M đầu
Truyn thông hi giúp các doanh nghip
qung bá, xây dng hình nh thương hiu; to s lan
ta v sn phm, dch v uy tín ca doanh
nghip; cng c quan h vi khách hàng và to kênh
thu thp d liu, chăm sóc khách hàng qua đó mang
li nhng li ích cho doanh nghip. D liu truyn
thông hi được s dng để qun lý mi quan h
khách hàng hiu biết v các đối th cnh tranh
chính ca doanh nghip. Mc vy, các nghiên
cu v s dng truyn thông hi cho doanh
nghip hin nay ch yếu tp trung vào nghiên cu
vic d liu truyn thông xã hi được s dng tương
tác trong vic h tr các quyết định kinh doanh liên
quan đến mt vài chc năng c th như giá c
khuyến mãi trong hot động tiếp th. Mt s kết qu
liên quan được công b như v doanh s bán hàng
s hài lòng ca khách hàng (Pham & Johnson,
2017; Kim & Yoon, 2016; De Vries v& Carlson,
2014; Rapp et al., 2013). Các nghiên cu ca
Lamest & Brady, 2019; He et al., 2017; Intezari &
Gressel, 2017; Esswein & Chamoni, 2018;
Raffoniet al., 2018 đã nghiên cu thc nghim v s
liên kết gia vic s dng phương tin truyn thông
hi vi vic ra quyết định qun lý ni b. Tuy
nhiên, còn thiếu các nghiên cu tác động ca truyn
thông hi đến quyết định kinh doanh ca các
doanh nghip, nht là đối vi các doanh nghip kinh
doanh trc tuyến Vit Nam.
59
!
S 166/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
TÁC ĐỘNG CA S CHP NHN S DNG
TRUYN THÔNG XÃ HI TI QUYT ĐỊNH KINH DOANH
CA DOANH NGHIP TRC TUYN VIT NAM
Đinh Th Phương Anh
Trường Đại hc Thương mi
Email: anh.dtp@tmu.edu.vn
Nguyn Trn Hưng
Trường Đại hc Thương mi
Email: hung.tmdt@tmu.edu.vn
Ngày nhn: 21/03/2022 Ngày nhn li: 26/04/2022 Ngày duyt đăng: 28/04/2022
T khóa: quyết định kinh doanh, s chp nhn s dng, truyn thông hi, doanh nghip trc tuyến
Vit Nam, s d s dng, s tin tưởng.
JEL Classifications: O33
Các nghiên cu v tác động ca truyn thông xã hi có th được s dng cho các mc đích khác
nhau trong hot động kinh doanh ca doanh nghip, trong đó, tiêu biu nht phát huy hiu
qu lan ta thương hiu, to nh hưởng trên din rng ti các nhóm đối tượng khách hàng trng tâm. Tuy
nhiên, chưa có nhiu nghiên cu tp trung làm rõ mi liên quan ca truyn thông xã hi ti các quyết định
kinh doanh ca doanh nghip, đặc bit nh hưởng ca s chp nhn s dng truyn thông hi ti quyết
định kinh doanh ca doanh nghip. Bài viết trình bày nghiên cu v nh hưởng ca vic s dng truyn
thông xã hi đến quyết định kinh doanh ca doanh nghip. Trên cơ shình nghiên cu đề xut, vi các
yếu t nh hưởng mc độ nh hưởng ca các yếu t đó đến s chp nhn s dng truyn thông hi
được ch ra, nghiên cu đánh giá tác động ca s chp nhn s dng truyn thông xã hi đối vi quyết định
kinh doanh ca doanh nghip trc tuyến ti Vit Nam. Kết qu phân tích CFA và hi quy ca mô hình tuyến
tính cu trúc SEM bng phn mm SMARTPLS, cho thy mc độ tác động mc trung bình th
được tăng cường nh tương tác ca các yếu t liên quan trong hình.
!
Nghiên cu này tiếp cn dưới góc độ tp trung
xem xét tác động ca s chp nhn s dng truyn
thông hi ti quyết định kinh doanh ca doanh
nghip trc tuyến Vit Nam, góp phn lp đầy
khong trng trong nghiên cu v tác động ca
truyn thông hi đến hot động kinh doanh.
hình nghiên cu được đề xut trên cơ s tng hp,
phân tích các tài liu v các công trình liên quan
đến s chp nhn s dng mng hi quyết
định kinh doanh. Tiếp đó, s dng phương pháp kết
hp gia phân tích EFA vi phân tích SEM để x lý
các d liu thc nghim được thu thp. Kết qu
nghiên cu cho thy tác động ca truyn thông
hi đến quyết định kinh doanh ca các doanh
nghip, nht đối vi các doanh nghip kinh doanh
trc tuyến Vit Nam hin mc trung bình và có th
được tăng cường nh tương tác ca các yếu t
liên quan trong hình.
Kết qu nghiên cu này góp phn hoàn thin mt
bước khng định vai trò, tác động ca truyn thông
hi đối vi hot động kinh doanh, đặc bit liên
quan đến vic chp nhn s dng phương tin
truyn thông hi d liu ca trong vic ra
quyết định kinh doanh ca các doanh nghip kinh
doanh trc tuyến ti Vit Nam, đây mt khong
trng nghiên cu chưa được chú ý đề cp trong các
tài liu đã công b.
1. Khái quát v truyn thông hi
Theo Close (2012), truyn thông hi cách
to ra nhng sn phm truyn thông như: tin, bài,
hình nh, video clips... sau đó xut bn trên Internet
thông qua các mng hi hay các din đàn, các
blogs... Các sn phm truyn thông này s được
cng đồng mng chia s, phn hi, bình lun nên
luôn có tính đối thoi, tương tác hai chiu. Điu này
giúp các doanh nghip d dàng kết ni, tương tác
vi khách hàng trc tuyến. Elsewhere et al (2009)
cho rng, truyn thông xã hi là các hot động, hành
vi ca con người nhm chia s thông tin, tri thc,
quan đim, ý kiến s dng các phương tin truyn
thông trong cng đồng.
th thy các khái nim k trên đều nêu được
các đặc đim chính ca truyn thông hi nhưng
li quá thiên v công ngh có phn trùng lp vi
mng hi. Vì vy, trước khi đưa ra khái nim v
truyn thông hi, vn đề cn thiết phi phân
bit gia truyn thông hi (social media)
mng xã hi (social network). V mt bn cht công
ngh, hai dng này đều da trên nn tng web 2.0
giúp người s dng th to lp truyn ti thông
tin. Tuy nhiên, thut ng truyn thông hi mang
nghĩa rng hơn, bao hàm c nn tng ln ni dung
truyn thông, còn mng hi nhn mnh nhiu hơn
ti nn tng công ngh.
Vi các nhn định như vy, th hiu truyn
thông xã hi là tt c các hot động to ra ni dung
thu hút s quan tâm khuyến khích người dùng
tham gia xem, bình lun, chia s trên mng hi
nhm thc hin các n lc marketing ca doanh
nghip da trên nn tng công ngh web 2.0
thông qua các phương tin đin t.
2. hình gi thuyết nghiên cu các yếu
t nh hưởng đến quyết định s dng truyn
thông hi ca các doanh nghip Vit Nam
Mô hình TAM do Davis đề xut và chng minh
năm 1989, được xem hình ph biến nht để
đánh giá kh năng chp nhn đối vi các công ngh
mi trong lĩnh vc công ngh thông tin vin
thông (Kuo & Yen, 2009; Shroff et al, 2011). Trên
cơ s hình TAM ca Davis (1989) kết hp vi
kết qu ca mt s nghiên cu trước đây ca các
hc gi khác, tác gi đề xut hình nghiên cu
các yếu t nh hưởng đến quyết định s dng
truyn thông hi ca các doanh nghip Vit
Nam bao gm:
2.1. S hu ích ca truyn thông hi
Thang đo s hu ích ca truyn thông hi
được xây dng da trên hình TAM ca Davis
(1989) nghiên cu ng dng m rng hình
TAM ca Hasslinger et al (2007). Nghiên cu này
ch ra rng s hu ích ý nghĩa rt ln đến ý định
s chp nhn s dng. Đối vi truyn thông
hi, doanh nghip phi xác định mc độ hu ích ca
trước khi chp nhn s dng. Nhng tính năng
ưu vit ca truyn thông hi cùng vi vic d
dàng trao đổi thông tin, tương tác vi người dùng là
điu các nhà làm marketing cn chú trng.
Doanh nghip Vit Nam có th tiếp cn lượng khách
hàng ln lao qua các trang truyn thông hi,
th tn dng nhng tính năng ni bt hay thu thp
được lượng thông tin quý giá t người dùng. Nhng
yếu t này có tác dng rt ln đến ý định chp nhn
s dng truyn thông hi ca doanh nghip Vit.
Thang đo cho gi thuyết này gm bn biến quan sát,
ký hiu HI1 đến HI4 (Bng 1).
S 166/2022
60
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
H1: S hu ích ca truyn thông hi nh
hưởng trc tiếp thun chiu ti s chp nhn s
dng truyn thông hi ca doanh nghip.
2.2. S d s dng ca các nn tng truyn
thông hi
Thang đo s d s dng ca truyn thông xã hi
cũng được xây dng da trên hình TAM ca
Davis (1989) nghiên cu ng dng m rng
hình TAM ca Hasslinger et al (2007). Nghiên cu
ca Davis (1989) cho rng vic s dng h thng,
sn phm công ngh thông tin không đòi hi nhiu
s n lc và người s dng s cm thy d dàng khi
s dng. Trong nghiên cu này, nhn thc s d s
dng th hin qua nhn thc d dàng tiếp cn, làm
quen s dng truyn thông hi như mt công
c marketing đắc lc trong hot động kinh doanh
ca doanh nghip. Truyn thông hi th giúp
các nhà làm marketing tăng cường s hin din
độ nhn biết thương hiu đến khách hàng tim năng
mt cách hiu qu nht bi vic s dng công c
này không khó khăn, không cn nhiu nhân s
nhân s không cn phi được đào to k lưỡng.
Ngoài ra, truyn thông xã hi mang li nhng li ích
ln lao cho doanh nghip vic thu thp thông tin
phn hi ca người dùng tương đối d dàng. Thang
đo cho gi thuyết này gm bn biến quan sát, ký
hiu SD1 đến SD4 (Bng 1).
H2: S d s dng ca truyn thông hi
nh hưởng trc tiếp thun chiu đến s chp
nhn s dng truyn thông xã hi ca doanh nghip.
2.3. S tin tưởng trong quá trình s dng
truyn thông xã hi
S tin tưởng là nim tin ch quan mà mt bên s
thc hin đầy đủ nghĩa v ca mình theo s mong
đợi ca các bên liên quan. S tin tưởng đóng vai trò
quan trng trong vic thúc đẩy ý định s dng các
dch v (Lu et al, 2011). Khái nim s tin tưởng
được tham chiếu trong mt s nghiên cu trước đây,
chng hn như các nghiên cu v s chp nhn
thương mi đin t (Pavlou, 2003), quan h gia s
tin tưởng, nhn thc ri ro ý định s dng thanh
toán trc tuyến thanh toán qua di động (Lu et al,
2011; Yang et al, 2015), nh hưởng ca s tin tưởng
nhn thc ri ro đối vi các nn tng truyn
thông hi (Wang et al, 2016). Trong nghiên cu
này, s tin tưởng lòng tin ca người dùng đối vi
truyn thông xã hi. Ri ro càng ln thì s tin tưởng
ca người dùng đối vi h thng thông tin càng
gim, tc là mi lo ngi v kh năng b thit hi qua
mng hay truyn thông hi càng cao. Do đó s tin
tưởng tác động trc tiếp đến s chp nhn s
dng truyn thông xã hi thông qua nhn thc v ri
ro theo Yang et al (2015). Thang đo cho gi thuyết
S tin tưởng gm 3 biến quan sát TT1 đến TT3
(Bng 1).
H3: S tin tưởng trong quá trình s dng truyn
thông hi nh hưởng trc tiếp cùng chiu
đến s chp nhn s dng truyn thông hi ca
doanh nghip.
2.4. Quy mô người dùng truyn thông hi
Gi thuyết được xây dng da trên nghiên cu
ng dng mô hình TAM ca Rauniar et al (2014).
Quy người dùng có tác động trc tiếp ti cm
nhn s hu ích ca truyn thông xã hi đối vi các
nhà làm marketing, bi s lượng người dùng ln
đồng nghĩa các trang truyn thông hi nơi tp
trung s lượng ln các khách hàng tim năng. Do đó
các trang truyn thông hi s nơi cc k hu
ích để các doanh nghip nói chung các doanh
nghip kinh doanh trc tuyến nói riêng th tăng
cường s hin din, nâng cao nhn biết khách hàng
và qua đó gia tăng cơ hi bán hàng cho chính doanh
nghip mình. Gi thuyết này gm 3 biến quan sát,
ký hiu QM1 đến QM3 (Bng 1).
H4: Quy người dùng truyn thông hi
nh hưởng trc tiếp và cùng chiu ti s chp nhn
s dng truyn thông hi ca doanh nghip.
2.5. S chp nhn s dng truyn thông xã hi
S ra đời ca phương tin truyn thông hi,
vi ni dung do người dùng to ra, cho phép doanh
nghip th thu thp d liu thi gian thc để h
tr các quyết định và d báo kết qu kinh doanh, do
đó dn đến vic ra các quyết định kinh doanh có liên
quan nhanh hơn nhiu hơn, vy th tăng
cường kh năng cnh tranh ca doanh nghip (Sloan
& Quan-Haase, 2017; Ho et al., 2020). Nghiên cu
thc nghim ca (Vongurai et al, 2018) đã ch ra
rng mng hi đã nh hưởng đáng k đến quyết
định ca ch khách sn, c th các quyết định
định giá liên quan đến giá sn phm, giá phòng, dch
v spa, thc phm đồ ung ca h. Ngoài ra, vic
s dng d liu mng xã hi cho các quyết định ca
nhà qun lý đã khc phc được đim yếu ca d liu
mu nh thu được thông qua các quy trình thông
thường, chng hn như kho sát bng câu hi
biu mu phn hi (Marshall et al, 2015). Nhng
61
!
S 166/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
hiu biết sâu sc t các nghiên cu trên cho thy
rng các doanh nghip tn dng truyn thông xã hi
như mt phương tin cho các chc năng liên quan
đến tiếp th, tc xây dng qung hình nh
(Ho et al, 2020; Aluri et al, 2015), tương tác vi
khách hàng, tc là SCRM (Prasad et al., 2017) và để
ra quyết định kinh doanh (Stieglitz et al, 2018).
Thang đo này được xây dng ch yếu da trên mô
hình lý thuyết hp nht v chp nhn và s dng công
ngh UTAUT (Venkatesh et al, 2003). Ý định phn
ánh hành vi được thc hin trong thc tin hay
không. S chp nhn s dng truyn thông hi
đại din cho s t nguyn s sn sàng trong nhn
thc ca người/nhóm người mun s dng truyn
thông hi trong hot động marketing ca doanh
nghip mình. S chp nhn s dng truyn thông
hi ca các doanh nghip b tác động bi 4 yếu t, bao
gm: Hiu qu mong đợi; N lc mong đợi; nh
hưởng ca xã hi; Các điu kin thun tin (Venkatesh
et al, 2003), ký hiu t CN1 đến CN4 (Bng 1).
H5: S chp nhn s dng truyn thông hi
nh hưởng trc tiếp và cùng chiu đến quyết định
kinh doanh ca doanh nghip.
2.6. Quyết định kinh doanh ca doanh nghip
Quyết định kinh doanh là bt k mt s chn la
nào ca mt chuyên gia kinh doanh nhm xác định
các hot động ngn hn hay dài hn ca doanh
nghip. Các chuyên gia đưa ra các quyết định kinh
doanh để đối phó vi nhiu tình hung khác nhau,
bao gm vic xác định ng viên ca công vic nào
cn thuê hay tuyn dng, các phân phi ngân sách
b phn, khi nào m rng sang th trường sn phm
mi, liu h nên hp nht các chi nhánh hay
không các tình hung khác đòi hi s suy nghĩ
thu đáo các hành động.
Quyết định kinh doanh ca doanh nghip được
xác định bi 3 yếu t: Công c được s dng để ra
quyết định; K thut hay phương pháp ra quyết
định; Quy trình ra quyết định (Alan J. Baker, 2018).
- Công c được s dng để ra quyết định được
hiu là nhng thiết b, phương tin bao gm c phn
cng phn mm được s dng để giúp mt
chuyên gia vch ra tt c các la chn thay thế
th cho quyết định ca h, chi phí ca nó, cũng
như cơ hi thành công hay tht bi. Các công c này
cung cp mt cách hu ích để đưa ra la chn đúng
đắn bng cách đơn gin hóa quá trình ra quyết định
v sơ đồ giúp đưa ra quyết định tt hơn.
- Khi đưa ra quyết định, điu quan trng
phi hiu phương pháp đưa ra quyết định các
yếu t liên quan đến vic xác định phương pháp
tt nht. Trong bt k tình hung kinh doanh nào,
nhiu hướng để đưa ra chiến lược hoc sáng
kiến. S đa dng ca các la chn phương pháp
thay thế làm cho vic thc hin mt quy trình ra
quyết định tr nên hiu qu hơn tr thành mt
yếu t quan trng để qun lý hot động kinh
doanh thành công.
- Quá trình ra quyết định mt lot các bước
được thc hin bi mt nhân để xác định la
chn hoc cách hành động tt nht để đáp ng nhu
cu ca h. Trong bi cnh kinh doanh, đó mt
tp hp các bước do các nhà qun lý trong doanh
nghip thc hin để xác định l trình đã hoch định
cho các sáng kiến kinh doanh thiết lp các hành
động c th. Lý tưởng nht các quyết định kinh
doanh da trên s phân tích các s kin khách quan,
được h tr bi vic s dng các công c phân tích
thông minh kinh doanh.
3. Phương pháp và các kết qu nghiên cu
Bng hi được thiết kế vào 1/3/2022 da trên
hình nghiên cu, kết qu phng vn sơ b 20
chuyên gia lãnh đạo ca 20 doanh nghip kinh
doanh trc tuyến đin hình ti Vit Nam. Theo
nghiên cu ca Hair et al (2018) nêu quan đim v
kích thước mu s dng cho các phân tích tương
quan hi quy d kiến ti thiu gp 5 ln tng
s biến quan sát. Nghiên cu ca Roger (2006) cho
thy c mu ti thiu áp dng được trong các nghiên
cu định lượng là t 100 đến 150. Vi s biến quan
sát trong hình nghiên cu 21, nghiên cu d
định ly mu tương đương t 105 đến 150. Tuy
nhiên, để đề phòng các phiếu kho sát không hp l
t l tr li qua email thp, đồng thi để tăng độ
tin cy, nhóm nghiên cu thc hin kho sát vi mu
300 doanh nghip kinh doanh trc tuyến đin
hình ti Vit Nam.
T ngày 10/3/2022 đến tháng 15/4/2022, tác gi
gi bng hi đến lãnh đạo ca 300 doanh nghip
kinh doanh trc tuyến đin hình ti Vit Nam. Hình
thc kho sát: gi email, kho sát trc tiếp ti đơn
v. Đối tượng tr li các phiếu điu tra ban giám
đốc ca doanh nghip. Kết thúc thi gian kho sát,
tác gi thu được 265 bng hi, tiến hành làm sch d
liu thu được 261 bng hi hp l để x lý trên
phn mm SPSS 20.0 s dng phân tích SEM
S 166/2022
62
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
trên SMARTPLS. Thi gian phân tích, x lý d liu
kéo dài t 15/4/2022 đến 20/4/2022.
Sau khi phân tích, tác gi nhn được các thông
tin cơ bn v mu như bng 1:
3.1. Kim định độ tin cy ca thang đo và phân
tích nhân t khám phá trên SPSS 20.0
a. Kim định độ tin cy ca thang đo
H s tin cy Cronbach Alpha biến quan sát ca
6 thành phn trong mô hình nghiên cu cho kết qu
được tng hp trong Bng 2 dưới đây:
Kết qu ti Bng 2 cho thy, các thang đo trong
mô hình nghiên cu đều có h s Cronbach’s Alpha
nm trong khong t 0,725 đến 0,866 đều ln hơn
0,6 và các biến quan sát ca 6 thang đo đều có h s
63
!
S 166/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
(Ngun: tác gi)
Hình 1: Mô hình nghiên cu
Bng 1: Mu kho sát điu tra
(Ngun: tng hp ca tác gi)