1
ÁP DNG MT S NH THC MARKETING VÀO T CHC
KHAI THÁC, S DNG TÀI LIU LƯU TR 1
(bài viết đã công bố trên tạp chí Văn thư Lưu tr Vit Nam, s 7/2010, trang 29-48)
Ths. Phm Th Diu Linh
Trương Th Mai Anh
Khoa Lưu trữ hc và Qun tr văn phòng
Trường Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, ĐHQG HN
Có ý kiến nhn định rng: Tài liu lưu tr (TLLT) nếu không đưc đưa ra s dng
thì còn t hơn một đng st vn. Trên thc tế, ti các Trung tâm lưu tr quc gia (TTLT
QG) cũng như các Trung tâm lưu tr tnh (TTLT tnh) đã áp dng nhiu hình thc t
chc khai thác s dng tài liu lưu tr (KTSD TLLT) làm cu ni gia đc gi
TLLT. Tuy nhiên mi hình thc t chc KTSD đu có nhng ưu đim, hn chế riêng và
cũng ch đưc áp dng trong nhng hoàn cnh nht định. Đây một trong nhng khó
khăn trong vic tiếp cn TLLT ca đc gi, khiến cho hiu qu khai thác tim năng
thông tin TLLT chưa cao. Khó khăn này đt ra yêu cu đa dng hóa các hình thc t
chc KTSD TLLT, m rng hi điu kin “gp g” TLLT ca các quan, t
chc, cá nhân.
Trong khi đó, marketing là mt hot đng đưc áp dng vào nhiu lĩnh vc, không
ch đem li li nhun cho doanh nghip mà còn đưc s dng đ đưa doanh nghip, cơ
quan, t chc đến gn hơn vi cng đng và công chúng, phát huy tt hơn vai trò của
cơ quan, đơn v và ngành ngh vi xã hội. Tuy đưc hình thành t các yêu cu thc tin
và xut hin trong hc thuyết kinh tế, marketing vn đưc áp dng vào nhng lĩnh vc
phi li nhun nhm giúp các t chc thc hin tt hơn chc năng, nhiệm v ca mình.
Để góp phn làm đa dng hóa các hình thc t chc khai thác s dng tài liu lưu
tr, bài viết này gii thiu 3 hình thc Marketing có th ng dng vào công tác t chc
KTSD TLLT trên s nhng kho cu t lý thuyết marketing và kinh nghim thc
tin ti Vit Nam cùng các quc gia khác:
1/ Tuyên truyn
Tuyên truyn là "ph biến, gii thích rng rãi đ thuyết phc mi ngưi tán thành,
ng h, làm theo"2. Hình thc này bao gm nhiu ni dung và cách th hin khác nhau,
1 Bài viết da trên Báo cáo khoa hc ca sinh viên Trương Th Mai Anh do Ths. Phm Diu Linhng dn.
2
nhưng hu như các cơ quan, đơn v đều s dng nó. Tuyên truyn v công tác lưu tr
tác dng tích cc trong vic nâng cao nhn thc ca các b phn công chúng trong xã
hi, giúp h hiu rõ v vai trò, tm quan trng ca TLLT và CTLT cũng như quyn, li
ích chính đáng ca h khi tiếp cn thông tin TLLT.
1.1/ V ni dung tuyên truyn:
Tm quan trng, vai trò ý nghĩa của tài liu lưu tr. Trên thc tế, không ít
các nhà khoa hc, các nghiên cu sinh, hay các bn đc gi trong ngoài c còn
chưa coi trng hoc chưa biết ti giá tr ca TLLT. Chính vì thế, các cơ quan LT cn
tuyên truyn cho đc gi trong và ngoài nưc nhng li ích mà TLLT đem li. Đ tuyên
truyn ni dung này, các lưu tr cn chú trng ti nhu cu và li ích thiết thc ca
ngưi dân, nhà nghiên cu, cơ quan, tổ chc mà TLLT có th đáp ng đưc, t đó khơi
dy mong mun m đc thông tin trong TLLT ca h. Tiêu biu cho cách làm này là
chiến dch tuyên truyn vi khu hiu “Lưu Tr th làm gì cho bn?” ca Cc Lưu
Tr thành ph Trn Giang tnh Giang Tô - Trung Quc. Vi chiến dch này, Cc Lưu
Tr thành ph Trn Giang đã kết hp phát các tài liu tuyên truyn, gii thích cho
ngưi dân v giá tr ca TLLT, khng đnh TLLT có th duy trì đưc quyn và li ích
ca ngưi dân hay giúp đ h làm giàu.
- Tuyên truyn v các quy đnh trong CTLT: Tuy Lut Lưu tr Vit Nam đang
trong quá trình xây dng, nhưng nhng văn bn qun lý, ng dn v CTLT thi gian
qua đã đóng góp không nh vào nhng thành tu của nghành Lưu tr. Vic tuyên
truyn v pháp chế lưu tr không ch giúp cán b làm công tác lưu tr hiu quy đnh
ca Nhà nưc trong quá trình làm vic mà còn giúp quan, tổ chc, cá nhân biết và
thc hin đúng nhng th tc cn thiết khi mun tiếp cn TLLT. Điu đó s làm tăng
ng ý thc lưu tr tài liu ca toàn xã hi, tăng ng k cương trong CTLT, đồng
thi tng c làm sâu sc n s nhn thc v quyn li nghĩa v trong hot đng
nghip v lưu tr.
- Tuyên truyn v quy mô, s ng và kh năng cung cp nhng tài liu lưu trữ
ca các TTLT QG: Hin nay, các TTLT QG c ta đang cha đng hàng nghìn mét
giá TL có giá tr trên nhiu phương din, phc v đưc các mc đích KTSD khác nhau.
Có th nói, h thng tài liu lưu tr ti các TTLT QG là vô cùng tim năng nhưng tình
2 Theo T đin Tiếng Vit năm 2009 của NXB Đà Nng.
3
hình KTSD như hiện nay chưa tương xng vi tim năng đó. Nguyên nhân xut phát t
c hai phía: V phía c TTLT QG tchưa có nhng hình thc t chc KTSD đa dng
trong khi mi hình thc KHSD hin ti đang còn nhng hn chế... V phía đc gi li
chưa nhn thc hết vai trò, ý nghĩa ca TLLT, chưa nm rõ h thng pháp quy v
CTLT và gp phi nhiêu khúc mc trong quá trình tìm tài liu như: Tìm TL đó đâu?
TTLT nào TL đó? Khi tiếp cn tài liu s gp khó khăn gì?.... Hin nay các TTLT
QG đu đã công b sách ch dn tài liu, nhưng điu đó chưa đủ để ngưi dân biết đến
tim năng TLLT di dào đang đưc bo qun ti Trung tâm.
1.2/ V hình thc tuyên truyn
- Tuyên truyn gii thiu ti các Hi ngh, Hi tho, các cuc trin lãm,... có quy mô
tương đi ln;
- T chc các bui nói chuyn v TLLT;
- Tuyên truyn trc tiếp đến các trưng hc, doanh nghip, t chc...bng các bài
thuyết ging thông qua các cán b chuyên môn, các trin lãm lưu đng, các chương
trình chiếu phim min phí,...;
- Tuyên truyn thông qua các phương tin thông tin đi chúng: Đài phát thanh,
truyn hình, Internet, báo, tp chí, đin thoi...;
...
Hình thc tuyên truyn đã đưc áp dng Vit Nam vi nhiu biu hin đa dng
như các cuc trin lãm, trưng bày, gii thiu TLLT: “Trin lãm h sơ, kỷ vt ca cán b
đi B”, trin lãm “ Quan h hp tác Vit Nam Cuba qua tài liu lưu tr t 1960 đến
2005”,...; nhng cuc hi tho chuyên đ, nhng trin lãm TLLT nhân K nim 65 năm
thành lp Quân đội nhân dân Vit Nam 70 năm thành lp Đng Cng sn Vit Nam
ti Trưng Đi hc Khoa hc Xã hi và Nhân văn.
Tuy nhiên các bin pháp và ni dung tuyên truyn này chưa thc s phát huy hiu
qu và còn tn ti nhiu hn chế như: Ch đưc thc hin khi phi hp vi các hot
động khác nhm k nim mt s s kin quan trng chưa đưc trin khai thưng
xuyên, vic truyn thông, qung bá cho nhng đt tuyên truyn này chưa đ rng, chưa
đủ sâu sc đ TLLT và CTLT có v trí quan trng trong lòng ni dân.
2/ PR hình nh
Mt trong nhng mc đích ca PR “đnh v” mt v trí ct yếu ca doanh nghip
4
trong lòng khách hàng và bn thân nhân viên ca công ty, to mt v thế uy tín đ
xây dng thương hiu. Vi CTLT, ngưi dân Vit Nam đã biết ti và hiu gì v CTLT,
CTLT đã thc s quan trng vi h chưa, hay bn thân ngưi làm CTLT đã hiu và quý
trng TLLT cũng như ngh nghip ca h đến mc nào là nhng câu hi mà PR hình
nh cn chú ý. Hơn thế na, mc tiêu cui cùng ca PR hình nh là phi tp trung xây
dng đưc v trí tt đp ca CTLT trong ý thc ca cng đng và cán b lưu tr. Mun
vy, PR hình nh cn đưc thc hin trên hai khía cnh:
2.1/ PR đi ni:
PR đi ni cn chú ý xây dng tt mi quan h gia các cá nhân trong các quan
lưu tr, góp phn to dng hình nh mt đi ngũ cán b LT yêu ngh, đoàn kết, tích
cc, giúp h gn bó vi nhau hơn gn bó vi quan. Mt s hình thc đ gn kết
nhng nhân trong quan nên đưc áp dng bao gm: thưng xuyên t chc hi
ngh nhân viên, k nim ngày truyn thng ca nghành Lưu Tr, khen thưng kp thi,
bình chn nhân viên xut sc nht ca tháng, ca năm, … V cơ bn, PR đi ni rt gn
gũi vi qun tr nhân s nhưng ctrọng hơn đến bn sc văn hóa tổ chc. Vn đ
này s đưc chúng tôi đ cp nhng bài viết khác.
2.2/ PR đi ngoi:
- Th nht: Cn xây dng tt mi quan h gia độc gi và nhng ngưi làm công
tác lưu tr. Do tính cht bo mt ca nghành lưu tr n mt s cán b lưu tr còn có
tâm lý quá nhn mnh yêu cu bo v bí mt nhà c, s làm hng tài liu..nên đã
vô tình hay c ý hn chế vic cho độc gi tiếp cn TLLT, cng vi thái đ phc v ca
mt s cán b lưu tr còn chưa đúng mc, chưa th hin đưc s nhit tình, khiến cho
độc gi không my thin cm, k c độc gi c ngoài.
V phía đc gi li thưng lo ngi v thói ca quyn, v nhng th tc phin toái, v
thái đ phc v hay đơn gin chính bn thân h cũng có nhng nhn thc chưa thc s
đúng đn vi tài liu lưu tr và CTLT. ..
Nếu xóa b đưc nhng rào cn trên thì ngưi làm LT s thêm đng lc cng
hiến cho nghành, đc gi s coi các TTLT như mt đim đến văn hóa, to điu kin gn
kết hơn na mi quan h gia nhng ngưi làm CTLT và nhng đc gi.
Th hai: Cn xây dng mt đi ngũ n b LT không ch đơn gin làm nghip v
chuyên môn tt mà còn là nhng cán b tâm huyết, nhit tình và lch thip. Đ làm
5
đưc điu đó, các quan lưu tr cn phi quán trit mt ng thng nht là: coi
trng đc gi. Dù xut phát t quan đim hành chính hay kinh tế, t góc đ “ly dân
làm gc” hay “khách hàng thưng đế” thì PR hình nh đu yêu cu cán b lưu tr,
đặc bit là cán b làm t chc KTSD TLLT phi là gn gũi vi qun chúng nhân dân,
phc v cho nhân dân, ly nhu cu ca nhân dân làm nhim v quan trng s mt.
Th ba: Các cơ quan LT cn hp tác tt vi các cơ quan, đơn v, nghành ngh khác
nhm xây dng mt h thng thông tin đy đủ v ng và cht, cũng như nhng
hình thc KTSD TLLT phong phú đa dng hơn. Nhng quan quan lưu tr
cn hp tác gm: các Bo tàng, Thư vin, các quan truyn thông, vin phim, các tòa
son, báo giy báo đin t,…đ thưng xuyên phi hp thc hin các chương trình
qung . Đồng thi, bn thân các Trung tâm LTQG cũng cn đm bo tính liên thông
và mi liên h thưng xuyên nhm tiến ti xây dng h thng thông tin TLLT đy đ
và rng khp.
Th tư: Cn tăng ng hơn na hp tác quc tế trong lĩnh vc LT. Hình thc này
mt mt gii thiu, phát huy đưc giá tr ca TLLT Vit Nam vi bn bè quc tế, mt
khác tăng ng thêm s hp tác, hiu biết ln nhau trong quan h LT các nưc. Các
hình thc ca hp tác quc tế như: Tổ chc các trin lãm quc tế, tham quan các TTLT
ca các quc gia khác, dch sách LT ca các nưc khác…
3. Khuyến khích, kích thích
Khuyến khích là nhng hành đng, c ch làm cho phn khi mà c gng hơn, nhằm
tác đng đến tinh thn. Theo mt nghĩa khác, khuyến khích cũng th đưc hiu là s
khích l để tiến ti thc hin hành vi. Đi vi các khách hàng lưu tr”, Marketing
th s dng mt s dng khuyến khích sau:
- Xây dng các chương trình cho đc gi tiếp cn TLLT kết hp vi mt s hot
động khác nhm kích thích trí tò mò và tinh thn ca nhiu đối tưng đc gi. Ví d: T
ngày 23/3/2006, Lưu Trũ Quc gia Hàn Quc đã trin khai chương trình Thursday
Movie Cafe with Archives “ (Ngày th năm ung cà phê và xem phim vi các Lưu tr)
để trình chiếu nhng phim nh đưc lưu gi LT quc gia Hàn quc.
- T chc nhng cuc thi v các lĩnh vc ngh thut như: sáng tác thơ ca, v tranh,
sáng tác khu hiu...v mt ch đề liên quan đến TLLT, hay mt s kin, mt nhân vt
lch s quan trng va đ khuyến khích, kích thích s đam mê hc hi ca đc gi, va