intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long, Hà Nội

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: VẬT LÍ 11 PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là A. hai vật không nhiễm điện. B. hai vật nhiễm điện cùng loại. C. hai vật nhiễm điện khác loại. D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện. Câu 2. Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng. D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng. Câu 3. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 4. Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. giảm đi 4 lần. D. không đổi Câu 5. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ : A. luôn luôn đẩy nhau B. luôn luôn hút nhau C. có thể hút hoặc đẩy tuỷ thuộc vào khoảng cách giữa chúng D. Không có cơ sở để kết luận Câu 6. (SBT CTST) Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-9 đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tính điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6N? A. 0,06 cm B. 6 cm C. 36 cm D. 6 m Câu 7. (SBT CD) Vật A mang điện với điện tích 2 C, vật B mang điện với điện tích 6 C. Lực điện do vật A tác dụng lên vật B là ⃗ 𝐴𝐵 , lực điện do vật B tác dụng lên vật A là ⃗ 𝐵𝐴 . Biểu thức nào sau đây đúng? 𝐹 𝐹 A. ⃗ 𝐴𝐵 = −3𝐹 𝐵𝐴 𝐹 ⃗ B. ⃗ 𝐴𝐵 = −𝐹 𝐵𝐴 𝐹 ⃗ ⃗ ⃗ C. 3𝐹 𝐴𝐵 = −𝐹 𝐵𝐴 D. ⃗ 𝐴𝐵 = 3𝐹 𝐵𝐴 𝐹 ⃗ Câu 8. (SBT CD) Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi bỏ dây nối hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là: A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8 Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC, đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). Câu 10. Hai điện tích điểm q1 = 1.10-9 C và q2 = -2.10-9 C hút nhau bằng một lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là: A. 32cm B. 42cm C. 3cm D. 4cm Câu 11. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
  2. A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. C. truyền lực cho các điện tích. D. truyền tương tác giữa các điện tích. Câu 12. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về A. phương của vectơ cường độ điện trường. B. chiều của vectơ cường độ điện trường. C. phương diện tác dụng lực. D. độ lớn của lực điện. Câu 13. Đơn vị của cường độ điện trường là A. N. B. N/m. C. V/m. D. Câu 14. Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm 𝑄 đặt tại một điểm trong chân không? A. Khoảng cách 𝑟 từ 𝑄 đến điểm quan sát. 𝐁. Hằng số điện của chân không. C. Độ lớn của điện tích 𝑄. D. Độ lớn của điện tích 𝑄 đặt tại điểm quan sát. Câu 15. Một điện tích điểm 𝑄 < 0 đặt trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích 𝑄 gây ra tại một điểm 𝑀 cách 𝑄 một khoảng 𝑟 có phương là đường thẳng nối 𝑄 với M và 𝑄 A. chiều hướng từ 𝑀 tới 𝑄 với độ lớn bằng . 4𝜋𝜀0 𝑟 2 𝑄 B. chiều hướng từ 𝑀 ra xa khỏi 𝑄 với độ lớn bằng . 4𝜋𝜀0 𝑟 2 −𝑄 C. chiều hướng từ 𝑀 tới 𝑄 với độ lớn bằng . 4𝜋𝜀0 𝑟 2 −𝑄 D. chiều hướng từ 𝑀 ra xa khỏi 𝑄 với độ lớn bằng . 4𝜋𝜀0 𝑟 2 Câu 16. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm 𝑄 = 2 ⋅ 10−13 C. Cường độ điện trường tại một điểm M cách 𝑄 một khoảng 2 cm có giá trị bằng A. 2,25 V/m. B. 4,5 V/m. −4 C. 2, 25.10 V/m. D. 4,5 ⋅ 10−4 V/m. Câu 17. Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q: → A. F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N → B. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N → C. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N → D. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N Câu 18. (SBT CTST) Cường độ điện trường do một điện tích q lớn gây ra tại một điểm M là ⃗⃗ . Đặt một điện tích thử 𝐸 dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào? A. độ lớn không đổi có chiều ngược chiều ⃗⃗ 𝐸 B. độ lớn giảm 4 lần có chiều ngược chiều ⃗⃗ 𝐸 C. độ lớn giảm 4 lần không đổi chiều D. không đổi Câu 19. Hai điện tích thử q1, q2 (q1 = 4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A, B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1 là F1, lực tác dụng lên q2 là F2 (F1 = 3F2). Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với 3 1 4 A. E2 = E1 B. E2 = 2E1 C. E2 = E1 D. E2 = E1 4 2 3 Câu 20. Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn. Tại một điểm M cách q một đoạn 0,4m, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi dấu và độ lớn của q. Cho ε = 2,5 A. q = - 40μC B. q = + 40μC C. q = - 36μC D. q = + 36μC Câu 21. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích
  3. A. 18000 V/m B. 45000 V/m C. 36000 V/m D. 12500 V/m Câu 22. Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 sẽ giảm đi khi A. tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng. B. tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng. C. tăng diện tích của hai bản phẳng. D. giảm diện tích của hai bản phẳng. Câu 23. Điện trường đều tồn tại ở A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều. B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt. C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau. D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất. Câu 24. Các đường sức điện trong điện trường đều A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi. C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy. Câu 25. Khoảng cách giữa hai cực của ống phóng tia 𝑋 (Hình 18.1) bằng 2 cm, hiệu điện thế giữa hai cực là 100kV. Cường độ điện trường giữa hai cực bằng Hinh 18.1. Ống phóng tia 𝑋 trong máy chup 𝑋 quang chẩn đoán hình ảnh A. 200 V/m. B. 50 V/m. C. 2000 V/m. D. 5000000 V/m. −19 Câu 26. Trong ống phóng tia 𝑋 ở Bài Câu 4, một electron có điện tích 𝑒 = −1, 6.10 C bật ra khỏi bản cực âm (catôt) bay vào điện trường giữa hai bản cực. Lực điện tác dụng lên electron đó bằng A. 8 ⋅ 10−13 N. B. 8 ⋅ 10−18 N. C. 3,2 ⋅ 10−17 N. D. 8 ⋅ 10−15 N. Câu 27. Trong các hình dưới đây hình nào biểu diễn điện trường đều? A. B. C. D. Câu 28. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1200V/m B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 800V/m C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m Câu 29. Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận tốc bằng bao nhiêu: A. 4,2.106m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D. 1,2.106m/s Câu 30. Một hạt bụi khối lượng 10-3 mang điện tích 5.10-5C chuyển động trong điện trường đều theo một đường sức điện từ điểm M đến điểm N thì vật vận tốc tăng từ 2.104m/s đến 3,6.104m/s. Biết đoạn đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là
  4. A. 2462 V/m B. 1685 V/m C. 2175 V/m D. 1792 V/m. Câu 31. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, với d là: A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. Câu 32. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào A. cung đường dịch chuyển. B. điện tích q. C. điện trường ⃗⃗. E D. vị trí điểm M. Câu 33. Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là: A. 𝑊𝑡 = 𝑚𝑔ℎ. B. 𝑊𝑡 = 𝑞𝐸ℎ. C. 𝑊𝑡 = 𝑚𝐸ℎ. D. 𝑊𝑡 = 𝑞𝑔ℎ. Câu 34. Hạt bụi mịn ở Bài Câu 3 dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí ban đầu sau đó lại bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng: 𝐀 ⋅ 𝐴 = 0,1 ⋅ 𝑞𝐸. B. 𝐴 = 0,2 ⋅ 𝑞𝐸. C. 𝐴 = 0,1. mg. D. 𝐴 = 0. Câu 35. Thế năng điện của một điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào A. điện tích q. B. vị trí điểm M. C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q. Câu 36. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế 𝑈 = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện tích 𝑞 = +3,2 ⋅ 10−19 C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng: A. 𝑊0 = 6,4 ⋅ 10−17 J. B. 𝑊 𝑑 = 3,2 ⋅ 10−17 J. C. 𝑊𝜎 = 1,6 ⋅ 10−17 J. D. 𝑊 𝑑 = 0 J. Câu 37. (SBT CTST) Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến B theo lộ trình như hình 13.2 (A-Q-N-P) trong điện trường đều. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường? A. AAQ = AQN B. AAN = ANP C. AAN = AQN D. AAQ = AAP Câu 38. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 39. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 10 6 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. Câu 40. Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V / m, đi được một khoảng d = 5cm. Lực điện trường thực hiện được công A = 15.10−5 J. Độ lớn của điện tích đó là −6 −6 −6 −5 A. 5.10 C. B. 15.10 C. C. 3.10 C. D. 10 C. Câu 41. Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V). B. jun (J). C. vôn trên mét (V/m). D. oát (W). ⃗⃗ không phụ thuộc vào Câu 42. Điện thế tại một điểm 𝑀 trong điện trường bất kì có cường độ điện trường 𝐸 A. vị trí điểm M. ⃗⃗ B. cường độ điện trường E.
  5. C. điện tích q đặt tại điểm 𝑀. D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế. Câu 43. Biết điện thế tại điểm 𝑀 trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm 𝑀 có thế năng là: −19 −19 A. −192 10 V. B. −192 10 J. −19 −19 C. 192 10 V. D. 192 10 J Câu 44. Biết hiệu điện thế U MN = 3 V . Đẳng thức chắc chắn đúng là A. VM = 3 V . B. VN = 3 V . C. VM − VN = 3 V . D. VN − VM = 3 V . Câu 45. (Đề chính thức của BGDĐT – 2018) Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN . Công của lực điện thực hiện khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N là: B. q 2 U MN . 2 A. qUMN . C. UMN / q. D. U MN / q . Câu 46. Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là −32.10−19 J. Điện tích của êlectron là −l, 6.10−19 C. Điện thế tại điểm M bằng A. +32 V. B. −32 V. C. +20 V. D. −20 V. Câu 47. Trong không gian có điện trường, một êlectron chuyển động với vận tốc 3.107 m/s bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là 9,1.10−31 kg và −1, 6.10−19 C. Điện thế của điện trường tại B là A. 3441V. B. 3260 V. C. 3004 V. D. 2820 V. Câu 48. (SBT KN) Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. 0 V. D. −8,39 V. Câu 49. Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: A. điện dung C B. điện tích Q C. khoảng cách d giữa hai bản tụ. D. cường độ điện trường. Câu 50. Khi trong phòng thi nghiệm chil có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thi: A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện. B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện. C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp. D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy. Câu 51. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 1𝜇F, C2 = 3𝜇F ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 𝑈 = 40 V. Điện tích của các tụ điện là: A. 𝑄1 = 40 ⋅ 10−6 C và 𝑄2 = 120 ⋅ 10−6 C. B. 𝑄1 = 𝑄2 = 30.10−6 C. C. 𝑄1 = 7,5 ⋅ 10−6 C và 𝑄2 = 22,5 ⋅ 10−6 C. D. 𝑄1 = 𝑄2 = 160 ⋅ 10−6 C. Câu 52. Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
  6. Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào. B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất. C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều. D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15𝜇F. Câu 53. Tụ điện là A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 54. (SBT CTST) Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công thức nào sau đây? 1 1 1 Q2 A. W = QU B. W = CU C. W = CU D. W = 2 2 2 2 2 C Câu 55. (SBT KN) Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện? A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích. C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,... Câu 56. (SBT KN) Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đa̋ tích được điện tích q không phụ thuộc vào A. điện tích mà tụ điện tích được. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện. C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện. D. điện dung của tụ điện. Câu 57. (SBT KN) Năng lượng của tụ điện bằng A. công để tích điện cho tụ điện. B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện. C. tổng điện thế của các bản tụ điện. D. khả năng tích điện của tụ điện. Câu 58. Quạt điện nhà bạn A bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 1 và cần được thay thế. Cửa hàng đồ điện có một số loại tụ điện đang bán như sau: (a): 2𝜇F − 300 V; (b): 2,5 𝜇F − 300 V; (c): 2,5𝜇F − 100 V; (d): 1,5 𝜇F − 250 V; (e): 1𝜇F − 250 V. Bạn A có thể chọn phương án mua nào để thay cho tụ hỏng? Hình 1. Tụ điện của quạt điện A. Tụ điện (a). B. Tụ điện (b) hoặc tụ điện (c) đều được. C. Tụ điện (c).
  7. D. Tụ điện (b) hoặc mua tụ điện (d) và tụ điện (e) về ghép song song với nhau Câu 59. (SBT CTST) Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000 F - 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là: A. 0,63 C. B. 0,063 C. C. 63 C. D. 63.000 C. Câu 60. Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa 2 bản của một tụ điện. A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U. C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C không phụ thuộc vào Q và U. Câu 61. Khi đặt tụ điện có điện dung 2 μF dưới hiệu điện thế 5000V thì công thực hiện để tích điện cho tụ điện bằng: A. 2,5J B. 5J C. 25J D. 50J Câu 62. (SBT CTST) Ghép nối tiếp 2 tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1 > C2). Thành một bộ tụ điện có điện dung C. Sắp xếp đúng là: A. C < C2 < C1. B. C < C1 < C2. C. C2 < C < C1. D. C2 < C1 < C. Câu 63. Năm tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 50F, được mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ bằng: A. 10F B. 50F C. 250F D. Một giá trị khác. Câu 64. Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một chiều 50V thì hiệu điện thế của các tụ là: A. U1 = 30V; U2 = 20V B. U1 = 20V; U2 = 30V C. U1 = 10V; U2 = 40V D. U1 = 250V; U2 = 25V Câu 65. (SBT CTST) Xét các tụ điện giống nhau, có điện dung C = 20 pF. Ghép các tụ điện thành bộ tụ như hình 15.1 và nối 2 điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V. Điện tích của bộ tụ là: A. 720 pC B. 360 pC C. 160 pC D. 240 pC. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Câu 1: (SBT CD) Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hòa thì bị hút vào tường. Nếu đưa vật A lại gần vật B mang điện dương thì vật A bị vật B hút. Kết luận vật A cũng nhiễm điện dương đúng hay sai? Câu 2: (SBT CD) Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C khi các vật A và B được đưa lại gần nhau chúng hút nhau, khi các vật B và C được đưa lại gần nhau chúng đẩy nhau. Một học sinh đưa ra kết luận: vật A có thể mang điện hoặc trung hòa . Kết luận của bạn học sinh này đúng hay sai? Câu 3: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút nhau bằng một lực F = 23mN Câu 4: (SBT CD) Tại vị trí A có một cường độ điện trường hướng Đông với độ lớn 3,8.103 N/C. Lực điện do điện trường tác dụng lên điện tích -5.10-6 C đặt tại A có độ lớn 0,019 N hướng về phía Tây. Câu 5: (CTST) Đặt lần lượt một electron và một proton vào cùng một điện trường đều. Hai hạt sẽ chịu tác dụng của lực tĩnh điện có độ lớn bằng nhau. Câu 6: (CTST) Đặt lần lượt một electron và một proton vào cùng một điện trường đều. Giả sử chỉ xét tương tác tĩnh điện, các tương tác khác được bỏ qua. Gia tốc hai hạt thu được có độ lớn bằng nhau. Câu 7: Đặt hai quả cầu nhỏ có điện tích lần lượt là 3,0 μC và –3,5 μC tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng 0,6 m. Điểm C cách A 3,6m và cách B 4,2m có cường độ điện trường tại đó bằng không. Câu 8: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì gia tốc của chuyển động sẽ luôn giữ không đổi.
  8. Câu 9: (SBT KN) Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều E ⃗ để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Kết luận rút ra được là: cả ba hạt đều không mang điện. Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều E ⃗ Câu 10: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A = 0 trong mọi trường hợp. Câu 11: Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện trường đều A = qEd trong đó . d là chiều dài của đường đi. Câu 12: Thế năng điện của một điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào khối lượng của điện tích q. Câu 13: Thả cho một proton không có vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn) thì nó sẽ chuyến động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp. Câu 14: Một tụ điện gồm hai bản mỏng song song với nhau, một bảng có diện tích bằng hai lần bảng kia. Nối hai bản tụ với hai cực của một bộ pin thì các bản có điện tích bằng nhau nhưng ngược dấu. Câu 15: Đơn vị điện dung có tên là Fara (F) PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Cho rằng một trong hai êlectron của nguyên tử heli chuyển động tròn dều quanh hạt nhân, trên quỹ đạo có bán kính 1,18.10 −10 m . Cho khối lượng của êlectron 9,1.10−31 kg , điện tích của êlectron là −1,6.10−19 C . Lực hút của hạt nhân lên êlectron này là Câu 2: (SBT CTST) Hai điện tích điểm q1 = 8.10-8 C và q2 = -3.10-8 C đặt trong không khí tại hai hai điểm A và B cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm q0 = 10-8 C tại điểm M là trung điểm của AB biết k = 9.109 N.m2/C2. Tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0. Câu 3: (SBT KNTT) Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90 g, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5 m. Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích 2,4. 10−7 C thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn a. Coi góc lệch của hai sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Tính độ lớn của a. Lấy g = 10 m/s 2 . (Đ𝑆: 𝑎 = 0,12𝑚) Câu 4: (SBT CTST) Cho Hai điện tích điểm q1 = 6 C và q2 = 54 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C. a. Xác định vị trí điểm C để điện tích q3 nằm cân bằng b. Xác định dấu và độ lớn của q3 để cả hệ cân bằng Câu 5: (SBT CTST) Đặt một điện tích Q = 10-6 C và một môi trường có hằng số điện môi bằng 3. a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm. b. Đặt tại M một điện tích q = -2.10-6 C. Xác định lực điện tác dụng lên q. Câu 6. Khi phát hiện một đám mây dông có kích thước nhỏ, một trạm quan sát thời tiết đã đo được khoảng cách từ đám mây đó đến trạm cỡ bằng 6350 m, người ta cũng xác định được cường độ điện trường do nó gây ra tại trạm cỡ bằng 450 V/m. Hãy ước lượng độ lớn điện tích của đám mây dông đó. Coi đám mây như một điện tích điểm. ĐS: 2,02 C Câu 7(SBT CTST) Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm I bằng bao nhiêu? Câu 8: (SGK_KN) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích Q1 = 4,5.10- 8 C, tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8 C. a. Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A. b. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại A.
  9. Câu 9: Đặt điện tích 𝑄1 = +6. 10−8 C tại điểm A và điện tích 𝑄2 = −2. 10−8 C tại điểm 𝐵 cách 𝐴 một khoảng bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0. Câu 10: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E = 105 V/m, có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng 0,1 g, tích điện âm q = −10−8 C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s 2 . Thí nghiệm về điện trường Câu 11: (SGK_KN) Một hạt bụi mịn loại pm2,5 có điện tích bằng 1,6.10-19 C lơ lửng trong không khí nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Bỏ qua trọng lực, tính lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn và từ đó giải thích lí do hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí. Câu 12: (CTST) Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m/s vào vùng điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E=103 V/m. Hãy xác định: a. Gia tốc của electron. b. Vận tốc của electron khi nó chuyển động được 2.10−7 s trong điện trường. Câu 13: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. a. Quãng đường di được dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không. (ĐS: 8cm) b. Thời gian kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M. (ĐS: 0,1μs) Câu 14: Đối với điện trường của một điện tích điểm Q, người ta tính toán được công để dịch chuyển một điện tích q từ 𝑄 vô cùng về điểm M cách Q một khoảng r có giá trị bằng 𝐴∞𝑀 = 𝑞 . Hãy tính công của lực điện trong dịch chuyển 4𝜋𝜀0 𝑟 của điện tích 𝑞 từ vi tri 𝑀 cách 𝑄 một khoảng 1 m tới vi trí N cách Q một khoảng 2 m. Câu 15. Một ion âm OH − có khối lượng 2,833 ⋅ 10−26 kg được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc 10 m/s, cách mặt đất 80 cm ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Dưới tác dụng của lực điện, sau một thời gian, người ta quan sát thấy ion đang chuyển động với vận tốc 0,5 m/s ở vị trí cách mặt đất 1,5 m. Hãy xác định công cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên. −19 Câu 16: Một electron (e = −1,6.10 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 3 cm , có phương làm với phương đường sức điện một góc 60o . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000V/m . Công của lực điện trong dịch chuyển này là Câu 17: (SBT CTST) Xét một vùng không gian có điện trường đều. Cho ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều, có độ dài các cạnh là a = 6 cm, AB song song với các đường sức điện như hình 13.3. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1000 V/m. a. Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA. b. Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C đến B. Lấy điện tích của proton là q = 1,6.10-19 C. c. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu tại A thì tốc độ của proton đó khi đến B là bao nhiêu? Lấy khối lượng của proton là m = 1,67.10-27 kg.
  10. Câu 18. Trong điện trường của một điện tích 𝑄 cố định, công để dịch chuyển một điện tích 𝑞 từ vô cùng về điểm M cách Q 𝑄 một khoảng r có giá trị bằng A M =q . M là một điểm cách 𝑄 một khoảng 1 m và N là một điểm cách Q một 40 r khoảng 2 m. a. Hãy tính hiệu điện thế 𝑈 𝑀𝑁 . b. Áp dụng với Q = 8 10−10 C . Tính công cần thực hiện để dịch chuyển một electron từ M đến N. Câu 19. Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa hai tầng của đám mây dông đó gân đều, hướng từ trên xuống dưới với E = 830 V/m, khoảng cách giữa hai tầng là 0,7 km, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng 𝑄1 = 1,24C. Coi điện thế của tầng mây phía dưới là 𝑉1 . a. Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên. b. Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên. Câu 20: (SBT CD) Bộ tụ điện ghép song song gồm C1 = 3,00 F; C2 = 6,00 F; C3 = 12,0 F; C4 = 24,0 F; hiệu điện thế U = 18,0 V. a. Xác định điện dung của tương đương của bộ tụ điện b. Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3. c. Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện. Câu 21: Có 3 tụ điện với điện dung lần lượt là C = 2uF, C =3uF, C = 4uF. a. Tính điện dung của bộ tụ điện khi ba tụ ghép nối tiếp? b. Tính điện dung của bộ tụ điện khi ba tụ ghép song song? Hãy so sánh để thấy cách ghép nào cho khả năng tích điện tốt hơn? Câu 22: (SBT CD) Bộ tụ điện ghép (hình 3.13), điện dung của các tụ điện có giá trị C1 = 4,0 F; C2 = 1,0 μF; C3 = 3,0 μF; C4 = 84,0 F; C5 = 6,0 F; C6 = 2,0 F. a. Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện b. Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C1 và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2