32 Nguyn Hải Quang. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 18(3), 32-44
Ảnh hưởng của marketing hỗn hợp đến sự hài lòng và lòng trung thành
của khách hàng về dịch vụ ăn uống tại Thành phố Hồ Chí Minh
Influence of marketing mix on customer satisfaction and loyalty about
food service in Ho Chi Minh City
Nguyễn Hải Quang1,2*
1Trường Đại học Kinh tế-Luật, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: nhquang@uel.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.18.3.2173.2023
Ngày nhận: 25/01/2022
Ngày nhận lại: 30/03/2022
Duyệt đăng: 18/04/2022
Mã phân loại JEL:
M31; Z32
T khóa:
dịch vụ ăn uống; lòng trung
thành; marketing hỗn hợp;
sự hài lòng
Keywords:
food service; loyalty;
marketing mix; satisfaction
Nghiên cứu này xác định ảnh hưởng trực tiếp của marketing
hỗn hợp đến sự hài lòng lòng trung thành của khách hàng cũng
như ảnh hưởng gián tiếp của marketing hỗn hợp đến lòng trung thành
thông qua sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ăn uống tại các
nhà hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Từ việc xây dựng thang đo,
khảo sát 316 khách hàng và phân tích dữ liệu bằng các kỹ thuật định
lượng như kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
kiểm định các giả thuyết bằng mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM)
cho thấy marketing hỗn hợp vai trò tích cực đến sự hài lòng
lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ ăn uống. Thêm nữa,
sự hài lòng của khách ng còn có vai trò trung gian đáng kể đối với
ảnh hưởng của marketing hỗn hợp đến lòng trung thành của khách
hàng. Những phát hiện này gợi ra những hàm ý trong việc chú trọng
phát triển chương marketing hỗn hợp cho các nhà hàng để nâng cao
sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng.
ABSTRACT
This study aims to determine the direct influence of the
marketing mix on customer satisfaction and loyalty as well as the
indirect influence of the marketing mix on loyalty through customer
satisfaction for food service at restaurants in Ho Chi Minh City. From
building the scale, surveying 316 customers, and analyzing data by
quantitative techniques such as testing the scale by Cronbach’s Alpha
coefficient, Exploratory Factor Analysis (EFA), Confirmatory Factor
Analysis (CFA), and hypothesis testing by Structural Equation
Modeling (SEM) show that marketing mix has a positive role to
customer satisfaction and loyalty for food service. Furthermore,
customer satisfaction plays a significant mediating role in the
influence of the marketing mix on customer loyalty. These findings
suggest implications for focusing on developing a marketing mix for
restaurants to improve customer satisfaction and loyalty.
Nguyễn Hải Quang. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trkinh doanh, 18(3), 32-44 33
1. Giới thiệu
thuyết v marketing đã không ngừng được hoàn thin và phát trin trong bi cnh khác
nhau trong nhiu thp k vừa qua. Trong đó, marketing hỗn hợp được xem như là nhng kế hoch,
chương trình cốt lõi ca hoạt động marketing. Nó cung cp cho các doanh nghip tiêu chun phân
b ngun lực để lp kế hoch marketing dựa trên các tiêu chí đã chọn và thc hin hiu qu các
mục tiêu đã đ ra. Khi các yếu t ca marketing hn hp kết hp vi nhau mt cách hiu qu s
đáp ứng đưc nhu cu của người tiêu dùng hoc nhu cu ca toàn th trường. Một chương trình
marketing hn hp phù hp s giúp kháchng hài lòng vi sn phm, dch v ca doanh nghip
điều này giúp khách hàng có xu hướng mua li trung thành vi sn phm.vy nghiên cu vai
trò ca marketing hn hợp đối vi s hài lòng trung thành ca khách hàng nói chung trong
tng bi cnh c th luôn là mt vn đ đưc s quan tâm ca c nhà nghiên cu ln doanh nghip.
Marketing hn hp trong ngành dch v ăn uống có những đặc trưng riêng của ngành dch
v bán l, khó th phát huy li thế theo quy mô và mt s hoạt động marketing hn hp cũng
th hin phù hp với lĩnh vc này. Do vậy đến nay đã có mt s nghiên cu thc nghim v vn
đềy trong các bi cnh khác nhau, chng hạn như nghiên cứu tác động ca marketing hn hp
đến s hài lòng trung thành ca khách hàng ti nhà hàng (Lee & Kim, 2015); đối vi các
loại đồ ung ép lnh (Mustaqimah, Hartoyo, & Nurmalina, 2019); đối vi các sn phm thc phm
và đồ ung (Sudari, Tarofder, Khatibi, & Tham, 2019). Bên cạnh đó, có nhng nghiên cu ch tp
trung vào ảnh hưởng ca marketing hn hợp đến lòng trung thành ca khách hàng trong ngành
dch v ăn uống (Amofah, Gyamfi, & Tutu, 2016; Erlina & Hermawan, 2021). Tuy nhiên qua xem
xét, tác gi chưa tìm thấy nghiên cu mi quan h này trong lĩnh vực ăn uống Vit Nam mà ch
thy các lĩnh vực khác, chng hạn như dch v ngân hàng Techcombank (Do, 2016); khách du
lch nội địa ti Bến Tre (Pham, 2020); du khách đến Thành ph Cần Thơ (Nguyen, Vo, & Ho,
2020). Vic nghiên cu mi quan h này trong lĩnh vực ăn uống Vit Nam s tìm ra nhng biu
hin c th trong điều kin ca Vit Nam. Nhng vấn đề này động lc để c gi thc hin
nghiên cu v mi quan h này đối vi dch v ăn uống trong nhà hàng và ly Thành ph H Chí
Minh làm đa bàn nghiên cứu. Đây là thành ph có dân cư và kinh tế phát trin nht trên c c
nên dch v ăn uống tại nhà hàng cũng rất phát trin.
Vic thc hin nghiên cu này s cho thy vai trò ca marketing hn hp đối vi s hài
lòng lòng trung thành của khách hàng, cũng như vai trò trung gian ca s hài lòng ca khách
hàng trong tác động ca marketing hn hợp đến lòng trung thành ca khách hàng đối vi dch v
ăn uống các nhà hàng ti Thành ph H Chí Minh. Kết qu nghiên cu s sở đề xut các
hàm ý phát triển chương marketing hn hp cho các nhà hàng nói chung Vit Nam Thành
ph H Chí Minh nói riêng.
Trong phần 2, bài báo trình y sở lý thuyết hình nghiên cứu. Phương pháp
nghiên cứu được trình bày trong phn 3 bng vic xây dựng thang đo và thu thập d liu kho sát.
Kết qu nghiên cu tho luận được báo cáo trong phn 4, bao gồm đánh giá thang đo, đánh giá
s phù hp ca hình, kiểm định các gi thuyết và tho lun. Cui cùng, phn 5 cung cp mt
kết lun toàn din, những đóng góp và những hn chế ca nghiên cu.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Marketing hn hp
Marketing hn hp là tp hp nhng công c marketing mà doanh nghip s dụng để theo
đuổi nhng mc tiêu ca mình trên th trường mc tiêu (Kotler & Armstrong, 2010). Ban đầu các
34 Nguyn Hải Quang. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 18(3), 32-44
công c marketing hn hợp được McCarthyPerreault (1960) đưa ra gồm 04 yếu t sn phm,
giá cả, địa điểm và xúc tiến, gọi là 4P căn bản cho sn phn hữu hình (hàng hóa). Sau đó nó được
Boom Bitner (1981) b sung thêm 03 yếu t con người, quy trình phương tin hu hình
để tr thành 7P cho sn phm hình (dch v). Nhìn chung, Kent Brown (2006) cho rng
trong ngành dch v, marketing 7P mang tính toàn din, chi tiết và phù hp vì nó xem xét đến c
môi trường bên trong lẫn môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Đặc bit nó rt phù hp khi áp dng
marketing trong lĩnh vực nhà hàng và khách sn (Oh, 2009). Vì thế nó đã được nhiu nghiên cu
s dụng trong ngành nhà hàng hay ăn uống (Ahmad & Mason, 2015; Amofah & ctg., 2016; Lin,
2011). Trong lĩnh vực ăn uống, marketing hn hợp cũng có nhiều đặc điểm riêng ca dch v bán
lẻ, đặc bit là xúc tiến ch yếu tp trung vào truyn thông.
2.1.2. S hài lòng ca khách hàng
S hài lòng của khách hàng luôn đóng góp mt vai trò then cht ca marketing kinh
doanh. Vic to ra s hài lòng của người khách hàng s mang li nhiu li ích, bao gm c mi
quan h hài hòa gia doanh nghip và khách hàng, tạo sở tốt để mua li và to lòng trung thành
ca khách hàng. S hài lòng của khách hàng đưc hiu theo nhiu khía cnh khác nhau.
“phản ng của người tiêu dùng đối vi việc đáp ứng nhng mong mun ca họ” (Oliver, 2014, tr.
6), hay “kết qu ca việc đánh giá mặt tích cc tiêu cc gia các tri nghiệm khác nhau”
(Kozak & Rimmington, 2000, tr. 261). Kotler và Keller (2007) cho rng s hài lòng cm giác
thích thú hoc tht vng ca một người nào đó xuất hin sau khi so sánh hiu sut (kết qu) ca
sn phm với suy nghĩ về hiu sut (kết quả) mong đợi. Mc các nhà nghiên cứu đưa ra các cách
đo sự hài lòng khác nhau nhưng những điểm chung nht là cm nhn sau tri nghim dch v so vi
mong đợi hay tưởng mong mun ca tng dch v hay dch v tng th.
2.1.3. Lòng trung thành ca khách hàng
Lòng trung thành ca khách hàng là mt trong nhng yếu t thành công then cht để các
doanh nghip được kh năng cnh tranh bn vng (Lee & Cunningham, 2001) và là mt yếu t
quan trng trong marketing có th xác định th phn ca mt doanh nghip. Lòng trung thành
ca khách hàng được t hành vi mua hàng lp li các sn phm ca doanh nghip sau khi
đánh giá sản phm và cm thy hài lòng (Salem & Chaichi, 2018). Nó làm cho vic mua hàng lp
li nhiều hơn sẽ to ra thu nhập cao hơn cho doanh nghip. Theo Griffin (1995), hai điều
kin quan trọng liên quan đến lòng trung thànhgi chân khách hàng và tng th phn ca khách
hàng, trong đó giữ chân khách hàng t l phần trăm số ợng khách hàng đã mua li
trong mt khong thi gian xác định. Lòng trung thành ca khách hàng không ch giúp doanh
nghip gi chân được khách hàng cũ mà còn tìm kiếm được nhng khách hàng mi nh hiu ng
t truyn ming của khách hàng như họ nói tt v sn phm và doanh nghip hay h gii thiu vi
bn bè và người thân v sn phm và doanh nghip.
2.2. Gi thuyết và mô hình nghiên cu
Mi quan h gia marketing s hài lòng của khách hàng được nhiu nhà nghiên cứu đề
cao (Zineldin & Philipson, 2007). Marketing hn hợp c động ch cực đến i lòng ca khách
ng đã đưc minh chng trong nhiu lĩnh vực (Anderson & Srinivasan, 2003; Bestoon, Amran,
Nuno, & Zana, 2020; Marlina, Wardi, & Patrisia, 2019; Saidani & Sudiarditha, 2019) lĩnh vực nhà
ng, ăn uống cũng không phải ngoi l (Mustaqimah & ctg., 2019; Sudari & ctg., 2019). Các thành
phn ca marketing hn hợp nsản phm, giá c, địa điểm,c tiến, con người, quy trình cung cp
Nguyễn Hải Quang. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trkinh doanh, 18(3), 32-44 35
dch v phương tiện hu hình do doanh nghip s hu cung cp càng tt thì s kh năngnh
hưởng đến s hài lòng ca khách hàng càng cao. Vì vy gi thuyết th nhất được đ xut:
H1: Marketing hn hp có ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng ca khách hàng
Mc tiêu ca marketing là thu hút khách hàng mi, đồng thi gi chân và phát trin khách
hàng hin ti bng cách mang li s hài lòng (Kotler, 2011). Khi khách hàng hài lòng vi sn phm
h s xu hướng mua li trung thành với thương hiệu sn phẩm. Điều y th hin nhiu
lĩnh vực (Anderson & Srinivasan, 2003; Bestoon & ctg., 2020; Kwon, 2011) và trong c ngành ăn
ung (Amofah & ctg., 2016; Erlina & Hermawan, 2021; Mustaqimah & ctg., 2019; Sudari & ctg.,
2019). Do đó, giả thuyết tiếp theo được đề xut:
H2: Marketing hn hp có ảnh hưởng tích cực đến s lòng trung thành ca khách hàng
Khi khách hàng có được mức độ thỏa mãn cao hơn trong khi mua một sn phm, h s lp
li vic mua cùng mt sn phẩm đó (Reichheld, 1996) cũng sẽ gii thiu sn phẩm đó cho người
khác (Oliver & Swan, 1989). Tác đng tích cc ca s hài lòng đến lòng trung thành mt vn
đề ràng và được minh chng các bi cnh khác nhau của lĩnh vực ăn uống như trong nhà hàng
Hàn Quc (Lee & Kim, 2015) hay đồ ung ép lnh Jabodetabek (Mustaqimah & ctg., 2019).
Hơn na, s hài lòng ca khách hàng còn vai trò trung gian trong tác động ca marketing hn
hợp đến lòng trung thành ca khách hàng (Lee & Kim, 2015; Sudari & ctg., 2019). Do vy gi
thuyết cuối cùng được đề xut:
H3: S hài lòng ca khách hàng ảnh hưởng tích cực đến ng trung thành ca khách hàng
Mô hình nghiên cu t ba gi thuyết được đề xut trong nghiên cu này th hin Hình 1
dưới đây.
Hình 1. Mô hình nghiên cu
Ngun: Đề xut ca tác gi
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thang đo lường
Thang đo các thành phần marketing hn hợp cho nhà hàng được dựa trên thang đo của
Ahmad Mason (2015), có b sung thang đo của Cengiz Yayla (2007) đối vi thành phn xúc
tiến; thang đo về s hài lòng và thang đo về lòng trung thành được da trên thang đo của Anderson
Con người
Quy trình
Phương tiện hữu hình
Hài lòng của
khách hàng
H1 (+)
H2 (+)
H3 (+)
Marketing
hỗn hợp
Lòng trung
thành của
khách hàng
36 Nguyn Hải Quang. HCMCOUJS-Kinh tế Quản trị kinh doanh, 18(3), 32-44
Srinivasan (2003). Các biến quan sát ca by thành phn makerting hn hp, s hài lòng
lòng trung thành của khách hàng được trao đổi, tho lun vi 05 chuyên gia và khách hàng thường
xuyên s dng dch v nhà hàng. Theo đó, 02 biến giá c hp phm vi giá tốt được điều
chnh thành biến giá phù hp vi chất lượng; b biến vùng lân cn xung quanh thành phần địa
điểm không phù hp; biến chất lượng ca ni dung truyn thông quảng o giàu trí ng
ng/sáng tạo được gp thành ni dung truyn thông phong phú và có chất lượng; biến làm vic
theo nhóm và đào tạo trong thành phần con người được gộp thành đào to và làm vic theo nhóm;
không s dng biến menu d hiu trong thành phần quy trình nó khá tương đng vi vi biến
thiết kế menu trong thành phn vt cht; không s dng biến cht liệu logo thương hiệu
thay bng biến thiết b và không gian; biến chất lượng ni dung trong truyn thông biến s sáng
sáng to trong thành phn xúc tiến được gp thành ni dung truyn thông phong phú chất lượng.
Trong thang đo sự hài ng trung thành ca Anderson Srinivasan (2003), các biến ni
dung khá tương đng hoặc đối nghĩa nhau được loi b hoc gp lại điu chnh cho phù hp
vi dch v ăn uống ti nhà hàng (Bng 1). S biến sau nghiên cứu định tính 33 cho 09 khái
niệm liên quan đến 03 yếu t trong hình nghiên cứu. Trên s đó bng hỏi được phát trin
bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Bng 1
Tóm tt các biến được điều chnh sau tho lun
Thang đo gốc
Thang đo được điều chnh
Biến
Ngun
Reasonable Pricing
Ahmad và Mason (2015)
Giá phù hp vi chất lượng
Good Price Range
Ahmad và Mason (2015)
Neighborhood around RFC
Ahmad và Mason (2015)
B vì không phù hp
High quality of content in bureau
communications
Cengiz và Yayla (2007)
Ni dung phong phú và có cht
ng
Imaginative/creative bureau adver
Cengiz và Yayla (2007)
Teamwork
Ahmad và Mason (2015)
Đào tạo k năng m việc
nhóm
Training
Ahmad và Mason (2015)
Easy to Understand Menu
Ahmad và Mason (2015)
B tương đồng vi biến thiết
kế menu trong thành phn vt
cht
Logo and Brand Material
Ahmad và Mason (2015)
Thiết b và không gian
If I had to purchase again, I would
feel differently about buying from
this Web site
Anderson và Srinivasan
(2003)
S khác biệt khi đến nhà hàng
Feel badly regarding the decision to
buy from this Website
Anderson và Srinivasan
(2003)
B vì đối nghĩa
I am unhappy that I purchased from
this Website
Anderson và Srinivasan
(2003)
B vì đối nghĩa
Ngun: Kế tha t các nghiên cu và kết qu tho lun vi các chuyên gia