FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 147
ẢNH HƯỞNG CỦA MARKETING MIX (7Ps) ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐI VỚI THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ “THE COFFEE HOUSE” TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Phan Tuấn Anh
1
Sinh viên K56 Kinh tế đối ngoại
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Phan Thị Thanh Mai
Sinh viên K56 Kế toán - Kiểm toán
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Nguyễn Lê Minh Nghi
Sinh viên K56 Kế toán - Kiểm toán
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Nguyễn Trần Sỹ
Ging viên Bộ môn Cơ sở - Cơ bản
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Tóm tắt
Mục đích của nghiên cứu này phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố bản trong hoạt động
Marketing, cụ thể là Marketing Mix (7Ps) ảnh hưởng như thể nào đến sự hài lòng khách hàng tại
88 cửa hàng The Coffee House đang kinh doanh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu
thực tế này, chúng tôi tạo bảng khảo sát với đối tượng mẫu là 240 người từng ghé đến The Coffee
House dựa trên phương pháp dùng dữ liệu sơ cấp và mô hình nghiên cứu định lượng. Dữ liệu thu
được từ khách hàng s được phân tích bằng các hình kiểm định thông tin qua phần mềm
SPSS. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng yếu tố truyền thông Marketing Mix có ảnh hưởng đến sự
i lòng của khách hàng, và các biến đo được từ phần mềm có thể sử dụng làm thước đo điểm số
cho các chỉ số trong kế hoạch kinh doanh. Dựa trên phân tích này, nghiên cứu cho thấy sản phẩm,
giá cả, địa điểm và khuyến mãi, quy trình, con người, trải nghiệm thực tế là những yếu tố chính đ
phát triển chiến lược quảng cáo tn quan điểm của khách ng. Hơn nữa, sự hài lòng của khách
ng đóng vai trò là biến trung gian giữa một số khía cạnh tiếp thị trải nghiệm và ý định hành vi
khác. Kết quả của nghiên cứu này đóng góp một sở khoa học cho doanh nghiệp để quảng
1 Tác gi liên h, Email: lephantuananh93@gmail.com
Working Paper 2021.1.2.12
Vol 1, No 2
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 148
hình ảnh và xây dựng thương hiệu bằng công cụ Marketing Mix và đồng thời làm tiền đề cho các
nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
Từ khóa: The Coffee House, Sự hài lòng của khách hàng, Marketing mix.
EFFECTS OF MARKETING MIX (7Ps) ON SATISFACTION OF CUSTOMERS
FOR COFFEE BRAND “THE COFFEE HOUSE”
IN HO CHI MINH CITY
Abstract
The purpose of this study is to analyze the relationship between the fundamentals of marketing
activities, namely how Marketing Mix (7Ps) affects customer satisfaction at 88 stores of The
Coffee House doing business in Ho Chi Minh City. In this practical study, we created a survey
with a sample of 240 people who visited The Coffee House based on the method of using primary
data and a quantitative research model. Data collected from customers will be analyzed by models
and verified through SPSS software. Research results show that Marketing Mix influences
customer satisfaction, and variables measured from software can be used as a measure of scores
for business plan metrics. Based on this analysis, research shows that product, price, location and
promotion, process, people, and physical evidence are key factors in developing advertising
strategy from the customer's point of view. Furthermore, customer satisfaction serves as the
mediating variable between several aspects of experiential marketing and other behavioral
intentions. The results of this study contribute a scientific basis for businesses to promote image
and branding with Marketing Mix tools and at the same time serve as the premise for further
research in this field.
Key words: The Coffee House, Satisfaction of customers, Marketing mix
1. Đặt vấn đ
Thị trường thực phẩm và đồ uống (F&B) đang là miếng đất kinh doanh màu mỡ cho các nhà
đầu tư. Nhưng khoảng vài năm trở lại đây, các thương hiệu mới, cửa hàng mới liên tục “mọc" lên,
các ý tưởng kinh doanh luôn thay đổi để bắt kịp xu ớng, vì thế thị trường F&B dần xu
hướng bão hoà. Do đó, để cạnh tranh với các đối thủ, tìm được chỗ đứng vững chắc, doanh nghiệp
lúc nào cũng cần đổi mới nh, không ngừng cải thiện chất lượng và dịch vụ, mang lại sựi lòng
cho khách hàng và thu hút sự trung thành là yếu tố cốt lõi.
Peter Drucker - cha đẻ của thuyết quản trị hiện đại nói rằng "Mục tiêu rốt o trong kinh
doanh là tìm kiếm và giữ chân khách hàng". Vì thế, mối quan hệ giữa Marketing Mix và sự hài lòng
của khách hàng trong ngành dịch vụ F&B là đề i được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Các đề tài
trước đó đã được nghiên cứu phải kể đến như: Đo lường ảnh hưởng quan trọng của Marketing Mix
đối với lòng trung thành của khách ng thông qua sự hài lòng của khách ng đối với các sản phẩm
thực phẩm và đồ uống (Sudari và cộng sự, 2019), mối quan hệ giữa các nhân tố Marketing Mix đến
sự i lòng và sự quan tâm của khách hàng đối với ngành thực phẩm đồ uống (Araci, 2017),
Marketing Mix phê nhượng quyền ớc ngoài tại Băng Cốc (Kombenjamas, 2011), Marketing
Mix có liên quan đến cà phê thảo mộc ở Malaysia (Chelliah, 2013), ...
Sau khi tham khảo các nghiên cứu trên, nhómc giả nhận thấy việc tích hợp thêm kiến thức
kinh doanh đồ uống như tư vấn chọn mô hình quán nước phù hợp, lập kế hoạch kinh doanh và các
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 149
chính sách Marketing như: quan tâm đến trải nghiệm khách hàng, giữ chân khách hàng, giá cả hợp
lý, … là những yếu tố giúp nhà đầu tư trụ vững trên thị trường hấp dẫn này. Ngoài nghiên cứu các
yếu tố trong Marketing mix 4Ps (Price - Giá csản phẩm, Place - Vị trí cửa hàng, Product - Sản
phẩm, Promotion - Các hình thức khuyến mãi) như các bài nghiên cứu trước, nhóm tác giả sẽ phân
tích thêm 3 yếu tố (People - Con người, Process - Quy trình Physical Evidence - Trải nghiệm
thực tế) để làm rõ hơn mối quan hệ y. Bên cạnh đó, nhóm tác giả sẽ tập trung nghiên cứu vào
một thương hiệu cụ thể để xác định rõ hơn mối quan hệ này như thế nào ở quy nhỏ bởi các yếu
tố Marketing Mix ở mỗi thương hiệu sẽ khác nhau.
Từ các lý do trên, nhóm tác giả quyết định lựa chọn đề tài: Ảnh ởng của Marketing Mix
(7Ps) đến sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu phê The Coffee House trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh".
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Sự hài lòng của khách hàng
Một doanh nghiệp hoạt động có đạt được hiệu quả có thể phát triển hay không phụ thuộc
rất nhiều vào khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng là nhân tố chính để tạo nên thành công của
doanh nghiệp. Khadka & Maharjan (2017) đã chỉ ra rằng sự hài lòng của khách ng động
tương đối. Để cải thin sự hài lòng của khách hàng, cần chú ý đến sự mong đợi của khách hàng và
thể kết luận rằng sự hài lòng của khách hàng là cảm giác của người tiêu dùng về hiệu suất của
sản phẩm. Trong đó người tiêu dùng kỳ vọng về sản phẩm và cảm thấy hài lòng nếu hiệu suất của
sản phẩm vượt quá mong đợi của người tiêu dùng (Nuseir & Madanat, 2015). Sự hài lòng của
khách hàng có sáu lý thuyết tiếp cận cơ bản từ các chuyên gia. Một trong sđó là lý thuyết không
c nhận (Disconfirmation theory). thuyết này giải thích về kỳ vọng của khách ng đối với
sản phẩm. Các kỳ vọng có thể là tiêu chuẩn chất lượng so với hiệu suất hoặc cht ợng thực của
sản phẩm. Sau đó, khách hàng đánh giá sản phẩm xem điều đó làm cho khách ng cảm thấy hài
lòng hay không hài lòng.
2.2. Tổng quan về marketing mix
Trong một môi trường cnh tranh cao, nơi các công ty khó đạt được nhng li thế cnh
tranh lớn, thì càng ngày ng khó đ to ra s khác bit vi những công ty khác trong ngành, đc
bit là khi hoạt động trong lĩnh vc dch vụ. Để mt công ty có th hành đng, phn ng và qun
mt cách khoa hc nhằm đáp ng tt nht th nhu cu của khách hàng, thì công ty đó nên
thc hin mt quy trình qun lý cht ch v tiếp th dch v. Mt la chn hợp lý để làm nên quy
trình tiếp th ca các công ty s kết hp các hình thc marketing mt cách hp sao cho phù
hp vi th trưng mc tiêu. Marketing mix là tp hp các công c marketing mà công ty s dng
để theo đui các mc tiêu tiếp th ca mình trên th trường mc tiêu. Các lý thuyết v qun lý
chiến lưc marketing cn phát triển thay đổi để bt kp vi những thay đi trên th trường
(Grădinaru cộng sự, 2016). Chuyên gia marketing E. Jerome McCarthy đã to ra Marketing
mix 4Ps vào nhng năm 1960. Marketing mix 4Ps bao gm: sn phm (product), giá c (price),
địa đim (place) và khuyến mi (promotion). Khi các yêu cu ca khách hàng ngày càng phát trin
trn phc tạp hơn, nhu cu không th chi cãi xy ra là phi m rng hn hp tiếp th truyn
thng. Booms & Bitner đã thêm 3Ps là: con ngưi (people), tri nghim thc tế (physical evidence)
quy trình (process). Marketing mix không phi là mt thuyết qun lý được rút ra t phân tích
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 150
khoa hc, mt khuôn kh khái nim làm ni bt các quyết đnh chính các nhà qun
tiếp th đưa ra trong vic cu hình các dch v ca h cho phù hp vi nhu cu ca khách hàng
(Grădinaru cng s, 2016). Các công c này th được s dụng để phát trin c chiến lưc
i hạn và các chương trình chiến thut ngn hn.
2.2.1. Sản phẩm (product)
Sn phm yếu t đầu tiên cũng yếu t quan trng trong vic chào bán trên th
trưng. Sn phm là bt c th gì có th được cung cp cho th trường đ thu hút s cý, mua
li, s dng hoc tu th th đáp ng mong mun hoc nhu cu của người dùng (Kotler
Armstrong, 2014). Các quyết định v sn phm bao gm s đa dng ca sn phm, chất lượng,
thiết kế, tính ng, tên thương hiệu, bao bì, kích c, dch v, bảo hành đi tr. th
thành phn quan trng nht ca Marketing Mix vì các thuc tính ca sn phm cung cp các li
ích tha n nhu cu và mong mun ca khách hàng. Nếu không làm như vậy s đánh dấu s kết
thúc ca doanh nghip vì s không tạo ra được doanh thu để duy trì hoạt động cho doanh nghip
(Chelliah và cng s, 2013). Thông qua vic marketing cho sn phm, doanh nghip có th cung
cp các thuộc tính độc đáo khác biệt sn phm ca h vi đối th cạnh tranh để thu hút được nhiu
khách hàng hơn. Trong bài nghiên cu, sn phẩm đ ăn thức ung The Coffee House
cung cp.
2.2.2. Giá cả (price)
Giá c s tin người tiêu dùng phi tr để được sn phm. Các quyết định định
giá phải tính đến t sut li nhun và phn ứng đnh giá của các đi th cnh tranh (Chelliah
cng sự, 2013). Định giá bao gm giá niêm yết, chiết khu, tr cp, thi hn thanh toán c
điều khon tín dng. Giá c mt yếu t quan trng trong cu trúc hn hp tiếp thgiá thp có
th không tạo ra đủ li nhun cho t chc. Nếu nó không th trang tri cho các khon chi phí hot
động có th khiến doanh thu thua l và t hơn nữa là phá sn. Giá quá cao có th khiến khách hàng
b đi. Điều này do s tiền được yêu cầu để đi ly mt sn phm hoàn toàn ph thuc vào
phương tiện, s thích nhu cu ca khách hàng. Vy nên có th nói, giá c là yếu t quan trng
nhất tác động đến ý đnh ca khách hàng khi mua ng hóa hay dch v (Oh, 2000). Trong bài
nghiên cu, yếu t này chính là giá cm nhn ca khách hàng vi sn phm ti The Coffee House.
2.2.3. Địa điểm (place)
Mt trong các yếu t ca Marketing mix phân phi hay còn gọi địa điểm (place). Địa
điểm đề cập đến các hoạt động ca công ty làm cho sn phm có sn. Phân phối và địa đim
nhng thut ng đơn giản nht trong marketing mix. Tuy nhiên, chúng đóng một vai trò rt quan
trọng trong đó. Pn phi hay địa đim trong hoạt động marketing là hot động đưa sản phẩm đến
tay người tiêu dùng, cũng có th nói địa điểm đó giúp ngưi tiêu dùng tiếp cn hoc tìm thy sn
phm. Các công ty cn quản lý địa điểm chiến lược cũng như nơi người tiêu dùng có th tìm thy
sn phm d dàng (Paniandi và cng s, 2018). Các quyết định v địa điểm là nhng quyết định
liên quan đến các kênh phân phối đóng vai trò phương tiện đ đưa sản phm đến khách hàng
mc tiêu. H thng phân phi thc hin các chức năng giao dịch, hu cn tạo điu kin. Các
quyết định phân phi bao gm mức độ bao ph th trưng, la chn thành viên kênh, phân loi,
địa điểm, tn kho và vn chuyn. Yếu t y trong bài ca chúng tôi là v trí ca các ca hàng ca
The Coffee House.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 151
2.2.4. Quảng cáo (promotion)
Promotion đưc thể hiện thông qua hoạt động khuyến mãi và quảng cáo. Quảng cáo là yếu tố
trong việc truyền tải thông tin hoặc giao tiếp giữa doanh nghiệp đến người tiêu dùng với mục đích
phổ biến thông tin, thúc đẩy, thuyết phục và nhắc nhở thị trường mục tiêu nhằm tạo ra nhu cầu về
sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp (Marques và cộng sự, 2014). Đồng thời khuyến
i giúp kích thích phản ứng của khách hàng đối với c sản phẩm của doanh nghiệp. Những
quyết định liên quan đến giao tiếp n hàng cho người tiêu dùng tiềm năng thông qua hoạt
động về quảng cáo khuyến mãi một trong các yếu tố rất quan trọng trong Marketing mix.
Vì nó là một phương tiện truyền thông đến khách hàng đnâng cao nhận thức về sản phẩm, kiến
thức về sản phẩm, các thuộc tính và lợi ích của sản phẩm và thuyết phục, kích thích khách hàng
mua sản phẩm. Vậy nên trong bài nghiên cứu, yếu tố promotion được thể hiện bởi các chiến dịch
quảng cáo và các chương trình khuyến mãi của The Coffee House.
2.2.5. Con người (people)
Yếu tố này đề cập đến tất cả những người đóng góp hoặc liên quan đến vic phát triển hoặc
cung cấp dịch vụ. Chúng có thể ảnh hưởng đến cả chất lượng của dịch vụ được cung cấp và nhận
thức của người tiêu dùng. Tính cách của họ, cách họnh động, nói chuyện hoặc ăn mặc, tất cả
đều có thể liên quan đến nhữngngười tiêu dùng cảm thấy rằng họ đã được hưởng lợi từ dịch
vụ cụ thể đó (Grădinaru cộng sự, 2016). Mc nhiều nhà kinh tế và doanh nhân không
ngừng m kiếm tận dụng hiệu qumọi cp độ, thưng bằng cách thay thế vốn nhân lc
bằng công nghệ, con người vẫn đưc coi trái tim của doanh nghiệp. Mặc dù về mặt chi phí và
hiệu quả, những tiến bđáng kể trong công nghệ bằng cách nào đó đã đẩy yếu tố con người ra
ngoài phương trình sản xuất. Nhưng sẽ có những dịch vụ s luôn cn sự tương tác trực tiếp giữa
khách hàng nhân viên phục vụ. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể và thường đóng một
phần quan trọng trong quá trình cung cấp dịch vụ, thậm chí đôi khinh ng đến chất ợng
của dịch vụ. Đối với thương hiệu The Coffee House, yếu tố con người trong bài nghiên cứu là
nhân viên làm việc tại cửa hàng.
2.2.6. Trải nghiệm thực tế (physical evidence)
Trải nghiệm thực tế (physical evidence) là kết hợp tất cả những thứ hiện hữu của một dịch
vụ bao gồm môi trường cung cấp dịch vụsự tương tác của nời bán và khách hàng. Đây là
một yếu tố quan trọng mà công ty có thể giúp khách hàng xác định chất lượng dịch vụ của mình
bằng cách cung cấpng nhiều bằng chứng (hu hình) càng tốt (Grădinaru cộng sự, 2016).
Qua đó, người tiêu dùng có thể đánh giá các dịch vụ mà không cần phải dựa hoàn toàn vào cảm
giác tin cậy. Ví dụ như một công ty tập trung vào việc thiết kế một khung cảnh dịch vtuyệt vời,
khéo léo đưa ra những manh mối hữu hình, có thể dễ dàng nâng cao nhận thức của khách hàng,
góp phần mang lại trải nghiệm tuyt vời cho họ. Vậy nên cng i chọn những đặc điểm về cơ
sở vật chất, không gian và các tiện ích mua hàng tại The Coffee House để miêu tả cho yếu tố trải
nghiệm thực tế.
2.2.7. Quy trình (process)
Quy trình phải đưc thiết kế để tạo sự thuận tiện cho khách hàng và đánh giá theo quan điểm
của họ, do đó tập trung vào các nhu cầu cụ thể của họ. Khi một công ty dựa vào các hoạt động
của mình đthiết kế thiết kế lại các quy trình với mục tiêu hiệu quả, thì họ sẽ không chỉ