S 15 (12/2024): 13 23
13
Ngày nhn i: 11/08/2024
Ny nhn i sa sau phn bin: 24/09/2024
Ny chp nhn đăng: 01/10/2024
TÓM TT
Nghiên cu nhm phân tích ảnh hưởng ca truyn thông mng hi đến ý định la chn
điểm đến du lch Nha Trang ca khách du lch nội địa; t đó, đề xut các hàm ý qun tr giúp
thu hút khách du lịch đến vi Nha Trang. D liu được thu thp t 328 du khách Vit Nam t
tháng 3 đến tháng 5 năm 2024 dưới hai hình thc trc tiếp trc tuyến. Kết qu phân tích
cho thy ba yếu t ảnh hưởng đến ý định la chọn điểm đến du lch ca du khách, bao gm
chất lượng thông tin, s hu ích ca thông tin và truyn ming trên mng xã hi. Ngoài ra, yếu
t qung cáo trên mng xã hi li không ảnh hưởng đến ý đnh la chọn điểm đến ca khách
du lch. Kết qu này trái ngược vi mt s nghiên cứu liên quan trước đây. Do đó, nghiên cứu
này cung cp mt góc nhìn mới đối vi các yếu t truyn thông mng trong vic ảnh hưởng đến
ý định la chọn điểm đến du lch ca du khách.
T khóa: điểm đến du lịch, khách du lịch, Nha Trang, ý định hành vi.
THE INFLUENCE OF SOCIAL MEDIA ON DOMESTIC TOURISTS' INTENTIONS
TO CHOOSE NHA TRANG AS A DESTINATION
ABSTRACT
The study analyzes the influence of social media on domestic tourists' intention to choose
Nha Trang as a tourist destination; thereby, proposing managerial implications to attract tourists
to Nha Trang. Questionnaire survey administered to 328 tourists in Vietnam from March to May
2024 in two forms: direct and online. The analysis results indicate that there are three factors
affecting tourists' intention to choose a tourist destination, including information quality,
information usefulness and word of mouth on social networks. In addition, the advertising factor
on social networks does not affect tourists' intention to choose a destination, which is contrary
to many previous studies. Therefore, this study provides a new perspective on social media
factors in influencing tourists' intention to choose a tourist destination.
Keywords: intention behavior, Nha Trang, tourist, tourism destination.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo báo cáo ca Digital (2024), s ng
ngưi s dng Internet mng hi (MXH)
hin nay là 5,04 t người, tương đương 62,3%
dân s trên thế giới, ng 5,6% so với năm
2023. Báo cáo cũng cho biết, ti Vit Nam có
hơn 70 triệu người dùng MXH, tương đương
73,3% dân s, c nn tảng MXH như
Facebook, YouTube, Tiktok, Twitter,
Instagram,... là nhng nn tảng đã ảnh hưởng
đến cuc sng, cách thc giao tiếp quyết
định la chn ca con ngưi.
14
S 15 (12/2024): 13 23
S pt trin ca truyn thông MXH đã nh
ng rt ln đến hành vi tiêu ng khách ng
i chung kch du lch i riêng. Ngày nay,
phn lớn du khách đang sử dng c phương
tin truyn thông MXH để m kiếm, đánh giá
thông tin, ra quyết định la chn sn phm cũng
như điểm đến du lịch. Trong lĩnh vực du lch,
mt s nghiên cu v truyền thông MXH đưc
thc hiện n: nghn cứu v c động ca
ngưi sc ảnh ởng trên MXH đối vi ý
định du lch (Jaya & Prianthara, 2020), nghiên
cu v c động ca MXH đến thương hiệu và
gn bó thương hiệu ca điểm đến (Huerta-
Álvarez cs., 2020), nghiên cu ca Ninan
cs. (2020) cho thy truyn thông trên MXH
c động tích cc đến ý định du lch ca du
khách hiu qu hơn so với phương pháp truyn
thng, nghn cu v c động ca truyn ming
hi đến ý định mua sn phm du lch u bin
(Tsai & Bui, 2021), nghiên cứu ý định du lch
ca người dùng MXH thế h Y (Han & Chen,
2021). Vit Nam, nghiên cu ca Trương Trí
Tng cs. (2022) cũng cho thấy các yếu t
truyn thông MXHảnh hưởng tích cc đến
ý đnh du lch ca du kch thế h Z.
Qua phân tích tng quan các tài liu, có th
thy nhiu nghiên cu ảnh hưởng ca
truyền thông MXH đến ý định hành vi ca
khách hàng nhiều lĩnh vực khác nhau, trong
đó có lĩnh vực du lch. Tuy nhiên, các nghiên
cu ch yếu ch tp trung vào một đối tượng
khách như Gen Z hoặc Gen Y, hay tp trung
vào ý định đi du lịch của du khách hay ý định
la chn sn phm du lch, rt ít nghiên cu
v nh hưởng ca truyền thông MXH đến ý
định la chn điểm đến du lch ca du khách,
cũng chưa nghiên cứu liên quan đến địa bàn
thành ph Nha Trang. Trong khi đó, Nha
Trang một điểm sáng trên bản đồ du lch
Việt Nam, thu hút đông đo khách du lch
trong nước quc tế nh ngun tài nguyên
biển đảo ng khách du lch nội địa ln.
Chính nhng do trên, nghiên cu v nh
ng ca truyn thông MXH đến ý định la
chọn điểm đến du lch Nha Trang ca khách
du lch nội địa s đóng góp lớn v mt
thuyết và thc tin trong vic xây dng khung
nghiên cu, phân ch kết qu đề xut các
hàm ý qun tr đến các nhà qun điểm đến
Nha Trang nhm thu hút khách du lch nội đa,
góp phần nâng cao năng lực cnh tranh cho
điểm đến du lch Nha Trang. Nghiên cu này
đưc thc hin đ đạt các mc tiêu sau:
(1) H thống hóa sở thuyết v truyn
tng MXH, hành vi tiêu ng ca kch du lch.
(2) Xác định các yếu t ca truyn thông
MXH ảnh hưởng đến ý định la chọn điểm
đến du lch ca khách du lch.
(3) Xác định mức độ ảnh hưởng ca tng
yếu t truyền thông MXH đến ý đinh lựa chn
điểm đến du lch Nha Trang ca khách du lch
nội địa.
(4) Đề xut các hàm ý qun tr đến các nhà
qun điểm đến du lch nhm thu hút khách
du lch nội địa đến vi Nha Trang.
2. SỞ THUYT PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở thuyết
2.1.1. Truyn thông mng xã hi
Trong những năm qua, công ngh thông
tin truyền thông đã trở thành ngành phát
trin nhanh nht trên phm vi toàn cu.
Truyn thông MXH mt trong nhng nn
tảng ban đầu được to ra bi công ngh Web
2.0, được xây dựng để hn chế s kim soát
ni dung ca một bên. Tính năng chính của
Web 2.0 bao gm to phn hồi trao đi
thông tin, sáng to chia s ni dung trên
MXH. Truyn thông MXH to ra mt thế h
Internet mi bao gm những người dùng t
Instagram, Facebook, Twitter, YouTube,
blog, Flickr..., h tìm kiếm thông tin, chia s
ý tưởng (E-WOM), đánh giá, quảng cáo sn
phm hoc dch v của mình đến người tiêu
dùng bt k khu vc hay thi gian nào
(Trương Trí Thông và cs., 2022).
S đa dạng ca c dch v truyn thông
MXH độc lp ch hp hin tại đã đưa ra
nhng thách thc v việc định nghĩa truyn
thông MXH. Tuy nhiên, chúng mt s tính
ng ph biến chung: (1) Phương tiện truyn
thông MXH c ng dng dựa trên ơng c
Internet Web 2.0; (2) Ni dung do ngườing
to ra như i đăng văn bản, nh nh hoc
video thut s d liệu được to ra thông
qua các tươngc trực tuyến ni dung chính
ca phương tin truyền thông MXH; (3) Người
S 15 (12/2024): 13 23
15
KHOA HC XÃ HI
dùng to h sơ và c nhận danh tính riêng ca
h trên trang web hoc ng dng đã đưc thiết
kế duy trì bi t chc truyn thông MXH;
(4) Phương tin truyn thông MXH to điu
kin cho s pt trin ca các MXH trc tuyến
bng ch kết ni tài khon người dùng vi tài
khon ca các nhân kc hoc nhóm kc.
2.1.2. Các yếu t truyn thông mng hi
ảnh hưởng đến ý định la chọn điểm đến ca
khách du lch
Qung o: Qung cáo mt hoạt động
nhằm tăng kh năng tiếp cn ca sn phm đến
khách hàng. Ngày nay, các doanh nghip không
ch qung o các sn phm ca mình bng các
nh thc truyn thống như trên tạp chí, bài báo,
đến tng nhà gii thiu, còn qung o
trên các phương tiện truyn thông MXH như
Facebook, Zalo, Instagram, Youtube,... c
doanh nghip du lch va nh ngun i
chính hn hp, do đó các nh truyn thông
MXH cung cp mt gii pháp qung o, tiếp
th tiết kim và mang li li thế cạnh tranh đáng
k cho nhng doanh nghip y.
Do tm quan trng ca qung cáo tng qua
truyn thông MXH, mt s ng ln c nghiên
cứu đã giải quyết c vn đ liên quan đến các
hot động qung cáo được thc hin tn các nn
tng truyn thông hi (Heinrichs cs., 2011;
Khang và cs., 2012; Carrillat và cs., 2014;
Duffett, 2015). Hu hết các bài viết y đu ng
h vai trò ca truyn tng MXH trong vic tăng
ng c đng ca các hoạt động quảng cáo đi
vi nhn thc ca khách hàng. Chng hn,
Duffett (2015) đã ch ra rng hiu qu ca các
hot đng qung o trên MXH ch yếu ph
thuc o ch khách hàng th nhn thc và
hình tnh thái độ ca h đi vic hoạt động
đó. ơng tự, Carrillat cs. (2014) đảm bo
rằng đ có được ti độ khách hàng ch cc như
vy, các khía cnh nhm tha n khách hàng
trong các hoạt động qung o tn MXH cn
phi đưc gii quyết cn thn đ mang đến cho
kch hàng tri nghim t v thân mt hơn.
Heinrichs cs. (2011) ng kết lun vic s
dng qung o trên MXH đã tr tnh mt
công c truyn thông chiến lược đ tác đng trc
tiếp đến ý đnh muang hành vi mua hàng.
Theo Khang cs. (2012), truyn thông MXH
có ảnh ởng đến giai đoạn trước khi mua hàng
và mt quảng cáo được ngườing chia s trên
pơng tin truyn thông MXH ảnh ng
đến ý định mua hàng. T đó, gi thuyết H1 đưc
đ xut:
H1: Qung o trên MXH ảnh ng
ch cc (+) đến ý định la chn điểm đến ca
khách du lch.
S hu ích ca thông tin: Pơng tin
truyn tng xã hi có vai t trong vic chia s
tng tin nhanh chóng ch cc, đây cũng là
mt trong nhng yếu t quan trng nht nh
ng đến ý định và quyết đnh du lch ca
kch du lch ngày nay (Aymankuy và cs.,
2013), cho thy rng bạn người thân ca
kch du lịch tờng đưc coi là ngun thông tin
du lch đáng tin cy. Filieri và cs. (2015) đ xut
nim tin ca ngưi tiêu ng ph thuc o ba
yếu t cnh: chất lưng ca thông tin có trong
các đánh giá trc tuyến, chất lưng ca trang
web đưa ra c khuyến ngh đưc đăng tải và s
hàing ca khách ng vi nhng tri nghim
trưc đó. Ngoài ra, đánh g sản phm, nh chính
xác ca thông tin, thông tin giá tr gia ng,
tính phù hp ca thông tin tính kp thi ca
tng tin là nhng yếu t d o mnh m v
vic khách du lch ly thông tin t các đánh giá
trc tuyến (Filieri cs., 2015). Hu hết khách
du lch tin rng vic giúp đỡ hoc to điu kin
cho khách du lch kc đưa ra quyết định ng
sut là do quan trọng để chia s kinh nghim
ca h n c trang MXH (Yoo & Gretzel,
2011). Ny ng nhiu dn chng cho thy cm
nhn ca du khách v tính hu ích mt trong
nhng yếu t tiên ng chính ca q trình chp
nhn và đưa ra quyết đnh cui cùng ca kch
hàng (Ninan cs., 2020). Do đó, thông qua
nghiên cu này, c gi xem xét nh ng ca
s hu ích thông tin đến ý định du lch ca du
kch khi s dng các phương tin truyn tng
MXH. T đó, gi thuyết H2 được đ xut:
H2: S hu ích ca thông tin nh
ng ch cc (+) đến ý định la chọn đim
đến ca kch du lch.
Chất lượng thông tin: Chất lượng thông
tin đề cp đến s nhận định đánh giá của
khách hàng v thông tin, th hin bi mức độ
chínhc, mức đ thông tin có kh năng cung
cp thông tin s phù hp (tin ích) ca
thông tin trên trang MXH (Cao cs.,
16
S 15 (12/2024): 13 23
2005). Theo Gao cs. (2012), định nghĩa chất
ng thông tin là mc độ thông tin có sn v
các thuc tính ca sn phẩm, thương hiệu hoc
công ty hữu ích cho khách ng, điều này cũng
giúp đánh giá các đối tượng đó. Mức độ hiu
được thông tin cũng như hình thức ca thông
tin, tc cách thức thông tin được trình bày
ti du khách, khía cnh thiết yếu ca cht
ng thông tin (Kim & Niehm, 2009). Theo
Bae cs. (2017), độ tin cy cht lượng ca
thông tin được chia s trên MXH ảnh hưởng
rt lớn đến c định hướng và la chn du lch
trong tương lai, chất lượng thông tin được
cung cp t các định dạng khác nhau như âm
thanh, hình ảnh, văn bản, videochất lượng
thông tin ảnh hưởng tích cc trc tiếp
đến ý định mua hàng ca du khách. T đó, giả
thuyết H3 được đưa ra:
H3: Cht ng thông tin ảnh hưởng
ch cc (+) đến ý định la chn điểm đến ca
khách du lch.
Truyn miệng điện t (E-WOM): E-WOM
t lâu đã được coi là mt công c tiếp th
ảnh hưởng rt lớn đến người tiêu dùng.
bao gm các diễn đàn dựa trên điện t,
phương tiện truyn thông xã hi nhóm báo
chí,cung cp kh năng cho du khách chia
s kinh nghiệm. Hơn nữa, E-WOM rt d nh
hưởng đến quyết định mua hàng ca du khách
trong quá trình mua hàng trc tuyến, sau khi
h đã xem xét nhn xét ca khách hàng khác
v hiu sut dch v môi trường lưu trú
(Wu & Lin, 2017). Thông qua vic s dng
phương tin truyn thông MXH, khách hàng
có nhiu kh ng truyền bá tri nghim ca
chính h vi nhiều khách hàng hơn. Các
MXH như Facebook, Youtube, ZingMe,
YuMe, Zalo, Gapo, Lotus, Tiktok,.. th
được các công ty s dụng để giao tiếp vi
khách hàng theo cách tương t như các hình
thc truyền thông khác khách hàng cũng
th s dng các MXH để giao tiếp vi
nhau. Cách s dng này s m rng ca
WOM truyn thng.
Trong bi cnh du lch, du khách đối
ng mc độ sn ng s dng tham gia
cng đồng trc tuyến cao hơn, cũng th hin ý
định cao hơn trong vic truyn nhng li
truyn ming tích cc và gii thiuc t chc
cho các du khách khác (Casaló cs., 2010).
Khách du lch tch chia s tri nghim và bình
lun v chuyến đi của nh thông qua các nh
khác nhau như Facebook c nh liên quan
đến ng dng di động ca sn phm du lch.
Theo pt hin ca Jalilvand & Samiei (2012),
E-WOM tác động tích cc mnh m đến ý
định mua ng th to ra mt nh nh
ch cc v ng ty. Bên cạnh đó, truyền ming
qua MXH đưc gi ngun thông tin thuyết
phc nht trên web đã dẫn đến những thay đi
đáng kể trong hành vi ca người tiêu ng
(Abubakar & Ilkan, 2016). Theo Grewal và cs.
(1998), quyết định mua sn phm ca khách
ng mi quan h trc tiếp vi nhng
người tiêu dùng trước đó chia sẻ trc tuyến
đặc bit trên phương tin truyn thông MXH.
Qua đó, giả thuyết H4 được đề xuất n sau:
H4: E-WOM
ảnh hưởng tích cc (+)
đến ý định la chọn điểm đến ca khách
du lch.
Theo đó, nhóm tác gi đề xut hình
nghiên cu như Hình 1.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut ca nhóm tác gi
Qung cáo trên MXH
S hu ích ca thông tin
Chất lượng thông tin
E-WOM
Ý định la chn
điểm đến
Truyn thông MXH
H1
H2
H3
H4
S 15 (12/2024): 13 23
17
KHOA HC XÃ HI
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Quy trình nghiên cu
Nghiên cu này s dng kết hp c phương
pháp nghiên cứu định tính phương pháp
nghiên cu định ng.
Nghiên cứu đnh nh đưc tiến hành trước
nhm kim tra độ phù hp b sung các biến
quan sát dùng để đo lường các khái nim
nghiên cứu, đm bo thành phần đo lường xây
dng phù hp vi thuyết c th hóa bng
thc tế, đưc tiến hành trong tháng 2 năm 2024
bằng phương pháp phỏng vn chuyên gia. Các
câu hi phng vn xoay quanh các ni dung
xây dng thành phn đo lường cho 5 yếu t:
(1) Qung cáo trên MXH; (2) S hu ích ca
thông tin; (3) Chất lượng thông tin; (4) E-
WOM; (5) Ý định la chọn điểm đến.
Nghiên cu định ng đưc thc hin
thông qua phương pháp phỏng vn bng bng
hi đối vi 350 khách du lch ni đa. Bng câu
hi đưc thu thp thông qua nh thc trc
tuyến trc tiếp trong thi gian t tháng 3 đến
tháng 5 năm 2024. Vic thu thp mu nghiên
cu chính thc được s h tr ca nhóm sinh
viên Khoa Du lch, Tng Đại hc Khánh
Hoà.c bng câu hi thu v đưc x lý bng
phn mm SPSS 26.0 vi c phân ch
Cronbach’alpha nhm loi nhng biến có h s
ơng quan với biến tng nh; phân ch EFA
nhm loi nhng biến trng s nh, kim tra
yếu t trích đưc, kiểm tra phương sai trích
đưc; phân tích ơng quan; cui cùng phân
ch hi quy tuyến tính bi để kiểm định
nh và gi thuyết.
2.2.2. Chn mu nghiên cu
Hair (2009) cho rng ti thiu nên theo t l
5:1, tc là 5 quan sát cho mt mc hi. Như vy,
nếu có 4 biến đc lp tham gia vào hi quy, c mu
ti thiu s là 5 x 4 = 20. Tuy nhiên, 5:1 ch là c
mu ti thiu cn đt, đ kết qu hi quy có ý nghĩa
thng kê cao hơn, c mẫu lý tưởng nên theo t l
10:1. T đó, tác giả đã s dng phương pháp này
trong vic tính kích thưc mu cho nghiên cu ca
mình, vi s ng biến quan sát đưc s dng
trong nghn cu này là 19 biến quan sát thì kích
thưc mu cn đt là 190 mu. Tuy nhn, c mu
càng lớn thì đ tin cy ca nghiên cu càng cao, do
đó, nghiên cu chính thc s pt bng hi kho
sát khách du lch ni đa đ thu v 350 phiếu. Kết
qu có 328 phiếu hp l.
c biến quan sát được đo lường bng
thang đo Likert 5 mức độ, đây thang đo phổ
biến nht trong nghn cu thc nghim, c
th như sau: (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2)
Không đồng ý, (3) Trung lp, (4) Đng ý, (5)
Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 1. Đặc điểm nhân khu hc ca khách hàng (n = 328)
Đặc điểm
T l (%)
Đặc điểm
T l (%)
Gii tính
Nam
57,3
Thu
nhp/tháng
Còn ph thuc,
chưa có thu nhp
13,8
N
38,5
< 5 triu
9,2
Khác
4,2
5 < 10 triu
15,8
Độ tuổi
10 < 20 tui
15,7
10 < 15 triu
27,1
20 < 30 tui
37,7
15 < 20 triu
12,5
30 < 40 tui
25,6
20 < 25 triu
8,7
40 < 50 tui
9,5
25 < 30 triu
7,3
50 < 60 tui
6,4
>= 30 triu
5,6
>= 60 tui
5,1
Tình trng
hôn nhân
Đã lập gia đình
40,6
Ngh
nghiệp
Hc sinh
5,8
Độc thân
59,4
Sinh viên
33,9
Giáo viên/Ging viên
10,5
Công chc
5,1
Nhân viên
11,6
Công nhân
4,7
Kinh doanh
12,4
Ngh nghip chuyên môn
6,7
Ni tr
5,2
Hưu trí
4,1
(Ngun: Kết qu phân tích d liu kho sát thc tế, 2024)