intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chính sách phát triển

Chia sẻ: Linh Thuy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:606

73
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chính sách phát triển là một chuỗi các quyết định hoạt động của nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề chung đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội theo mục tiêu xác định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chính sách phát triển

  1. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN PGS.TS.NGUYỄN NGỌC SƠN
  2. GIỚI THIỆU MÔN HỌC  Đây là môn học bắt buộc cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế phát triển.  Điều kiện: Kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, kinh tế lượng và kinh tế phát triển.
  3. MỤC TIÊU MÔN HỌC  Giúp sinh viên hiểu được khái niệm, vị trí và vai trò của chính sách phát triển trong hệ thống kế hoạch hóa phát triển.  Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chính sách phát triển, nội dung và quy trình chính sách từ xác định vấn đề chính sách đến thực thi và giám sát, đánh giá chính sách.  Trang bị cho sinh viên phương pháp luận phân tích chính sách và các kỹ thuật phân tích tương ứng với quy trình chính sách.
  4. MỤC TIÊU CỤ THỂ  Phân biệt được các công cụ quản lý của Nhà nước (chiến lược, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án).  Nắm bắt được các khâu trong quy trình chính sách (xác định vấn đề chính sách, hình thành chính sách, tổ chức thực thi chính sách và giám sát, đánh giá chính sách)  Hiểu được vị trí và vai trò của phân tích chính sách trong quy trình hoạch định chính sách.  Hiểu và vận dụng được các kỹ năng phân tích phù hợp với từng giai đoạn của quy trình chính sách.  Vận dụng được kiến thức đã học để hoạch định, tổ chức thực hiện cũng như phân tích một chính sách cụ thể của Việt Nam hiện nay.
  5. PHÂN BỐ THỜI GIAN Trong đó Ghi chú Tổng số STT Nội dung Bài tập, tiết Lý thuyết thảo luận,  kiểm tra Chương 1: Tổng quan về chính sách phát  1 triển và quy trình chính sách  10 8 2 Chương 2: Xác định vấn đề chính sách phát  2 triển 14 8 6 3 Chương 3: Hình  thành chính sách phát triển 12 8 4 4 Chương 4: Thực thi chính sách phát triển 12 8 4 5 Chương 5: Giám sát và đánh giá thực hiện  12         8           4 chính sách Cộng 60 40 20
  6. TÀI LIỆU MÔN HỌC  Thomas A. Birkland, An Introduction to the Policy Process, M.E. Sharpe, 2005  William N. Dunn, Public Policy-An Introduction, Prentice Hall, 1994  Frank Fischer, Gerald J Miller and Mara S Sidney, Handbook of Public Policy Analysis: Theory, Politics and Methods, CRC Press, 2007.  Handbook of Development Economics. Volume III A, Elsevier Science, 1995  Handbook of Development Economics. Volume III B, Elsevier Science, 1995  Sách chuyên khảo: PGS.TS Phạm Ngọc Linh, Phân tích chính sách: Phương pháp và kĩ năng ; bài giảng giảng viên cung cấp
  7. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC  Điểm chuyên cần: 10%  Điểm kiểm tra: 20%  Truyền thông  Bài tập nhóm  Thi hết học phần:70%
  8. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ  VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN    I. Nhà nước với các công cụ quản lý KTXH II. Tổng quan về các chính sách phát triển
  9. I. NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ KTXH 1. Một số vấn đề tổng quan về Nhà nước  Định nghĩa về Nhà nước: Nhà nước là cơ quan thống trị của một (hoặc một nhóm) giai cấp này đối với một hoặc toàn bộ các giai cấp khác trong xã hội; vừa là cơ quan quyền lực công đại diện cho lợi ích của cộng đồng xã hội, thực hiện những hoạt động nhằm duy trì và phát triển xã hội  Đặc trưng của Nhà nước:  Phân chia dân cư theo lãnh thổ hành chính  Sự hiện diện của một bộ máy đặc biệt có chức năng quản lý xã hội  Quyền tối cao trong việc quyết định các vấn đề đối nội đối ngoại  Ban hành luật pháp  Quy định và thu các loại thuế để tạo nguồn kinh phí cho Nhà nước hoạt động
  10.  Quan niệm về chính sách Chính sách phát triển: là một chuỗi các quyết định hoạt động của nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề chung đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội theo mục tiêu xác định.
  11.  Paul  Paul Samuelson Samuelson cho cho rằng: rằng: ”Chính ”Chính sách sách còn còn là là sự sự thỏa thỏa hiệp hiệp của của Chính Chính phủ phủ đối đối với với nền nền kinh kinh tế tế ngay ngay cả cả khi khi không không ban ban hành hành chính chính sách“. sách“.
  12. Policy  Phải hiểu rằng: có những lúc nhà nước không làm chính sách tức cũng là chính sách.  Ví dụ: không can thiệp vào giá cả nhập xăng dầu, xe ô tô… Tức là thực hiện chính sách không can thiệp vào các lĩnh vực nào đó trong khoảng thời gian nhất định.
  13. James E.Anderson: James  E.Anderson: “Chính “Chính sách sách công là công là những những hoạt hoạt động động nên nên hay hay không nên không nên làm làm do do Nhà Nhà nước nước quyết quyết định lựa định lựa chọn”. chọn”.
  14. William Jenkin  William  Jenkin “Chính “Chính sách sách công công là là một một tập tập hợp hợp các quyết các quyết định định có có liên liên quan quan lẫn lẫn nhau nhau củacủa một một nhà nhà chính trị chính trị hay hay một một nhóm nhóm nhànhà chính chính trị trị gắn gắn liền liền với với việc lựa việc lựa chọn chọn các các mục mục tiêu tiêu và và các các giải giải pháp pháp đểđể đạt đạt được các được các mục mục tiêu tiêu đó”. đó”.
  15.  B.  B. Guy Guy Peter: Peter: “Chính “Chính Sách Sách phát phát triển triển là là toàn toàn bộ bộ các các hoạt hoạt động động củacủa nhà nhà nước nước cócó ảnh ảnh hưởng hưởng một một cách cách trực trực tiếp tiếp hay hay gián gián tiếp tiếp đến đến cuộc cuộc sống sống của của mọi mọi người người dân”. dân”.
  16. Vai trò của chính sách  Vai trò định hướng  Vai trò khuyến khích  Vai trò kiềm chế, hạn chế các mặt tiêu cực trong đời sống kinh tế – xã hội    Vai trò tạo lập các cân đối trong phát triển   Vai trò kiểm soát và phân phối nguồn lực  Vai trò tạo lập môi trường thích hợp cho các hoạt động kinh tế – xã hội    Vai trò dẫn dắt, hỗ trợ  Vai trò phối hợp hoạt động   Vai trò điều chỉnh  Vai trò điều tiết
  17. Vai trò định hướng  Nhà nước làm nhiệm vụ định hướng phát triển cho xã hội, khuyến khích các lực  lượng, các thành phần kinh tế cùng với nhà nước sử dụng , phân bổ các nguồn lực  vào các hướng phát triển hợp lý  Định hướng thông qua 2 thành phần của cấu trúc chính sách:  Mục tiêu chính sách  Các biện pháp chính sách   Sự tham gia, ủng hộ của công dân, tổ chức ngoài nhà nước là rất quan trọng đối với  các chính sách loại này  Thí dụ:  Chính sách dân số   Chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần   Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tập thể   Chính sách khuyến khích phát triển trang trại  Chính sách xã hội hoá giáo dục, y tế
  18. Vai trò khuyến khích  Nhà nước chủ động dùng nguồn lực của quốc gia để khuyến khích, tạo lực đẩy  cho việc phát triển theo hướng mà nhà nước cho là đúng  Thí dụ:  Chính sách giải quyết việc làm   Chính sách đào tạo, sử dụng và đãi ngộ trí thức, trọng dụng và tôn vinh nhân  tài Chính sách đầu tư nhà nước  Chính sách cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước  Chính sách đền ơn đáp nghĩa   Chính sách các dân tộc bình đẳng   Chính sách vì sự tiến bộ của phụ nữ
  19. Vai trò kiềm chế, hạn chế các mặt tiêu  cực trong đời sống kinh tế – xã hội  Chính sách chống độc quyền trong kinh doanh  Chính sách bảo hộ hàng sản xuất trong nước  Chính sách chống gian lận thương mại  Chính sách hạn chế kinh doanh các ngành  nghề “nhạy cảm” với tệ nạn xã hội
  20. Vai trò tạo lập các cân đối trong  phát triển  Chính sách khuyến khích đầu tư ở các  vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người  Các chính sách nhằm cân đối giữa xuất  khẩu và nhập khẩu (cân bằng cán cân  thanh toán)  Các chính sách điều chỉnh tốc độ tăng dân  số để cân đối với tốc độ tăng trưởng kinh  tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2