CÁ THỂ HÓA TRONG ĐIỀU TRỊ COPD

TS.BS. Đoàn Thị Phương Lan Trung tâm Hô hấp- BV Bạch Mai

1

CÁ THỂ HÓA LÀ GÌ?

2

CÁ THỂ HÓA

‒Y học cá thể hóa, còn được gọi là y học chính xác

‒Mô hình y tế phân chia bệnh nhân thành các nhóm khác nhau

‒Các chẩn đoán và ĐT và can thiệp được điều chỉnh cho phù hợp

với từng bệnh nhân dựa trên đáp ứng dự đoán hoặc nguy cơ

mắc bệnh của BN.

‒Các thuật ngữ y học: cá thể hóa, y học chính xác, y học phân

tầng có ý nghĩa như nhau

3

CÁ THỂ HÓA

‒ĐT phù hợp với bệnh nhân đã có từ thời Hippocrates.

‒Thuật ngữ này sử dụng nhiều trong những năm gần đây do sự phát

triển của các PP CĐ, tin học mới giúp hiểu biết về cơ sở phân tử

của bệnh, đặc biệt là gen.

‒Cung cấp cơ sở để phân tầng (nhóm) bệnh nhân liên quan.

‒Cá nhân hóa điều trị là nỗ lực để đảm bảo điều trị được điều chỉnh

phù hợp với sở thích và đặc điểm của từng BN.

‒Giúp việc ĐT trở nên hiệu quả nhất.

4

COPD?

5

ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN

►Là một trong 4 NN gây tử vong hàng đầu trên Thế giới.1

►Dự đoán là NN thứ ba dẫn đến tử vong vào năm 2020.2

►>3 triệu người chết năm 2012, 6% trong tử vong toàn cầu.

►Gánh nặng COPD được dự đoán tăng lên trong các thập kỷ

tới do sự tiếp diễn của các yếu tố nguy cơ gây COPD và sự

6

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

già hóa dân số. 1. Lozano R, Naghavi M, Foreman K, et al. Global and regional mortality from 235 causes of death for 20 age groups in 1990 and 2010: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2010. Lancet 2012; 380(9859): 2095 2. Mathers CD, Loncar D. Projections of global mortality and burden of disease from 2002 to 2030. PLoS Med 2006; 3(11): e442.

ĐỊNH NGHĨA VÀ TỔNG QUAN

►Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obstructive

Pulmonary Disease – COPD) là một bệnh phổ biến, có thể

phòng ngừa và điều trị được, đặc trưng bởi các triệu

chứng hô hấp dai dẳng và giới hạn luồng khí do đường

thở và/hoặc phế nang thường xuyên tiếp xúc với các hạt

bụi hoặc khí độc hại.

7

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

SINH BỆNH HỌC COPD

8

9

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA COPD

Triệu chứng lâm sàng:

- Ho, khạc đờm mạn tính

- Thường khạc đờm về buổi sáng

- Khó thở tăng dần

Thăm khám có thể có hoặc không:

- Lồng ngực hình thùng, gõ vang

- RRFN giảm, ran rít ran ngáy, ran nổ…

- Các triệu chứng của tâm phế mạn

10

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU

11

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

THANG ĐIỂM CAT

12

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

THANG ĐIỂM KHÓ THỞ MMRC Thang điểm khó thở mMRC

Chọn một trong các ý:

mMRC 0 Tôi chỉ khó thở khi hoạt động gắng sức

mMRC 1 Tôi chỉ khó thở khi đi nhanh hoặc leo dốc

mMRC 2

mMRC 3

mMRC 4

Tôi đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở hoặc đang đi tôi phải dừng lại để thở Tôi phải dừng lại để thở sau khi đi 100m hoặc đi được vài phút Tôi khó thở khi đi lại trong nhà hoặc khi mặc quần áo

13

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

Đánh giá nguy cơ đợt cấp

►Đợt cấp COPD được định nghĩa là sự nặng lên của các triệu chứng hô hấp dẫn đến phải điều trị bổ sung. ►Phân loại:

Nhẹ (chỉ cần điều trị bằng các thuốc GPQ tác dụng ngắn) Trung bình (điều trị bằng các thuốc GPQ tác dụng ngắn kết hợp với kháng sinh và/hoặc corticosteroids đường uống) Nặng (BN cần nhập viện hoặc đến khám tại phòng cấp cứu). Đợt cấp nặng cũng có thể kèm theo bệnh cảnh suy hô hấp cấp.

14

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

►Số lượng bạch cầu ái toan máu tăng cao có thể là yếu tố dự đoán tăng tần suất đợt cấp (Những BN điều trị với các thuốc cường ß2 tác dụng kéo dài (LABA) không có corticosteroid đường hít – ICS).

CNHH CỦA BỆNH NHÂN COPD

Rối loạn thông khí tắc nghẽn không hồi phục hoàn toàn RRR FEV1/FVC < 70% SAU TEST HPPQ

Lưu lượng đỉnh

・ V50

g n ợ ư

l

Bình thường

u ư L

・ V25

COPD

COPD tiến triển

15

Thể tích

FEV1 SAU TEST HỒI PHỤC PHẾ QUẢN

Phân độ nặng của giới hạn dòng khí (dựa và FEV1 sau test hồi phục phế quản với FEV1/FVC < 0,7)

GOLD 1

Nhẹ

FEV1 ≥ 80% giá trị dự đoán lý thuyết

GOLD 2

Trung bình

50% ≤ FEV1 < 80% giá trị dự đoán lý thuyết

GOLD 3

Nặng

30% ≤ FEV1 < 50% giá trị dự đoán lý thuyết

GOLD 4

Rất nặng

FEV1 < 30% giá trị dự đoán lý thuyết

16

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

CÁ THỂ HÓA TRONG CHẨN ĐOÁN COPD

17

GOLD 2009

18

Kết hợp các đánh giá COPD GOLD 2011

)

4

D L O G o e h

> 2

t í

(C)

(D)

h k

3

n ẫ d

) p ấ c t

ơ c

ợ đ ử s

g n ờ ư đ

ơ c y u g N

i

2

y u g N

n ề T (

1

n ẽ h g n

(B)

(A)

c ắ

t i

1

ạ o

0

l

n â h P

(

mMRC 0-1 CAT < 10

mMRC > 2 CAT > 10

Triệu chứng (mMRC hoặc CAT score))

Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD

Kết hợp các đánh giá COPD

Khi đánh giá nguy cơ, chọn nguy cơ cao nhất theo mức độ GOLD hoặc nguy cơ đợt cấp

Đặc điểm

CNHH

mMRC

CAT

Bệnh nhân

Các đợt cấp trong năm

A

GOLD 1-2

≤ 1

0-1

< 10

Nguy cơ thấp Ít triệu chứng

B

GOLD 1-2

≤ 1

> 2

≥ 10

Nguy cơ thấp Nhiều triệu chứng

C

GOLD 3-4

> 2

0-1

< 10

Nguy cơ cao Ít triệu chứng

D

GOLD 3-4

> 2

> 2

Nguy cơ cao Nhiều triệu chứng

≥ 10

ACO

‒Năm 1995, ATS đưa ra biểu đồ Venn với sự chồng chéo khác

nhau có thể có của biểu hiện lâm sàng của COPD.

‒2007 Canada đề cập các trường hợp chồng lấp HPQ và COPD.

‒2010 Nhật Bản dành một chương ĐT COPD phức tạp do hen

‒Tây Ban Nha năm 2012 là lần đầu tiên đề xuất các tiêu chí cụ

thể để xác định hen suyễn COPD chồng chéo (ACO).

21

‒Năm 2014, GINA và GOLD xuất bản tài liệu chung về ACO .

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU

 Các bệnh đồng mắc hay gặp:

 bệnh tim mạch,

 rối loạn chức năng cơ xương, loãng xương

 hội chứng chuyển hóa,

 Trầm cảm, rối loạn lo âu

 Ung thư phổi.

 Những bệnh đồng mắc này cần tầm soát chủ động

và ĐT thích hợp vì ảnh hưởng đến tỷ lệ tử vong và

22

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

nhập viện.

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ ABCD

23

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

CÁ THỂ HÓA TRONG ĐIỀU TRỊ

24

QUẢN LÝ COPD ỔN ĐỊNH

25

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

• để quản lý có hiệu quả cần dựa trên đánh giá tình trạng bệnh ở từng cá thể: cả triệu chứng hiện tại và nguy cơ trong tương lai

THUỐC ĐIỀU TRỊ

26

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

THUỐC ĐIỀU TRỊ

27

GOLD 2009

28

Quản lý BPTNMT đợt ổn định: Sử dụng thuốc 2011

Lựa chọn đầu tiên

Bệnh nhân

Lựa chọn thay thế đầu tiên

Các lựa chọn thay thế khác

SABA or SAMA prn

Theophylline

A

SABA + SAMA LABA or LAMA

B

LABA or LAMA

LABA + LAMA

Theophylline SABA or SAMA SABA + SAMA

C

LABA + LAMA

LABA + ICS or LAMA

Theophylline SABA +/or SAMA Consider PDE4-inh. LAMA and ICS

D

LABA + ICS or LAMA

LABA + ICS + LAMA ICS+LABA + PDE4-inh. LAMA + PDE4-inh.

Theophylline SABA +/or SAMA LAMA + ICS Carbocysteine

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

• Dụng cụ phun hít cần được lựa chọn theo từng đối tượng:

Các điểm chính trong sử dụng thuốc phun hít

- Tính sẵn có

- Giá cả.

- Khả năng và lựa chọn của BN

• Cung cấp hướng dẫn sử dụng và minh họa kỹ thuật→ đảm

bảo BN sử dụng đúng và cần kiểm tra lại mỗi lần tái khám.

khi thay đổi phác đồ điều trị

30

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

• Đánh giá KT sử dụng dụng cụ phun hít, tuân thủ điều trị trước

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

Các điểm chính trong việc sử dụng thuốc giãn phế quản:

Là thuốc giúp tăng FEV1 và thay đổi CNTK

Không nên sử dụng thuốc GPQ ngắn là ĐT nền.

Thuốc GPQ đường phun hít là ĐT chính để điều trị triệu triệu chứng của COPD.

Kết hợp SABA và SAMA có tác dụng GPQ tốt hơn đơn trị trong điều trị triệu chứng và cải thiện FEV1

Độc tính phụ thuộc vào liều.

31

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

Các điểm chính trong việc sử dụng thuốc giãn phế quản

Kết hợp các nhóm thuốc GPQ giúp tăng hiệu quả GPQ, giảm

tác dụng phụ: SABA-SAMA; LABA-LAMA.

LABAs và LAMAs hiệu quả hơn các thuốc GPQ tác dụng ngắn

(A).

LAMA tốt hơn LABA trong giảm đợt cấp và tỉ lệ nhập viện

cấp so với đơn trị.

Kết hợp LABA-LAMA giúp cải thiện TC, CNTK và nguy cơ đợt

32

Theophylline: hiệu quả GPQ và cải thiện TC ít.

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

Các điểm chính trong việc sử dụng các chất chống viêm

-ICS/LABA tốt hơn đơn trị trong đơn trị liệu ICS hoặc LABA với

-Đơn trị liệu (ICS) kéo dài không được khuyến cáo.

các BN COPD có đợt cấp và COPD mức độ vừa-nặng.

-Điều trị corticosteroid đường uống dài hạn không được

khuyến cáo.

33

-LAMA/LABA/ICS cải thiện TC, CNTK, sức khỏe, đợt cấp.

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

Các điểm chính trong việc sử dụng các chất chống viêm

Chất ức chế PDE4:

-Cải thiện CNTK, giảm các đợt cấp trung bình-nặng

-Ở Bn ĐT ICS/LABA giúp cải thiện CNTK và đợt cấp.

- ĐT macrolide kéo dài giúp giảm đợt cấp.

ĐT thuốc long đờm thường xuyên giúp giảm đợt cấp ở 1 số BN nhất định.

34

GOLD 2020: Hướng dẫn khởi đầu điều trị với ICS

Ủng hộ ICS

Xem xét ICS

Tránh ICS

Tiền căn nhập viện vì đợt cấp

Viêm phổi lập đi lập lại

COPD*

≥2 đợt cấp trung bình/năm*

1 đợt cấp trung bình/năm*

BCAT máu 100- 300/μL

BCAT máu < 100/μL

BCAT máu ≥ 300/μL

Tiền căn, hay

Tiền căn nhiễm mycobacteria

đồng mắc hen

* Dù điều trị duy trì thuốc giãn phế quản tác dụng dài thích hợp

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

ERS 2020: Hướng dẫn điều trị ICS ở BN COPD

Khuyến cáo mạnh tiếp tục điều trị ICS

Khuyến cáo điều kiện, xem xét ngừng ICS

Bằng chứng giới hạn. Xem xét lợi ích – nguy cơ trên từng người bệnh

Chalmers AJ., et al. Eur Respir J 2020

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

Definition of abbreviations: eos: blood eosinophil count in cells per microliter; mMRC: modified Medical Research Council dyspnea questionnaire; CAT™: COPD Assessment Test™.

37

Group A

 Tất cả Bệnh nhân nhóm A nên được chỉ định thuốc giãn phế

quản dựa trên tác dụng của thuốc với tình trạng khó thở.

Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn hoặc tác dụng kéo dài.

38

 Việc điều trị nên được tiếp tục nếu ghi nhận có lợi ích.

Group B

 Liệu trình khởi đầu nên bao gồm một thuốc giãn phế quản tác

 Thuốc GPQ dạng hít tác dụng kéo dài thì tốt hơn là các thuốc

dụng kéo dài (LABA hoặc LAMA)

39

giãn phế quản tác dụng ngắn khi cần do đó được khuyến cáo.

Group B

 Không có bằng chứng khuyến cáo nhóm thuốc GPQ tác dụng kéo dài

này là vượt trội hơn các thuốc khác trong điều trị ban đầu để giảm nhẹ các

triệu chứng trong nhóm B.

 Ở những bệnh nhân cụ thể, lựa chọn thuốc nên dựa vào nhận thức của

bệnh nhân về sự cải thiện các triệu chứng.

 Với những bệnh nhân có tình trạng khó thở nặng, điều trị khởi đầu với 2

loại thuốc giãn phế quản nên được cân nhắc.

 BN nhóm B có khả năng có các bệnh đồng mắc làm nặng thêm các triệu

chứng và ảnh hưởng đến chẩn đoán

40

Group C

 Điều trị khởi đầu nên gồm một LAMA

 So sánh đối đầu trực tiếp trực tiếp 2 thuốc, việc sử dụng LAMA tốt

hơn so với LABA trong việc ngăn ngừa các đợt cấp, do đó khuyến cáo

41

sử dụng liệu pháp khởi đầu với LAMA trong nhóm C

Group D

 ĐT khởi đầu với LAMA: giảm khó thở và đợt cấp

 BN nhiều TC (CAT ≥ 20): khởi đầu với LAMA/LABA.

thiện TC.

42

 LABA/LAMA so với LAMA: cải thiện CNTK, giảm đợt cấp, cải

Group D

 Ở 1 số BN, khởi đầu bằng LABA/ICS có thể là sự lựa chọn. Phương

pháp này có khả năng làm giảm các đợt cấp ở những bệnh nhân có số

lượng bạch cầu ái toan ≥ 300 tế bào/ µL.

 LABA/ICS lựa chọn đầu tiên ở những bệnh nhân COPD có tiền sử

hen.

 ICS có thể gây ra các tác dụng phụ như viêm phổi, do đó chỉ nên

được sử dụng là liệu pháp đầu tiên sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và

43

nguy cơ.

© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

44

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

- BN khó thở hoặc hạn chế thể lực khi đã sử dụng một loại thuốc GPQ

 2 thuốc GPQ.

- Nếu bổ sung thuốc GPQ thứ hai không giúp cải thiện TC  hạ xuống

lại phác đồ đơn trị liệu. Chuyển sang các thiết bị hít hoặc các thuốc

khác trong cùng nhóm.

-BN khó thở, hạn chế hoạt động, đã ĐT LABA/ICS  thêm LAMA để

nâng thành liệu trình phối hợp 3 thuốc.

- Chuyển từ LABA/ICS sang LABA/LAMA.

45

Khó thở

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

Các đợt cấp:

-BN có nhiều đợt kích phát dù đã ĐT một thuốc GPQ tác dụng kéo

dài  LABA/LAMA hoặc LABA/ICS.

-LABA/ICS: TS hoặc TC gợi ý tới hen.

-BCAT: BN có khả năng đáp ứng tốt với ICS.

-1 đợt cấp/năm, BCAT máu ngoại vi ≥ 300 tế bào/µL

- đáp ứng tốt hơn với phác đồ LABA/ICS.

-≥ 2 đợt cấp/năm

hoặc tối thiểu 1 đợt bùng phát nặng

LABA/ICS nếu BCAT ≥ 100 tế bào/µL.

46

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

- Ở BN có các đợt cấp khi ĐT LABA/LAMA. BCAT < 100 tế bào/µL có

thể dự đoán khả năng đáp ứng thấp với ICS :

+ Nâng bậc lên LABA/LAMA/ICS. BCAT ≥ 100 tế bào/µL.

+ Thêm roflumilast hoặc azithromycin nếu số lượng bạch cầu ái

toan < 100 tế bào /µL.

-BN có các thêm các đợt cấp khi ĐT LABA/ICS

 3 thuốc, có thêm LAMA.

-Thay thế  LABA/LAMA

nếu kém đáp ứng với ICS hoặc

có tác dụng phụ phải ngừng thuốc.

47

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

- Nếu BN vẫn còn các đợt cấp dù đã được ĐT với LABA/LAMA/ICS, cân

nhắc các lựa chọn sau:

+ Thêm Roflumilast : FEV1 < 50 % và viêm phế quản mạn, đặc biệt nếu

+ Thêm Macrolide:

‒Azithromycin tốt nhất,

đặc biệt là ở BN không còn hút thuốc.

‒Cân nhắc kháng thuốc khi đưa ra quyết định.

48

họ đã có ít nhất một đợt cấp phải nhập viện vào năm trước.

THEO DÕI ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC

+Ngừng ICS: tác dụng phụ (như viêm phổi) hoặc ít có hiệu

quả. Tuy nhiên, bạch cầu ái toan máu ≥ 300 tế bào/µL có

nguy cơ cao nhất xuất hiện nhiều đợt cấp hơn sau khi ngừng

ICS nên theo dõi sát.

49

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

Chẩn đoán

• TC • Yếu tố nguy cơ • CNTK

Điều chỉnh

• Điều trị thuốc • Điều trị không dùng

thuốc

Đánh giá lại

Đánh giá ban đầu • FEV1-GOLD 1-4 • TC • Đợt cấp • Hút thuốc • Α1-antitrypsin • Bệnh đồng mắc

• TC (CAT hoặc mMRC) • Đợt cấp • Tình trạng hút thuốc • Tiếp xúc Yếu tố nguy cơ • Kỹ thuật hít thuốc và tuân

Điều trị ban đầu

thủ ĐT

• Bỏ thuốc • Vaccine • Sinh hoạt hàng ngày • Giáo dục tự kiểm soát

• Có CĐ PHCN hố hấp • Kỹ năng tự kiểm soát: khó thở, kế hoạch hành động • Thở oxy, thở máy, giảm thể tích phổi, ĐT giảm nhẹ

bệnh

50

• Kiểm soát bệnh đồng mắc

• Vaccine • Kiểm soát bệnh đồng mắc • CNTK

ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH

CÁC ĐIỂM CHÍNH TRONG SỬ DỤNG CÁC THUỐC KHÁC

- BN thiếu hụt alpha -1 antitrypsin di truyền nặng và có giãn phế nang:

bổ sung alpha-1 antitrypsin giúp chậm tốc độ bệnh: Bn trẻ tuổi, giãn

phế nang

- Các thuốc giảm ho không được khuyến cáo. (Bằng chứng C)

51

-Các thuốc giãn mạch không được khuyến cáo và làm giảm oxy máu

BỆNH NHÂN HEN VÀ COPD

 Bệnh thường thấy trong thực hành lâm sàng

Hen-COPD: không đồng nhất và chồng lấp lên nhau

Mỗi kiểu bao gồm một số kiểu hình có cơ chế khác nhau

Ngày càng được quan tâm về điều trị trường hợp này

52

 Còn được gọi là ‘chồng lấp hen-COPD’ hoặc ‘hen + COPD’

BỆNH NHÂN HEN VÀ COPD

‘Hen’ và ‘COPD’ quan trọng về lâm sàng, vì sự khác biệt ĐT

Hen: không ĐT giãn phế quản đơn thuần.

COPD: ĐT bằng LABA và / hoặc LAMA mà không cần ICS

Hen và COPD có nguy cơ tử vong hoặc phải nhập viện nếu ĐT

bằng LABA và ICS-LABA (Gershon và cộng sự, JAMA 2014;

Kendzerska và cộng sự, Annals ATS 2019)

ICS liều cao có thể CĐ cho bệnh hen nặng, nhưng không nên sử

dụng trong COPD (nguy cơ viêm phổi)

53

Hen và COPD

54

BỆNH ĐỒNG MẮC

 Khoảng 50% BN có ít nhất 3 bệnh đồng mắc

 Bệnh đồng mắc ảnh hưởng xấu đến BPTNMT và ngược lại

 Bệnh đồng mắc: tim mạch; đái tháo đường; loãng xương; rối

loạn tâm lý: lo âu; ung thư phổi; OSA…

 Điều trị BPTNMT: phát hiện và điều trị phù hơp các bệnh đồng

mắc

bỏ qua

55

 Bệnh đồng mắc có thể có TC kết hợp với BPTNMT và do đó bị

TIÊM PHÕNG VẮC-XIN

 Vắc-xin phòng cúm giảm tỷ lệ bệnh nặng và tử vong ở bệnh

Vắc-xin cho bệnh nhân COPD giai đoạn ổn định

nhân COPD (Bằng chứng B)

 Vắc-xin phòng phế cầu (PPSV23) làm giảm tỷ lệ CAP trên BN

COPD < 65 tuổi, FEV1 < 40% so với giá trị lý thuyết, có bệnh

 BN ≥ 65 tuổi, vắc-xin phòng phế cầu (PCV13) giúp giảm có ý

đồng mắc (Bằng chứng B)

56

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

nghĩa tỷ lệ NKH và NT nặng do phế cầu (Bằng chứng B)

ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC

• Xác định và giảm tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ.

• Hút thuốc lá là yếu tố nguy cơ thường gặp nhất và dễ

nhận thấy nhất, việc bỏ thuốc lá nên được liên tục

HÓA

khuyến khích với tất cả những người hút thuốc: CÁ THỂ

• Giảm tiếp xúc với bụi, khói, và các chất gây ô nhiễm

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

57

không khí trong và ngoài nhà cũng nên được giải quyết.

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG, GIÁO DỤC VÀ TỰ QUẢN LÝ

• Phục hồi chức năng hô hấp cải thiện khó thở, tình trạng sức khỏe và

• Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng: cá thể hóa

khả năng gắng sức của bệnh nhân ở giai đoạn ổn định: cá thể hóa

58

© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease

• Giáo dục BN: hiểu về bệnh, cách kiểm soát bệnh tật,..

HỖ TRỢ HÔ HẤP

Điều trị oxy: dài hạn (> 15 giờ/ ngày):

Pa02<55mmHg hoặc Sa02<88% duy trì Sa02>90%

Hoặc 55

Thông khí hỗ trợ: Kết hợp NIV và oxy dài hạn:

tăng CO2 máu, mệt cơ, hoặc COPD kết hợp OSA

Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2020

59

GIẢM THỂ TÍCH PHỔI

Đặt valve một chiều hoặc coil

Phẫu thuật giảm thể tích phổi (LVRS): lựa chọn hiệu quả hơn

điều trị nội khoa cho những BN có GPN ưu thế thùy trên và khả

năng gắng sức kém.

được chứng minh làm cải thiện chất lượng cuộc sống và khả

BN COPD rất nặng, được chọn lựa phù hợp, ghép phổi cũng

Tế bào gốc

năng hoạt động.

Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease 2018

60

KẾT LUẬN

1. Chẩn đoán và điều tri COPD luôn có thách thức trong thực

hành lâm sàng.

2. Vẫn còn khoảng cách trong hướng dẫn ĐT GOLD và thực

tế lâm sàng, kiểm soát bệnh đồng mắc và đảm bảo tuân

3. BN COPD nên được điều trị theo hướng cá thể hóa: đánh

thủ của bệnh nhân.

giá tình trạng các bệnh đồng mắc, nguy cơ xảy ra cơn kịch

phát tương lai và phân tầng đúng mức độ nặng của bệnh

61

nhân.

62