số của khu vực Mỹ - la – tinh. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. B. Qui mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. C. Tốc độ tăng dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. D. Chuyển dịch cơ cấu dân số và tỉ lệ gia tăng dân số. Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Lãnh thổ Mỹ La-tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo nằm ở quần đảo Ăng-ti, sơn nguyên Guy-a-na, đồng bằng La-nôt và đồng bằng A-ma-dôn với nhiệt độ nóng quanh năm có lượng mưa lớn. Đới khí hậu nhiệt đới nằm ở eo đất Trung Mỹ và phía nam đồng A-ma-dôn có nhiệt độ nóng quanh năm và lượng mưa tăng dần từ Tây sang Đông. Phía Nam lãnh thổ có khí hậu cận nhiệt (mùa hạ nóng, mùa đông ấm) và ôn đới hải dương (mùa hạ mát mùa đông không quá lạnh) a) Đặc điểm về lãnh thổ tạo nên sự đa dạng về khí hậu của Mỹ La-tinh. b) Phần lớn lãnh thổ Mỹ La-tinh có khí hậu ôn hoà, ẩm ướt. c) Khí hậu Mỹ La-tinh thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. d) Phía Nam Mỹ La-tinh thuận lợi để trồng các cây công nghiệp cận nhiệt đới. Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI Ở KHU VỰC MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 2000 2010 2015 2020 Dưới 15 tuổi 32,2 27,7 25,6 23,9 Từ 15 đến 64 tuổi 62,1 65,5 66,6 67,2 Từ 65 tuổi trở lên 5,7 6,8 7,8 8,9 ( Nguồn liên hợp quốc, 2022) a) Tỉ lệ dân số nhóm dưới 15 tuổi giảm liên tục. b) Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi giảm liên tục. c) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở khu vực Mỹ la tinh giai đoạn 2000 – 2020 là biểu đồ miền. d) Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng nhiều nhất. Câu 3. Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ XÃ HỘI KHU VỰC MỸ LATINH, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Chỉ tiêu 2000 2010 2015 2020 Chỉ số phát triển con người (HDI) 0,689 0,733 0,758 0,755 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 71,7 74,1 75,0 75,7 Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (%) 89,0 91,6 93,1 94,5 GNI/người (USD/người theo giá hiện hành) 4 155,0 8 040,8 9 122,3 7601,1 a) Chỉ số HDI của khu vực Mỹ La Tinh thuộc mức trung bình trên thế giới. b) Chỉ số GNI đầu người Mỹ La Tinh thuộc nhóm thu nhập cao.
- c) Chỉ số HDI không có sự chênh lệch giữa các nước trong khu vực Mỹ La Tinh. d) Các chỉ xã hội khá cao phản ảnh trình độ phát triển kinh tế khu vực Mỹ La Tinh thuộc nhóm nước đang phát triển. Câu 4: Cho thông tin: Trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, các nước Châu Mỹ Latinh đã tạo ra xu hướng tập trung dân số tại các đô thị khiến nhu cầu về nhà ở tăng lên nhanh chóng. Tại một số nước Châu Mỹ Latinh như Brazil, Argentina…, trong hơn một nửa thế kỷ trở lại đây, quá trình đô thị hoá tốc độ cao đã khiến cho hầu hết lượng dân số đổ dồn về thành phố. Dân số nghèo tại đô thị gia tăng đã tạo ra sự leo thang về giá cả nhà ở và đất đai, đồng thời cũng tạo nên những áp lực to lớn đối với việc xây dựng nhà ở tại đô thị. Trong những đô thị đông đúc này, dưới tác động của những nhân tố khác nhau như dân số nghèo, giá nhà tăng cao… vấn đề thiếu thốn nhà ở trở thành “trọng bệnh” của đô thị. a) Ổn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập cao. b) Thất nghiệp đông, thu nhập thấp, giá nhà ở tại các đô thi leo thang. c) Lao động chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, điều kiện sống thấp. d) Tỉ lệ thiếu việc làm cao, dân trí thấp, thu nhập khá tốt. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết diện tích của Mĩ La tinh là 20111,5 nghìn km 2, dân số là 659300 nghìn người (năm 2022). Hãy cho biết mật độ dân số của Mĩ La tinh năm 2022 là bao nhiêu người/ km 2.(lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của người/ km2). Câu 2: Biết tổng GDP của Bra-xin năm 2021 là 1609 tỉ USD, tỉ trọng khu vực Công nghiệp, xây dựng trong cơ cấu GDP của Bra-xin chiếm 18,9%. Hãy cho biết giá trị khu vực Công nghiệp, xây dựng của Bra-xin năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 3. Biết diện tích của khu vực Mĩ La tinh khoảng 20 triệu km2, diện tích rừng năm 2020 là 9,32 triệu km2. Hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mi La tinh là bao nhiêu (%). (lấy kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %) Câu 5. Năm 2019, Mỹ la tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75.600 triệu USD. Hãy tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế.(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/ NGƯỜI). Câu 6. Năm 2020, dân số của Bra- xin là 213,2 triệu người, số dân thành thị là 185,7 triệu người. Hãy cho biết tỉ lệ dân nông thôn của Bra- xin. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). C. CHỦ ĐỀ 3: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) I. LÝ THUYẾT 1. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU. 2. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới. 3. Hợp tác và liên kết trong khu vực. II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Tên gọi Liên minh châu Âu (EU) có từ năm nào sau đây? A. 1963. B. 1973. C. 1983. D. 1993. Câu 2: Tổng số các nước thành viên của Liên minh châu Âu (EU) hiện nay (2020) là A. 25. B. 26. C. 27. D. 28. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)? A. Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế. B. Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế. C. Tác động đến tiền tệ các nước khác. D. Tất cả thành viên EU đã dùng chung. Câu 4: Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng A. viện trợ phát triển thế giới. B. sản xuât ô tô trên thế giới. C. xuất khẩu của thế giới. D. tiêu thụ năng lượng thế giới. Câu 5: Đối với thị trường nội địa, các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) đã A. kí kết các hiệp định thương mại tự do. B. tăng thuế quan và kiểm soát biên giới. C. áp dụng cùng một mức thuế hàng hóa. D. dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại. Câu 6: Ở Liên minh châu Âu (EU), sản phẩm mĩ phẩm A sản xuất tại Ba Lan được buôn bán trên thị trường của các nước thành viên mà không phải chịu thuế nhập khẩu nhưng phải tuân theo tiêu chuẩn chung của toàn EU là biểu hiện của
- A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn. C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự do lưu thông hàng hóa. Câu 7: Ở Liên minh châu Âu (EU), doanh nghiệp A của Hà Lan có thể tiếp cận nguồn vốn, thông tin, bán sản phẩm, tuyển nhân viên tạo Áo như một doanh nghiệp của Áo là biểu hiện của A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn. C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự do lưu thông hàng hóa. Câu 8: Mục tiêu chủ yếu của Liên minh châu Âu (EU) là A. xây dựng EU thành khu vực tự do và liên kết chặt chẽ. B. ngăn chặn nguy cơ xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo. C. cùng nhau hạn chế các dòng nhập cư trái phép xảy ra. D. bảo vệ an ninh, phòng chống nguy cơ biến đổi khí hậu. Câu 9: Tự do lưu thông dịch vụ trong Liên minh châu Âu (EU) không bao gồm A. giao thông vận tải. B. thông tin liên lạc. C. chọn nơi làm việc. D. ngân hàng, du lịch. Câu 10: Tự do lưu thông tiền vốn trong Liên minh châu Âu (EU) không phải là việc A. bãi bỏ các rào cản đối với giao dịch thanh toán. B. các nhà đầu tư có thể chọn nơi đầu tư lợi nhất. C. nhà đầu tư mở tài khoản tại các nước EU khác. D. bỏ thuế giá trị gia tăng hàng hóa của mỗi nước. Câu 11: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ EU QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Triệu người) Năm 2004 2007 2013 2021 Số dân 457,2 495,0 506,0 447,7 (Nguồn: Liên minh Châu Âu và Ngân hàng Thế giới, năm 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số của EU giai đoạn 2004 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Đường. C. Cột. D. Miền. Câu 12. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ GDP CỦA EU, HOA KỲ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2021 Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản Số dân (triệu người) 447,7 331,8 126,6 GDP (tỉ USD) 17 177,4 23 315,1 4 940,9 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, năm 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và GDP của EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản năm 2021, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. Câu 13. Cho bảng số liệu: ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI VÀ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA EU SO VỚI THẾ GIỚI NĂM 2021. (Đơn vị: Tỉ USD) Chỉ tiêu Đầu tư ra nước ngoài Trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ EU 687,1 8 670,6 Thế giới 2 220,2 27 876,8 Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ lệ giá trị đầu tư ra nước ngoài và trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU so với thế giới năm 2021, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột gộp. C. Miền. D. Cột chồng. Câu 14. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT, SỐ QUỐC GIA, KHU VỰC NĂM 2013 VÀ 2022. (Đơn vị: Tỉ USD)
- Năm 2013 2022 EU 7312,6 6859,0 Hoa Kì 3908,7 4692,0 Nhật Bản 1548,3 1646,0 Thế giới 37928,7 41773,0 (Nguồn: WB, năm 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô và cơ cấu trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia, khu vực trên thế giới, năm 2013 và 2022, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Miền. D. Tròn. Câu 15. Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của EU. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu trị giá xuất nhập khẩu. B. Qui mô trị giá xuất nhập khẩu. C. Tốc độ tăng trị giá xuất nhập khẩu. D. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho đoạn thông tin sau: EU là một tổ chức kinh tế khu vực có vị trí quan trọng trên thế giới. Mục tiêu của EU là thúc đẩy tự do lưu thông, tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. Việc thúc đẩy thị trường chung châu Âu không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và cân bằng của khu vực, từ đó tạo ra cơ hội mới cho sự phát triển kinh tế và xã hội của toàn bộ EU… a) Mục đích của thiết lập thị trường chung là tăng cường liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt. b) EU là trung tâm kinh tế đứng thứ 1 thế giới. c) Mặt hàng nhập khẩu của EU chủ yếu là hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị, khoáng sản. d) EU đã thiết lập một thị trường chung với 4 mặt tự do lưu thông: hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn. Câu 2. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2021 Đơn vị: Tỉ USD Khu vực kinh tế EU Hoa Kỳ Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP 17177,4 23315,1 17734,1 4940,9 96513,1 Đầu tư ra nước ngoài 687,1 421,8 128,0 149,9 2120,2 Trị giá xuất khẩu hàng 8670,6 2539,6 3553,5 910,5 27876,8 hóa và dịch vụ (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) a) EU có GDP cao nhất thế giới. b) EU có đầu tư ra nước ngoài cao nhất thế giới. c) Tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới. d) GDP của EU gấp đôi GDP của Hoa Kì. Câu 3: Cho thông tin sau: Dòng người nhập cư vào Châu Âu không chỉ là cơ hội kinh tế mà còn là thách thức về văn hoá. Hội nhập thành công là một quá trình nhiều mặt, không chỉ liên quan đến sự hoà nhập của người nhập cư vào thị trường lao động mà còn cả sự hoà nhập văn hoá và cách sống của họ vào xã hội Châu Âu.
- Châu Âu vẫn phải đối mặt với những khó khăn đáng kể trong việc hoà nhập người nhập cư. Cơ cấu xã hội của các nước Châu Âu liên tục bị thách thức bởi sự hình thành các cộng đồng riêng biệt bị tách rời hoàn toàn khỏi đời sống của người dân bản địa.” (Trích: https://vietnamnet.vn/nhung-thach-thuc-kep-ve-gia-hoa-va-nhap-cu-cua-chau-au) a) Châu Âu có nhiều chính sách khuyến khích dân nhập cư tự do. b) Châu Âu đang đối mặt với già hoá dân số và thiếu lao động. c) Dân nhập cư vào châu Âu góp phần đa dạng hoá nên văn hoá châu Âu. d) Sự phân biệt đối xử kỳ thị dân tộc vẫn tiếp tục là rào cản lớn đối với người nhập cư đến Châu Âu. Câu 4. Cho bảng số liệu: QUY MÔ VÀ TỈ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CHLB ĐỨC GIAI ĐOẠN 2000 - 2021 Chỉ số 2000 2005 2010 2015 2021 Giá trị sản xuất công nghiệp 539,8 750,2 912,8 910,2 1123,8 (Tỉ USD) Tỉ lệ đóng góp trong công 29,3 26,0 27,3 29,5 28,6 nghiệp của EU (%) (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) a) Giá trị sản xuất công nghiệp của CHLB Đức giai đoạn 2000 – 2021 tăng. b) Giá trị sản xuất công nghiệp của CHLB Đức năm 2021 là cao nhất. c) Tỉ lệ đóng góp trong công nghiệp của CHLB Đức trong EU giai đoạn 2000- 2021 liên tục tăng. d) Tỉ lệ đóng góp trong công nghiệp của CHLB Đức trong EU năm 2012 là cao nhất. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Tính mật độ dân số của EU năm 2021 biết dân số là 447,1 triệu người và diện tích là 4,233 triệu km 2? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2) Câu 2. Tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021 biết số dân là 447,1 triệu người và GDP là 17,2 nghìn tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người) Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP CỦA EU GIAI ĐOẠN 1957 - 2021 Đơn vị: Nghìn tỉ USD Năm 1957 1995 2007 2013 2021 GDP 1,1 8,3 14,7 15,3 17,2 Tính tốc độ tăng trưởng GDP của EU năm 2021? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 4. Cho bảng số liệu: GDP CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ LỚN CỦA THẾ GIỚI NĂM 2021 Đơn vị: Tỉ USD Các trung EU Hoa Kỳ Trung Quốc Nhật Bản Thế giới tâm kinh tế GDP 17177,4 23315,1 17734,1 4940,9 96513,1 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) Tính tỉ trọng GDP của EU so với thế giới năm 2021? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 5. Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) D. CHỦ ĐỀ 4: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á I. LÝ THUYẾT 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên. 2. Dân cư và xã hội 3. Kinh tế 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
- (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1. Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây? A. Á - Âu và Phi. B. Á - Âu và Ô-xtrây-li-a. C. Á - Âu và Nam Mĩ. D. Á - Âu và Bắc Mĩ. Câu 2. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là A. phát triển thủy điện. B. phát triển lâm nghiệp. C. phát triển kinh tế biển. D. phát triển chăn nuôi. Câu 3: Đông Nam Á có A. số dân đông, mật độ dân số cao. B. mật độ dân số cao, nhập cư đông. C. nhập cư ít, cơ cấu dân số già. D. xuất cư nhiều, tuổi thọ rất thấp. Câu 4. Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là A. trồng trọt. B. chăn nuôi. C. dịch vụ. D. thủy sản. Câu 5: Eo biển có vai trò quan trọng đối với hàng hải ở khu vực Đông Nam Á là A. Ba-xơ. B. Ma-gien-lăng. C. Ma-lắc-ca. D. Mô-dăm-bích. Câu 6: Điều kiện nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Đất trồng phong phú. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Khí hậu nhiệt đới. D. Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ. Câu 7. Đông Nam Á biển đảo nằm trong các đới khí hậu nào sau đây? A. Nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. B. Nhiệt đới, cận xích đạo và xích đạo. C. Cận xích đạo và xích đạo. D. Cận nhiệt, nhiệt đới và cận xích đạo. Câu 8: Biện pháp chủ yếu nhất để làm cho các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh là A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. B. mở rộng nhanh quá trình đô thị hóa. C. hạn chế nhiều tốc độ gia tăng dân số. D. tập trung đào tạo nghề cho lao động. Câu 9: Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là đều có A. khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. nhiều đồng bằng phù sa lớn. C. các sông lớn hướng bắc nam. D. các dãy núi và thung lũng rộng. Câu 10: Biểu hiện chứng tỏ cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. dịch vụ đóng góp cho GDP là chủ yếu. B. kinh tế nông nghiệp ngày càng thu hẹp. C. kinh tế công nghiệp chuyển sang nền kinh tế tri thức. D. kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp. Câu 11: Cho bảng số liệu SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Dân số (triệu người) 271,7 15,5 32,8 109,6 Dân thành thị (%) 56,7 23,8 76,6 47,1 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có số dân thành thị nhiều nhất? A. In-đô-nê-xi-a. B. Cam-pu-chia. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-lip-pin. Câu 12: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, NĂM 2000 VÀ NĂM 2020 (Đơn vị: triệu người) Thái Lan In-đô-nê-xi-a Năm Tống số dân Số dân thành thị Tồng số dân Số dân thành thị 2000 62,9 19,8 211,5 88,6 2020 69,8 35,7 271,7 154,2 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2020, NXB Thông kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân thành thị của Thái Lan và In-đô-nê-xi-a?
- A. In-đô-nê-xi-a thấp hơn và tăng nhanh hơn. B. In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn. C. Thái Lan thấp hơn và tăng chậm hơn. D. Thái Lan cao hơn và tăng chậm hơn. Câu 13: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2020 (Đơn vị: ‰) Quốc gia Bru-nây Cam-pu-chia In-đô-nê-xi-a Lào Tỉ lệ sinh 14 22 18 23 Tỉ lệ tử 4 6 7 7 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất? A. Bru-nây. B. Cam-pu-chia. C. In-đô-nê-xi-a. D. Lào. Câu 14: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia, giai đoạn 2015 – 2020. Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Qui mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu. B. Thay đổi qui mô xuất, nhập khẩu. C. Tốc độ tăng trưởng xuất, nhập khẩu. D. Chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu. Câu 15: Cho biểu đồ về lúa của Lào và Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2015 – 2021. NĐL Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Qui mô diện tích. B. Qui mô sản lượng C. Tốc độ tăng sản lượng. D. Cơ cấu sản lượng Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Hiện nay, số dân ở Đông Nam Á vẫn tiếp tục tăng nhanh. Đến năm 2021, dân số thế giới đạt 620 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,5 %. Có nhiều nhân tố tác động đến sự gia tăng dân số ở Đông Nam Á, trong đó có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các quốc gia. a) Các nước Đông Nam Á hiện nay có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới. b) Những nước đang phát triển có tỉ lệ sinh cao hơn các nước đang phát triển. c) Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số Đông Nam Á tăng nhanh. d) Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục, đều có tác động đến sự gia tăng dân số mỗi quốc gia. Câu 2. Cho thông tin sau:
- Đông Nam Á nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hóa lớn, đồng thời là nơi có lịch sử phát triển lâu dài. a) Đây là nơi tập trung nhiều dân tộc có phong tục tập quán, tín ngưỡng riêng. b) Là khu vực có tình hình chính trị bất ổn nhất trên thế giới. c) Hệ thống giáo dục, y tế phát triển ở mức rất cao. d) Mức sống của người dân giữa các nước vẫn còn sự chênh lệch khá nhiều. Câu 3. Cho bảng số liệu: QUY MÔ, CƠ CẤU VÀ TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2020 Chỉ tiêu Quy mô dân số (triệu người) 525,0 596,8 668,4 - Dưới 15 tuổi 31,8 28,0 25,2 - Từ 15 đến 64 63,3 66,0 67,7 Cơ cấu dân số tuổi (%) - Từ 65 tuổi trở 4,9 6,0 7,1 lên Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) 1,6 1,3 1,1 Diện tích (triệu km2) 4,5 4,5 4,5 a) Đông Nam Á có qui mô dân số đông, chiếm 15% dân số thế giới, tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. b) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng qui mô dân số vẫn không ngừng tăng. c) Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng nhanh gây ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. d) Đông Nam Á là khu vực có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông ở vùng đồi trung du và ven biển. Câu 4. Cho bảng số liệu: XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019 (Đơn vị: Tỉ đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2014 2015 2019 Xuất khẩu 417,1 565,2 558,5 516,7 642,2 Nhập khẩu 408,6 496,8 513,6 438,0 545,5 (Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) a) Giá trị xuất khẩu trong giai đoạn trên có biến động. b) Từ năm 2010 đến năm 2019 đều xuất siêu. c) Từ năm 2010 đến năm 2019 đều nhập siêu. d) Giá trị xuất siêu năm 2014 lớn hơn năm 2019. Câu 5: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: triệu USD) Năm 2015 2018 2019 2020 Giá trị Xuất khẩu 8558 12700 14845 17412 Nhập khẩu 11797 17490 19735 18968 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) a) Cam-pu-chia nhập siêu ít nhất vào năm 2020. b) Cam-pu-chia là nước xuất siêu. c) Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Cam-pu-chia giai đoạn trên. d) Giá tri xuất nhập khẩu của Cam-pu-chia tăng không liên tục qua các năm. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 1526,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
- Câu 2. Năm 2020, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Đông Nam Á 149,7 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD). Câu 3: Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Đông Nam Á là 3202,9 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của là 149,7 tỉ USD. Tính trị giá nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Đông Nam Á? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 4. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH, TỬ CỦA BRU-NÂY NĂM 2019 (Đơn vị: ‰) Quốc gia Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Bru-nây 15,0 4,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Bru-nây năm 2019? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất). Câu 5: Năm 2020 dân số Việt Nam là 97,6 triệu người, diện tích là 331,2 nghìn km2. Mật độ dân số của Việt Nam là bao nhiêu người/ km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/ km2). Phần 4: CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đến phát triển kinh tế-xã hội khu vực Đông Nam Á. Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế-xã hội khu vực Đông Nam Á. E. CHỦ ĐỀ 5: KHU VỰC TÂY NAM Á I. LÝ THUYẾT 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên. 2. Dân cư và xã hội. 3. Tình hình phát triển kinh tế 4. Một số vấn đề an ninh toàn cầu. II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Khu vực Tây Nam Á có diện tích khoảng A. 7 triệu km2. B. 6 triệu km2. C. 9 triệu km2. D. 8 triệu km2. Câu 5: Kênh Xuy-ê nối liền A. Địa Trung Hải với Thái Bình Dương. B. Biển Đỏ với Địa Trung Hải. C. Biển Đen với Ấn Độ Dương. D. Địa Trung Hải với biển Đông. Câu 2: Dầu khí của Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở A. vùng vịnh Péc-xích. B. ven Địa Trung Hải. C. hai bên bờ Biển Đỏ. D. tại các hoang mạc. Câu 3: Địa hình của khu vực Tây Nam Á chủ yếu là A. núi, sơn nguyên và đồng bằng. B. cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng. C. đồi thấp, sơn nguyên, đầm lầy. D. sơn nguyên, đầm lầy, đồng bằng. Câu 4: Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là A. dầu khí. B. trồng trọt. C. chăn nuôi. D. thủy sản. Câu 5: Tây Nam Á là khu vực có A. tỉ lệ dân thành thị cao. B. mật độ dân số rất cao. C. rất ít lao động nước ngoài. D. quy mô dân số già rất lớn. Câu 6: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Tây Nam Á là A. khí hậu nhiệt đới, đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào. B. có khí hậu khô nóng, nhiều núi, cao nguyên và hoang mạc. C. khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng trọt. D. phần lớn khu vực có khí hậu ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên. Câu 7: Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất khu vực Tây Nam Á là
- A. xuất khẩu các loại nông sản nhiệt đới. B. nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng cao cấp. C. nhập khẩu các sản phẩm dầu thô và khí tự nhiên. D. xuất khẩu các sản phẩm từ dầu thô và khí tự nhiên. Câu 8: Ngành nông nghiệp khu vực Tây Nam Á kém phát triển, nguyên nhân chủ yếu là do A. lao động nông nghiệp ít, không đầu tư phát triển. B. ít sông lớn, không có nhiều đồng bằng rộng lớn. C. đất ít, chỉ tập trung phát triển công nghiệp dầu khí. D. khí hậu khắc nghiệt, diện tích đất canh tác nông nghiệp ít. Câu 9: Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là A. giải quyết vấn đề nước tưới. B. tạo giống mới năng suất cao. C. cải tạo đất trồng tăng độ phì. D. tìm thị trường tiêu thụ ổn định. Câu 10: Tình trạng đói nghèo vẫn xảy ra ở một số nơi trong khu vực Tây Nam Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Thiếu hụt nguồn lao động. B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo. C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên. D. Thiên tai xảy tai thường xuyên. Câu 11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của khu vực Tây Nam Á có nhiều biến động, nguyên nhân chủ yếu là do A. thiếu lao động có trình độ, dịch bệnh. B. sự bất ổn xã hội, giá dầu không ổn định. C. khí hậu khô hạn, diện tích đất canh tác ít. D. công nghệ chậm đổi mới, thiếu lao động. Câu 12: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là A. sự tranh giành đất đai và tài nguyên nước. B. sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo. C. nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị. D. vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời. Câu 13: Cho bảng số liệu: QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Tây Nam Á 1 083,1 1 613,4 3 260,9 3 417,9 3 184,2 Thế giới 33 830,9 47 779,7 66 596,1 75 179,2 84 906,8 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới, giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột gộp. B. Cột chồng. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 14: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 – 2020. Năm 2000 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 270,6 335,1 370,4 402,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,95 2,15 1,90 1,59 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể qui mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp. Câu 15: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI KHU VỰC TÂY NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2020 Chỉ tiêu Cơ cấu dân số - Dưới 15 tuổi 36,4 31,0 28,7 (%) - Từ 15 đến 64 tuổi 59,1 64,2 65,6 - Từ 65 tuổi trở lên 4,5 4,8 5,7 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của khu vực Tây Nam Á, giai đoạn 2000 - 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Kết hợp.
- Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Các quốc gia có người Ả -rập chiếm số đông trong dân cư được gọi là các nước Ả -rập, bao gồm: Ba-ranh, I- rắc, Cô-oét, Gioóc-đa-ni, Li-băng, Ô-man, Ca-ta, Pa-let-tin, A-rập Xê-út, Xi-ri, các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất, Y-ê-men. Khoảng 90% lực lượng lao động của các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất là lao động nhập cư, đến từ các quốc gia như: Băng-la-đét, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Phi-lip-pin. a) Gọi là các nước Ả -rập vì có người Ả-rập chiếm số đông trong dân cư các quốc gia này. b) Các nước Ả-rập gồm: Ba-ranh, I- rắc, Cô-oét, Băng-la-đét, Pa-ki-xtan. c) các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất lao động chủ yếu là nhập cư. d) lao động nhập cư chủ yếu của các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất là ở Nam Á. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau. Tây Nam Á là nơi khởi nguồn của nhiều tôn giáo chính đó là Do Thái giáo, Kito giáo và Hồi giáo. Hồi giáo là tôn giáo phổ biến trên toàn khu vực. Tây Nam Á là nơi xuất hiện cả nhiều nên văn minh cổ đại, cũng là nơi có nhiều di sản vật thể và phi vật thể nổi tiếng thế giới được UNESCO công nhận như: thành cổ Pê-tra (giooc-da-ni), Thành cổ Shi-men (Y-ê-men), thành phố di sản Sa-ma-ra (I-rắc). Khu vực có nhiều lẽ hội, phong tục tập quán đặc sắc, đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.” a) Khu vực Tây Nam Á có nhiều quốc gia có nền văn minh cổ đại. b) Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo dạo Do Thái. c) Vườn treo Babylon là một trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại. d) Tây Nam Á là điểm nóng của thế giới, nguyên nhân chính là do chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ trên thế giới . Câu 4: Cho bảng số liệu: QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2005 2010 20215 2020 Tây Nam Á 1083,1 1613,4 3260,9 3417,9 3184,2 Thế giới 33830,9 47779,7 66596,1 75179,2 84906,8 ( Nguồn: Ngân hàng thế giới,2022) a) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 tăng liên tục. b) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2020 giảm liên tục. c) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2000 - 2015 tăng liên tục. d) Quy mô GDP Tây Nam Á từ năm 2015 - 2015 tăng liên tục. Câu 5: Cho bảng số liệu: QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2000 – 2020 ( Đơn vị : tỷ USD) Năm 2000 2020 Năm 2000 2020 Quốc gia Quốc gia Ả- rập-xê-út 189,5 703,4 I-rắc 48,4 184,4 A-déc-ba-gian 5,3 42,7 I-Xra-en 132,4 407,1 Ca-ta 17,7 144,4 Li-Băng 17,3 25,9 Cô-oét 37,7 106,0 O- man 19,5 74,0
- Gióc – đa- ni 8,5 43,7 Thổ nhĩ kỳ 274,3 720,0 Gru-di-a 3,0 15,8 Y-ê-men 9,6 18,8 I-ran 96,2 203,4 Các tiểu vương quốc 104,3 358,8 Ả rập thống nhất (Nguồn: Ngân hàng thế giới 2020) a) Quy mô GDP giữa các quốc gia có sự khác biệt. b) Năm 2000 Thổ Nhĩ Kỳ có quy mô GDP cao nhất. c) Năm 2020 Gru - di - a có quy mô GDP thấp nhất. d) Năm 2020 Ả rập Xê - Út có quy mô GDP cao nhất. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Số dân đầu năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 396,2 triệu người, số dân cuối năm 2020 là 402,5 triệu người. Tính tỉ lệ gia tăng dân số của Tây Nam Á năm 2020. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 2. Năm 2020, tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của thế giới 84 906,8 tỉ USD, khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD. Tính tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %) Câu 3. Năm 2020, tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của khu vực Tây Nam Á là 3184,2 tỉ USD. Khu vực dịch vụ chiếm 57,2%. Tính trị giá khu vực dịch vụ năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 4. Dân số năm 2020 của khu vực Tây Nam Á là 402,5 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị là 72%. Tính số dân nông thôn của khu vực Tây Nam Á năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu người) Câu 5: Cho bảng số liệu GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2000 2010 2019 2020 Tây Nam Á 1 083,1 3 260,9 3 602,9 3 184,2 Thế giới 33 830,9 66 596,1 87 652,9 84 906,8 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri) Dựa vào bảng số liệu trên tính tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Phần 4: CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về trí địa lý của Tây Nam Á. Đặc điểm về vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực? Câu 2: Nêu những đặc điểm nổi bật về địa hình, đất đai của khu vực Tây Nam Á. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế - xã hội như thế nào? Câu 3: Trình bày những đặc điểm về xã hội và phân tích ảnh hưởng của xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực Tây Nam Á? Câu 4: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Tây Nam Á. G. CHỦ ĐỀ 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ I. LÝ THUYẾT 1. Vị trí địa lí 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 3. Kinh tế Hoa Kỳ II. CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP Phần 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Hoa Kỳ có diện tích lớn A. thứ 2 thế giới. B. thứ 3 thế giới. C. thứ 4 thế giới. D. thứ 5 thế giới. Câu 2: Phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kỳ nằm giữa A. Ca-na-đa và khu vực Mỹ La-tinh. B. Ca-na-đa và bán đảo A-lát-xca.
- C. bán đảo A-lát-xca và Mê-hi-cô. D. đảo Grin-len và Mê-hi-cô. Câu 3: Đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ là A. kéo dài từ chí tuyến Bắc đến xích đạo. B. nằm hoàn toàn trong nội địa. C. tiếp giáp với Mê-hi-cô ở phía Bắc. D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. Câu 4: Dân cư Hoa Kỳ chủ yếu sống ở A. vùng nông thôn. B. vùng nội địa đất đai màu mỡ. C. trung tâm các đô thị lớn. D. vùng phụ cận đô thị lớn và đô thị vệ tinh. Câu 5: Hoa Kỳ là nền kinh tế A. hàng đầu thế giới. B. ít có ảnh hưởng đối với thế giới. C. chiếm hơn 50% của thế giới. D. có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ? A. Khai thác. B. Năng lượng. C. Chế biến. D. Điện lực. Câu 7: Hiện nay các ngành nào sau đây của Hoa Kỳ được phát triển mạnh? A. Luyện kim, gia công đồ nhựa, hóa dầu. B. Đóng tàu, gia công đồ nhựa, hóa chất. C. Điện tử - tin học, hàng không - vũ trụ. D. Hàng không - vũ trụ, đóng tàu, hóa chất. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kỳ? A. Quy mô số dân đứng thứ ba thế giới. B. Tỉ lệ gia tăng dân số thuộc loại thấp. C. Dân nhập cư hầu hết là người châu Á. D. Người dân Mỹ La-tinh nhập cư nhiều. Câu 9: Nông nghệp chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của Hoa Kỳ là do A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho sản xuất. B. trình độ sản xuất còn kém, năng suất lao động thấp. C. lao động sản xuất thủ công, khoa học kĩ thuật kém phát triển. D. công nghiệp, dịch vụ rất phát triển, mang lại nhiều lợi nhuận. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ? A. Phía Bắc tiếp giáp với Ca-na-đa rộng lớn và đường biển kéo dài. B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, có phía Bắc nằm gần với vòng cực. C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp các quốc gia và đại dương lớn. D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La-tinh và nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc. Câu 11: Dân cư Hoa kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam do nguyên nhân chủ yếu là A. sự dịch chuyển của phân bố công nghiệp. B. sự thu hút của các điều kiện sinh thái. C. tâm lí thích dịch chuyến của người dân. D. có nhiều đô thị mới xây dựng hấp dẫn. Câu 12. Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Trị giá Xuất khẩu 1 096,1 1 301,6 1 857,2 2 268,5 2 148,6 Nhập khẩu 1 477,2 2 041,5 2 389.6 2 794,8 2 776,1 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp. Câu 13. Cho bảng số liệu sau: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 282,2 309,3 320,7 331,5
- Tỉ lệ dân thành thị (%) 79,1 80,8 81,7 82,7 (Nguồn: WB,2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện số dân và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kỳ, giai đoạn 2010 – 2020, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Tròn. D. Đường. Phần 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: “ Hoa Kỳ là một đất nước được thành lập và xây dựng bởi những người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới. Kết quả là, đây là nơi có nhiều người nhập cư hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Tính đến năm 2021, hơn 45,3 triệu người sống ở Mỹ là người sinh ra ở nước ngoài, chiếm khoảng 1/5 số người di cư trên thế giới” a) Nguồn lao động nhập cư thường có thành phần đơn giản và giá nhân công rẻ. b) Người nhập cư có nhiều màu da và chủng tộc khác nhau. c). Nguồn lao động nhập cư thường có trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm. d) Dân cư Hoa Kì chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it Câu 2: Cho thông tin sau: Hoa Kỳ có ngành nông nghiệp phát triển, đứng đầu thế giới về sản lượng ngũ cốc (lúa mì, ngô...). Mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 1% GDP nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm. Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp Hoa Kỳ cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới. a) Chuyển vành đai chuyên canh sang các vùng sản xuất nhiều loại nông sản. b) Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. c) Tăng số lượng trang trại cùng với tăng diện tích bình quân mỗi trang trại. d) Giảm xuất khẩu nông sản để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Câu 3: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1960 - 2020 Năm 1960 1980 2000 2010 2020 Số dân (triệu người) 186,7 229,5 282,2 309,0 331,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 1,6 0,94 1,14 0,88 0,59 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022) a) Số dân Hoa Kì liên tục tăng ở giai đoạn 1960 - 2020. b) Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu là do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh. c) Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động có trình độ cao, đa dạng về văn hóa. d) Các dạng biểu đồ thích hợp thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kì giai đoạn 1960 – 2020 là cột, đường, kết hợp. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2018 (Đơn vị:%) Năm 2000 2002 2004 2006 2018 Nhập khẩu 61,7 63,4 65,1 61,7 58,1 Xuất khẩu 38,3 36,6 34,9 38,3 41,9 a) Tỉ trọng giá trị nhập khẩu liên tục tăng. b) Chênh lệch tỉ trọng giá trị nhập khẩu và xuất khẩu năm 2018 là thấp nhất. c) Hoa Kì là nước xuất siêu. d) Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng 1,09 lần. Câu 5. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ CỦA HOA KỲ, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Số dân (triệu người) 282,2 295,5 309,3 320,7 331,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 1,2 0,9 0,9 0,8 0,6 a) Số dân của Hoa Kỳ tăng nhanh nhưng không liên tục. b) Tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ tăng dần qua các năm. c) Số dân Hoa Kỳ tăng nhanh chủ yếu do nhập cư.
- d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Hoa Kỳ, giai đoạn 2000 - 2020. Phần 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Trị giá Xuất khẩu 1096,1 1301,6 1857,2 2268,5 2148,6 Nhập khẩu 1477,2 2041,45 2389,6 2794,8 2776,1 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng nhập khẩu trong tổng giá trị xuất nhập khẩu Hoa Kỳ năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 2: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU MỎ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 2000 2010 2020 Dầu mỏ 347,6 333,1 712,7 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ của Hoa Kì năm 2020 so với năm 2000. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3: Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU HẢNG HOÁ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2010 2015 2020 Xuất khẩu 781,9 901,1 1 278,5 1 502,5 1 424,9 Nhập khẩu 1 259,3 1 732,7 1 969,2 2 315,3 2 406,9 (Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kì năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) Câu 4: Cho bảng số liêu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020 Năm 2019 2000 2010 2020 Sản phẩm Than đá (triệu tấn) 974,0 983,7 640,8 484,7 Dầu mỏ (triệu tấn) 347,6 333,1 747,8 712,7 Khí tự nhiên (tỉ m3) 518,6 575,2 930,0 914,6 Điện (tỉ kwh) 4 052,3 4 394,3 4411,2 4 286,6 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng năm 2020 của điện là bao nhiêu %, coi năm 2000 = 100% (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 5: Cho bảng số liệu: TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000-2020 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2010 2020 Tiêu chí Xuất khẩu 1096,1 1857,2 2148,6 Nhập khẩu 1477,2 2389,6 2776,1 Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính giá trị nhập siêu trung bình của Hoa Kỳ giai đoạn 2000-2015? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD). Phần 4: CÂU HỎI TỰ LUẬN. Câu 1: Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kỳ. Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của khu vực như thế nào?
- Câu 2: Dân cư của Hoa Kỳ có đặc điểm gì nổi bật? Phân tích tác động của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. Câu 3: Cho biết những biểu hiện để chứng tỏ Hoa Kỳ có nền kinh tế hàng đầu thế giới. Nguyên nhân nào làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới? Trình bày khái quát sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ. ------HẾT----------------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p |
186 |
8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
122 |
7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p |
159 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p |
234 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p |
159 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p |
189 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
218 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p |
168 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
174 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p |
156 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
200 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p |
150 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
156 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p |
82 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
244 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p |
156 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p |
109 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p |
98 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
