CHÍNH SÁCH PHÁT TRI NỂ
Ọ Ơ
Ễ PGS.TS.NGUY N NG C S N
Ớ
Ọ
Ệ
GI
I THI U MÔN H C
Đây là môn học bắt buộc cho sinh viên chuyên
Điều kiện: Kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, kinh tế
ngành Kinh tế phát triển.
lượng và kinh tế phát triển.
Ọ
Ụ
M C TIÊU MÔN H C
Giúp sinh viên hiểu được khái niệm, vị trí và vai trò của chính sách phát triển trong hệ thống kế hoạch hóa phát triển.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chính sách phát triển, nội dung và quy trình chính sách từ xác định vấn đề chính sách đến thực thi và giám sát, đánh giá chính sách.
Trang bị cho sinh viên phương pháp luận phân tích chính sách và các kỹ thuật phân tích tương ứng với quy trình chính sách.
Ụ
Ụ
Ể
M C TIÊU C TH
Phân biệt được các công cụ quản lý của Nhà nước (chiến lược,
chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án).
Nắm bắt được các khâu trong quy trình chính sách (xác định vấn đề chính sách, hình thành chính sách, tổ chức thực thi chính sách và giám sát, đánh giá chính sách)
Hiểu được vị trí và vai trò của phân tích chính sách trong quy
trình hoạch định chính sách.
Hiểu và vận dụng được các kỹ năng phân tích phù hợp với từng
giai đoạn của quy trình chính sách.
Vận dụng được kiến thức đã học để hoạch định, tổ chức thực hiện cũng như phân tích một chính sách cụ thể của Việt Nam hiện nay.
Ố Ờ PHÂN B TH I GIAN
Ghi chú
Trong đó
ố
ộ
STT
N i dung
T ng sổ tế ti
Lý thuy tế
Bài t p,ậ ả ậ th o lu n, ể ki m tra
ươ
ổ
Ch
1
8
2
10
ể
ề ng 1: T ng quan v chính sách phát tri n và quy trình chính sách
ươ
ề
ấ
ị
Ch
2
6
14
8
ng 2: Xác đ nh v n đ chính sách phát tri nể
ươ
ể
3
Ch
ng 3: Hình thành chính sách phát tri n
8
12
4
ươ
ự
ể
4
Ch
ng 4: Th c thi chính sách phát tri n
8
4
12
ươ
ự
ệ
5
Ch
8
4
12
ng 5: Giám sát và đánh giá th c hi n chính sách
60
C ngộ
40
20
Ọ
Ệ
TÀI LI U MÔN H C
Thomas A. Birkland, An Introduction to the Policy Process, M.E.
Sharpe, 2005
William N. Dunn, Public Policy-An Introduction, Prentice Hall,
1994
Frank Fischer, Gerald J Miller and Mara S Sidney, Handbook of Public Policy Analysis: Theory, Politics and Methods, CRC Press, 2007.
Handbook of Development Economics. Volume III A, Elsevier
Science, 1995
Handbook of Development Economics. Volume III B, Elsevier
Science, 1995
Sách chuyên khảo: PGS.TS Phạm Ngọc Linh, Phân tích chính sách: Phương pháp và kĩ năng ; bài giảng giảng viên cung cấp
ĐÁNH GIÁ MÔN H CỌ
Điểm chuyên cần: 10% Điểm kiểm tra: 20% Truyền thông Bài tập nhóm
Thi hết học phần:70%
Ổ
Ụ
Ả
Ề
T NG QUAN V CÁC CÔNG C QU N LÝ
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÁT TRI NỂ
I.
II.
Nhà nước với các công cụ quản lý KTXH Tổng quan về các chính sách phát triển
ƯỚ Ả I. NHÀ N Ụ C VÀ CÁC CÔNG C QU N LÝ KTXH
1. Một số vấn đề tổng quan về Nhà nước
Định nghĩa về Nhà nước: Nhà nước là cơ quan thống trị của một (hoặc một nhóm) giai cấp này đối với một hoặc toàn bộ các giai cấp khác trong xã hội; vừa là cơ quan quyền lực công đại diện cho lợi ích của cộng đồng xã hội, thực hiện những hoạt động nhằm duy trì và phát triển xã hội
Đặc trưng của Nhà nước:
Phân chia dân cư theo lãnh thổ hành chính
Sự hiện diện của một bộ máy đặc biệt có chức năng quản lý xã hội
Quyền tối cao trong việc quyết định các vấn đề đối nội đối ngoại
Ban hành luật pháp
Quy định và thu các loại thuế để tạo nguồn kinh phí cho Nhà nước hoạt động
ề
ệ
Quan ni m v chính sách
Chính sách phát triển: là một chuỗi các quyết định
hoạt động của nhà nước nhằm giải quyết một vấn đề chung đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội theo mục tiêu xác định.
Paul Samuelson cho rằng: ”Chính sách còn là sự thỏa hiệp của Chính phủ đối với nền kinh tế ngay cả khi không ban hành chính sách“.
Policy
Phải hiểu rằng: có những lúc nhà nước không làm
Ví dụ: không can thiệp vào giá cả nhập xăng dầu,
chính sách tức cũng là chính sách.
xe ô tô… Tức là thực hiện chính sách không can thiệp vào các lĩnh vực nào đó trong khoảng thời gian nhất định.
James E.Anderson: “Chính sách công là những hoạt động nên hay không nên làm do Nhà nước quyết định lựa chọn”.
William Jenkin “Chính sách công là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau của một nhà chính trị hay một nhóm nhà chính trị gắn liền với việc lựa chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt được các mục tiêu đó”.
B. Guy Peter: “Chính Sách phát triển là toàn bộ các hoạt động của nhà nước có ảnh hưởng một cách trực tiếp hay gián tiếp đến cuộc sống của mọi người dân”.
ủ
Vai trò c a chính sách
ướ
ng
ặ
ờ ố
ế
ộ
– xã h i
ế ố
ố
ạ ộ
ườ
ế
ộ
ng thích h p cho các ho t đ ng kinh t
– xã h i
ỗ ợ
ạ ộ
ị Vai trò đ nh h ế Vai trò khuy n khích ề ự ế ạ Vai trò ki m ch , h n ch các m t tiêu c c trong đ i s ng kinh t ạ ậ ể Vai trò t o l p các cân đ i trong phát tri n ể ồ ự Vai trò ki m soát và phân ph i ngu n l c ợ ạ ậ Vai trò t o l p môi tr ẫ ắ Vai trò d n d t, h tr ố ợ Vai trò ph i h p ho t đ ng ề ỉ Vai trò đi u ch nh ế ề t Vai trò đi u ti
ị
ướ
Vai trò đ nh h
ng
ệ
ướ
ng
ị ụ đ nh h
ướ phát tri n cho xã h i, khuy n khích các l c ự ộ ồ ự
ổ
ầ
ế
ể ướ ử ụ ớ cùng v i nhà n
ế c s d ng , phân b các ngu n l c
c làm nhi m v ng, các thành ph n kinh t ợ
ể ng phát tri n h p lý
ầ ủ ấ
ướ ng thông qua 2 thành ph n c a c u trúc chính sách:
Nhà n ượ l vào các h ướ ụ
ệ
ủ
ổ ứ
ướ
ố ớ
ấ
ọ
ch c ngoài nhà n
c là r t quan tr ng đ i v i
ị Đ nh h M c tiêu chính sách Các bi n pháp chính sách ự S tham gia, ng h c a công dân, t ạ
ộ ủ các chính sách lo i này
Thí d :ụ
ề
ề
ụ
ế
Chính sách dân s ố ầ ế ể nhi u thành ph n Chính sách phát tri n n n kinh t ể ế ể ế ậ t p th Chính sách khuy n khích phát tri n kinh t ạ ể ế Chính sách khuy n khích phát tri n trang tr i ộ Chính sách xã h i hoá giáo d c, y t
ế
Vai trò khuy n khích
ế
ể
ự ẩ ạ l c đ y
Nhà n
c ch đ ng dùng ngu n l c c a qu c gia đ khuy n khích, t o ướ
ủ ộ ể
ướ
ố c cho là đúng
ồ ự ủ ng mà nhà n
cho vi c phát tri n theo h
ướ ệ Thí d :ụ
ả
ế
ứ
ụ
ộ
ọ
Chính sách gi Chính sách đào t o, s d ng và đãi ng trí th c, tr ng d ng và tôn vinh nhân
ướ
ệ i quy t vi c làm ử ụ nhà n
c
ệ
ướ
c
ẳ
ộ
ự ế
ụ ữ
ộ ủ
ạ ầ ư tài Chính sách đ u t ổ ầ Chính sách c ph n hoá doanh nghi p nhà n ề ơ Chính sách đ n n đáp nghĩa Chính sách các dân t c bình đ ng Chính sách vì s ti n b c a ph n
ế ạ
ề
ờ ố
ự
ế Vai trò ki m ch , h n ch các m t tiêu ế c c trong đ i s ng kinh t
ặ ộ – xã h i
ộ
ề ả
ậ
ấ ạ ươ ng m i
ớ ệ ạ
ề
ố ộ Chính sách ch ng đ c quy n trong kinh doanh ướ ả c Chính sách b o h hàng s n xu t trong n ố Chính sách ch ng gian l n th ế ạ Chính sách h n ch kinh doanh các ngành ạ ả ngh “nh y c m” v i t
ộ n n xã h i
ạ ậ
ố
Vai trò t o l p các cân đ i trong phát tri nể
ế
ầ ư ở Chính sách khuy n khích đ u t ộ
ữ
ố ằ
ẩ
ậ
các ườ vùng sâu, vùng xa, vùng dân t c ít ng i ấ ằ Các chính sách nh m cân đ i gi a xu t ẩ kh u và nh p kh u (cân b ng cán cân thanh toán)
ố ộ
ỉ
ề ố ớ ố ộ
ưở
Các chính sách đi u ch nh t c đ tăng dân ng kinh
ố ể s đ cân đ i v i t c đ tăng tr tế
ồ ự
ố ể Vai trò ki m soát và phân ph i ngu n l c
ồ
Ngu n tài nguyên:
ủ
ướ ề ể
Thí d : chính sách c a nhà n
c v ki m soát khai thác
ụ ầ c ng m
ướ n ồ
ố
Ngu n tài chính (ngân sách qu c gia)
ấ
ướ
c
Chính sách phân c p chi thu ngân sách nhà n ả Chính sách xoá đói gi m nghèo
ồ
Ngu n nhân l c:
ế
ự Chính sách h tr đ c bi
ả
ệ ỗ ợ ặ ố hoàn c nh s ng khó khăn đ
ậ ế
ế
ỹ
ọ ữ t nh ng h c sinh có năng khi u, ậ ọ ọ ở ượ các b c h c cao c theo h c ọ ộ Chính sách khuy n khích cán b khoa h c – k thu t đ n
ạ
công tác t
i các vùng sâu, vùng xa
ạ ộ
ế
ạ ậ Vai trò t o l p môi tr ho t đ ng kinh t
ườ ợ ng thích h p cho các ộ – xã h i
ể
ề
ề ầ
ạ
ợ
ằ Các chính sách nh m phát tri n n n kinh ầ nhi u thành ph n: các thành ph n kinh cùng phát tri n lâu dài, h p tác và c nh
ế t ể ế t tranh lành m nhạ
ệ
ng
ằ ể
ạ
ế ầ ư ướ
ườ ả Các chính sách nh m c i thi n môi tr ố và pháp lý đ thu hút m nh v n n
kinh t đ u t
c ngoài
ỉ
ề Vai trò đi u ch nh
ướ
Nhà n
ế ng ch ,
ngăn ch nặ , c ấ
ế ợ
ưỡ i ích công
ng x u đ n l
ộ
Duy trì tr t t
an toàn xã h i, an ninh qu c gia
ấ
ạ
ố
ộ
Thí d : Chính sách phòng ch ng t
ướ ể c đ răn đe, ưở ể ả ng có th nh h ố ệ ạ n n xã h i nh t là n n ma tuý và
ề ự c dùng quy n l c nhà n ệ ượ ừ phòng ng a các hi n t ậ ự ụ ạ
tai n n giao thông
ả
ề
B o đ m quy n và nghĩa v c a công dân
ụ
ự
ế
ộ ở ữ
ự
ề
ữ
Duy trì s công b ng v quy n l
ệ i gi a các công dân và nhóm công dân,
ụ ủ ả ụ Thí d : Chính sách nghĩa v quân s , chính sách thu ả Chính sách b o h s h u trí tu ề ợ ằ ầ
ế
ể
ả
ả
ả
ấ
ộ
ữ gi a các thành ph n kinh t ộ Thí d chính sách b o hi m xã h i, chính sách b o h hàng s n xu t
c ướ
ể
B o v s phát tri n benà v ng c a c ng đ ng
ụ trong n ệ ự ụ
ủ ộ ả
ồ ệ
ệ
ườ
ả ữ ề ả Thí d : Chính sách v b o v và c i thi n môi tr
ng
ề
Vai trò đi u ti
ế t
Còn g i là chính sách
i giàu trao cho
phân ph i l ề
i ế ự ấ
ấ ủ ằ
ườ ố ạ (l y c a ng t s m t cân b ng, phân hoá giàu nghèo,
ọ ằ i nghèo) nh m đi u ti ộ
ườ ng ủ ấ b t công c a xã h i Thí d :ụ
ậ
ế
ấ
, t
giáh i đoái, lãi su t ngân hàng
ợ
ườ
ượ
i nghèo đ
c
Chính sách thu thu nh p ả ợ Chính sách tr giá nông s n ố ề ệ ỷ Chính sách ti n t ệ Chính sách vi n phí, Chính sách tr giúp cho ng ữ ệ
khám ch a b nh
Chu trình chính sách
Khái ni m:ệ
ể
Chu trình chính sách là vòng luân chuy n các b
ở ự kh i s
ả ủ
ệ
ế
ị
ượ
ướ ừ c t c hi u qu c a chính sách
ờ ố
chính sách đ n khi xác đ nh đ ộ trong đ i s ng xã h i
Các b
ướ ở ự
c trong chu trình chính sách: ấ
ề
ị
Kh i s chính sách – Xác đ nh v n đ chính sách
Hình thành chính sách
ứ
ự
ổ
T ch c th c thi chính sách Giám sát và đánh giá chính sách
Chu trình chính sách – Policy cycle
ả
ằ
ộ
ự ấ ị
ệ ơ ạ
ỏ nh t đ nh.
ạ
1.
ử t, thu th p, x lý thông tin)
2.
3.
ng án) ọ
ậ ộ ươ
ươ c ch n thành các quy
ộ ng án đ
4.
ủ
ạ
5.
ế ng ph t, ch tài c a CS) ự ế c th c thi trong th c t )
6.
7.
ặ ị ệ
ả ủ
Chu trình = Quy trình = Quá trình Là vi c đ n gi n hóa b ng cách chia nh quá trình chính sách thành các giai đo n (stages) theo m t trình t Harold Lasswell: 7 giai đo n (1956) ậ ế Intelligent (nh n bi ộ ủ ậ Promotion (v n đ ng ng h cho m t ph ượ ụ ể Prescription (c th hoá ph ộ ị đ nh hành đ ngcourse of action) ưở ị Invocation (quy đ nh rõ th ự ượ Application (CS đ ỉ ệ ự ế Termination (CS h t hi u l c ho c b đình ch ) ệ ự Appraisal (Đánh giá hi u l c, hi u qu c a CS)
Chu trình chính sách (2)
Gary Brewer (1974):
1.
ệ
2.
ự
ươ
ả
ng án gi
i
ế ấ
3.
ươ
ở
ng án, tr thành chính sách công)
4.
ệ
5.
6.
ệ ự
ế
ế Invention/Initiation (Phát hi n sáng ki n CS) ủ ợ ủ Estimation (D đoán r i ro, chi phí, l i ích c a các ph ề quy t v n đ chính sách) ộ ọ Selection (Ch n m t trong các ph ự Implementation (Th c hi n chính sách) Evaluation (Đánh giá chính sách) Termination (Chính sách h t hi u l c) plethora
Charles O. Johns và James Anderson
ạ ủ
ạ
ộ ấ
ệ
ế
ề
ả
Phân chia các giai đo n c a quá trình chính sách theo các giai đo n ủ c a vi c gi
i quy t m t v n đ
ủ ạ 5 giai đo n c a ế ấ ả ệ vi c gi i quy t v n đ ề
1. Ch n l a v n đ chính sách
ệ
ề
ươ
ả
ng án gi
i
ề
ả
ấ 1. Phát hi n v n đ (Problem recognition) ấ 2. Đ xu t các gi
ề ọ ự ấ (AgendaSetting) ự 2. Xây d ng các ph ế ấ
i pháp (Proposal of solutions)
ả
ọ 3. Ch n m t gi
i pháp
3. Ra quy t đ nh v chính sách
ự
4. Th c hi n chính sách Policy
4.
ự
ệ
i pháp
ề quy t v n đ chính sách (Policy formulation) ề ế ị (Decision making) ệ implementation)
ộ (Choise of solution) ả Th c hi n gi (Putting solution into effect)
5. Đánh giá chính sách (Policy
ể
ả 5. Ki m tra k t qu
Evaluation)
ế (Monitoring results)
5 giai đo nạ c aủ chu trình chính sách
Chu trình chính sách
ộ
ạ
2.
ổ ạ ự
M t cách t ng quát, có 3 giai đo n: ị 1. Ho ch đ nh chính sách Th c thi chính sách 3. Đánh giá chính sách
Ho chạ
đ nhị Đánh giá chính sách Th cự thi chính sách
chính sách
x¸c ®Þnh vÊn ®Ò chÝnh s¸ch
Ho¹ch ®Þnh chÝnh s¸ch
Thùc thi chÝnh s¸ch
Ph©n tÝch chÝnh s¸ch
ph¸t hiÖn m©u thuÉn
duy tri chÝnh s¸ch
®¸nh gÝa chÝnh s¸ch
x¸c ®Þnh vÊn ®Ò chÝnh s¸ch
Ho¹ch ®Þnh chÝnh s¸ch
Thùc thi chÝnh s¸ch
Ph©n tÝch chÝnh s¸ch
ph¸t hiÖn m©u thuÉn
duy tri chÝnh s¸ch
®¸nh gÝa chÝnh s¸ch
ơ ồ
S đ chu trình chính sách
ứ ề
ộ
ị
ố
Căn c đ xác đ nh m t chính sách t
t
ể
i m c tiêu phát tri n chung
ạ
ớ ộ
ụ ự
ự ế
ệ
ạ
ướ H ng t ạ T o ra đ ng l c m nh ớ ợ Phù h p v i tình hình th c t ả Tính kh thi cao Tính h p lýợ Mang l
ộ ả i hi u qu cho xã h i
ứ ề
ộ
ị
ố
Căn c đ xác đ nh m t chính sách t
t
Chính sách t
tố ph iả h
ngướ
t
iớ
m cụ tiêu phát tri nể chung. M cụ tiêu chung và m cụ tiêu chính tế sách luôn có sự g nắ bó m tậ thi v iớ nhau, nh ngư gi aữ chúng có sự khác nhau cơ b nả là m cụ tiêu chính sách ph iả cụ thể, rõ ràng và h
iớ m cụ tiêu chung.
ngướ t
tố ph iả t oạ ra
Chính sách t đ ngộ l cự m nhạ
Hệ th ngố bi nệ pháp Nh ngữ bi nệ pháp chính sách có tác đ ngộ
m nhạ
l cự m nhạ
đ nế m cụ tiêu th ngờ mang tính cơ chế cao như cơ chế tự chủ, cơ chế l iợ ích, cơ chế trách nhi mệ , cơ chế xã h iộ hoá v.v. Trong th cự tế có nhi uề chính sách t oạ ra đ ngộ cho phát tri nể kinh tế qu cố dân như chính sách kinh tế nhi uề thành ph nầ ; chính sách luư thông s nả ph mẩ , hàng hoá tự do; chính sách giá th ngố nh tấ ; chính sách kinh tế hộ, kinh tế trang tr iạ trong nông nghi pệ ; chính sách dân số, lao đ ngộ , vi cệ làm v.v.
Ng
iườ th cự hi nệ m cụ tiêu chính sách là nhân dân vì thế n uế m cụ tiêu chính sách th ngố nh tấ v iớ ý nguy nệ c aủ nhân dân sẽ cượ đông đ oả qu nầ chúng tham gia vào quá trình chính thu hút đ sách m tộ cách tự giác, t oạ nên m tộ đ ngộ l cự m nhạ để th cự hi nệ tố nh tấ các m cụ tiêu phát tri nể t
tố ph iả phù h pợ v iớ tình
Chính sách t hình th cự tế
ượ
c ban hành ph i ự ế và l
ấ ả xu t phát t ạ ở ề ả i tr v gi
ữ ừ nh ng ế i quy t chính
ủ
ủ ế
ồ
Đ i t
ế
ở
c ch y u bao g m các ế ố ấ c u thành ườ ng, b i
ườ
ộ M t chính sách đ ề ả ấ v n đ n y sinh trong th c t ữ ấ ề nh ng v n đ đó ả ố ượ ng qu n lý c a Nhà n ệ ồ ạ quan h t n t ạ ộ trong ho t đ ng kinh t ậ v y chúng cũng
th
ộ ng xuyên v n đ ng
ượ
ầ ứ
ộ
ứ đáp ng đ
ướ ữ ộ ề i trong xã h i v nh ng y u t ị , chính tr , xã h i và môi tr ậ ộ ủ ờ ố c yêu c u b c xúc c a đ i s ng xã h i,
tố ph iả có tính khả thi
Chính sách t cao
ố
ả
Chính sách t
t ph i có tính kh thi cao,
ế
ự ự ệ
ả ướ mu n c a nhà n ể ch n đ
ả ả
Chính sách t
ố ủ ọ ượ ờ c th i đi m ban hành thích h p
ả ố t ph i đ m b o tính h p lý, ụ ữ ụ ưở
ố ủ ố
ợ ớ i và t
ươ ữ bi n nh ng mong c và nhân dân thành hi n th c, l a ợ là s cân đ i, hài hoà gi a m c tiêu chính sách v i nguy n v ng c a đ i ệ ạ ợ t ng th h ự ệ ọ ng lai ng trong hi n t
tố ph iả mang l
iạ hi uệ
Chính sách t quả cho đ iờ s ngố xã h iộ
Ng
bi nệ pháp chính sách t
th cự thi chính sách theo qui lu tậ , t oạ ra nh ngữ
iườ th cự hi nệ m cụ tiêu chính sách là nhân dân vì thế n uế m cụ tiêu chính sách th ngố nh tấ v iớ ý nguy nệ c aủ nhân dân sẽ thu hút đ cợ đông đ oả qu nầ chúng tham gia vào quá trình chính sách m tộ cách tự giác, t oạ nên m tộ đ ngộ l cự m nhạ để th cự hi nệ t tố nh tấ các m cụ tiêu phát tri nể . Sự tham gia tự giác c aủ nhân dân vào quá trình chính sách còn giúp cho vi cệ tìm ki mế các bi nệ pháp th cự thi m cụ tiêu chính sách, để từ đó các nhà ho chạ đ nhị chính sách sẽ l aự ch nọ đ cợ hệ th ngố iố uư nh tấ . Cả lý iạ hi uệ quả cho lu nậ và th cự ti nễ đ uề cho th yấ bi nệ pháp mang l chính sách th ngờ mang tính cơ chế cao vì nó tác đ ngộ đ nế các đ iố xu thế v nậ t ngợ đ ngộ có s cứ cu nố hút các y uế tố vào quá trình v nậ đ ngộ phát tri nể kinh tế- xã h iộ .
ngưở đ nế
Nh ngữ y uế tố nhả h ho chạ đ nhị
chính sách
Y uế tố quy nề l cự c aủ chủ thể ho chạ đ nhị
chính sách.
S cứ m nhạ quy nề l cự tuỳ thu cộ vào ngu nồ g cố phát sinh và b nả ch tấ c aủ chủ thể sử d ngụ quy nề l cự trong t ngừ th iờ kỳ phát tri nể
Ngoài vi cệ giáo d cụ thuy tế ph cụ các t ngầ l pớ nhân dân tự giác cướ còn có thể sử d ngụ ch pấ hành chính sách công, nhà n thi hành. quy nề kinh tế và pháp lý để b tắ bu cộ các đ iố t ngợ Như v yậ , chính sách công do nhà n cướ ban hành ch cắ ch nắ có hi uệ l cự th cự thi cao h nơ các chính sách c aủ các tổ ch cứ kinh tế, xã h iộ khác.
Y uế tố năng l cự c aủ chủ thể
chính sách c aủ nhà n
Năng l cự ho chạ đ nhị
cướ đ cợ thể hi nệ trên các m tặ như: năng l cự phân tích và dự báo phát tri nể kinh tế-xã h iộ ; năng l cự phát hi nệ các v nấ đề iả quy tế ; chính sách; năng l cự l aự ch nọ v nấ đề ph iả gi năng l cự đề xu tấ m cụ tiêu và bi nệ pháp gi iả qu tế v nấ tế kế m tộ chính sách; năng l cự phân đề; năng l cự thi tích ho chạ đ nhị chính sách; năng l cự thuy tế ph cụ cho tính khả thi c aủ chính sách... nhà ho chạ chính sách ph iả th
ngườ xuyên quan tâm b iồ nâng cao năng l cự
ngưỡ , rèn luy nệ không ng ngừ
d chuyên môn ho chạ đ nhị
chính sách
Y uế tố ti mề l cự c aủ chủ thể ho chạ đ nhị
chính sách
cướ
Ngu nồ l cự th cự có và ti mề năng S cứ m nhạ về kinh tế, chính trị, xã h iộ c aủ nhà n N uế có ti mề l cự kinh tế, nhà n
cướ sẽ chủ đ ngộ ho chạ đ nhị
và th cự thi các chính sách phát tri nể theo ý chí c aủ mình m tộ cách có k tế quả
Nhà n
cướ ta, ti mề l cự kinh tế hi nệ ch aư m nhạ nên nhi uề chính sách, nh tấ là các chính sách kinh tế còn thiên về vi cệ sử d ngụ ngưở và hành chính nên hi uệ các bi nệ pháp giáo d cụ , chính trị t l cự và quả ch aư cao như chính sách ti nề l ngươ , chính sách lao đ ngộ - vi cệ làm v.v.
ươ
ề
ị
Ch
ấ ng II: Xác đ nh v n đ chính sách
ệ ề ầ
ặ ị
Khái ni m: V n đ chính sách là các nhu c u, giá ệ tr ho c các c h i đ c i thi n thông qua các hành đ ng c a chính quy n.
ấ ơ ộ ể ả ủ
ề ể ộ ề ấ
V n đ chính sách phát tri n hay chính sách ạ ệ
ộ ệ ậ
ộ ự ầ
ệ
ướ c ấ ậ ự
ấ công khi xã h i không ch p nh n m t hi n tr ng ư ậ ấ ậ b t c p nào đó, và nh v y c n có s can thi p ủ c a nhà n ạ ự Th c tr ng b t c p ơ ở C s cho s can thi p ệ Li u có thành công?
ườ
ặ ng g p khi
ấ
ị
Các khó khăn th ề xác đ nh v n đ chính sách
ạ
ấ
ề
ứ ạ
Th c tr ng và các v n đ chính sách ề
ế
ự ươ th ấ v n đ khác nhau
ượ ấ
ấ
ấ ủ ả c các b n ch t c a ậ ề ượ ệ c nh n di n ự ế ớ i không đúng v i th c t
ệ v n đ . Đôi khi v n đ đ ban đ u l
.
ng ph c t p và liên quan đ n nhi u ề ậ Khó nh n di n đ ề ầ ạ ụ Các m c tiêu th
ng không rõ ràng và có
ọ
ườ tính tham v ng cao
ư ế
ấ
ị
Nh th nào là xác đ nh v n đ t
tề ố
ề ự ấ
ả
ạ
ễ ể i m t cách d hi u và logic t
i
ề
ộ ấ i ch n v n đ này.
sao l
ữ ọ ậ ấ Các v n đ l a ch n t p trung vào nh ng ả ố ạ khía c nh m u ch t và có kh năng gi i quy t.ế ễ Lý di n gi ạ ạ ỏ
ả ọ ữ
ạ
Lo i b nh ng thôn tin/khía c nh ít liên
quan
ấ
ị
ề ụ ề Ví d v xác đ nh v n đ chính sách
Th c tr ng:
ườ
ầ
ọ
ng ngày càng tr m tr ng
ệ ế
ườ
ở
ng hi n hành có hi u ng
ệ các làng
ự
Các câu h i c n đ t ra:
ạ ễ Ô nhi m môi tr ấ ề V n đ chính sách: ệ ườ ả Các chính sách b o v môi tr ễ ạ ệ ả qu trong vi c h n ch ô nhi m môi tr nghề
ấ
ườ
ở
ng chính
ề các làng ngh
là gì
ể ạ
ề
ế
ộ
Các làng ngh và h gia đình làm gì đ h n ch o
nhi mễ
…
ặ ễ ỏ ầ ề Các v n đ ô nhi m môi tr
ộ ố ể
M t s đi m chú ý
ế ạ ấ ề ả
i v n đ , không gi ả ấ i quy t v n ế ề ề ậ ế ấ ạ i v n đ đ c p đ n 3 lo i
ề i quy t l
ộ ề ấ i v n đ : là quá trình phân lích ắ ấ ượ ề c c u trúc đúng đ n
ả Gi i quy t l ề đ hay hóa gi ử s a sai. ế ạ ấ ả Gi ạ l i m t đ v n đ đã đ đêt gimr sai s .ố
ế ấ ệ ế ề
ự ệ ả ậ i quy t v n đ liên quan đ n vi c i pháp d a vào vi c xác l p sai
ế ừ ỏ ấ ề
i v n đ liên quan đ n t ự ả Không gi ừ ỏ ộ b m t gi t ề ấ v n đ . ả ấ Hóa gi ậ ị
ả ạ ề b v n đ ỗ ự ệ đã b xác l p sai mà không th c hi n n l c ề ế ấ ể ấ nào đ c u trúc l i quy t v n đ đó i hay gi
ấ
ấ
ề C u trúc v n đ chính sách công
Agenda Universe
AgendaSetting
ủ
ề
ể
ặ
ấ Đ c đi m c a v n đ chính sách
ụ
ấ
ộ
ề ự
ườ
ộ
ưở
Tính ph thu c c a các v n đ chính sách ả ng nh h
ủ Các chính sách trong m t lĩnh v c th
ế ng đ n các
ủ
ề
Tính ch quan c a các v n đ chính sách
ự lĩnh v c khác ủ ấ
ạ
ị
ấ ượ
ề Các v n đ chính sách đ
c các nhà phân tích, ho ch đ nh
ư
ủ
ề
chính sách đ a ra do đó nó ít nhi u mang tính ch quan
ủ
ấ
Tính nhân t o c a các v n đ chính sách
ủ
ự
ự
ả
ẩ
ấ
ề Các v n đ chính sách là s n ph m c a s phán đoán, d báo
ủ
ườ i.
ộ
ề
ấ
Tính đ ng h c c a các v n đ chính sách
ạ ề ủ ch quan c a con ng ọ ề
ấ
ủ ổ Các v n đ chính sách luôn thay đ i
ấ
ề
V n đ chính sách (Policy ề problems) và đ tài chính sách (Policy issues)
ề
ệ
ấ Sau khi phát hi n v n đ chính sách nhà
ạ
ề
ả
ị
ị
ho ch đ nh chính sách ph i xác đ nh đ tài chính sách.
Ví d : ụ
ấ
ề ng là v n đ chính sách ệ ệ ườ ễ Ô nhi m môi tr ủ Li u chính ph có nên can thi p c ế ng ch
ẩ ễ
ươ các KCN hay c a các ph ưỡ ng ô nhi m không khí ệ ng ti n giao
ấ ượ các tiêu chu n ch t l ở ủ thông hay không?
ấ
ậ ủ ề Các c p b c c a đ tài chính sách
ế ượ
Các chính sách chi n l
c
Chính sách chi n l
ế ị ượ c.
ả ủ ể ả ấ
ố ệ
ỳ
Ví d : Li u Hoa k có t n công Iran hay
ế ượ c là chính sách ệ trong đó các h qu c a quy t đ nh ươ ng đ i không th đ o ng t ụ không?
ạ ọ
ỏ
Hay Có nên b thi đ i h c hay không
ề
ấ Các v n đ …
Các v n đ ch y u đi n hình liên quan đ n
ề ế
ụ ủ ủ ế ấ
ổ
ấ
ươ ch ấ
ể ấ ủ ỏ ề ả câu h i v b n ch t và m c tiêu c a chính ph ứ và các t ch c. ề ở ứ ề ứ ế ấ m c Các v n đ th y u là các v n đ ươ ủ ổ ng. ng trình c a t ươ ở ả ứ ề c ch V n đ ch c năng đ ư ế ự
ề ấ
ị ứ ch c đ a ph ặ ượ c đ t ra ng trình và d án mà nó liên quan đ n nh ngân sách, thu mua… ề ượ ệ các d án riêng l ườ ấ ấ V n đ tác nghi p là v n đ đ ự ườ ở ng xuyên th ự ợ ấ nhân s , tr c p cho ng ậ c nh n th y ư ố ẻ nh b trí i làm công…
Chính sách hành đ ngộ
ữ ế ị
ươ
ệ ể ả
ượ
ố
c đ
ấ
ế ồ ạ
ạ ứ ậ
ộ Chính sách hành đ ng là nh ng chính ả ủ sách mà h qu c a quy t đ nh t ng ượ c, khong liên đ i có th đ o ng quan đ n đ r i ro và tình tr ng b p ơ bênh t n t
ộ ủ i trong các th b c cao h n.
ộ ấ
ấ
ề ấ Ba c p đ c u trúc v n đ chính sách
ố
t
ấ ấ ấ
ề ấ Các v n đ c u trúc t ề ấ Các v n đ c u trúc trung bình ề ấ Các v n đ c u trúc kém
ấ
ớ
ề Ba l p v n đ chính sách
ấ
ấ
Mô hình chính sách và c u trúc v n đ
ề
ề
ơ
ộ
ả
Mô hình chính sách hay mô hình v n đ chính sách là ố
đ n gi n hoá m t tình hu ng v n đ chính sách. ằ
ể
ả
ế ố ủ ế ượ
ộ
ệ ả ự , d đoán và gi ề ấ ấ
ấ ề ấ ể ượ ễ c bi u di n b ng Các mô hình chính sách có th đ ằ ươ ồ ị ọ ng trình toán h c nh m khái ni m, đ th , hay các ph ộ i thích các y u t mô t c a m t tình ị ế ố c hành đ ng hu ng v n đ và khuy n ngh chi n l ề ệ ể ả đ c i thi n v n đ . ả
ệ ố
ề
Mô hình giúp đ n gi n hóa h th ng các v n đ thông
ấ ạ
ứ
ờ
ẽ
ả
ả
ơ
ơ ự ả ượ qua s gi n l c mà nh đó làm cho tình tr ng ph c ở ạ t p tr nên đ n gi n và d qu n lý
ạ
Các d ng mô hình chính sách
ờ i ể ượ
ng
ố ả
ế
Mô hình mô tả ẩ ắ Mô hình chu n t c ằ Các mô hình b ng l ằ Các mô hình b ng bi u t Các mô hình quy trình Mô hình thay th và ph i c nh
Mô hình mô tả
ả
ủ M c đích c a mô hình mô t
ả ế
ụ ặ
là gi ặ
ủ
ự ả ượ đ ộ
ữ
ưở
ng
ủ
i thích ả ự ho c d báo nguyên nhân ho c k t qu ọ ữ c a nh ng l a ch n chính sách. Các mô ằ ử ụ c s d ng nh m giám sát hình mô t ạ ộ ủ nh ng tác đ ng c a các ho t đ ng chính ư ự sách cũng nh tiên đoán s tăng tr ế ề c a n n kinh t .
ẩ ắ Mô hình chu n t c
ủ
ặ
ụ ỉ ự
ị ẩ ắ
ấ
ế
ắ
ố t
ậ
ụ
ồ
ẩ ắ M c đích c a mô hình chu n t c không ả ư ch d báo ho c gi i thích mà còn đ a ợ ắ ra các quy t c và g i ý, đánh giá các ạ ượ c. Mô hình giá tr chính sách đ t đ ạ ề chu n t c có r t nhi u lo i: mô hình n i ế ti p, mô hình thay th , mô hình tóm t ợ i nhu n. và mô hình chi phí l Ví d : Mô hình t n kho
ẩ
ờ
ằ ữ (b ng l
i)
Mô hình kh u ng
ạ
ạ
ẩ ắ
ủ ụ
Các mô hình chu n t c có th đ ờ
chính: bàng l
ẩ
c di n đ t theo ba d ng ng và th t c. ữ ằ
Các mô hình kh u ng đ
ể ượ ữ c bi u hi n b ng ngôn nh hàng
ơ
ẩ
ụ
t
ữ
ệ ệ ặ ng đ c bi ữ
ư
ợ
ữ
ề
ơ
ả ư ữ
ườ
ữ
ố ệ ố ễ ữ ng đ i d gi a các ớ ặ ế ủ
ạ
ẩ
ể ậ ữ
ự
ư
ặ
ợ
ự
ữ
ể
ứ
ễ ể ượ ẩ i nói (kh u ng ), bi u t ể ệ ữ ượ ử ọ ặ ữ ể ượ ng ho c toán h c. Trong vi c s ngày h n là ngôn ng bi u t ưở ữ d ng mô hình kh u ng các nhà phân tích tin t ể ự vào nh ng đánh giá có lý đ d báo và đ a ra nh ng g i ý. Vì ữ ậ ẽ ạ nh ng đánh giá có lý s t o nh ng tranh lu n v chính sách ướ ạ ế h n là cho k t qu đ a ra d i d ng s li u. ề ạ ươ ẩ Các mô hình kh u ng truy n đ t t ệ i làm vi c v i nhau, m t khác chi phí chuyên gia và nh ng ng ữ ấ ấ đ v n hành mô hình r t th p. H n ch c a mô hình kh u ng ể ẩ là nh ng nguyên nhân đ a ra cho d báo ho c g i ý có th n ậ ạ i và khó ki m tra nh ng lu n làm cho mô hình khó xây d ng l c chung.
ể ượ
Mô hình bi u t
ng
ộ
ủ
ư
ệ
ử ụ ố ử ụ
ố ư
ọ ấ ư ọ ể ượ u. Nh ng mô hình bi u t ữ
ế ườ ế ố ơ ả
ữ
ủ
ng pháp toám ố ả i i pháp t ữ ng khó giao ti p gi a ng c b n c a ể
ự ể ạ
ề
ờ
ử ụ ệ ễ ả ằ
ệ
b ng mô hình
ng ti n chính cho vi c di n t ữ
ữ ể ượ ng s d ng nh ng mô hình toán Mô hình bi u t ệ ặ ữ ả ể nh ng m i quan h đ c tr ng c a m t h c đ mô t ươ ề v n đ . Qua vi c s d ng các ph ữ h c, th ng kê, logic đã đ a ra nh ng gi ư nh ng chuyên gia và nhà chính sách vì th ề xuyên có s hi u làm v nh ng y u t mô hình. Bên c nh đó chi phí cho mô hình bi u ượ ư t ng tuy không nhi u nh ng s d ng mô hình này ẽ s gây lãng phí th i gian vào vi c tranh cãi công khai ệ ươ – ph ẩ kh u ng .
ủ ụ Mô hình th t c (quy trình)
ủ ụ
Mô hình th t c mô t
ế
ủ ỏ
ệ ủ ả quan h c a các ề ộ ấ ủ ụ
ể ự ượ
ự
c
ự
ớ ự ỗ ợ ủ ự ữ ạ ướ ạ
ả
ợ
ọ ả ị ậ i d ng t p h p gi
i d
bi n đi n hình c a m t v n đ chính sách. S mô ph ng và các th t c tìm ộ ệ ế c th c hi n m t cách chung ki m đ ượ chung v i s h tr c a máy tính đã đ ế ậ l p trình cho nh ng d báo l a ch n k t đ nh qu mang l khác nhau.
ế
ọ Mô hình thay th và kì v ng
ế ượ Mô hình thay th đ ộ
ư i. M t mô hình thay th b t ngu n t
ể
i. Ng
i mô hình kì v ng đ
ọ ể ể ấ ự
ọ
ể
ị
ả
ể
ệ
ế
ọ
ấ ấ Đi m khác bi
ử ụ
ế
ả
ự ế c xem nh là s thay th cho các ồ ừ ả ế ắ ề ồ ạ ấ gi v n đ t n t ể ằ ứ ề ấ ị đ nh r ng v n đ chính th c là đi n hình và tiêu bi u ượ ượ ạ ề ồ ạ ấ ủ c c l c a v n đ t n t ề ộ ư xem nh là m t trong nhi u cách có th đ c u trúc ấ ả ề ồ ạ i. Các mô hình kì v ng d a trên gi các v n đ t n t ề ằ ứ đ nh r ng v n đ chính th c nói chung có th không ề ờ là v n đ căn b n. bao gi ể ữ ệ ả
ề
ế
ạ
ấ ộ ấ i quy t sai m t v n đ đáng l
ế
ả
t gi a mô hình thay th và tri n v ng là vi c s d ng mô hình thay th đã tăng kh năng v p ẽ ph i sai sót lo i ba (gi ả ra ph i gi
ả i quy t đúng)
ươ
ụ
ồ
ế
ự
Ph
ng pháp
M c tiêu
ứ ế Cách th c ti n hành
ứ Ngu n ki n th c
ẩ Tiêu chu n th c hi nệ
ấ
ậ
ổ
ệ ố
ế
ớ ạ
Phân tích biên
Đánh giá các ranh gi
L y m u suy lu n và t ng
ứ H th ng ki n th c
Gi
i h n chính xác
ạ
ấ
i ớ ề
ị đ nh d ng v n đ
ẫ h pợ
ệ
ạ
ạ
ắ
ắ
Phân lo i khái ni m
Phân chia và phân lo i logic
Cá nhân nhà phân tích Có tính ch c ch n
ệ
ề
ề v khái ni m
logic
Phân tích phân ạ ấ lo i v n đ
ắ
ắ
ạ
ậ
Cá nhân nhà phân tích Có tính ch c ch n
ứ ậ Phân tích th b c
ạ Phân lo i và phân chia logic ề v các nguyên nhân
logic
Nh n d ng nguyên ồ ạ i có nhân t n t ệ ể ự th th c hi n cượ đ
ậ
ậ
ự ợ
Phân tích thay thế Nh n ra s gi ng nhau
ữ Xây d ng nh ng suy lu n
Cá nhân ho c nhóm
ữ
ấ
S h p lý gi a ữ
ự ố ề gi a các v n đ
ặ nhà phân tích
ữ nh ng so sánh
ự ự ố ự d a trên s gi ng nhau ề ấ ữ gi a các v n đ
ấ
ưở
T n công não
ệ Phát hi n ra ý t
ng và
Nhóm nhà phân tích
ự ấ S nh t trí
Phát hi n ra nh ng ý
ữ ụ
đánh giá chúng
ệ ưở t mg, m c đích ế ượ c và chi n l
ấ ủ
ố ợ
ậ ụ
ữ
ạ
Nhóm nhà phân tích
ươ
Tìm ra b n ch t c a ề
ấ ấ
Phân tích đa ph
ệ ng di n
ả v n đấ
ả T o kh năng tìm ra ề ả b n ch t v n đ
V n d ng ph i h p gi a ổ ứ ch c cá nhân và các t ậ ệ các bi n pháp kĩ thu t
ả ị
ổ
Phân tích gi
đ nh
Tìm ra các bên liên quan, cá
Nhóm nhà phân tích
Mâu thu nẫ
ả ị
ả ị
ề ạ T ng h p sáng t o v đ nh mâu
gi
đ nh
ợ các gi thu nẫ
ơ ồ
ậ
ả ị
ự ố ư
ậ ứ
ị
S đ hóa lu n
Đánh giá các gi
đ nh
Nhóm nhà phân tích
S t
ạ ợ Phân lo i h p lý lu n c và ị ẽ v đô th
cứ
i u và xác đ nh ý nghĩa quan tr ngọ
Phân tích biên
ạ
ị Biên đ nh d ng
Phân tích phân lo iạ
Phân lo i d a trên hai cách: phân chia logic ộ
ọ ạ ự ạ
ạ ự ầ
ượ ọ ừ ỡ c g i là phân chia logic, ng
ế
ố
ạ
ạ ứ ụ ố
và phân lo i logic. Khi chúng ta l a ch n m t lo i và phá v nó thành t ng ph n thì quá ượ c trình đó đ ố ệ ạ ế i n u quá trình đó liên quan đ n vi c ph i l ọ ượ ụ ợ c g i h p các tình hu ng, m c đích thì đó đ ể là phân lo i logic. Đ phân lo i các tình ả ề ấ hu ng v n đ thì ph i căn c vào m c đích ế ủ ự ể và s hi u bi t c a nhà phân tích.
ắ
ộ ố ế
ả ấ
ố
ợ
ớ
ả ạ ệ M t s quy t c đ m b o h thông phân lo i liên quan ề đ n tình hu ng v n đ và phù h p v i logic:
ạ
ồ ạ
ủ
Tính t n t
ả
ấ
ụ ề ấ ủ phân tích và b n ch t c a tình hu ng v n đ . ạ
ự i: Cách phân lo i nên d a vào m c đích c a nhà ố ệ ố
ệ
ấ
ạ
ọ ấ
ề
ọ
ạ ả ầ ủ Tính toàn di n: Các d ng trong h th ng phân lo i ph i đ y đ ố ặ ấ ả ề t c các v n đ ho c tình hu ng ậ ệ ể ụ t đ . c nhà phân tích t n d ng tri ạ ừ
ạ ừ
ả ợ
ỗ ấ
ề Tính lo i tr : Các d ng ph n lo i ph i đ c lo i tr . M i v n đ
ạ ả ượ ấ
ỉ ộ
ạ ị
ặ
ố
m i khía c nh. Có nghĩa là t ả ượ v n đ quan tr ng ph i đ ậ ộ ạ c n đ nh cho m t d ng và ch m t
ạ
ho c tình hu ng ph i đ d ng nào đó mà thôi.
ắ
ắ
ở ộ
ắ
ủ ắ
ệ ộ ấ
ạ ơ ế
ề
ệ
ộ
ứ ậ
ủ ả ượ
ệ
ậ
ẩ
ạ
ộ
ố
ạ ừ ắ Tính ch c ch n: Đây là quy t c m r ng c a quy t c lo i tr và ẽ ạ tính toàn di n. Có nghĩa là s t o nguyên t c phân lo i đ n ể ồ ạ ướ ả ạ i d trong đó m t v n đ có th t n t i c hai d ng n u xét ự ự ế ể đ tránh s phân chia chéo. m t cách toàn di n trên th c t ộ ệ ạ ộ ấ Tính th b c: Ý nghĩa c a các c p đ phân lo i trong m t h t m t cách c n th n. c phân bi
th ng phân lo i ph i đ
ứ ậ Phân tích th b c
ữ
ứ ậ
ể
ư ề
ộ ộ
ằ ấ
ủ
ố
ạ
ấ
ủ ề
ậ
ể ể
ả
ạ ộ
ả
ặ
ư
ể
ự ệ ề ấ ậ l p nh ng có th gây ra tình hu ng v n đ .
ự
ậ
ự
ủ
ệ
ế
c
ặ ế ự ệ
ứ ể ẩ
ủ
ứ
ụ
ố
ậ Phân tích th b c là m t kĩ thu t nh m đ a ra nh ng nguyên ố nhân có th có c a m t tình hu ng v n đ . Nguyên nhân c a tình hu ng v n đ có ba lo i: Nguyên nhân đáng tin c y, nguyên nhân có kh năng và nguyên nhân có th ki m soát. ộ ữ Nguyên nhân có kh năng: là nh ng s ki n ho c ho t đ ng đ c ố ữ Nguyên nhân đáng tin c y: là nh ng nguyên nhân d a trên căn ượ ọ ả b n c a các nghiên c u khoa h c ho c kinh nghi n tr c ti p đ ấ ư i quy t s ki n khó c a tình hu ng v n đ a vào ng d ng đ gi đ .ề
ị
ể
ộ
ể ể ụ ượ
ơ ẻ
ộ ấ
ủ
ư
ể
ậ nào đ
Nguyên nhân có th ki m soát: là nguyên nhân mà nhà hoách đ nh ề ả có kh năng v n d ng và ki m soát ván đ vì không có m t chính ổ sách đ n l c đ a ra có th thay đ i toàn b c u trúc c a xã h i.ộ
ươ
ự
Phân tích t
ng t
ệ
ượ
ệ
ậ
ằ
ẩ
là bi n pháp đ
ươ
ng t ự
ề ậ
ề
ế
ấ
ộ
ươ ng t
ự . Phân tích t
c thi ự ượ ng t đ ụ ậ
ữ
ạ
ạ ế ế t k nh m đ y m nh vi c nh n ra các ề c đ c p đ n cu c đi u tra các v n đ ự , giúp cho nhà phân tích t n d ng sáng t o nh ng suy lu n d a trên s
ấ
ậ ng t
ấ ề ệ ố
ặ ươ
ự ự ả ị ươ gi đ nh ả nhau làm tăng kh
ng t
ố ề ủ ề
ứ ế ấ ấ
ườ
ự
ng d a trên 4 suy
Phân tích t ề ươ ấ v n đ t ươ ự t ng t ố gi ng nhau trong c u trúc các v n đ chính sách. Phân tích t ự ậ ằ r ng: nh n th c các m i quan h gi ng nhau ho c t ả năng gi i quy t v n đ c a nhà phân tích. ấ Trong c u trúc v n đ chính sách, các nhà phân tích th lu n:ậ
ậ
ự
ấ
Suy lu n cá nhân: nhà phân tích c g ng t
ộ hình dung ra m t tình hu ng v n
ề
ố ắ ề
ố ư ậ
ế
ấ
ộ ớ
ệ
ệ
ặ
ố
ủ ạ
ớ
ị
ị ủ ề
ấ ể
ấ ủ
đ mà các bên liên quan đ n v n đ chính sách khác cũng làm nh v y. Cách ệ t quan tr ng trong vi c phát hi n ra đ l n c a tình hu ng suy lu n này đ c bi ị v n đ chính sách. Vì có đ t đ a v c a mình vào v trí các nhà ho ch đ nh m i hi u h t đ
ậ ề ế ượ ự ậ
ệ ươ
ự
ế
ố
ọ ặ ị ấ c b n ch t c a v n đ chính sách. Suy lu n tr c ti p: Các nhà phân tích tìm ki m các m i quan h t
nhau
ng t
ữ
ấ
ệ ươ
Suy lu n bi u t
ng: Nhà phân tích c g ng tìm ra các m i quan h t
ng t
ự
ố ắ ộ
ấ
ự
ng t
ả ế ề ố gi a cá tình hu ng v n đ . ậ ể ượ ộ ố ượ ậ ưở ng t ấ ố
ng: Nhà phân tích hoàn toàn t ưở
ữ Suy lu n t ữ
ượ
ấ
ạ
ộ
ố ể ượ ề ư ng. gi a m t tình hu ng v n đ đ a ra và m t quá trình bi u t ươ ữ do tìm nh ng cái t ề ủ ng c a v n đ .
ề gi a tình hu ng v n đ và m t vài tr ng thái t
ự ng t
ươ
Ph
ấ ng pháp t n công não
ươ
ng pháp t n công não nh sau:
ậ
ữ
ế
ấ Quy trình ph Thành l p nhóm chuyên gia am hi u v v n d đ gi
ứ ạ
ề
ể
ề ể ả ộ ổ ộ
ư ề ấ ử ụ ộ
ệ
ổ
ị
ề t tình qua nhi u năm nên t ế
ể i quy t nh ng ạ ấ v n đ ph c t p. Đ tránh tình tr ng s d ng m t nhóm chuyên gia ề ề ứ ch c m t bu i h i ngh chuyên đ v nhi tìm ki m v n đ chính sách.
ề ư
ượ
ệ
ấ Các quá trình đ a ra ý t
ng và đánh giá đ
c tách bi
ể t hoàn toàn đ
ự
ủ
ưở ấ ấ ả
ạ
ậ
ở
tránh s phê phán và h p t p suy nghĩ c a các chuyên gia. T o không khí c i m , tho i mái trong các cu c th o lu n nhóm
ộ ệ ố
ả ấ ủ
ụ
ể
ậ
ư
t nh t c a mình khi đ a
ở ộ chuyên gia đ huy đ ng và v n d ng trí tu t ế ra các ý ki n đánh giá.
ả ộ ậ T ng giai đo n đánh giá ph i đ c l p và n i ti p nhau, nghĩa là giai
ố ế ướ
c đánh giá khi giai đo n tr
ế c đã k t thúc.
ừ ạ ạ
ạ
ợ
ẽ ổ ấ
ề
ấ
ạ ưở ng, các chuyên giá s t ng h p ề ng đánh giá thành m t b n đ xu t khía quát hóa v n đ và
ủ
ề
ạ ỉ ượ đo n sau ch đ ố T i giai đo n cu i cùng đánh giá ý t ộ ả ưở các ý t ả i pháp ti m năng c a chúng. các gi
ươ
Phân tích đa ph
ệ ng di n
Phân tích đa ph
ắ
ể
ậ
ổ
ề
ệ ng di n là m t bi n t sâu ề ọ ch c và kĩ thu t cho tình ng
ấ
ố ệ ạ
ị ế
ươ ộ ệ ự ể ạ ượ ằ ế pháp nh m đ t đ c s hi u bi ả ữ ề ề ấ i pháp ti m s c v v n đ và nh ng gi ụ ằ năng b ng cách áp d ng các tri n v ng ứ cá nhân, t ấ ươ hu ng v n đ . Phân tích đa ph ề ằ di n nh m xác đ nh các v n đ có tình ấ tr ng c u trúc y u.
ả ị
Phân tích gi
đ nh.
ữ
ề c s d ng đ đ i phó v i nh ng v n đ
ượ
ượ ắ
Phân tích gi ấ
ấ ớ ể ố ề ế ủ ạ c 4 h n ch c a v n đ
ạ
ạ
ầ
ậ
Nh n bi
ự
ự
ệ
ả
ử ụ ả ị đ nh đ ụ ấ ế có c u trúc y u và kh c ph c đ ủ chính sách. Các giai đo n c a phân tích chính sách là: ậ ế ế t các bên liên quan t : Trong giai đo n đ u tiên nh n bi ế ộ ứ ủ ưư ị ắ và s p x p v trí tiên c a các bên liên quan d a vào m c đ ớ ế ủ ả ưở i ti n trình th c hi n chính sách. ng c a các bên t nh h ả ợ ả ị ộ L ra gi đ nh i pháp mà các bên liên ư
: M i k t qu g i ý gi ộ
ỗ ế ồ
ả ị
ượ
đ nh đã đ
ự ợ
ơ ở
ả ị
ử
đ nh ng m làm c s cho s g i ý.
Th thách gi ộ
ẽ
c làm ả ợ : các nhà phân tích s so sánh và đánh giá toàn b các g i
ủ
ả
đ nh căn b n c a chúng.
ượ
ướ
ạ
đ nh hoàn thành, các c xem xét l
c đ
i.
quan đ a ra bao g m m t danh sách các gi ầ rõ và các gi đ nhị ả ị ý và gi Làm rõ gi ả gi ổ
ạ
ả ị : Sau khi th thách gi ạ ượ giai đo n tr đ nh
ữ
ứ
ử ở ư c đ a ra ộ ố : Trong giai đo n cu i cùng này toàn b ệ ể c ch p nh n có th làm căn c cho vi c
ấ ề ớ
ượ ộ ấ
ả ị đ nh ố i pháp đ i ng ả ị ợ T ng h p gi ậ ả ị đ nh đ nh ng gi khái quát hóa m t v n đ m i.
ứ
ơ ồ ậ S đ lu n c
ươ ứ ng th c tranh lu n chính sách (căn
ỗ M i ph ứ
ậ ố ế ả ượ
ả ị ữ
ả ị ế ợ đ nh khác nhau. Nh ng gi ộ
ụ
ẽ ạ ơ ồ ể ủ ế ố ậ ẫ ự ợ tranh lu n
ấ ọ c xác đáng, trình bày th ng kê, trung tâm ự c d a phân tích, nguyên nhân k t qu …) đ vào các gi đ nh này khi k t h p cùng m t thông tin liên quan ế đ n chính sách s t o ta các mâu thu n. Do ậ v y áp d ng s đ đ phân tích s h p lý và ọ ầ t m quan tr ng c a các y u t chính là r t quan tr ng.
Ch
ng III
ươ Hình thành chính sách
Chu trình chính saùch
Hoaïch ñònh chính saùch
Thöïc thi chính saùch
Ñaùnh giaù chính saùch
Thöïc thi chính saùch
Hoaïch ñònh chính saùch
Nêu lý do ho chạ đ nhị
chính sách.
Mu nố ban hành m tộ chính sách, tr
cướ tiên ph iả
cượ ý chí chủ thể về sự c nầ thi
tế ph iả
iả quy tế v nấ đề b ngằ công cụ chính sách và qua
ngượ th cự thi chính
iợ ích kinh tế, xã h iộ , môi tr
thuy tế ph cụ đ gi chủ thể thuy tế ph cụ các đ iố t sách về l ngườ c aủ chính sách sẽ ban hành. Toàn bộ n iộ dung thuy tế ph cụ đó đư cợ coi là lý do ban hành chính sách
ề
6 v n đấ
(cid:0) Tính b cứ xúc c aủ v nấ đề chính sách đ iố v iớ
(cid:0) Tính ph cứ t pạ c aủ v nấ đề chính sách. (cid:0) Tính th iờ cơ c aủ vi cệ ban hành chính sách (cid:0) Khả năng gi
đ iờ s ngố xã h iộ .
iả quy tế v nấ đề b ngằ chính sách
nhà n
cướ . (cid:0) Khả năng t nồ t iạ c aủ chính sách v iớ các công
(cid:0) K tế quả và hi uệ quả kinh tế- xã h iộ c aủ chính
cụ qu nả lý nhà n cướ .
sách so v iớ yêu c uầ qu nả lý nhà n cướ .
Xây d ngự dự th oả các ngươ án chính sách ph
ề
ươ
ứ
ộ
ớ
ướ
ng án chính sách đ u th hi n m t cách ng ồ ề
ấ
ộ
ứ
ụ
ư
ầ C n đ a ra
ề
ỗ M i ph ử ủ x c a nhà n ụ m c tiêu c n đ t đ ầ ể ệ ự
ộ
ố
ể ệ ế c v i các v n đ kinh t xã h i bao g m ạ ượ ạ c và cách th c đ t m c tiêu ủ ươ nhi uề ph ng án khác nhau, giúp cho ch ự ố ượ ng th c thi chính sách có đi u th ban hành và đ i t ươ ọ ki n l a ch n m t ph ng án t
ấ t nh t
ơ
ờ
Ở n
ặ
ộ
ướ ộ ơ ủ
ỷ
ủ ự
ộ
ư ng là các ệ c a Chính t ố tr c thu c
ự ả c ta, c quan d th o chính sách th ơ đ c bi b , c quan ngang b , các c quan ỉ ph và U ban nhân dân các t nh, thành ph Trung ư ng.ơ
L aự ch nọ ph th oả chính sách t
ngươ án dự tố nh tấ
nh mằ xác đ nhị
cượ mô hình chính sách t
iố uư trong số
đ ngươ án dự th oả .
các ph
tố
c nầ d aự vào các tiêu chu nẩ c aủ m tộ chính sách t không nên chỉ d ngừ l
iạ ở c pấ ho chạ đ nhị
, c nầ mở r ngộ ngượ th cự thi chính sách để v aừ đ mả b oả đ nế các đ iố t tính khách quan, v aừ t oạ nên sự đ ngồ thu nậ gi aữ chủ thể và khách thể trong quá trình l aự ch nọ .
Hoàn thi nệ ph
ngươ án l aự ch nọ
Nh ngữ ý ki nế đóng góp đư cợ ban dự th oả cân nh cắ sử d ngụ để bổ sung, hoàn thi nệ theo yêu c uầ c aủ chủ thể qu nả lý.
Trong th cự tế, các ph ngườ
án chính ngươ đư cợ bổ sung, hoàn thi nệ sách th về bi nệ pháp, nh tấ là bi nệ pháp mang tính cơ chế.
ph
ngươ án chính
Th mẩ đ nhị sách
Là nh ngữ ho tạ đ ngộ thử nghi mệ các tính năng c aủ chính theo yêu c uầ qu nả
sách trong nh ngữ đi uề ki nệ nh tấ đ nhị lý.
Qua th mẩ đ nhị
, m tộ l nầ n aữ kh ngẳ đ nhị
án chính sách, đ ngồ
ngươ
về k tế quả l aự th iờ k tế lu nậ đ cợ về
ch nọ ph tính khả thi c aủ c aủ chính sách.
th mẩ đ nhị th mẩ đ nhị
b ngằ cách phân tích các m uẫ hình l aự ch nọ b ngằ
thử nghi mệ t ngừ
b
cướ trong th cự tế, th mậ chí ph iả ti nế hành ở nhi uề n iơ có nh ngữ đi uề ki nệ khác nhau m iớ ki mể ch ngứ đ
cượ chính xác.
Quy tế nghị và ban hành chính sách
Quy tế nghị chính sách là hình th cứ pháp lý hoá chính sách tr
cướ cượ s cứ m nhạ công cướ các c pấ ,
cượ sự tham gia c aủ cơ quan nhà n
khi đ aư vào th cự hi nệ để cho chính sách có đ quy nề , thu hút đ c aủ m iọ t ngầ l pớ nhân dân. cướ ta, theo qui đ nhị
ở n
nh ngữ
c aủ Hi nế pháp vi cệ quy tế nghị chính sách do hai cơ quan th cự hi nệ là Qu cố h iộ và Chính phủ. Qu cố chính sách l nớ cơ b nả , còn Chính phủ h iộ quy tế đ nhị quy tế đ nhị nh ngữ chính sách cụ thể. Đi uề 84 m cụ c aủ Hi nế pháp năm 1992 hi nế đ nhị
:…
vi cệ quy tế nghị chính sách th ngờ
di nễ ra trong các phiên h pọ Chính phủ sau khi đã xin ý ki nế Ban ch pấ hành Trung ngơ Đ ngả c aủ và do các thành viên Chính phủ bi uể quy tế theo qui đ nhị Lu tậ tổ ch cứ Chính phủ
đ
cượ ban hành d
iướ thể th cứ là nghị quy tế Chính phủ theo qui c aủ đi uề 56, kho nả 1- Lu tậ ban hành văn b nả qui ph mạ pháp
đ nhị lu tậ .
ố
Công b chính sách
ơ Đ cho các c quan qu n lý
ả ớ
ướ
ọ ầ c và m i t ng l p ệ ế ể ự
ể nhà n nhân dân bi
ề
ế
t đ th c hi n. ứ Nhi u hình th c (kênh thông ớ tin) đ chính sách đ n v i ng
ể ườ i dân.
ướ
ạ c ho ch
ơ ồ ệ ố S đ h th ng các b ị đ nh chính sách
c ¸c uû ban c ña Què c hé i
què c hé i
vÊn ®Ò kinh tÕ
c hÝn h s ¸c h c ¬ ban
c hÝnh phñ
vÊn ®Ò ngo¹i giao
c ¸c tæ c hø c x∙ hé i kiÕn ng hÞ ho ¹c h ®Þnh c hÝnh s ¸c h
c hÝnh s ¸c h vµ c ¸c biÖn ph¸p c ô thÓ
C¬ quan cã thÈm quyÒ n vµ dù thao
vÊn ®Ò x· héi.. ...
N iộ dung chính sách
Theo quy đ nhị
về trình tự và thể th cứ ban hành thì chính sách còn là m tộ lo iạ văn b nả qui ph mạ , nên n iộ dung chính sách cũng có nh ngữ nét chung c aủ các văn b nả quy ph mạ .
Nh ngư do đ cặ tính c aủ chính sách là công cụ dùng để
h
ngướ nên n iộ dung c aủ chính sách nhà n
cướ đ
ngượ ho tạ đ ngộ theo khuy nế khích các quá trình, các đ iố t cượ đ nhị trình bày đ yầ đủ các y uế tố c uấ thành m tộ văn b nả mang tính đ ngộ viên, lôi cu n.ố
ệ
Văn ki n chính sách
ậ Văn b n lu t ả
(cid:0)
ậ
So sánh pháp lu tchính sách
ụ
ướ
ả
ậ ề ủ ộ
ỗ
ổ ợ
ạ
ế
ộ
ữ Chính sách và pháp lu t đ u là nh ng ể ọ c đ công c quan tr ng c a Nhà n ụ ể qu n lý phát tri n xã h i. M i công c ấ ị ụ ữ có nh ng tính năng tác d ng nh t đ nh, ố ợ i ph i h p, b tr cho song chúng l ố ớ ụ nhau cùng phát huy tác d ng đ i v i ạ ộ xã h i. các quá trình ho t đ ng kinh t
ả
ụ
ướ
ặ
ệ ố Trong h th ng công c qu n lý c thì chính sách và pháp ố t,
ệ ơ ở
ừ
ừ
ể
ẩ
Nhà n ệ ậ lu t có m i quan h khá đ c bi chúng v a làm c s cho nhau, v a thúc đ y nhau phát tri n.
ế
ơ
ị ủ ắ
ụ ể
ự ị
ạ
ỗ
ố ộ Chính sách tác đ ng đ n các m i ệ ệ ộ ướ quan h xã h i tr c và toàn di n ậ Chính sách ớ h n so v i pháp lu t. ộ ụ ể ệ là công c th hi n thái đ chính ể ẫ ầ ả ề tr c a Đ ng c m quy n đ d n ễ ệ ộ d t các quan h xã h i di n ra ậ ế ướ , vì th pháp lu t ị theo đ nh h ng ể d a vào đó đ ban hành các qui ệ đ nh c th cho m i lo i quan h .
ệ ổ ợ
ộ ậ
ụ ậ Hai công c chính sách pháp lu t ướ ủ ả ụ Là công c qu n lý c a Nhà n c. Đ c l p quan h h tr cho ơ ở nhau, c s cho nhau.
Chính sách:
Pháp lu t:ậ
ướ
ng,
ị
T o d ng hành lang pháp lý đ nh
ướ
ậ
ị
ắ
ể
ị Đ nh h Khuy n khích ế ổ Thay đ i nhanh theo quan đi m
ổ
ổ
ậ
ị
ủ
ự ạ ng do lu t quy đ nh. Hành h ộ lang pháp lý mang tính b t bu c. Thay đ i ch m, có tính n đ nh.
c a chính sách. ậ ủ
ở ơ
ượ ề
ướ
ứ
ệ
Tính pháp lu t c a chính sách > ẩ Đ c ban hành b i c quan th m ể c. Hình th c th quy n nhà n ả ằ hi n b ng văn b n (VBQPPL).
ấ
ố ượ
ng ch p hành > theo
ị
Các đ i t ủ ụ th t c Hành chính qui đ nh > hàm ứ
ậ Ch a lu t pháp.
Nêu lý do (v nấ đề ) ho chạ đ nhị chính sách
cượ coi là ph nầ mở đ uầ
ngượ h
ngướ t
iớ c aủ chính sách là kinh tế, xã h iộ hay môi tr ngờ
đ đ iố t để ng
iườ ti pế c nậ chính sách có thể c mả nh nậ đ
cượ t mầ quan
iả quy tế v nấ đề chính sách
tr ngọ c aủ vi cệ gi V nấ đề chính sách đ
cượ hi uể là nh ngữ mâu thu nẫ n yả sinh trong chính sách để iả quy tế b ngằ
cượ gi
c nầ đ
các lĩnh v cự ho tạ đ ngộ thoả mãn nh ngữ nhu c uầ nh tấ đ nhị
c aủ xã h iộ .
ngướ các m cụ tiêu, gi
iả pháp c nầ có c aủ nhà n
Như v yậ có thể th yấ v nấ đề chính sách là h tạ nhân c aủ chính cướ vào iả quy tế v nấ đề, đ ngồ th iờ nó cũng thu hút sự tham gia c aủ đông iả quy tế
sách, nó h gi đ oả các t ngầ l pớ nhân dân vào th cự hi nệ chính sách để gi v nấ đề cùng nhà n
cướ .
ộ
ụ
M t thí d
tệ Nam, đ cặ bi
Trong nh ngữ năm g nầ đây, tệ n nạ nghi nệ ma túy tệ là thành phố Hồ Chí Minh, iạ Vi t đã có chi uề h ngướ bùng phát và tăng nhanh. Theo số li uệ từ các cơ quan ch cứ năng c aủ thành phố, vào đ uầ năm 1996, thành phố Hồ Chí Minh chỉ có iườ nghi nệ ma túy. Đ nế tháng kho ngả tế 6/2002, theo k tế quả đi uề tra và th cự ti nể thi l pậ hồ sơ c aủ các qu nậ , huy nệ , số ng iườ nghi nệ đã tăng đ nế h nơ 24.000 và hi nệ nay đã lên đ nế g nầ 30.000 ng
5.300 ng
iườ .
Đáng lo ng iạ h nơ là các lo iạ ma túy t ngổ h pợ có tính gây nghi nệ nhanh và đ cộ h iạ cao đã iạ thành phố trong vài năm g nầ xu tấ hi nệ t đây, t oạ l thác lo nạ trong m tộ bộ iố s ngố iớ trẻ, cùng v iớ vi cệ sử d ngụ ma túy ph nậ gi tiêm chích đã làm tăng sự lây ngườ qua đ nhi mễ HIV/AIDS.
Tệ n nạ ma túy gia tăng đã t oạ sự b tấ an trong đ iờ
iạ nhi uề h uậ quả nghiêm tr ngọ cho các thế
s ngố xã h iộ , nhân dân lo l ngắ không yên tâm đ uầ tư s nả xu tấ , nhả h ngưở đ nế công cu cộ xây d ngự và phát tri nể thành phố; đ ngồ th iờ ma túy còn gây tác h iạ sâu xa về m tặ s cứ kh eỏ trong thanh thi uế niên ngưở x uấ đ nế nòi gi ngố dân nghi nệ hút, làm nhả h t cộ , để l hệ mai sau
ả
ứ
ượ
Ý th c đ
c hi m ho c a ma t
ươ
ộ à úy, Đ ng b v ẩ í Minh đã kh n tr
àng lo t cạ ác bi n ph
ố
ể
úy trên đ a bị
ách đ phòng ch ng t ạ ộ ạ
ệ
ả
ả
ố ươ
ạ ạ
ự
ườ
ụ
ẻ
ị
ạ ủ ể ố ồ Chính quy n thề ành ph H Ch ng ệ ự áp mang tính lâu dài và th c thi h ệ ạ c p bấ àn n n ma t ể ố ả ộ ành ph ố thành ph . Đ i h i đ i bi u Đ ng b th ụ ươ ề ỳ ình m c tiêu ba ng tr nhi m k VII đã đ ra Ch ạ ộ ả ạ ả à gi m t úy, gi m m i dâm v gi m: gi m ma t i ph m. ố ỷ ành ph đã ra Ngày 23/7/2001, U ban nhân dân th ế ị ế ành K ho ch Quy t đ nh s 62/2001/QĐUB ban h ả ụ ệ ình m c tiêu ba gi m giai đo n ng tr th c hi n ch ấ ấ 2001 2005, trong đó ph n đ u đ n cu i năm 2002 úy đ ể ả ẽ ậ s t p trung qu n lý 17.000 ng ồ ứ ữ ch a tr ph c h i s c kho , nhân c
ố ế ệ i nghi n ma t ách.
chính
Căn cứ ho chạ đ nhị sách
ố ớ
ụ
ế
ứ Đ b n chính sách có s c thuy t ph c cao đ i v i ự
ứ
ủ
Đ c ng c lòng tin c a nhân dân vào chính sách
ườ ổ i t ch c và th c thi ố ướ
ể ả ả c ng ể ủ ủ c a nhà n
c
ứ
ữ
ể
ả
ạ
ọ
ị
ph i trình bày nh ng căn c khoa h c đ ho ch đ nh
chính sách
ủ
ơ
nh ng căn c ban hành chính sách c a c quan nhà
ề
n
ứ ẩ c có th m quy n ứ Nh ng căn c trên đây c n đ
ớ
ề
ệ
ầ ả
ượ c nêu ng n g n, xác ủ
ắ ấ ướ
ọ c và nên
ấ
ữ ướ ữ ự ướ
th c v i đi u ki n hoàn c nh c a đ t n h
ề ng vào v n đ chính sách.
Thí dụ
ố
ộ
ậ ộ
ướ
ượ ệ
ủ
ộ
1. Lu t Phòng ch ng ma túy đã đ ố c C ng hoà Xã h i ch nghĩa Vi
c Qu c h i khoá t Nam thông qua
XI n ngày 09/12/2000.
ệ
ử
ạ
ượ Ủ 2. Pháp l nh X lý vi ph m hành chính đ ủ ộ
ộ ướ
ụ
ố
ộ
c y ban c C ng hoà Xã h i ch nghĩa
ng v Qu c h i n
ườ Th ệ t Nam thông qua ngày 02/7/2002. Vi
ị
ị
ố
ủ
ủ
ệ
ộ
c Công hoà Xã h i ch nghĩa Vi
ướ ế ề ơ ở
ữ
ử
ệ
ệ
ạ
ủ 3. Ngh đ nh s 20/CP ngày13/4/1996 c a Chính ph t Nam ban hành Quy n ch v c s ch a b nh theo Pháp l nh X lý vi ph m hành chính.
1. Nghị đ nhị
cướ Công hoà Xã h iộ chủ nghĩa Vi
số 34/CP ngày 28/3/2002 c aủ tệ Nam về trình tự, thủ t cụ và chế độ cai nghi nệ đ iố iườ nghi nệ ma túy đ aư vào cơ sở ch aữ b nhệ b tắ
Chính phủ n Quy đ nhị v iớ ng bu cộ .
2. Quy tế đ nhị
c aủ yỦ ban nhân dân thành phố về ngươ trình m cụ tiêu 3 bàn iộ ph mạ trên đ aị
ban hành Kế ho chạ th cự hi nệ ch gi mả : gi mả ma túy, m iạ dâm và t thành phố Hồ Chí Minh giai đo nạ 2001 - 2005.
ổ
ả
ế
ề
ệ
i quy t vi c làm
ch c qu n lý, d y ngh và gi
ệ
cho ng
1. Đ án t ạ ề ứ ạ ườ i sau cai nghi n ma túy t ị
ộ ướ
ượ
ệ
ộ
ứ
ệ
ạ
ổ
ả ệ
ế
ố
ộ
ộ
ươ
ả ố ồ i thành ph H Chí Minh. ộ ố ế ố c C ng c Qu c h i n 2. Ngh quy t s 16/2003/QH11 đ ủ t Nam khóa XI thông qua ngày hòa Xã h i ch nghĩa Vi ể ề ự ề ch c qu n lý, d y ngh và 17/6/2003 v th c hi n thí đi m t ở ườ ệ ả Thành i sau cai nghi n ma túy i quy t vi c làm cho ng gi ự ố ỉ ố ồ ph H Chí Minh và m t s t nh, thành ph khác tr c thu c Trung
ị
ố
ủ
ng. ế
ủ ướ
ổ
ủ ề ế
ườ
ệ
ả
3. Quy t đ nh s 205/2003/QĐTTg ngày 02/10/2003 c a ệ ả ng Chính ph v phê duy t Đ án “T ch c qu n lý, ệ ạ ề i
ề i quy t vi c làm cho ng
ứ i sau cai nghi n t
Th t ạ d y ngh và gi ố ồ Thành ph H Chí Minh”.
ạ
ả
ế
ả
Quy ch v qu n lý, d y ngh và gi
ố ớ
ệ ị
ề ệ ượ
ườ ố ồ ị
ế
ố
ố ồ
ỷ
ế ề i quy t vi c làm i sau cai nghi n ma túy trên đ a bàn đ i v i ng thành ph H Chí Minh, đ c ban hành kèm theo Quy t đ nh s 246/2003/QĐUB ngày 06/11/2003 ủ c a U ban nhân dân thành ph H Chí Minh.
M cụ tiêu chính sách.
M cụ tiêu chính sách đ
ngướ chính
cượ coi là linh h nồ c aủ chính sách, nó h m iọ n iộ dung vào vi cệ th cự hi nệ ý chí c aủ chủ thể ho chạ đ nhị sách
m cụ tiêu lâu dài và tr
cướ m tắ , m cụ tiêu đ nhị
tính và m cụ tiêu đ nhị
ngượ , m cụ tiêu chung và m cụ tiêu riêng l
M tộ chính sách có thể h
ngướ đ nế nhi uề m cụ tiêu, trong đó có m cụ
tiêu tr ngọ tâm và các m cụ tiêu bộ ph nậ .
Tuy nhiên m tộ chính sách không nên h
ngướ t
iớ nhi uề m cụ tiêu, vì
như v yậ sẽ làm gi mả tính khả thi c aủ chính sách
hi uể sai ho cặ không đ yầ đủ về m cụ tiêu, d nẫ tuỳ ti nệ chính sách vào th cự tế, gây nên sự thi uế nh tấ trong qu nả lý phát tri nể , c nầ ph iả c nẩ
bộ, không th ngố
Để tránh tình tr ngạ đ nế v nậ d ngụ đ ngồ tr ngọ trong vi cệ trình bày m cụ tiêu chính sách.
Cây v n đấ
ề: Ví dụ
KÕt qu¶
§ãi ng hÌo
ThiÕu l¬ng thùc
N¨ng s uÊt thÊp
Khã tiÕp c Ën thÞ trê ng
Thiªn tai
Giè ng tho ¸i ho ¸
Kh«ng c ã ®ê ng
§Êt b¹c mµu
ThiÕu th«ng tin
Thñy lîi kÐm
Phô n÷ Ýt tiÕp c Ën KHCN
Träng nam khinh n÷
Ng uyªn nh©n
Phô n÷ kh«ng s ë h÷u ®Êt
ế
ể ế ượ
Làm th nào đ các m c tiêu chính sách mang tính chi n l
ụ ơ c h n
ụ ị V xác đ nh m c tiêu:
ụ
ữ
ề
ệ
ấ
ố
Xác đ nh nhi u c p m c tiêu và m i quan h logic gi a các
ị ụ
ấ c p m c tiêu đó
ụ
ự
ề
ọ
ị
ừ
ộ ố Không tham xác đ nh nhi u m c tiêu mà l a ch n m t s ụ ỳ ư m c tiêu u tiên cho t ng k ươ ng pháp:
Ph
ị
ầ
xác đ nh t m nhìn:
ụ
ạ
ầ ụ
ự
ớ
ả ắ ữ
ạ ề ụ
ể ồ
ấ
ậ
ắ ầ ừ B t đ u t ắ ụ ể C th hoá t m nhìn thành các m c tiêu trung và ng n h n ị Xác đ nh m c tiêu ph i g n v i phân tích th c tr ng Tham v n các bên h u quan đ đ ng thu n v m c tiêu
Công c :ụ
ậ
ụ
Phân tích ma tr n SWOT Cây m c tiêu
ề Quan đi m: ể
ụ
ụ
Cây m c tiêu Ví d
Gi¶m t×nh tr¹ng ng hÌo
Mô c ®Ýc h
An ninh l¬ng thùc ®îc ®¶m b¶o
N¨ng s uÊt ®îc n©ng c ao
Kh¶ n¨ng tiÕp c Ën TT c ¶i thiÖn
Thiªn tai
C¶i t¹o g iè ng
X©y ®ê ng
C¶i t¹o ®Êt
T¨ng c ê ng th«ng tin
N©ng c Êp TL
T¾ng tiÕp c Ën KHCN c ña n÷
Thay ®æ i tËp qu¸n
N÷ ®ø ng tªn c hñ ®Êt
Ph¬ng tiÖn
ế
ụ
ể Làm th nào đ các m c tiêu chính sách ế ượ ơ c h n? mang tính chi n l
ị
ả
i pháp:
ả
ụ ể
ừ
ế
ộ
Gi
qu rõ ràng
ớ ự
Ph
ậ
ộ
L a ch n gi
ấ
ề V xác đ nh gi Quan đi m: ể ả i pháp ph i thành t ng hành đ ng c th , có k t ả ả ả i pháp ph i đi kèm v i d toán chi phí Gi ươ ng pháp: ự ả i pháp mang tính đ t phá (t p trung ữ ả gi
i quy t nh ng v n đ n i c m nh t) ắ
ề ổ ộ ữ
ả
Tham v n khi cân nh c gi a các gi
ấ i pháp
ọ ế ấ Công c :ụ
Khung logic
Ộ
Ộ
Ủ
Ệ
C NG HOÀ XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Ủ ƯỚ
Ủ
TH T
NG CHÍNH PH
ộ ậ
ự
ạ
Đ c l p T do H nh phúc
__________ S : ố 33/2007/QĐTTg
ộ
Hà N i, ngày 05 tháng 3 năm 2007
________
Ế Ị
QUY T Đ NH ỗ ợ ự ị
ị
ố ạ ệ th c hi n đ nh Chính sách h tr di dân ể ộ ồ ư canh, đ nh c cho đ ng bào dân t c thi u s giai đo n 2007 – 2010
Ủ ƯỚ Ủ TH T NG CHÍNH PH
ứ
ậ ổ
ủ
ứ Căn c Lu t T ch c Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
ị
ứ
ứ Căn c Ch ủ ự ấ
ế ươ
ề
ộ ưở
ệ Ủ
ị ủ
ủ
Xét đ ngh c a B tr
ng, Ch nhi m y
ủ ươ ộ ng trình hành đ ng c a Chính ị ầ ộ ệ ph th c hi n Ngh quy t H i ngh l n th 7 ng khoá IX v công Ban Ch p hành Trung tác dân t c;ộ ề ban Dân t c.ộ
Ế
Ị
QUY T Đ NH
ự ộ
ị
ề ỗ ợ Ban hành chính sách h tr di dân th c Đi u 1. ồ ư ị ệ hi n đ nh canh, đ nh c cho đ ng bào dân t c ạ ố ể thi u s giai đo n 2007 2010. ụ 1. M c tiêu
ụ
ụ a) M c tiêu chung ụ ể ụ b) M c tiêu c th ụ ạ 2. Ph m vi áp d ng ố ượ ng áp d ng 3. Đ i t 4. Nguyên t cắ
Chính sách h tr c th
ỗ ợ ụ ể ồ ộ
ư ự ệ
ề Đi u 2. ỗ ợ ầ ư cho c ng đ ng 1. H tr đ u t ế ỗ ợ ự 2. H tr tr c ti p h du canh, du c th c hi n
ị ị ộ ư đ nh canh, đ nh c
ố ự
ụ ị
ệ ồ ỗ ợ ự ươ ươ ị ỗ ợ ị
ả
ừ ự ế ệ 3. Ngu n v n th c hi n: ngân sách Trung ng h tr có m c tiêu cho ngân sách đ a ph ng ư th c hi n chính sách h tr đ nh canh, đ nh c ế ị theo Quy t đ nh này. ế 4. V c ch qu n lý ệ 5. Th i gian th c hi n: t năm 2007 đ n năm
ề ơ ờ 2010.
ổ
ệ
ứ
ệ
ươ
ự ề Đi u 3. 1. Trách nhi m c a các B , ngành Trung
ng
Ủ
ầ ư :
T ch c th c hi n ộ ủ ộ a) y ban Dân t c: ạ b) B K ho ch và Đ u t c) B Tài chính: d) B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
ỉ
ệ
2. Trách nhi m c a y ban nhân dân các t nh: ộ
ộ ế ộ ộ ể
ề
ệ ủ Ủ ề ậ a) Tuyên truy n, v n đ ng ỉ ạ ứ ổ ch c b) Ch đ o, t ạ ế ự c) Xây d ng k ho ch ả d) Đi u tra, kh o sát e) …
ng, Th tr
Các B tr
ủ ưở ơ
ộ ưở ủ ưở
ơ ng c quan ộ
ng c quan thu c Chính
ủ
ươ
ộ
ỉ ị ng ch u trách
ế ị
ệ
Ủ ƯỚ
Ủ ƯỚ
NG NG
ề Đi u 5. ộ ngang B , Th tr ủ ị Ủ ph , Ch t ch y ban nhân dân các t nh, ố ự thành ph tr c thu c Trung nhi m thi hành Quy t đ nh này./. KT. TH T PHÓ TH T ễ Nguy n Sinh Hùng đã ký
Ế
Ị
ự
ỗ ợ
ệ
ị
ị
ộ
ố
ồ ụ
ự
ệ
ị
QUY T Đ NH ư th c hi n đ nh canh, đ nh c Chính sách h tr di dân ạ ể cho đ ng bào dân t c thi u s giai đo n 2007 2010 a) M c tiêu chung Chính sách h tr di dân th c hi n đ nh canh,
ỗ ợ ồ
ị
ể
ằ
ệ
ề
ộ ộ ồ
ư
ư ạ ể
n
ể
ả
ố ủ ề ờ ố
ấ
ầ
ả
ệ ừ ữ ữ
ả
ầ ng sinh thái và gi
v ng an ộ ạ i
an toàn xã h i t
ươ
ố đ nh c cho đ ng bào dân t c thi u s nh m t o đi u ki n cho h đ ng bào dân ộ ơ ở ổ t c thi u s còn du canh, du c có n i ấ ệ ị đ nh, có đ đi u ki n phát tri n s n xu t, ậ nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n, xoá ả đói, gi m nghèo; góp ph n b o v r ng, ệ b o v môi tr ninh chính tr , tr t t ị các đ a ph
ườ ị ậ ự ng.
ụ
ụ
ạ
ấ
ụ ể b) M c tiêu c th ấ ế Đ n năm 2010, ph n đ u đ t các m c tiêu sau:
ị
ơ ả
ộ
ạ
ị ố c;
ộ ồ ư ị
ư ệ Hoàn thành c b n vi c đ nh canh, đ nh c ể cho các h đ ng bào dân t c thi u s còn ả ướ du canh, du c trên ph m vi c n ư ậ
ị
ủ
ớ
t y u, phù h p v i quy ho ch ệ
ồ ỏ ớ
ỷ ợ
ẫ ộ ố
ồ
ế ế
ố ể 70% s đi m đ nh canh, đ nh c t p trung ả ơ ở ạ (thôn, b n) có đ các công trình c s h ợ ạ ế ế ầ t ng thi ườ ng giao thông, đi n, chung, bao g m: đ ọ i nh , l p h c, nhà m u giáo, nhà thu l ạ ộ sinh ho t c ng đ ng và m t s công trình t y u khác; thi
ụ
ụ ể
ố
b) M c tiêu c th 100% s h đ ng bào dân t c thi u s du
ư ượ ổ
c t
ể ư ch c đ nh canh, đ nh c
ộ ị , đ t
, đ t s n
ướ
ị
c sinh ho t… theo quy đ nh; trong
ử ụ
ệ
c s d ng đi n,
ạ ợ c sinh ho t h p v sinh; ị
ị
ả
ể ỗ ẩ
ạ
ị
ố
ủ ướ
ủ
ố ộ ồ ứ ị canh, du c đ ở ấ ở ấ ả ạ theo quy ho ch, có nhà ạ ấ xu t, n ố ộ ượ đó: trên 70% s h đ ệ ướ n ạ ư T i các đi m đ nh canh, đ nh c không còn ố ộ ộ h đói, m i năm gi m 2 3% s h nghèo ế ị i Quy t đ nh (theo chu n nghèo quy đ nh t s 170/2005/QĐTTg ngày 08 tháng 7 năm ủ 2005 c a Th t
ng Chính ph ).
Biện pháp của chính sách
• Thể hiện cách giải quyết vấn đề của chủ thể
ban hành chính sách
• Là các giải pháp để thực hiện mục tiêu • Các biện pháp này có tính chất như các cơ chế, quy phạm xử sự chung chứ không phải là các quyết định cá biệt, ngẫu nhiên
• Có nhiều loại biện pháp: trực tiếp, gián tiếp, chính, phụ (bổ trợ), kinh tế, giáo dục, hành chính …
Bi nệ pháp c aủ chính sách.
ượ
ầ
ộ
ướ
ạ
ệ
c trình bày trong n i dung chính sách c n ph i
ả h
ng m nh vào
các bi n pháp đ m c tiêu
ồ
ướ
ự
ế
ộ
ơ
c đ n các đ i t
ố ượ ụ
ủ ụ
ế ệ
ụ
ế
ể
ế
ụ ệ Bi n pháp chính sách bao g m: C ch tác đ ng c a nhà n ng th c thi chính sách Các bi n pháp c th mang tính giáo d c thuy t ph c, tính kinh t
hay hành
chính
ứ
ự
ặ
ậ
ớ
ộ
ệ Các bi n pháp t
ch c th c thi chính sách (thành l p m i m t co quan ho c giao
ụ
ổ ộ nhi m v cho m t co quan dó cú)
Nh ng ữ
ệ ớ
ủ
ự
ụ
ệ
(cid:0)
ệ yêu c uầ c a bi n pháp chính sách: ụ ố
ủ
, coi m c tiêu là đ ng l c ch y u c a bi n pháp. i
ủ ế ộ ồ ạ c a chính sách
(cid:0)
i m c tiêu ụ ề
ể ậ
ợ ự ế đ có th v n d ng đ c
(cid:0)
ớ ơ
ờ ỳ
ừ
ấ
ừ
ệ
ằ
ủ ướ Ph i ả luôn h ng t Ph i ả phù h p v i m c tiêu trong su t quá trình t n t ớ ợ ụ ệ ớ ợ Ph i ả phù h p v i đi u ki n th c t ể ế ậ Ph i ả linh đ ngộ thích ng v i c ch v n hành trong t ng th i k , tránh gò bó c p ứ ụ ể ữ th a hành b ng nh ng bi n pháp c th .
(cid:0)
Nh ngữ yêu c uầ c aủ bi nệ pháp chính sách:
(cid:0) Ph iả luôn h
ngướ t iớ m cụ tiêu, coi m cụ tiêu là
(cid:0) Ph iả phù h pợ v iớ m cụ tiêu trong su tố quá trình
đ ngộ l cự chủ y uế c aủ bi nệ pháp.
(cid:0) Ph iả phù h pợ v iớ đi uề ki nệ th cự tế để có thể
t nồ t iạ c aủ chính sách
(cid:0) Ph iả linh đ ngộ thích ngứ v iớ cơ chế v nậ hành trong t ngừ th iờ kỳ, tránh gò bó c pấ th aừ hành b ngằ nh ngữ bi nệ pháp cụ thể.
v nậ d ngụ đ cượ
Th iờ h nạ duy trì chính sách.
Bu cộ cơ quan nhà n
cướ các c pấ ph iả nỗ l cự tìm ki mế các bi nệ
iố u nh tấ để hoàn thành nhi mệ
pháp tổ ch cứ th cự hi nệ chính sách t vụ.
cướ chủ đ ngộ tìm ki mế các ngu nồ l cự cho
Đ ngồ th iờ giúp nhà n th cự thi chính sách.
Đ iố v iớ ng iờ th cự hi nệ chính sách, th iờ h nạ duy trì chính sách sẽ cướ và cũng giúp họ chủ đ ngộ iợ ích c aủ họ và c aủ xã h iộ .
c ngủ cố lòng tin c aủ họ vào nhà n tham gia th cự hi nệ chính sách vì l
Th iờ h nạ duy trì chính sách phụ thu cộ l nớ vào vi cệ th cự hi nệ m cụ tiêu chính sách, n uế m cụ tiêu chính sách là tr cớ m tắ , có thể đ nhị l ngợ đ cợ thì th iờ h nạ duy trì chính sách sẽ ng nắ
Tuy vi cệ dự tính th iờ h nạ duy trì chính sách là khó chính xác, nhng h pợ th tậ khó
cũng c nầ đề c pậ trong n iộ dung chính sách. Tr ngờ qua các ch khăn, có thể xác đ nhị
ngươ trình, dự án cụ thể.
ạ
ị
Mô hình ho ch đ nh chính sách
Mô hình ti nế hoá Mô hình đ cộ l pậ Mô hình h nỗ h pợ .
ị
ạ ươ
ế
Ho ch đ nh chính sách theo ng pháp ti n hoá ph
ượ
Trong ho ch đ nh chính sách, ti n hóa đ
ạ ệ
ế ụ
ị ườ ầ
ứ
ủ
ể
ờ
ộ
c xem là quá trình ể ệ hoàn thi n th ng xuyên, liên t c các chính sách hi n có đ ầ đáp ng nhu c u phát tri n ngày càng cao c a nhu c u đ i ố s ng xã h i.
ị
ạ
ấ
ế ơ ở ủ
ự ữ
i và
ng chính sách cho đ khi ầ ượ ố ử ằ c đ i x b ng m t ơ
ầ ủ
ệ
Ho ch đ nh chính sách theo mô hình ti n hóa th c ch t là ộ ớ ự xây d ng m t chính sách m i trên c s c a nh ng chính ồ ạ ữ ự ế ồ ạ . Nh ng chính sách đã t n t sách đã t n t i trong th c t ể ớ ố ượ ụ phát huy tác d ng v i các đ i t ộ ể ố ượ ng đã chuy n hóa và c n đ đ i t ơ chính sách khác cao h n, đ y đ và toàn di n h n.
ị
ế ng pháp ti n hoá (tt)
Ho ch đ nh chính sách theo ph V u đi m:
ạ ươ ể ễ ự
ố ớ ả
ườ
ạ
ị
i ho ch đ nh
ề
ườ ệ t ki m đ
c chi phí công s c và ti n
ề ư ệ D th c hi n đ i v i c ng ự i th c thi. ượ ạ
và ng ế Ti ủ
ứ ị c a cho ho ch đ nh chính sách. ượ
c ban hành. ờ ố
ộ
Nhanh chóng đ ộ Ít gây xáo tr n cho đ i s ng xã h i và b
ướ
ủ
ả
ộ máy qu n lý chính sách c a Nhà n
c.
ị
ạ ươ
ế ng pháp ti n hoá (tt)
Ho ch đ nh chính sách theo ph ữ
ớ ượ ườ ữ
ữ
ạ c ho ch ng không ướ
c
ộ
ở ự Nh ng tr l c: ấ chính sách m i đ ứ Th nh t, ế ị đ nh theo mô hình ti n hóa th ổ ớ ế ạ t o ra nh ng bi n đ i l n, nh ng b ổ ộ ặ ngo t làm thay đ i b m t xã h i. ế
ạ
ộ
ặ ứ Th hai,
h n ch tính năng đ ng, sáng ị ả
ự
ị ộ
ớ
ng là b đ ng
ủ ạ t o c a c nhà ho ch đ nh chính sách và ố ượ đ i t ứ Th ba, ồ ạ và t n t
ạ ng th c thi chính sách. ườ chính sách m i th i không lâu.
ươ
ạ
ị
ng pháp ho ch đ nh chính ộ ậ
Ph sách đ c l p
ộ ậ
ị
Ho ch đ nh chính sách đ c l p cho ra
ạ đ iờ ữ
ư ừ
ồ ạ
ớ
i
ự ế
nh ng chính sách m i ch a t ng t n t trong th c t
.
ươ
ạ
ị
ng pháp ho ch đ nh chính ộ ậ
Ph sách đ c l p
ề ư
ị
ớ
ấ ủ
ạ
ộ
ạ ộ ế ổ ơ ả
ể ạ c đ t phá làm thay đ i c b n tình
ề V u đi m: Ư ể u đi m l n nh t c a chính sách ho ch đ nh theo mô hình này là tính cách m ng, ti n b có th t o ữ ra nh ng b hình th c t ượ
ệ ố
ự
ễ
ấ
ướ ự ế . c xây d ng có h th ng nên d dàng phát ữ t c a chính sách, nh t là xác
Do đ ệ ị
ưở
hi n nh ng khuy t t đ nh các nguyên nhân nh h
ng. ạ
ệ
ẩ
ộ
ế ậ ủ ả Thúc đ y tính năng đ ng, sáng t o trong vi c tìm ủ
ơ
ự
ủ ể
ế ki m các c ch , bi n pháp th c thi chính sách c a ả c ch th và đ i t
ộ
ộ
Ch đ ng tác đ ng đ n đ i s ng xã h i m t cách
ệ
ả ớ
ế ệ ố ượ ng chính sách. ờ ố ế ộ n đ nh, lâu dài. ạ ng mang l
ơ i hi u qu l n h n các chính sách
ủ ộ ị ổ ườ Th ệ hi n có.
ươ
ị
ạ Ph ng pháp ho ch đ nh ộ ậ chính sách đ c l p
ượ
ể c đi m: ớ ể
c đi m l n nh t c a mô hình này là
ề V nh ượ Nh ờ
ấ ủ ạ th i gian ho ch đ nh lâu.
ồ ạ
i trong
ị ư ừ ớ Do chính sách m i ch a t ng t n t ệ nên khó th c hi n. ồ
ự ề
ự
T n kém chi phí v ngu n nhân l c và tài
ộ ớ
ề ổ
ứ
ự
ự ế th c t ố chính. ể
Có th gây xáo tr n l n v t
ch c th c
thi chính sách.
ế
Mô hình ti n hoá
• Chính sách hoàn toàn m i, ớ
ớ
Xây d ng chính sách m i
ch a t ng t n t
trên c s các chính sách đã ồ ạ t n t
ự ơ ở i
ớ
ử ổ
ệ
Hoàn thi n, s a đ i các
ạ
ư ừ ồ ạ i • Đ c l p v i các CS cũ, cách ộ ậ ử ng x cũ, có tính sáng t o.
•
ườ
ng
ế
ạ
ộ
ễ
chính sách cũ cho phù h p ợ ổ ủ ự s thay đ i c a môi tr u: Ư D , nhanh, ti
ứ u:Ư – Tính cách m ng, ti n b – Ch đ ng ủ ộ – Hi u qu l n ệ ả ớ c:ượ
• Nh
Nh
ố
ộ
– Khó, lâu, t n kém, gây xáo tr n
ệ ế t ki m, ít ị ộ ổ xáo tr n ( n đ nh) c:ượ ị ộ
ả
B đ ng, không gi ề ọ
ế ấ
i ẹ
ở ự ừ
ườ
i
quy t v n đ tr n v n, tri
t đệ ể
Không t o ra đ
ủ ớ l n, r i ro cao – Có th g p tr l c t ể ặ ổ ố ự ủ ể ầ
con ng ệ ể (ít mu n s thay đ i tri t đ ) ạ ự
– Ch th c n có năng l c ho ch
ạ ổ ớ đ i l n, b ả trong gi
ế ượ c bi n ặ ướ c ngo t ề ế ấ i quy t v n đ
ướ
ở
ể
ị – Dùng
đ nh chính sách cao các n
c phát tri n
ộ ậ Mô hình đ c l p
ế
ố ớ
ườ
Chính sách thu ế Chính sách đ i v i ng
I
c ngoài
có công
ằ b ng ngân sách nhà n
ạ
• Chính sách thu VAT • Chính sách thu hút nhân tài • Chính sách đào t o ạ ở ướ n ướ c • Chính sách đào t o cán b d ộ ự
ả
Chính sách đ t đai Chính sách đ n bù, gi I
ngu nồ
ấ ề ả ặ ằ to m t b ng
• Chính sách an toàn phòng cháy
ệ
Chính sách thu vi n phí,
nhà cao t ngầ
ọ h c phí
ườ
• Chính sách đ i v i ng
I sau cai
ậ
ươ
Chính sách h u ph
ng
ệ ở
nghi n
quân đ Iộ
ể ạ
ố ớ TPHCM • Chính sách thi tuy n c nh tranh
ộ
Chính sách xã h I hoá giáo
ứ
các ch c danh QLNN
ế
ụ d c, y t
• Chính sách đ I đ t l y c s h ổ ấ ấ ơ ở ạ
ộ
Chính sách b o h nhãns
t ngầ
ệ
ả hi u hàng hoá
ự
ươ
• Chính sách xây d ng th
ng
ệ
ệ hi u Vi
t Nam
ộ ậ Mô hình đ c l p ế Mô hình ti n hoá
ế
Mô hình ti n hoá
Mô hình ộ ậ đ c l p
ị
ạ ươ
ợ
ỗ
Ho ch đ nh chính sách theo ng pháp h n h p ph
Ph
ươ ế ợ ỗ ng pháp h n h p là
ế
ợ ươ ữ ư ạ
ấ ể ữ ươ k t h p ph ng ộ ậ đ ể ng pháp đ c l p ế ể t nh t nh ng u đi m, h n ch ự c đi m khi xây d ng mô hình
Khi th c hi n mô hình h n h p các nhà
pháp ti n hóa và ph ố phát huy t ượ nh ng nh chính sách. ệ ự ợ
ỗ ầ ị ạ
ượ ữ c nh ng đi m
ả
ự c
ứ ả ớ
ủ ể ho ch đ nh chính sách c n phân tích các ể ể ệ chính sách hi n có đ tìm đ ế ớ ế ấ ể ế ợ ư u tú nh t đ k t h p v i k t qu tìm ki m ằ ượ mô hình theo nguyên lý nh m xây d ng đ ủ ầ mô hình m i đáp ng yêu c u qu n lý c a ch th .
cướ ho chạ đ nhị
c ¸c uû ban c ña Què c hé i
Sơ đồ hệ th ngố các b chính sách (p.59)
què c hé i
vÊn ®Ò kinh tÕ
c hÝn h s ¸c h c ¬ ban
c hÝnh phñ
vÊn ®Ò ngo¹i giao
c ¸c tæ c hø c x∙ hé i kiÕn ng hÞ ho ¹c h ®Þnh c hÝnh s ¸c h
c hÝnh s ¸c h vµ c ¸c biÖn ph¸p c ô thÓ
C¬ quan cã thÈm quyÒ n vµ dù thao
vÊn ®Ò x· héi.. ...
ự
ổ
ươ
ứ ng 3. T ch c th c thi
Ch chính sách
ế ổ ứ ưở ự ch c th c thi
ủ ị ự 1. V trí, ý nghĩa c a th c thi chính sách ự ướ ổ ứ c t ch c th c thi chính sách 2. Các b ế ố ả ng đ n t nh h 3. Các y u t chính sách
4. Nh ng yêu c u c b n đ i v i t
ầ ơ ả ố ớ ổ ứ ự ữ ch c th c thi
chính sách
ệ
ự
ể ự ổ ứ ch c th c thi chính sách ự ứ 5. Các hình th c tri n khai th c hi n chính sách 6. Các mô hình t ươ 7. Ph ng pháp th c thi chính sách
TriÓn khai c hÝnh s ¸c h
ph©n c «ng phè i hîp
kiÓm tra ®«n ®è c
CÊp ho ¹c h ®Þnh c hÝnh s ¸c h
CÊp thùc thi c hÝnh s ¸c h
®iÒu c hØnh bæ s ung
®¸p ø ng yªu c Çu c Êp díi
duy tri tiÕn ®é
1. 1.1
.Khái ni mệ . Tổ ch cứ th cự thi chính sách là toàn bộ quá trình chuy nể hoá cách ngứ xử c aủ chủ thể thành hi nệ th cự v iớ các đ iố t ngợ qu nả lý nh mằ đ tạ m cụ tiêu đ nhị
h ngớ .
1.2 Vị trí c aủ th cự thi chính sách:
là m tộ khâu h pợ thành chu trình chính sách là trung tâm k tế n iố các b cớ trong chu trình chính
sách
vị trí đ cặ bi
tệ quan tr ngọ , vì đây là b cớ hi nệ th cự
hoá chính sách trong đ iờ s ngố xã h iộ .
chính sách trở thành vô nghĩa n uế nó không đ cợ
đa vào th cự hi nệ
Câu 1 (tiếp)
1.3
ý nghĩa c aủ th cự thi chính sách: Là giai đo nạ bi nế ý đồ chính sách thành hi nệ th cự . Tổ ch cứ th cự thi chính sách để t ngừ b cớ th cự hi nệ các m cụ tiêu
chính sách và m cụ tiêu chung.
Th cự thi chính sách là để kh ngẳ đ nhị
tính đúng đ nắ c aủ chính
sách.
(cid:0) M tộ khi chính sách đ cợ tri nể khai th cự hi nệ r ngộ rãi trong đ iờ xã h iộ , thì tính đúng đ nắ c aủ chính sách đ cợ kh ngẳ ở m cứ cao h nơ , đ cợ cả xã h iộ th aừ nh nậ , nh tấ là các đ iố
s ngố đ nhị t ngợ thụ h ngở chính sách.
.
Qua th cự thi giúp cho chính sách ngày càng hoàn ch nhỉ
nh ngữ đi uề ch nhỉ
về chính sách hay các bi nệ pháp tổ ch cứ
th cự thi chính sách
Câu 2
ứ
ự
Câu 2 Trình bày các b
ch c th c thi chính sách. Trong các
ấ
ướ
c đó, b
c t
Các b
ch c th c thi chính sách (p. 74)
ệ
ự
ề ổ ứ
ồ
ố
ờ ể ữ
ệ
ở
ộ
ạ ấ
ề
ỉ
ướ ổ c t ọ ướ c nào là quan tr ng nh t. Vì sao? b ự ướ ổ ứ 2. ể ạ ế ự 2.1 Xây d ng k ho ch tri n khai th c hi n chính sách. ơ ả ộ ữ ồ bao g m nh ng n i dung c b n sau: ề ạ ế K ho ch v t ch c, đi u hành: ậ ự ạ ấ ế K ho ch cung c p các ngu n v t l c ệ ự ể ạ ế K ho ch th i gian tri n khai th c hi n ự ạ ế K ho ch ki m tra, đôn đ c th c thi chính sách ự ế ế ề D ki n nh ng n i qui, qui ch ; v các bi n pháp khen th ng, ỷ ậ k lu t ở ấ c p nào do lãnh đ o c p đó xem xét thông qua và di u ch nh
Cs
2.2 Phổ bi nế , tuyên truy nề chính sách.
cho các đ iố t
ngượ chính sách và m iọ ng iờ dân tham gia th cự thi
cho m iỗ cán bộ, công ch cứ có trách nhi mệ tổ ch cứ th cự thi
thi uế năng l cự tuyên truy nề , đã làm cho chính v nậ đ ngộ sách bị bi nế d ngạ , làm cho lòng tin c aủ dân chúng vào Nhà
n
cướ bị gi mả sút.
đ cợ th cự hi nệ th
ngườ
xuyên,
liên t cụ
b ngằ
nhi uề hình th cứ như tr cự
ti pế ti pế xúc, trao đ iổ v iớ các
đ iố t
ngượ
ti pế nh nậ ; gián ti pế
qua các ph
ngươ
ti nệ thông tin
đ iạ chúng v.v.
Phân biệt giữa tuyên truyền và truyền thông
Tuyên truyền được dịch từ “propaganda” là
như thế nào?
một khái niệm đã xưa rồi lại còn gợi lên cách làm của phát xít Đức. Vì đó là cách “dội bom” một chiều theo nghĩa từ trên xuống mà mang tính áp đặt nữa. Về phương pháp thì chỉ có một cách là đại trà và xả láng. Người nhận thông tin phản ứng như thế nào không cần biết. Do đó không có hiệu quả vì không muốn nghe thì người ta bịt tai thôi. Đó là chưa nói đến phản ứng ngược lại là người ta dội.
ộ
ề
ả
ế
ệ
ệ ổ
ấ
ề
ọ ứ ả
ồ
ồ
ư
ẫ
ế ợ
ự
ề
nguy n c a đ i t
ng ng t
i ta có “thông” không ch ! ứ ệ ủ ố ượ ớ ừ ệ
ố ắ ẻ
ụ ữ ng: thanh niên, tr em, ph n , nông dân, công dân, tri
Truy n thông (Communication) là m t khái ni m khoa h c quan tâm ộ ậ ườ i nghe thay đ i nh n th c, thái đ , đ n hi u qu là làm sao cho ng ế ấ nh t là hành vi. Do đó truy n thông r t quan tâm đ n ph n h i ứ ườ ả ề (feedback). “Truy n” r i ph i xem ng ổ ả ộ ả N u ch a thông ph i thay đ i c n i dung l n hình th c cho phù ự ưở ứ h p. Truy n thông mong s h ng ặ nên không áp đ t và c g ng thích nghi thông đi p v i t ng nhóm ố ượ đ i t th c....ứ
ề
ộ
ỉ
ề Nh th , thay vì ch có m t chi u thì truy n thông mang tính hai
ư ế ề
ậ
chi u, th m chí đa chi u.
ề
ớ
ề ấ
Truy n thông có ba c p: a) Cá nhân v i cá nhân (interpersonal
ề
ề
ạ
communication), b) Truy n thông nhóm (group communication) và c) Truy n thông đ i chúng (mass communication).
2.3 Phân công, ph iố h pợ th cự hi nệ chính sách
ượ
ạ
ớ c th c thi trên ph m vi r ng l n
ự Chính sách đ ổ ứ s l ng cá nhân và t
ộ ự ch c tham gia th c thi chính sách là
ố ợ ấ ớ r t l n
ơ
Trong th c t
th ng hay phân công c quan ch trì và các
ự
ệ
ộ
ự ế ờ ố ợ
ủ ụ ể
ơ c quan ph i h p th c hi n m t chính sách c th nào đó.
ộ
ủ
ư
ộ ộ ế
ậ ề ầ
ả
ầ
ố ợ
ế ợ ể i ích c a m t b ph n Chính sách có th tác đ ng đ n l ả ư ạ ộ ế i liên quan đ n nhi u dân c , nh ng k t qu tác đ ng l ậ ộ ộ ế ố , quá trình thu c các b ph n khác nhau, nên c n y u t ố ợ ạ ể ạ ả ph i ph i h p chúng l i đ đ t yêu c u qu n lý. ỷ ủ Vai trò c a các ban, u ban ph i h p liên ngành
2.4Duy trì chính sách
Là làm cho chính sách s ngố đ cợ trong môi tr ngờ th cự tế và phát huy
tác d ngụ
ph iả th ngờ xuyên quan tâm tuyên truy nề , v nậ đ ngộ các đ iố t ngợ chính
sách và toàn xã h iộ tích c cự tham gia th cự thi chính sách iợ cho vi cệ th cự thi chính sách
chính sách cho phù h pợ v iớ hoàn c nhả m iớ
T oạ l pậ môi tr ngờ thu nậ l Chủ đ ngộ đi uề ch nhỉ Các cơ quan Nhà n cớ có thể k tế h pợ sử d ngụ các bi nệ pháp hành
chính để duy trì chính sách.
Tăng c ngờ th cự hi nệ dân chủ để ng iờ dân m nhạ d nạ tham gia qu nả lý xã h iộ , trong đó tự giác ch pấ hành chính sách và tham gia tìm ki mế , đề xu tấ các bi nệ pháp th cự hi nệ m cụ tiêu
chính sách
2.5 Đi uề ch nhỉ
là m tộ ho tạ đ ngộ c nầ thi
tế di nễ ra th ngờ
để cho chính sách ngày càng phù h pợ v iớ
xuyên trong ti nế trình tổ ch cứ th cự thi chính sách
cơ quan nhà n cớ các ngành, các c pấ chủ bi nệ pháp, cơ chế chính
yêu c uầ qu nả lý và tình hình th cự tế
cơ quan ban hành (Chính phủ hay Qu cố h iộ )
đ ngộ đi uề ch nhỉ sách để th cự hi nệ có hi uệ quả chính sách, mi nễ là không làm thay đ iổ m cụ tiêu chính sách.
M tộ nguyên t cắ : chỉ đ cợ đi uề ch nhỉ
hoàn thi nệ m cụ tiêu chính sách
các bi nệ
pháp, cơ chế th cự hi nệ m cụ tiêu, ho cặ bổ
sung, hoàn ch nhỉ m cụ tiêu theo yêu c uầ th cự
tế. N uế đi uề ch nhỉ làm thay đ iổ m cụ tiêu,
nghĩa là làm thay đ iổ chính sách, thì coi nh
ph iả th ngờ xuyên theo dõi, ki mể tra đôn đ cố
chính sách không t nồ t iạ .
th cự thi
2.6 Theo dõi ki mể tra, đôn đ cố vi cệ th cự hi nệ chính sách
ế
ể
ạ
Can c d ki m tra: K ho ch tri n
ệ
ỏ
ứ ể ể ự khai th c hi n ệ Ph t hi n, đánh
giá khách quan về
nh ngữ đi mể m nhạ , đi mể yêú c aủ công tác tổ ch cứ th cự thi chính sách;
giúp phát hi nệ nh ngữ thi uế sót trong
công tác l pậ kế ho chạ tổ ch cứ th cự thi ; để đi uề ch nhỉ
t oạ đ uề ki nệ ph iố h pợ nh pị nhàng các
ho tạ đ ngộ đ cộ l pậ c aủ các cơ quan, đ iố
t ngợ th cự thi chính sách;
t oạ ra sự t pậ trung th ngố nh tấ trong
vi cệ th cự hi nệ m cụ tiêu chính sách;
k pị th iờ khuy nế khích nh ngữ nhân tố
tích c cự trong th cự thi chính sách để
t oạ ra nh ngữ phong trào thi
tế th cự cho
vi cệ th cự hi nệ m cụ tiêu.
Monitoring Evaluation
2.7 Đánh giá t ngổ k tế rút kinh nghi mệ .
đánh giá t ngừ ph nầ hay toàn bộ
(sơ k tế , t ngổ k tế )
đánh giá gi aữ kỳ (mid-term) Cơ sở để đánh giá t ngổ k tế công tác chỉ đ oạ , đi uề hành th cự thi chính sách trong các cơ quan nhà n cớ là kế ho chạ đ cợ giao và nh ngữ n iộ qui, qui chế
đánh giá vi cệ th cự thi c aủ các đ iố
t ngợ tham gia th cự hi nệ chính sách
bao g mồ các đ iố t ngợ thụ h ngở l
iợ
ích tr cự ti pế và gián ti pế từ chính
sách, nghĩa là t
tấ cả các thành viên
xã h iộ v iớ tư cách là công dân.
Câu 3
Câu 3 Khi th cự thi chính sách y uế tố nào nhả ngưở . Trong đó y uế tố nào là
sẽ có nh ngữ h quy tế đ nhị
. Vì sao? 3. Các y uế tố nhả
h ngở đ nế tổ ch cứ th cự thi chính sách. (p.82)
M cụ đích: thúc đ yẩ nh ngữ y uế
tố tác d ngụ tích c cự , ngăn ch nặ
hay h nạ chế các y uế tố tác
đ ngộ tiêu c cự đ nế vi cệ tổ ch cứ
th cự thi chính sách.
3.1
Y uế tố khách quan
3.1.1 TÝ nh chÊt cña vÊn ®Ò chÝ nh s ¸ch
VÊn ®Ò chÝnh s¸ch ®¬n gi¶n -
ứ ạ
ạ
phøc t¹p. ThÝ dô: Chính sách tôn giáo: ph c t p ế Chính sách k ho ch hoá gia đình ố ớ ố ượ ả ơ ứ
ộ ng là cán b , công ố ớ
ơ
đ i v i đ I t ch c: đ n gi n h n đ i v i nông dân, công nhân
ủ
ậ
Chính sách kê khai thu nh p c a cán
ộ
ứ
ứ ạ
b , công ch c. ấ Chính sách đ t đai ph c t p
TÝnh chÊt cÊp b¸ch cña vÊn ®Ò
chÝnh s¸ch:
ố ớ
ườ
ệ
Chính sách đ i v i ng
I nghi n ma
ấ
tuý: c p bách
ề
ế
ạ
Chính sách ki m ch tai n n giao
ứ
thông: b c xúc
ự
ệ
Chính sách an toàn v sinh th c
ố ớ ư
ứ
ẩ
ph m: b c xúc đ i v i c dân thành
ệ
ị
th , công nhân khu công nghi p
ố ứ
ủ
ố
Chính sách ch ng kh ng b : b c xúc
ớ
ườ
ỹ
v I ng
I dân M
3.1.2 Môi tr ngờ th cự thi chính sách
MT kinh tế, chính trị, văn hoá, xã h iộ , an ninh qu cố phòng, môi tr ngờ tự nhiên và qu cố tế. iợ ích các nhóm l b uầ không khí chính trị (s pắ
b uầ cử)
quan hệ qu cố tế (thí dụ: án tử iườ n
cướ ngoàI, tàu
cướ ngoàI xâm nh pậ lãnh
hình cho ng cá n
h Iả Việt Nam )
M tộ xã h iộ nổ đ nhị
, ít bi nế
đ ngộ về chính trị sẽ đa đ nế sự
nổ đ nhị
về hệ th ngố chính
sách, cũng góp ph nầ thu nậ l
iợ
cho th cự thi chính sách.
3.1.3 Mè i quan hÖ gi÷a c¸c ®è i tîng thùc thi chÝ nh s ¸ch
ớ
ố ớ
Chính sách đ i v i gi
ườ ệ
ầ ư ề ợ ủ
ườ
tr v quy n l
ộ ư
ị
ươ
ự
ầ
ủ I ch (môi ả ng đ u t ) và chính sách b o I lao đ ng. I c a ng Chính sách đô th hoá (dân c đô ấ ở ị ầ th c n đ t ) và chính sách an ng th c (nông dân c n ninh l ru ng)ộ
ụ
ế ầ ư
ố ớ
ộ
Chính sách giáo d c: khuy n khích xã h i hóa (đ i v i nhà đ u t ) và
ấ ượ
ả
ả
ụ
b o đ m ch t l
ng giáo d c (yêu
ủ
ầ
ườ ọ
c u c a ng
I h c)
Chính sách đăng ký kinh doanh (r t ấ
ủ
ể
ễ
ở
d dàng, theo quan đi m c a S
ặ
ả
KHDT) và Chính sách qu n lý ch t
ẽ
ể
ấ
ch sau c p phép (theo quan đi m
ủ
ế
c a ngành thu )
Nhà cướ n
Ch s ủ ử ụ d ng lao đ ngộ
Ngườ i lao đ ngộ
Công đoàn
3.1.4 Ti mề l cự c aủ các nhóm đ iố t ngợ chính sách
là th cự l cự và ti mề năng mà m iỗ nhóm có đ cợ trong m iố quan hệ so sánh v iớ các nhóm đ iố t ngợ khác.
Ti mề l cự c aủ nhóm l
iợ ích đ cợ
thể hi nệ trên các ph ngơ di nệ chính trị, kinh tế, xã h iộ ...về cả qui mô và trình độ.
3.1.5 Đ cặ tính c aủ đ iố t ngợ chính sách
là nh ngữ tính ch tấ đ cặ trng mà các đ iố t ngợ có đ cợ từ b nả tính cố h uữ ho cặ do môi tr ngờ s ngố t oạ nên qua quá trình v nậ đ ngộ mang tính l chị
Tính tự giác, tính kỷ lu tậ , tính sáng t oạ , lòng
sử.
C nầ bi
quy tế tâm, tính truy nề th ngố v.v.
tế cách kh iơ g iợ hay ki mề chế nó để
tố nh tấ cho
chính sách v iớ ng iờ có công - truy nề th ngố
có đ cợ k tế quả t quá trình tổ ch cứ th cự thi chính sách.
u ngố n cớ nhớ ngu nồ . chính sách phát tri nể
giáo d cụ - truy nề th ngố hi uế h cọ c aủ dân
Chính sách “vì ng
t cộ
iườ nghèo” – truy nề th ngố
Chính sách đ iố v iớ ng
t ngươ trợ
iườ nghi nệ ma tuý: kiên
quy tế , dàI lâu, b nề bỉ, th ngườ xuyên.
Ch nh s ch d i v i
ớ ỏ ố ớ trí th cứ , Vi tệ ki uề : m mề
d oẻ , tôn tr ngọ sự tự giác. Thí dụ : Chi h iộ
thanh niên Vi tệ ki uề xã Th nhạ An – C nầ Giờ.
ủ Quy t đ nh c a U ban nhân
ỷ ậ
ế ị ỉ
ườ
i không ấ
ế
ấ
ạ
ố dân t nh Ninh Thu n s 59/2003/QĐUB V/v ban hành ế ố ớ quy ch đ i v i ng ạ ữ ự t ch d sát h ch, c p gi y bi phép lái xe môtô h ng A1. ố
ủ
ộ
Công văn s 1622/CVBGTVT ngày 2242003 c a B Giao
ậ ả ề ệ
thông v n t
i v vi c tiêu
ấ
ạ
ẩ
ạ
chu n đào t o, sát h ch, c p
ấ
ố
gi y phép lái xe môtô cho đ i
ượ
ồ
ộ
t
ng là đ ng bào dân t c có
ấ
ộ
trình đ văn hoá quá th p.
3.2 Y uế tố chủ quan
3.2.1. Th cự hi nệ đúng, đ yầ đủ các b cớ trong qui trình tổ ch cứ th cự thi chính sách
Vi cệ tuân thủ qui trình cũng là m tộ nguyên t cắ hành đ ngộ c aủ các nhà qu nả lý
H uậ quả c aủ vi cệ c tắ b tớ , bỏ qua m tộ
cướ c aủ quy trình:
vàI b Không xây d ngự kế ho chạ tri nể khai: thi uế
iườ , ngu nồ l cự , th iờ gian cho th cự
Không tuyên truy nề , phổ bi nế Cs
Không duy trì CS
Không đI uề ch nhỉ
con ng thi chính sách
Không theo dõi, ki mể tra CS
Không đánh giá, t ngổ k tế CS
CS
3.2.2. Năng l cự th cự thi chính sách c aủ cán bộ công ch cứ
là th cớ đo bao g mồ nhi uề tiêu chí ph nả ánh về đ oạ đ cứ công vụ, về năng l cự thi tế kế tổ ch cứ , năng l cự th cự tế, năng l cự phân tích, dự báo để có thể chủ đ ngộ ngứ phó đ cợ v iớ nh ngữ tình hu ngố phát sinh trong t ngơ lai
Tinh th nầ trách nhi mệ ý th cứ kỷ lu tậ
đ oạ đ cứ công vụ
thủ t cụ gi
iả quy tế nh ngữ v nấ đề
trong quan hệ gi aữ các cơ quan
nhà n cớ v iớ cá nhân và tổ ch cứ
trong xã h iộ (thủ t cụ hành chính)
3.2.3. Đi uề ki nệ v tậ ch tấ c nầ cho quá trình th cự thi chính sách
Các ho tạ đ ngộ c aủ CS có quy
mô tăng về l ngợ ,
lan toả trên m tộ không gian
r ngộ
đ uầ t trang thi
tế bị kỹ thu tậ và ph ngơ ti nệ hi nệ đ iạ để hỗ trợ các quá trình qu nả lý c aủ nhà n cớ
Thí dụ: Cs kế ho chạ hóa gia
đình, CS đI nệ khí hóa nông
thôn, Cs phát tri nể m ngạ
Internet trong tr
ngườ h c…ọ
3.2.4. Sự đ ngồ tình ngủ hộ c aủ dân chúng
Các cơ quan nhà n cớ ch uị trách nhi mệ chỉ đ oạ , đi uề hành công tác tổ ch cứ th cự thi chính sách, còn các t ngầ l pớ nhân dân là nh ngữ đ iố t ngợ th cự hi nệ chính sách.
iợ ích mang
Nhân dân v aừ là ng iờ tr cự ti pế tham gia hi nệ th cự hoá m cụ tiêu chính sách, v aừ tr cự ti pế thụ h ngở nh ngữ l iạ từ chính sách l
m tộ chính sách đáp ngứ đ cợ nhu c uầ
th cự tế c aủ xã h iộ về m cụ tiêu và bi nệ
pháp th aừ hành thì nó sẽ nhanh chóng
đi vào lòng dân, đ cợ nhân dân ngủ hộ
th cự hi nệ .
Còn m tộ chính sách không thi
tế th cự
v iớ đ iờ s ngố nhân dân, không phù h pợ
v iớ đi uề ki nệ và trình độ hi nệ có c aủ
dân thì sẽ bị t yẩ chay ho cặ “bỏ r i”ơ
không th cự hi nệ .
ế ố
ế ị
Y u t
nào là quy t d nh ?
Sự đ ngồ tình ngủ hộ c aủ dân chúng? - ” dễ trăm l nầ không dân cũng ch uị , khó v nạ l nầ dân liêu cũng xong “
Năng l cự th cự thi chính sách c aủ cán bộ- công ch cứ trong bộ máy qu nả lý nhà n cớ ? – y uế tố chủ quan c aủ con ng
iườ
Đi uề ki nệ v tậ ch tấ c nầ cho quá
trình th cự thi chính sách? - “có
b tộ m iớ g tộ nên h ”ồ
Môi tr ngờ th cự thi chính sách?
Câu 4
Câu 4 Hãy trình bày các mô hình tổ ch cứ cướ ta hi nệ nay nên th cự thi chính sách. ở n tổ ch cứ th cự hi nệ chính sách theo mô hình nào?
6. Các mô hình tổ ch cứ th cự thi chính
6.1 Mô hình đ ngộ : trên cơ sở xét đoán tr ngạ
sách. (p. 97)
thái t nồ t
đây là mô hình khó th cự hi nệ , vì nó đòi h iỏ
iạ (v nậ đ ngộ t ngơ đ iố ) c aủ các y uế tố c uấ thành hệ th ngố sau nh ngữ quá trình v nậ đ ngộ theo qui lu tậ
các nhà tổ ch cứ th cự thi chính sách ph iả có
trình độ, chuyên môn nh tấ đ nhị , am hi uể
nhi uề lĩnh v cự ho tạ đ ngộ để có thể dự đoán
Thí dụ:
Cs h iộ nh pậ AFTA và WTO,
Cs xây d ngự nhà máy đI nệ h tạ nhân ở Việt Nam,
Cs phát tri nể cơ sở hạ t ngầ vi nễ thông
đ cợ mô hình chu nẩ .
các y uế tố c uấ thành hệ th ngố
ố
ODA cho XĐGN
ậ ợ T p h p các nhân t ủ ệ c a h ố th ng Xoá đói gi m ả nghèo
Thu nh p ậ bình quân ườ ầ đ u ng i VN
ề ố Ki u h i
1000 t ỷ VND
Thu nh p ậ ư ủ c a dân c VN
ả
Ngân sách C Ướ NHÀ N cho xoá đói gi m nghèo
2010
2015
ư
ế ệ VN th c hi n các cam k t tài ể chính khi tri n khai BTA
Hà Nội (Ttxvn 9/1/2002)
Về thuế nhập khẩu, bà Lê Thị Băng
Tâm nêu rõ, Việt Nam cam kết không ban hành thêm các chính sách thuế có sự phân biệt đối xử giữa hàng hóa trong nước với hàng hóa nhập khẩu và bãi bỏ sự phân biệt đang được áp dụng.
Cụ thể, bỏ phân biệt về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô và nguyên liệu thuốc lá trong vòng 3 năm; bỏ thuế
suất thuế giá trị gia tăng giữa nguyên
liệu bông trồng trong nước và nguyên
liệu bông nhập khẩu.
Ngòai ra Việt Nam cho phép các
công ty có vốn đầu tư của Mỹ được hoạt động dịch vụ tư vấn thuế sau 5 năm.
Việt Nam đã cam kết một lộ trình từ
2 đến 5 năm để xóa bỏ các hạn chế gia nhập thị trường đối với các công ty có vốn đầu tư của Mỹ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kiểm
toán và kế toán.
Việt Nam có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ minh bạch hóa chính sách, công khai hóa văn bản, thông báo thay đổi chính sách và cơ chế xử lý khiếu nại, tố tụng...đối với các lĩnh vực tài chính có liên quan.
Đối với thuế nhập khẩu, Việt Nam cam kết sẽ giảm và giữ nguyên thuế suất đối với 244 mặt hàng nhập khẩu từ Mỹ trong vòng từ 3-6 năm với mức giảm bình quân từ 35% xuống còn 26%, trong đó 20% là các mặt hàng công nghiệp và 80% là các mặt hàng nông nghiệp; bỏ ưu đãi về thuế nhập khẩu theo tỉ
lệ nội địa hóa trong 5 năm; bỏ chế
độ phụ thu và thu chênh lệch giá
đối với tất cả các mặt hàng nhập
khẩu ngay khi Hiệp định có hiệu
lực.
6.2 Mô hình tĩnh
là mô hình đ cợ t oạ d ngự và duy trì theo
iạ c aủ các y uế tố h pợ
th cự ti nễ t nồ t thành quá trình th cự thi chính sách. 6.2.1. L aự ch nọ mô hình d aự trên cơ sở tự giác c aủ ng iờ th cự thi chính sách. Thí dụ: Cs khuy nế h cọ , khuy nế tàI, Cs
xoá đói gi mả nghèo
6.2.2. L aự ch nọ mô hình d aự trên cơ sở ni mề tin c aủ ng iờ th cự thi vào nhà n cớ Thí dụ: Cs tỷ giá h iố đoáI, Cs phát hành
công tráI giáo d cụ , tráI phi uế đô thị, Cs
đ iố v iớ ng
iườ sau cai nghi nệ
6.2.3. L aự ch nọ mô hình d aự trên cơ sở
quy nề l cự công. (Mô hình này th ngờ
mang tính c ngỡ b cứ , nên ít đ cợ lòng
dân chúng, các nhà n cớ nên h nạ chế
sử d ngụ mô hình này)
Thí dụ: Cs thuế, Cs nghĩa vụ quân sự, Cs
c mấ đ tố pháo, Cs h nạ chế xe 2 bánh
g nắ máy trong các đô thị l nớ
HẠ NHIỆT CƠN SỐT GIÁ VÀNG VÀ ĐÔ- LA
Ngày 03 tháng 12 năm 2003 Bắt đầu từ ngày hôm qua (3-12), Ngân hàng Nhà nước đã bán một lượng lớn đô-la cho các công ty kinh doanh vàng với tỷ giá chính thức (khoảng 15.700 đồng một USD) để tăng cường nhập khẩu vàng thô, cung ứng cho thị trường trong nước.
Đây được đánh giá là liều thuốc
hữu hiệu để hạ sốt giá vàng, đô-la
đã âm ỉ từ mấy tuần nay và kết quả
thật khả quan, đến chiều tối ngày
hôm qua, giá vàng và đô-la đã
chững lại.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới USD tăng giá mấy ngày qua là do yếu tố tâm lý từ việc phát hành tiền mới và việc một số cá nhân đã lợi dụng tình hình để đầu cơ tiền tệ.
Điều này đã đẩy tỷ giá hối đoái trên thị trường tự do vào mức
"ảo" (16.300-16.400
đồng/USD), chênh khá lớn so
với tỷ giá giao dịch liên ngân
hàng (chỉ khoảng 15.600-
15.700 đồng/USD).
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Lê Đức Thúy trả lời phỏng vấn báo chí đã khẳng định yếu tố tâm lý này chỉ có thể tồn tại khoảng 1 tuần, nghĩa là chỉ hai, ba ngày nữa, thị trường ngoại tệ tự do sẽ ổn định trở lại.
Thống đốc cũng chính thức tuyên bố không bao giờ tỷ giá của đồng USD có những biến động lớn so
với lãi suất giữa đồng USD và đồng
Việt Nam để cho đồng USD vừa
phản ánh đúng giá trị của nó trong
tương quan với giá trị của đồng
Việt Nam vừa bảo đảm cho nền
kinh tế phát triển một cách ổn định
và có hiệu quả, khuyến khích xuất
khẩu và hạn chế nhập khẩu.
Trong cơ chế thị trường, việc sốt giá là điều khó tránh khỏi. Chúng ta đã từng có bài học khá cay đắng về việc sốt giá xăng dầu, phân bón...
Sự can thiệp kịp thời của Ngân hàng Nhà
Kinh nghiệm hạ sốt giá vàng, đô-la và tuyên bố của người đứng đầu Ngân hàng Nhà nước đã tạo thêm niềm tin cho chúng ta bước
nước vào giá vàng, giá đô-la là liều thuốc cần thiết giữ cho cơ thể của đất nước lành mạnh. Tuyên bố kịp thời của người đứng đầu Ngân hàng cũng là liều thuốc đúng lúc góp phần làm ổn định thị trường tiền tệ.
Việc Nhà nước can thiệp kịp thời vào các cơn
vào năm mới 2004.
"sốt" như sốt giá vàng, đô-la càng khẳng định
vai trò của Nhà nước trong quản lý điều hành
nền kinh tế thị trường theo định hướng
Đỗ Phú Thọ
XHCN.
ố ớ
Chính sách đ i v i gía xăng
d uầ
ề ươ
Chính sách ti n l
ng công
ch cứ
6.3 Mô hình k tế h pợ
Khi k tế h pợ , các mô hình bổ trợ cho
nhau theo ph ngơ th cứ , u đi mể c aủ mô hình này, kh cắ ph cụ cho nh cợ đi mể c aủ mô hình kia.
Ho cặ khi k tế h pợ , nh cợ đi mể c aủ các
tệ tiêu nhau và u đi mể iạ đ cợ phát huy h nơ khi đ cộ
mô hình sẽ tự tri c aủ chúng l l pậ .
Thí dụ: Cs phát tri nể thị tr
ngườ ch ngứ
khoán: V aừ mang tính quy lu tậ c aủ thị tr
V aừ ph Iả phát huy tính tự giác c aủ các
ngườ v nố
nhà đ uầ tư, các doanh nghi pệ tham gia
V aừ d aự vào ni mề tin c aủ công chúng
niêm y tế cổ phi uế
V aừ có sự c
(ng iườ tham gia mua, bán ch ngứ khoán
ngưỡ chế c aủ nhà nuớc: yêu
c uầ ph Iả có ki mể toán đ cộ l pậ , kh ngố chế
sự tham gia c aủ các công ty tàI chính
Đây là mô hình thích h pợ nh tấ .
n cướ ngoàI.
ờ i m i
ứ
ầ ớ Tu n t ạ các b n đi nghe ố i th 2, 4, vào t 6 Ngày mai và t
i ố
ứ
ọ
th 3, 5: đ c tài
ệ ạ
li u t
i nhà
Câu 5
Câu 5 Trình bày các ph
ngươ
pháp tổ ch cứ cướ
pháp th cự thi chính sách
7.1 Ph ngơ pháp kinh tế : là cách th cứ tác đ ngộ lên các đ iố t ngợ tham iợ ích v tậ
th cự thi chính sách. Liên hệ v iớ th cự tế n ta hi nệ nay. 7. Ph ngơ (p.102)
có tác d ngụ r tấ m nhạ so v iớ các ph ngơ pháp
gia th cự hi nệ chính sách b ngằ các l ch tấ
hay đ cợ dùng cho các chính sách phát tri nể
khác
Trong n nề kinh tế thị tr ngờ
kinh tế c aủ m tộ qu cố gia
hi nệ nay, ph ngơ
pháp kinh tế đ cợ sử d ngụ r ngộ rãi không chỉ
cho các chính sách kinh tế, mà cho cả các
Trong đ iờ s ngố
chính sách xã h iộ , môi tr ngờ , đ iố ngo iạ v.v.
xã h iộ có nhi uề đ iố t ngợ
chính sách không thể tác đ ngộ b ngằ ph ngơ
Thí dụ: CS thu hút đ uầ tư n
pháp kinh tế
cướ ngoàI, CS thu
hút nhân tài
Giao duc Kinh te
Hanh chinh
Menh lenh
Quyen loi vat chat
Bao tu noi com
Y thuc tinh cam Tu tuong Con tim Khoi oc Cham nhat nhanh
Nhanh nhat Effet nhanh
Vua vua Het hieu Effet keo Tu giac,
luc nhanh dai ben vung
nhat nhat Ben vung
nhat
I III von doi II Cap xa o
ung Vn hien
nay Vay von
7.2 Ph¬ng ph¸p gi¸o dôc thuyÕt phôc
ườ
I
ề
ầ
ắ ậ Ch m mà ch c ự T giác ọ Coi tr ng con ng C n có k năng tuyên truy n,
ạ
ủ
ỹ ụ ế thuy t ph c ử ụ ứ ố
ạ
ớ
ả ệ S d ng s c m nh c a c h ị th ng chính tr ợ Không phù h p v I tình tr ng
ủ
ả
ấ
ẩ
ỏ
kh n c p, kh ng ho ng đòi h I
ả ứ
ộ
m t chính sách ph n ng
nhanh
ụ
ố
Thí d : Chính sách dân s
7.3 Phu¬ng ph¸p hµnh chÝ nh
ướ
ử ụ
c
ố ượ
đ I t
Có tác d ng l p l
ườ
đ
ủ
ợ
Dùng trong tr
ề ự S d ng quy n l c nhà n ụ ứ Có tác d ng t c thì, không cho ọ ề ự ng quy n l a ch n ậ ạ ậ ự ọ ụ , d n I tr t t ươ ng pháp trên ng cho 2 ph ườ ng h p kh ng ấ
ẩ
ả
ho ng, kh n c p.
ụ
ả
ẩ
ộ
Thí d : Chính sách qu n lý nhân h kh u. Chính sách
ự
ụ
nghĩa v quân s . Chính sách
ố
ch ng mua bán ma tuý.
ủ ờ
Bài c a t
Boston Globe mô t
ậ
ở ệ Vi
ả cách t Nam có
ữ
v n hành giao thông ể nh ng đi m:
implicit group consensus
a large reserve of tolerance and informality
ặ
ể
ợ
ệ
ớ ơ ấ ế ỷ
ế
ờ ế ỷ ở
ổ ể
ử
ậ
ạ
ạ
ữ Rõ ràng đây là nh ng đ c đi m phù h p v i c c u làng xóm th i nông ơ nghi p th k 19 h n là th k 21. N u không s a đ i đ chúng tr thành explicit và formal thông qua lu t pháp ồ ệ i t minh b ch thì tình tr ng s càng t
.
ủ
ẽ ậ
Bài c a AP trên IHT thì nh n xét:
Most Vietnamese believe strongly in
fate, and that death will come when it is
meant to. This contributes to a fatalistic
attitude about traffic safety.
ạ
ủ
Đây cũng l
i là cách suy nghĩ c a xã
ệ ạ
ậ
ộ
ườ
ệ
h i nông nghi p l c h u. Ng
i Vi
t
ự
ầ
ộ
Nam c n có thái đ tích c c và có trách
ệ
ấ ả
ớ ả
ơ
ẽ
nhi m v i b n thân h n. T t c có l
ệ ố
ờ ế
ụ
ể
ả
ph i nh đ n h th ng giáo d c đ
ổ ư
ớ ẻ
thay đ i t
duy trong gi
i tr .
ọ
ề
ư
— Ngô Quang H ng @ 1:12 pm
Trang web hay, Dành cho du h c sinh
ề
ủ
ự
ươ
ng t
Microsoft research. T
ề , Google videos cũng có
ở
ệ
ề ệ
ệ
ướ
ở ủ
ả ớ
i h n tài nguyên (tài li u, sách v , nghe chuyên gia ứ
c nghèo
ọ
ủ
ả ỏ
ả
ấ
b các bài báo c a h online. N u bài báo có nhi u tác gi
thì ít nh t
ớ
ả ẽ
ệ
ủ
ườ
ấ
ọ
không b bài c a mình online thì th
ề ế ủ s có homepage v i online papers. Theo kinh nghi m c a cá nhân tôi thì các ng là bài đó cũng không đáng đ c m y. (Có
ư
ể
ễ
ỏ ấ nh ng r t hi m.) ớ ủ ng m i c a gi
i chuyên môn là chuy n các journals sang online và mi n phí. Tôi
đã
ườ
ủ
ệ
ặ
ế ớ tế về đề tài này nhi u l n r i. ề ầ ồ ạ ọ ớ ng đ i h c l n có các
lectures online (tài li u, audios ho c videos c a các bài
ố ể
ề
ệ
ễ
ng mi n phí, online.
ẽ ứ
ứ
ế
ế
ở ộ ướ m t n
ướ ấ ướ
ộ ư
ậ
ố
ờ
ổ
ể
ự
ọ
ộ
ế ồ ế ệ i quan tr ng cho vi c xây d ng m t môi ọ
ườ
ự
ố
t là xây d ng m t th vi n t
ng hàn lâm t
ộ ộ
ớ
ở
t, và m t văn hóa đ c sách. ả ấ ế
ộ ộ ố ọ
ể
ệ
Xa và g nầ Đ tài: ấ Research channel có r t nhi u các research talks (video) c a nhi u ngành khác nhau, ở ề trong đó có nhi u talks Google. nhi u tech talks ớ ạ ể Hi n nay có th nói không ngoa là gi nói chuy n, …) không còn là rào c n l n cho các nhà nghiên c u CS c a các n n a. ữ ố Đa s các tác gi ộ m t tác gi ả tác gi ạ ệ ngo i l ướ Xu h vi Các tr ả gi ng). Tài li u trên Internet v KHMT là vô s k , forums, websites, archives, encyclopedia, mailing lists, weblogs, … Các research talks cũng s có xu h c nghèo thi u là Cái mà m t nhà nghiên c u — ít nh t là nghiên c u lý thuy t — ộ c th i gian bùng n thông tin online). Th t ra n i dung sách và th kh các bài báo cũ (tr ế ạ các bài báo kinh đi n, n u không có trên m ng thì cũng vào sách h t r i. Do đó, cái thi u ệ ố ề ộ chính là sách. Do đó, m t trong các đi u ki n t ư ệ ố tr Nhân đây cũng “than th ” luôn m t chút. Tôi th y m t s sinh viên m i nh y vào đ c papers, tài li u online các ki u mà không có thói quen đ c sách. Không bi
ọ t gì thì Google
ứ
ế
ế
ắ
ằ
ồ
ộ
ớ
ộ
ngay. R i làm nghiên c u ch p vá. Tôi cho r ng đây là m t thi u sót l n. N u trong m t
ư
ọ
ọ
ỳ
ượ
ể
ẽ
ả
ạ ế
ủ
ệ
ạ
h c k mà ta ch a đ c đ
c vài quy n sách thì có l
ph i xem l
i k ho ch làm vi c c a
mình.
7.4 Ph¬ng ph¸p kÕt hîp
ụ
ố
ế
Kinh t
Chính sách dân s : Giáo d c + + Hành chính ố Chính sách ch ng tham nhũng:
ế
+ Giáo
Hành chính + Kinh t d cụ
Chính sách xoá đói gi m ả ụ
ế
ế + Giáo d c, nghèo: Kinh t thuy t ph c + Hành chính
ố ớ
ườ
ụ Chính sách đ i v i ng
I có
công: Hành chính + Thuy t ế
ụ
ế
ph c + Kinh t
ố ớ
ườ
Chính sách đ i v i ng
I sau
ệ
cai nghi n: Hành chính + Giáo
ụ
ụ
ế
ế
d c, Thuy t ph c + Kinh t
ươ
ph
ng pháp nào?
1.Quy t đ nh s ế ị
ộ ố
ướ
ầ ư ự ạ
ố 25/2003/QÐ ả ị ư ằ ế c tr c ti p n ố i thành ph Đà
UB v/v Ban hành b n Quy đ nh m t s chính sách u đãi nh m thu hút đ u t ngoài (FDI) t N ngẵ
2.Quy t đ nh s ế ị
ố 21/2003/QÐ
ụ
UB v/v Ban hành danh m c các
ọ ố
ầ ư ự
ự
ế
d án g i v n đ u t
tr c ti p
ướ
ạ
n
c ngoài giai đo n 2003
ạ
ẵ
ố
2010 t
i thành ph Đà N ng
ươ
ph
ng pháp nào?
ố ế ị Quy t đ nh s
ỉ
ạ ự ỉ
ồ
50/2003/QĐUB ngày ủ 29/4/2003 c a UBND t nh Kiên Giang V/v ban hành chính sách đào t o, thu hút ngu n nhân l c t nh Kiên Giang.
ế ị
ủ
ị
ể
ố ộ ỷ ợ ầ ư thu l
ư
ố Quy t đ nh s 19/2002/QĐ Uyû ban ngày 26/02/2002 ỉ c a UBND t nh Kiên Giang ề V/v Ban hành quy đ nh v ể huy đ ng v n nhân dân đ i, phát tri n đ u t giao thông nông thôn, b trí ố ự dân c , xây d ng nông thôn
ỉ
ị
trên đ a bàn t nh Kiên Giang
ừ
t
năm 20022005
ỉ
ị ố
ủ
ệ
ứ ng qu n lý, chăm
ng xã h i
ơ ươ
ộ ự
Ch th s 04/2003/CTUB ủ ngày 24/3/2003c a Ch ỉ ị t ch UBND t nh Kiên Giang ự ổ ch c th c hi n V/v t ả ủ ươ ch tr ố ượ sóc đ i t không n i n
ng t a đang
ố
ị
s ng lang thang trên đ a
ỉ
bàn t nh.
ế ị
ỉ
ị
ố ớ
ố Quy t đ nh s 23/2003/QĐ UB ngày 19/02/2003 c a ủ UBND t nh Kiên Giang V/v ề ơ Ban hành quy đ nh v c ế ỗ ợ ố ch h tr v n đ i v i các doanh nghi pệ
ọ Bài đ c thêm
CHÍNH SÁCH
VÙNG TRONG
Ế ƯỢ
CHI N L
C
PHÁT TRI N Ể
Ố
QU C GIA: KINH
Ủ
Ệ NGHI M C A CƯỚ CÁC N
ThS. Lê Thu Hoa Đại học kinh tế quốc dân
ể Chính sách vùng là t ng th
ượ
ằ
ệ
ổ ự c th c ể ạ ộ
ệ đ các bi n pháp ỗ ợ hi n nh m h tr phát tri n và kích thích các ho t đ ng ế ủ các vùng trong c a kinh t ổ n, qua đó lãnh th có khó khă ậ ợ ơ ệ ề ạ i h n t o đi u ki n thu n l ả ế ể , gi m cho phát tri n kinh t
ấ ợ ề ị
ữ
ớ
ị
b t nh ng b t l
i v v trí đ a
ủ
ề
lý, phát huy ti m năng c a
ụ
vùng đ đ t đ
ể ạ ượ m c tiêu
c
ệ
ể
phát tri n toàn di n các
vùng trên lãnh th .ổ
ụ Các công c chính sách
Các lo i công c
ế ụ tr c ti p ự ự phát xây d ng và ả ạ ầ
ạ ư ầ ư ể ế ấ ấ
ệ
nh đ u t tri n k t c u h t ng s n ỗ ợ ộ xu t và xã h i, h tr doanh ầ ư ợ ề ố nghi p v v n, đ u t , tr giá, h tr di dân...
ụ gián ti pế
ả ư
ế ớ
ỗ ợ ạ Các lo i công c ệ ố thông qua h th ng tài chính, i v ề thu v i các kho n u đã
ụ
ế
thu , lãi vay tín d ng, lãi vay
ư
ệ
ngân hàng, u đãi trong vi c
ậ
ẩ
ế ị
nh p kh u trang thi
t b ,
ử ụ
ả
ị
gi m phí s d ng các d ch
ư
ụ
ộ
ậ
v công c ng, u tiên nh n
ầ ư
ử ụ
ạ
đ u t
, đà
o t o và s d ng
ộ
lao đ ng...
ề
V chính sách vùng
ở ướ n
c ta.
c
Trong nh ng năm qua, n
ề
ướ
ướ c nhi u thành c
ệ
ậ
ệ
ị
ệ ố
ị
ữ ạ ượ ta đã đ t đ ọ ự t u quan tr ng trong b ầ đ u công nghi p hoá. ộ ố ệ ạ Hi n t i đã có m t s vùng ể ố ươ t ng đ i phát tri n, t p ụ trung công nghi p, d ch v và h th ng đô th .
ậ
ẫ
ớ
Tuy v y v n còn t
i 75%
ố ố
ở
dân s s ng
các vùng
ơ
nông thôn, còn h n 2000 xã
ặ
ệ
đ c bi
t khó khăn và nghèo.
ệ
Chênh l ch vùng có xu
ướ
h
ng gia tăng.
ị
ự
ạ ố ớ
ầ
ng,
ườ ấ
tr n
ự
ể các đi m dân ỹ k
ị ứ
Trong ho ch đ nh và th c thi chính sách đ i v i các vùng nông thôn, vùng khó khăn và nghèo, c n quan ề ộ ố ấ tâm m t s v n đ sau: ệ ướ đi n, đ ạ ể Phát tri n m ng l i ơ ở ạ và c s cung c p ườ ng, tr m ạ cướ s ch. ướ ừ c xây d ng T ng b ị, các c m kinh t ụ ư c đô th ạ ươ ậ thu t th
ế ị ấ ng m i (th tr n, th t ),
ự
ẩ
ạ
ạ
t o thành các h t nhân thúc đ y s
ủ
ể
ả
phát tri n chung c a c vùng.
ế
ể
Khuy n khích
phát tri n công
ướ
ệ
ế
nghi pệ , tr
c h t là công nghi p
ế ế
ắ
ớ
ch bi n g n v i các vùng nguyên
ệ
ệ
ắ
li u và công nghi p gia công g n
ơ ở ạ
ớ
v i các c s t
i các vùng phát
tri n. ể
ả
ừ T ng b
ng
c
ấ
ể ủ ầ
ộ ể ướ c c n có chính sách ề
ế
ấ ợ
ể
ể
ụ ả ạ
ộ
ườ ệ ướ c i thi n môi tr ả ậ ợ ạ đ u tầ ư, t o thu n l i cho s n ự xu t phát tri n, kéo theo s phát tri n c a văn hoá, xã h i. Nhà n ợ ư u đãi v thu , giá thuê đ t, tr ạ ầ ấ c p phát tri n h t ng, tr giá ẩ ậ v n chuy n, tiêu th s n ph m ỗ ợ hàng hoá, h tr đào t o lao đ ng.
ự ượ
ự
ộ
Xây d ng b máy và l c l
ng
ể
cán b t
ộ ư ấ phát tri n vùng;
v n
ạ ự ượ
ế
ạ
có k ho ch đào t o l c l
ng
ủ
ộ
cán b chuyên môn đ năng
ự
ệ
ủ
ự
l c, đ trình đ
ộ th c hi n các
ệ
ộ
chính sách m t cách có hi u
qu .ả
Tái cấu trúc công nghiệp TP.HCM Tạo “chỗ trũng” để phát triển đúng hướng
Viện trưởng Viện Kinh tế TP. HCM Trần Du Lịch
Quá trình phát triển công nghiệp
TP.HCM thực tế những năm qua do tác động của cơ chế thị trường đã hình thành cơ cấu tự phát. Nghĩa là, nhà đầu tư chạy theo lợi nhuận, ngành nào làm ăn được thì nhảy vào. Ðiều này có thể thấy qua phân tích cơ cấu công nghiệp của thành phố. Thời gian qua, phát triển chủ yếu là công nghiệp chế biến thực phẩm. Tính chung, công nghiệp chế biến của TP.HCM chiếm tới 36% tổng
sản lượng của cả nước. Cơ cấu này
không thay đổi đã làm cho công nghiệp
thành phố bắt đầu mất sức cạnh tranh.
Thành phố có 3 lợi thế chính là đội ngũ doanh nhân, kinh nghiệm kinh doanh. Thứ hai là thị trường (đầu mối kinh doanh, xuất khẩu, tiếp thị). Và thứ ba là lực lượng khoa học kỹ thuật. Ba lợi thế này giúp phát triển rất tốt cho các ngành cơ khí, hoá chất (bao gồm nhựa, cao su-plastic) và điện tử - viễn thông. Ba ngành trên trong những năm qua có phát triển nhưng tỷ trọng nhỏ. Tự thân nó, không thể tạo nên sự chuyển dịch.
Ðịnh hướng như vậy, nhưng để thực hiện còn nhiều vấn đề như vốn, giải pháp... Theo Viện Nghiên cứu chiến lược chính sách công nghiệp, cần phải mất 5-6 tỉ USD. Ông nghĩ gì về con số này?
Chúng ta quản lý theo kinh tế thị trường, chứ không phải kế hoạch hóa tập trung. Nhà nước phải tìm ra các công cụ gián tiếp để doanh nghiệp thay đổi ngành hàng đầu tư.
Nhưng luẩn quẩn trong mấy
năm qua chúng ta chưa tìm ra. Thí dụ phát triển khu công
nghiệp, nhà đầu tư hạ tầng chỉ
quan tâm đến lợi nhuận, chứ
không quan tâm đến cơ cấu
ngành hàng. Nhà đầu tư không
quan tâm đến tổng thể của nền
kinh tế.
TP.HCM cần có chính sách, nếu doanh nghiệp đầu tư vào các ngành chế biến hay may mặc, thì có giá thuê đất đắt hơn, còn các ngành cần đẩy mạnh thì có giá ưu đãi.
Hiện nay điều đó chưa làm được. Nhiều khu công nghiệp hiện nay
đang lấp đầy nhưng ít ai quan tâm đến việc lấp đầy thế nào. Những
năm gần đây, xuất hiện xu hướng
dịch chuyển đầu tư từ TP.HCM
sang các nơi có ưu thế mặt bằng.
Tôi cho rằng đây là chiều hướng
tốt. Thành phố chỉ nên tập trung
vào các ngành công nghiệp có hàm
lượng giá trị gia tăng cao.
Tôi quan niệm là có
những điều Nhà nước phải làm, nghĩa là sử dụng công cụ gián tiếp như giá thuê đất, ưu đãi đầu tư. Ngoài ra, Nhà nước có chính sách để huy động đầu tư. Nhà đầu tư nào
cũng theo quy luật nước
chảy chỗ trũng, muốn họ
chảy chỗ nào thì tạo chỗ
trũng hơn ở chỗ đó.
Nói như ông, có nghĩa là chỉ cần tạo cơ chế, chính sách là đủ?
Ðúng là như vậy. Nhưng theo quan điểm của tôi, có một số ngành cần vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn chậm, thì Nhà nước phải đầu tư. Chẳng hạn như ngành cơ khí chế tạo. Ðây
chính là đòn bẩy cho các ngành
công nghiệp khác như cơ khí ô
tô, đóng tàu phát triển. Thứ hai
là đầu tư hạ tầng cho các khu
công nghiệp trọng điểm.
Theo ông, đâu là vai trò của UBND TP.HCM trong việc tác động vào sự thay đổi cơ cấu này?
Thành phố chỉ có thể đưa ra các chính sách về mặt bằng, hệ thống giao thông. Còn chính sách thuế, tín dụng là vấn đề vĩ mô. Trong việc đưa ra giải pháp, cần có sự phối hợp giữa Trung ương và địa phương. Hầu hết các chính sách liên quan đến công cụ vĩ mô. Chính vì vậy
mà thành phố mong muốn để Bộ Công
nghiệp đứng ra chủ trì hội nghị vì muốn
có cái nhìn tổng thể quốc gia. Nghị
quyết của Bộ Chính trị cũng đã xác định
xây dựng TP. HCM thành trung tâm
công nghiệp.
Tóm lại, định hướng của
công nghiệp của TP.HCM là chấn chỉnh những tồn tại về cơ cấu thiếu cạnh tranh.
Vấn đề đặt ra là tái cấu trúc, nhưng theo kiểu tạo cơ chế, chính sách để doanh nghiệp làm. Việc định ra giải pháp
cần có sự phối hợp giữa
Trung ương và địa phương.
ỏ
ậ
ươ
ng
ả Câu h i th o lu n ch 4
ỏ
ậ
ươ
ng
ả Câu h i th o lu n ch 4
ế
Câu 1 Hãy cho bi
ả
t phân tích chính sách là gi ? vì sao ph i phân tích chính sách.
ữ
ế
ứ Câu 3 Hãy cho bi
ự
ữ
ụ
ệ
ệ
Câu 2 Phân tích chính sách có ệ ự ế . nh ng ch c năng? Liên h th c t ộ ạ t ho t đ ng ả phân tích chính sách ph i th c hi n nh ng nhi m v nào
ữ
ầ
ơ
Câu 4 Trình bày nh ng yêu c u c
ố ớ
ả
b n đ i v i phân tích chính sách.
ệ ự ế ướ
Liên h th c t
n
c ta
Câu 5 Trình bày các nguyên t c ắ
phân tích chính sách. Hãy cho bi
t ế
ơ ả
ắ
nguyên t c nào là c b n nh t.
ấ
t ế
Câu 1 Hãy cho bi phân tích chính sách là ả gi ? vì sao ph i phân tích chính sách.
phân tích chính sách là gì?
P. 127/ 114118 phân tích là quá trình phân
ượ
ế ị
ả
ả tài li u ệ liên quan đ ể i các gi ủ ầ ủ ể c đ y đ ch th có đ ộ ệ thông tin cho vi c ra m t quy t đ nh qu n lý.
ữ ệ
Data: d li u,
Information: thông tin
Pro c e s s : + x : % …
Output: info rmatio n ,
Input: info rmatio n , data
P. 131, Phân tích chính sách là vi c ệ
ả
ạ ộ i toàn b các ho t ế ho ch ạ
ộ ị
ứ
ằ
ỉ
ữ
ệ
ố ậ
ữ
ế ố
phân gi đ ng liên quan đ n ự ổ ch c th c thi đ nh và t chính sách, nh m ch ra nh ng m i quan h mang tính qui lu t gi a các y u t
ạ ộ
ấ
c u thành ho t đ ng chính
sách.
ạ
ị
Chu trình CSC : Ho ch đ nh CSC
ự
Th c thi CSC
1.2. Lý do phân tích chính sách P. 127
1.2.1 Lý do khái quát 1.2.2 Lý do c thụ ể
Câu 2 Phân tích chính sách
ứ có nh ng ch c năng? Liên h th c t
ữ ệ ự ế .
ự
ộ
ứ ứ ứ
1.Ch c năng thông tin : (p. 131) ạ 2.Ch c năng t o đ ng l c (p.132) ể 3. Ch c năng ki m soát (p.134)
Công đoàn, đình công và lương tối thiểu:
từ góc nhìn vĩ mô
ụ
ừ ợ ớ
Hàng ch c ngàn công nhân đình công TTCN Đ t đình công qui mô l n v a qua đã đ t ộ
ề ộ ề ộ
ớ
ủ ữ ộ đánh đ ng xã h i VN v m t chi u xung ớ ẽ ố ế m i đã đ n và s s ng chung lâu dài v i ợ ộ ợ i ích gi a ch th . chúng ta: xung đ t l
ướ các n
ệ ả ủ Ở trăm năm đ u tranh, c hai gi ờ c công nghi p lâu đ i, sau hàng ợ ớ ấ i ch và th
ệ ề ầ ổ ứ ố đ u kinh nghi m “đ y mình”, t ch c t t và
ả ấ ớ ề ự ặ ớ quy n l c m c c r t l n. Cùng v i nó, khoa
ọ ế ấ ế ọ ộ h c kinh t , nh t là kinh t h c lao đ ng, đã
ữ ấ ắ cung c p nh ng cái nhìn sâu s c và khách
ơ ở quan, làm c s cho chính sách.
Không có lý do gì VN s không ph i tr i qua
ả ả ẽ
ổ ự ữ ế ộ nh ng bi n đ i t nhiên và sâu r ng trong
ệ ườ ủ ề ộ quan h mang tính r ng c t này c a n n
ế ư ữ ố kinh t , nh nh ng gì Hàn Qu c, Trung
ể ươ ừ ả ậ ố Qu c... v a tr i vài th p niên qua. Đ đ ng
ể ầ ớ ộ đ u v i nó, quan đi m coi các cu c đình
ồ ộ ị ự công v a ừ r i là do b “kích đ ng, lôi kéo” là t
ự ắ ị ườ ứ ậ b t m t mình. S coi th ng nh n th c và
ế ủ ườ nhu c uầ thi t thân c a ng i công nhân hoàn
ủ ể ớ ế ọ ệ toàn trái v i quan đi m c a kinh t h c hi n
đ i. ạ
Đ tìm hi u m i quan h là r
ể ệ ể ố ườ ộ ng c t cho
ề ế ế ư ố n n kinh t này, bài vi t này mu n đ a ra
ậ ọ ừ m t ộ góc nhìn duy lý và th n tr ng t quan
ủ ế ể ặ ả đi m c a lý thuy t m c c (bargaining
ế ừ ấ ỳ ữ ị theory). Nh ng đ nh ki n t b t k phía nào
ủ ế ộ (dù là ng h công nhân hay khuy n khích
ữ ề đ u t ) ầ ư đ u không có ích cho nh ng chính
sách dài h n.ạ
L
ươ ố ể ệ ấ ng t i thi u có làm tăng th t nghi p?
Các giáo trình kinh t
ế ọ ổ ườ h c ph thông th ng
ứ ươ ộ ộ coi lao đ ng là m t hàng hóa, và m c l ng
ẽ ề ữ ể ằ ầ ỉ s đi u ch nh đ cân b ng gi a cung và c u
ứ ươ ế ấ ộ ộ ị lao đ ng. Vì th , khi n đ nh m t m c l ng
ố ứ ự ể ơ ủ ị t i thi u cao h n m c t nhiên c a th
ườ ớ ủ ố ơ tr ng, gi i ch mu n thuê ít công nhân h n,
ề ườ ứ ệ ố ớ trong khi nhi u ng i mu n làm vi c v i m c
ươ ơ ươ ấ ố ẽ ể l ng th p h n l ng t i thi u s không tìm
ượ ư ế ươ ệ ố ể đ c vi c. Nh th , l ng t i thi u làm tăng
ỉ ệ ấ ệ t l th t nghi p.
Tuy nhiên, các nghiên c u th c nghi m v n
ứ ự ệ ẫ
ế ụ ư ứ ằ ượ ti p t c đ a ra các b ng ch ng trái ng c.
ể ạ ố Cu i năm 2005, t p chí Các Quan Đi m Kinh
ế ấ ỏ ế ộ T ph ng v n các nhà kinh t thu c các
ườ ạ ọ ủ ầ ầ ỹ tr ng đ i h c hàng đ u c a M . Hai ph n
ằ ươ ố ể ấ ba tin r ng l ng t i thi u làm tăng th t
ế ệ ơ ộ nghi p. Sau h n 100 năm, cu c tranh cãi th
ỷ ẫ ư ệ ấ k v n ch a có d u hi u ngã ngũ.
L
ươ ố ể ả ng t i thi u có làm gi m FDI?
Câu h i này đ n nay v n ch a đ
ư ế ẫ ỏ ượ ả ờ c tr l i
ớ ứ ứ ể ộ d t đi m. M t nghiên c u m i đây so sánh
ủ Ấ ứ ữ ấ ộ m c FDI gi a các bang c a n Đ cho th y
ở ướ ặ ệ ớ ỉ ệ ạ ả FDI n c này đ c bi t nh y c m v i t l
ự ồ ố ạ ề ồ đình công (và s d i dào v ngu n v n t i
ứ ề ỗ ộ ch ). Trong khi đó, m t nghiên c u khác v
ở ỹ ạ ủ ấ FDI các vùng c a M l i không cho th y
ộ ấ ề ể ề ẫ ỏ đi u này. Đây v n còn là m t v n đ đ ng
ủ ế ướ c a các nhà kinh t . Nhìn vào các n c phát
ư ể ể ấ tri n nh G7, dù công đoàn r t phát tri n và
ươ ố ầ ớ ọ ẫ ể l ng t i thi u cao, h v n thu hút ph n l n
ế ớ ủ ư ậ ề FDI c a th gi i. Nh v y, có nhi u cách
ầ ư ể ệ ặ khác đ thu hút đ u t ngoài vi c đ t giá lao
ẻ ộ đ ng r .
Trên th c t
ự ế ở ướ ể , các n c đang phát tri n,
ươ ố ộ ị ể ế ả l ng t i thi u không ph i là m t đ nh ch
ữ ề ề ấ ớ b n v ng mà co giãn r t nhi u cùng v i môi
ườ ế ờ ỳ ủ tr ng kinh t . Trong các th i k kh ng
ả ứ ươ ố ể ườ ị ho ng, m c l ng t i thi u th ng b hi sinh
ầ ư ể đ kích thích đ u t .
Ch ng h n, trong g n 10 năm suy thoái th p
ầ ẳ ạ ậ
ố ỷ ướ ứ ổ k 1980, trong s 48 n c mà T ch c Lao
ố ế ộ ố ệ ớ ướ đ ng qu c t có s li u, có t i 38 n c đánh
ụ ươ ố ể ấ ậ ố t t l ng t i thi u xu ng ít nh t 20%, th m
ớ ộ ầ ữ ư ệ chí t i 50% nh Mexico. M t l n n a, vi c
ả ươ ố ể ệ gi m l ng t i thi u trong các doanh nghi p
ở ừ ố FDI VN t 50 USD vào năm 1990 xu ng
ừ ủ ả ộ còn 45, 40 và 35 USD t cu c kh ng ho ng
ề ệ tài chính ti n t Đông Nam Á cũng không
ằ ệ n m ngoài thông l này.
Có m t lo ng i là hi n nay n u ti p t c qui
ế ụ ệ ế ạ ộ
ứ ươ ị ố ữ ể đ nh các m c l ng t i thi u khác nhau gi a
ệ ướ doanh nghi p trong và ngoài n c, thì đi
ượ ạ ướ ế ớ ữ ẳ ng c l i xu h ng ti n t i bình đ ng gi a
ự ậ ạ ộ hai khu v c và khó h i nh p. Đây là lo ng i
ề ặ ộ hoàn toàn chính đáng v m t pháp lý. M t
ế ượ ừ ả ả ầ ậ ộ chi n l c v a đ m b o nhu c u h i nh p,
ừ ủ ề ả ả ườ ộ v a đ m b o quy n c a ng i lao đ ng là:
ứ ươ ộ ố ể ậ thay vì áp m t m c l ng t i thi u th t cao
ệ ướ ề ạ cho doanh nghi p n c ngoài, hãy t o đi u
ệ ơ ở ki n cho các công đoàn c s “đeo bám”
ứ ươ ừ ệ ể ỏ t ng doanh nghi p đ đòi h i m c l ng cao
ứ ươ ơ ố ể h n m c l ng t i thi u chung.
L
ươ ố ể ưở ế ng t i thi u và tăng tr ng kinh t ?
D ng nh ít có nghiên c u v nh h
ề ả ườ ư ứ ưở ng
ủ ươ ố ể ố ộ ưở c a l ng t i thi u lên t c đ tăng tr ng dài
ữ ủ ế ạ ố h n c a các qu c gia. Thi u nh ng phân tích
ị ượ ượ ươ đ nh l ng, khó mà đánh giá đ c l ng t ố i
ẽ ả ể ưở ự ự thi u s nh h ng tiêu c c hay tích c c lên
ưở ế ự ể tăng tr ng kinh t . Nhìn vào s phát tri n
ủ ừ ướ ữ ấ ấ ỉ c a t ng n c, ta th y nh ng d u ch khác
ươ ố ủ ể ố nhau: trong khi l ng t i thi u c a Hàn Qu c
ề ặ ấ ậ ố ỷ tăng đ u đ n trong su t m y th p k tăng
ưở ươ ố ể ở ỹ ạ ả tr ng thì l ng t i thi u M l i gi m 29%
ừ ươ ự ế ụ t năm 19792003 (dù l ng th c t liên t c
tăng).
M t m t, l
ặ ươ ộ ố ể ể ấ ng t i thi u có th làm tăng th t
ầ ư ệ ả ầ ư ướ ấ nghi p, gi m đ u t (nh t là đ u t n c
ả ưở ế ấ ngoài), do đó nh h ng x u đ n tăng
ưở ặ ươ ố ứ ể tr ng. M t khác, l ng t i thi u có ch c
ố ạ ậ ế năng phân ph i l i thu nh p. Các nhà kinh t
ươ ấ ẳ ố ố t ng đ i th ng nh t là bình đ ng trong thu
ậ ợ ể nh p thì có l i cho phát tri n.
Đình công vì b cô l p
ậ ị
M t lý thuy t đình công cho r ng nhóm xã
ế ằ ộ
ộ ị ậ ầ ỏ h i b cô l p kh i các thành ph n khác có xu
ướ ừ ơ ợ h ng đình công cao h n. Đ t đình công v a
ứ ươ ự ậ ố qua t p trung vào khu v c có m c l ng t i
ừ ừ ể ấ ộ thi u cao nh t (v a FDI, v a thu c vùng kinh
ế ự ứ ể ả t phát tri n), ch không ph i khu v c khó
ệ ư ấ khăn nh t (các doanh nghi p t nhân trong
ướ ề ấ ề n c). Đi u này cho th y còn có các đi u
ế ệ ộ ộ ki n xã h i tác đ ng đ n đình công.
S t p trung hàng trăm ngàn công nhân vào
ự ậ
ự ệ ộ trong m t khu công nghi p làm cho s lan
ố ợ ỏ ộ t a thông tin và ph i h p trong nhóm xã h i
ượ ế ọ ở ễ ơ này đ c d dàng h n. Vì th , h tr thành
ữ ắ ộ ộ ượ ớ m t nhóm xã h i khá v ng ch c (ng c v i
ệ ư ủ công nhân c a doanh nghi p t nhân trong
ướ ặ ố ộ n c, v n phân tán trong xã h i). M t khác,
ề ệ ệ ớ ả ế v i đi u ki n làm vi c quá t i (có khi đ n 12
ế ậ ỏ ị ti ng/ngày) làm cho công nhân b cô l p kh i
ờ ố ườ đ i s ng bình th ng.
Ng
ườ ấ ặ i công nhân có khi không th y ánh m t
ờ ưở ừ ớ tr i vì vào công x ng t 6g30 sáng t i 89
ờ ề ệ ạ gi khuya. Đi u ki n sinh ho t quá khó khăn
ề ế ớ ấ ướ bên l trung tâm kinh t l n nh t n c cũng
ẻ ị ạ ễ làm cho công nhân d coi mình là k b g t
ề ề ơ ra l . (V ăn, xin xem bài “C m công nhân,
ề ở ạ ăn cho qua ngày đo n tháng”; v , xin xem
ế ề ổ ọ bài “Công nhân kh vì thi u nhà tr !”; v yêu,
xin xem “Săn tình... công nhân” TT 101205
và 121205).
B n van an toàn
ố
Qui đ nh l
ị ươ ố ổ ế ở ầ ể ắ ng t i thi u ph bi n h u kh p
ướ ả ủ ế ặ ả ộ các n c là k t qu c a các cu c m c c và
ứ ủ ẳ ớ gây s c ép dai d ng c a công nhân v i các
ướ nhà n c trong hàng trăm năm nay. Nó
ườ ố th ng do công đoàn ngành hay toàn qu c
ổ ứ ướ ứ ộ ổ ủ t ch c, d i s c ép c a các cu c t ng đình
ề ị ị ươ ố ừ ể công. Ngh đ nh v tăng l ng t i thi u v a
ạ ệ ủ ả qua c a VN cũng không ph i là ngo i l :
ườ ở ng i công nhân thông qua đình công
ệ ả ạ ưở ớ ph m vi doanh nghi p đã nh h ng t i nhà
ậ ự ầ ủ ị làm chính sách. Chính ph đã th t s c u th
ủ ế ọ và tôn tr ng ý ki n c a công nhân.
Có vài đi u đáng ti c vì b n van an toàn đã
ế ề ố
ở ị ờ không m k p th i.
Đi u đáng ti c đ u tiên là: tr
ế ề ầ ướ ả c và c trong
ự ệ ắ ổ s ki n này, hoàn toàn v ng bóng các t
ứ ứ ự ậ ỉ ch c nghiên c u d báo. Ch có hai nhân v t
ấ chính trên “sân kh u” báo chí: chính quy n ề
ề ộ ị ươ (B LĐTB&XH và chính quy n đ a ph ng),
ổ ộ ươ ị T ng liên đoàn Lao đ ng (trung ng và đ a
ươ ườ ỉ ẩ ệ ph ng). Ng i công nhân ch n hi n trong
ự ướ ộ các bài báo và phóng s , d i các cu c
ể ể ấ ỏ ị ph ng v n ch công nhân X, Y nào đó, đ th
ự ứ ư ữ ệ ấ ờ hi n s b c xúc nh t th i. Ch a có nh ng
ứ ề ả ạ ớ nghiên c u c nh báo s m v tình tr ng
ổ ấ ủ ự ẳ ậ nghèo kh , b t bình đ ng, s cô l p c a
ứ ế ấ công nhân. Thi u van an toàn th nh t này,
ớ ộ không s m thì mu n các nhà làm chính sách
ẽ ị ẩ ế ị ộ s b đ y vào th b đ ng.
Đi u đáng ti c th hai, đình công đã n ra
ứ ế ề ổ
ướ ơ ộ ươ ượ ề tr c khi các bên có c h i th ng l ng v
ươ ố ể ể tăng l ng t i thi u. Đáng ra có th tránh
ượ ấ ỳ ầ đ c đình công này mà không c n b t k
ỉ ầ ắ s c ứ ép đình công nào. Ch c n có ai đó nh c
ễ ẹ ớ ờ ứ ủ ủ ằ r ng Chính ph đang tr h n v i l i h a c a
ề ỉ ươ ố ỉ ố ể mình (đi u ch nh l ng t i thi u khi ch s
ư ộ ế giá tiêu dùng tăng 10%). N u nh B LĐTB
ế ố ắ XH trì hoãn vì đang cân nh c các y u t
ẽ ổ ạ ộ khác, có l T ng liên đoàn Lao đ ng đ i
ấ ủ ệ ợ ộ di n h p pháp duy nh t c a toàn b công
ườ ể ắ ợ nhân VN chính là ng i thích h p đ nh c
nh . ở
Nh ng đi u này đã không x y ra. Nh th ,
ư ế ư ề ả
ứ ổ van an toàn th hai (T ng liên đoàn Lao
ở ị ộ ờ ườ đ ng) đã không m k p th i. Khi đó, ng i
ể công nhân không còn kênh nào khác đ đòi
ươ ố ụ ể ả ưở tăng l ng t i thi u. Vì m c tiêu nh h ng
ủ ọ c a h chính là các nhà làm chính sách ch ứ
ọ ầ ệ ả không ph i doanh nghi p, nên h c n hành
ộ ở ệ đ ng qui mô ngoài doanh nghi p. Trong khi
ệ ớ ơ đó, đình công l n h n qui mô doanh nghi p
ấ ợ ẫ ở ướ v n là b t h p pháp n c ta.
Đáng ti c n a là các cu c đình công này đ u
ữ ề ế ộ
ấ ợ ả ở ộ ộ ạ b t h p pháp c ph m vi n i b doanh
ề ệ ị nghi p. Dù qui đ nh v đình công trong qui
ệ ươ ố ở ư ở mô doanh nghi p t ng đ i c i m , nh ng
ầ ớ ộ các cu c đình công ph n l n không do công
ư ế ạ ợ đoàn h p pháp lãnh đ o. Nh th , chính th c ự
ễ ổ ứ ư ấ ti n t ch c công đoàn nh đã th y là
ứ ế nguyên nhân chính khi n van an toàn th ba
ị ắ ườ ư ệ ở ơ ở ạ ạ b t c: ng i có t cách đ i di n c s l i
ấ không dám đ u tranh!
Nh ng r t cu c các cu c đình công v i qui
ư ố ộ ộ ớ
ụ ổ mô hàng ch c ngàn công nhân đã n ra.
ư ế ể ớ ữ ậ ộ Nh ng hành đ ng t p th v i qui mô nh th
ả ự ủ ệ ạ khó có kh năng là t phát. Các đ i di n c a
ẫ ượ ờ ế công nhân (?) v n đ c m i đ n trong các
ổ ươ ượ ữ ề bu i th ng l ng gi a chính quy ndoanh
ứ ệ nghi pcông nhân sau khi có đình công. T c
ể ế là cái có th thay th van an toàn th ứ ba l i ạ
ườ ấ ạ không thông: ng i dám đ u tranh thì l i
ề ệ ế ạ ọ không có quy n đ i di n. Vì th mà h
ể ặ ả ả không th m c c và đình công đã x y ra.
Cu i cùng, các t
ố ổ ứ ộ ừ ệ ch c xã h i t thi n dành
ư ư ấ ứ ỏ riêng cho công nhân (nh t v n s c kh e,
ỗ ợ ở hôn nhân, h tr nhà , trông con...) còn quá
ớ ổ ứ ít, so v i hàng trăm các t ch c phi chính
ủ ph dành cho nông dân. Đây chính là van an
ừ ể ườ ậ toàn t xa, đ ng i công nhân hòa nh p và
ẻ ự ị ượ ầ ọ chia s s th nh v ng mà h góp ph n làm
ra.
K t lu n
ế ậ
V n ch a có câu tr l
ả ờ ứ ệ ươ ư ẫ i d t khoát li u l ng
ố ể ả ưở ế t i thi u có nh h ng đ n FDI và tăng
ưở ề tr ng hay không. Dù sao, trong khi n n kinh
ế ấ ơ ươ ố t đã tăng h n g p đôi thì l ng t i thi u ể c a ủ
ệ ố ừ ả công nhân đã gi m tuy t đ i t 50 USD năm
ố ộ 1990 xu ng còn 30 USD. Xã h i không th ể
ộ ố ộ ỏ ệ mãi đòi h i m t nhóm xã h i v n đã thi t thòi
ả ế ụ ự ị ệ ể ph i ti p t c ch u đ ng thi t thòi đ các
ưở ợ ả ả nhóm khác h ng l i. Đ m b o cho các
ế ượ ế ưở ữ ả nhóm y u th đ c h ng nh ng thành qu
ủ ể ả ả c a phát tri n chính là đ m b o cho phát
ữ ể ề tri n b n v ng.
NGUY N AN NGUYÊN (Nghiên c u sinh
ứ Ễ
ế ọ ngành kinh t h c Rice University)
ụ
ợ
ộ
ộ
ề
ộ
ớ
ế đ t m i đã đ n và s s ng ộ ợ i
ữ
ủ
ợ
Hàng ch c ngàn công nhân đình công ừ ớ TTCN Đ t đình công qui mô l n v a ề ộ qua đã đánh đ ng xã h i VN v m t ẽ ố ớ chi u xung chung lâu dài v i chúng ta: xung đ t l ích gi a ch th .
Nhà nớc:Bộ LDTBXH – Cq DP BQLKCN
That nghiep
- Moi truong FDI
Tap trung cao
N SDLD
N LD
LV qua tai
An, o , Tinh cam
-Su tap trung FDI
CD
-Dau tranh
NGO quan tam cho NLD
-Thuong luong
ỹ
ể
ề ự
2 trung tâm kinh t
ế Chính sách Chiêu hi n đãi s làm th ệ nào đ thành hi n th c? Chính sách ế ỹ ở ề chiêu hi n đãi s ữ ớ l n Nh ng nét chính
ượ ố ượ
Hà Nội- Triển khai trên mọi mặt trận Nh ng đ i t ở
ả
ườ
t,
ng
ưở
ậ ặ ượ ng b ng ti n. M c xét th ố ng t ề ứ ư ượ ữ ng "nhân tài" đ c xét mua ả ả theo giá đ m b o kinh doanh và tr nhà ể ừ ề ầ ờ ạ d n ti n mua nhà trong th i h n 5 năm k t ượ ợ c ngày mua nhà. Tr ng h p khó khăn, đ ỗ ợ ề ố ằ xét h tr ti n mua nhà t i đa b ng 200 ặ ườ ể ố ươ ệ ợ i thi u. Tr ng t tháng l ng h p đ c bi ươ ặ ưở ượ ng (t ng) nhà. Ngoài l c xét th đ ng ạ ố ượ ưở ng theo ng ch, b c, các đ i t đang h ụ ấ ệ c h t và khen ng ph c p đ c bi còn đ ứ ưở ộ ầ ề ằ ưở ng m t l n th ươ ố ể ằ b ng 50 200 tháng l i thi u. Các đ i ưở ượ ng nhi u hình th c u t ng còn đ c h
ư ư ể ậ ẩ ộ đãi khác nh u tiên nh p h kh u, tuy n
ụ ế ướ ờ d ng vào biên ch nhà n c, m i làm
ố ấ ả ế chuyên gia, c v n, tham gia gi i quy t các
ề ủ ấ ố ớ ườ v n đ c a Thành ph . V i ng i có công
ứ ự ế trình nghiên c u, d án, sáng ki n có tính
ủ ể ả ợ ớ ầ kh thi phù h p v i yêu c u phát tri n c a
ự ể ề ẽ ạ ộ ệ Hà N i, s xét t o đi u ki n tri n khai th c
ẽ ấ ừ ệ ồ ế ỹ hi n, ngu n tài chính s l y t qu khuy n
ậ ừ ư ị khích, u đãi, thành l p t ngân sách đ a
ươ ự ủ ệ ph ng và do đóng góp t nguy n c a các
ổ ứ ướ t ch c, cá nhân trong và ngoài n c.
Sinh viên t
ố ạ ọ ệ ạ ỏ ấ t nghi p đ i h c lo i gi i, xu t
ỹ ướ ủ ế ắ ạ ổ ỹ s c, th khoa, ti n s d i 35 tu i, th c s
ướ ổ ở ữ d i 30 tu i nh ng chuyên ngành mà Hà
ế ộ ượ ư ự N i đang thi u đ c tham d và u tiên
ứ ư ể ỳ trong các k thi tuy n công ch c, u tiên ký
ẩ ở ộ ộ ợ ộ h p đ ng lao đ ng, dù không có h kh u
Hà N i. ộ
Hàng năm, trên c s đăng ký nhu c u tuy n
ơ ở ể ầ
ứ ụ ủ ộ d ng cán b , công ch c c a các ban ngành,
ố ẽ ọ ố Thành ph s ch n 30 50 sinh viên t t
ệ ạ ỏ ấ ắ ớ ệ ề nghi p lo i gi i, xu t s c, gi i thi u v các
ể ượ ư ban, ngành đ xem xét. Sau khi đ c u tiên
ậ ơ ở ộ nh n vào các c quan Hà N i, các sinh
ượ ề ệ ể ạ viên đó còn đ c xem xét t o đi u ki n đ đi
ạ ọ ể ả ế ạ ạ đào t o ti p sau đ i h c, k c đào t o ngoài
ướ ệ ế ấ n c. Khuy n khích các doanh nghi p c p
ổ ọ ọ ọ h c b ng cho h c sinh trung h c, sinh viên
ữ ặ ườ ặ ệ ể ho c nh ng ng i có tài năng đ c bi t đ
ọ ườ ạ ọ theo h c các tr ng đ i h c trong và ngoài
ướ n c.
Các v n đ ng viên, ngh s tài năng, đo t
ệ ỹ ậ ạ ộ
ươ ạ ộ ố huy ch ng vàng t i các cu c thi qu c gia,
ố ế ể ả ườ ẩ ộ qu c t , k c ng i không có h kh u Hà
ứ ự ể ể ề ộ N i, đ u có th tham d thi tuy n công ch c
ủ vào các ngành theo chuyên môn c a Thành
ph . ố
Các s ban ngành khi phát hi n ng
ệ ở ườ i có tài
ở ơ ị ươ năng các c quan, đ a ph ng ngoài
ệ ố ọ ở Thành ph , có nguy n v ng công tác Hà
ủ ộ ộ ớ ố N i, ch đ ng báo cáo v i UBND TP và ph i
ứ ề ớ ổ ợ h p v i Ban T ch c Chính quy n TP xem
ề ế ậ ạ ở ơ xét, ti p nh n v công tác t i s , ngành, đ n
ị v mình.
Có ch đ h c b ng, ch đ ph c p v i
ế ộ ọ ế ộ ụ ấ ổ ớ
ộ ố ể ệ ế ậ m t s em có năng khi u ngh thu t, th
ụ ể ừ ỏ ổ ượ ự ọ d c th thao t lúc nh tu i đ c l a ch n
ể ử ạ ướ đ c đi đào t o trong và ngoài n c.
V i công ch c, cán b đang làm vi c trong
ứ ệ ớ ộ
ủ ố ơ các c quan c a Thành ph , có chính sách
ể ọ ậ ố ượ ộ ử đ h c t p nâng cao trình đ . Đ i t ng c
ữ ọ ườ ấ đi h c là nh ng ng i công tác ít nh t 5 năm
ộ ỏ ả trong ngành, cán b gi i, có kh năng phát
ọ ượ ể ợ ấ ệ ậ ả tri n. H đ c nh n tr c p kinh phí b o v
ờ ẽ ế ộ ậ ậ ồ lu n văn, lu n án. Đ ng th i s có ch đ
ưở ố ớ ữ ườ khen th ng thích đáng đ i v i nh ng ng i
ọ ậ ạ ạ ỏ ấ ắ h c t p đ t lo i khá, gi i xu t s c.
ượ ố ượ
Hà Nội- Triển khai trên mọi mặt trận Nh ng đ i t ở
ả
ườ
t,
ng
ưở
ậ ặ ượ ng b ng ti n. M c xét th ố ng t ề ứ ư ượ ữ ng "nhân tài" đ c xét mua ả ả theo giá đ m b o kinh doanh và tr nhà ể ừ ề ầ ờ ạ d n ti n mua nhà trong th i h n 5 năm k t ượ ợ c ngày mua nhà. Tr ng h p khó khăn, đ ỗ ợ ề ố ằ xét h tr ti n mua nhà t i đa b ng 200 ặ ườ ể ố ươ ệ ợ i thi u. Tr ng t tháng l ng h p đ c bi ươ ặ ưở ượ ng (t ng) nhà. Ngoài l c xét th đ ng ạ ố ượ ưở ng theo ng ch, b c, các đ i t đang h ụ ấ ệ c h t và khen ng ph c p đ c bi còn đ ứ ưở ộ ầ ề ằ ưở ng m t l n th ươ ố ể ằ b ng 50 200 tháng l i thi u. Các đ i ưở ượ ng nhi u hình th c u t ng còn đ c h
ư ư ể ậ ẩ ộ đãi khác nh u tiên nh p h kh u, tuy n
ụ ế ướ ờ d ng vào biên ch nhà n c, m i làm
ố ấ ả ế chuyên gia, c v n, tham gia gi i quy t các
ề ủ ấ ố ớ ườ v n đ c a Thành ph . V i ng i có công
ứ ự ế trình nghiên c u, d án, sáng ki n có tính
ủ ể ả ợ ớ ầ kh thi phù h p v i yêu c u phát tri n c a
ự ề ể ẽ ạ ộ ệ Hà N i, s xét t o đi u ki n tri n khai th c
ẽ ấ ừ ệ ồ ế ỹ hi n, ngu n tài chính s l y t qu khuy n
ậ ừ ư ị khích, u đãi, thành l p t ngân sách đ a
ươ ự ủ ệ ph ng và do đóng góp t nguy n c a các
ổ ứ ướ t ch c, cá nhân trong và ngoài n c.
Sinh viên t
ố ạ ọ ệ ạ ỏ ấ t nghi p đ i h c lo i gi i, xu t
ỹ ướ ủ ế ắ ạ ổ ỹ s c, th khoa, ti n s d i 35 tu i, th c s
ướ ổ ở ữ d i 30 tu i nh ng chuyên ngành mà Hà
ế ộ ượ ư ự N i đang thi u đ c tham d và u tiên
ứ ư ể ỳ trong các k thi tuy n công ch c, u tiên ký
ẩ ở ợ ộ ộ ộ h p đ ng lao đ ng, dù không có h kh u
Hà N i. ộ
Hàng năm, trên c s đăng ký nhu c u tuy n
ơ ở ể ầ
ụ ứ ủ ộ d ng cán b , công ch c c a các ban ngành,
ố ẽ ọ ố Thành ph s ch n 30 50 sinh viên t t
ệ ạ ỏ ấ ắ ớ ệ ề nghi p lo i gi i, xu t s c, gi i thi u v các
ể ượ ư ban, ngành đ xem xét. Sau khi đ c u tiên
ậ ơ ở ộ nh n vào các c quan Hà N i, các sinh
ượ ề ệ ể ạ viên đó còn đ c xem xét t o đi u ki n đ đi
ạ ọ ể ả ế ạ ạ đào t o ti p sau đ i h c, k c đào t o ngoài
ướ ế ệ ấ n c. Khuy n khích các doanh nghi p c p
ọ ổ ọ ọ h c b ng cho h c sinh trung h c, sinh viên
ữ ặ ườ ặ ệ ể ho c nh ng ng i có tài năng đ c bi t đ
ọ ườ ạ ọ theo h c các tr ng đ i h c trong và ngoài
ướ n c.
Các v n đ ng viên, ngh s tài năng, đo t
ệ ỹ ậ ạ ộ
ươ ạ ộ ố huy ch ng vàng t i các cu c thi qu c gia,
ố ế ể ả ườ ẩ ộ qu c t , k c ng i không có h kh u Hà
ứ ự ể ể ề ộ N i, đ u có th tham d thi tuy n công ch c
ủ vào các ngành theo chuyên môn c a Thành
ph . ố
Các s ban ngành khi phát hi n ng
ệ ở ườ i có tài
ở ơ ị ươ năng các c quan, đ a ph ng ngoài
ệ ố ọ ở Thành ph , có nguy n v ng công tác Hà
ủ ộ ộ ớ ố N i, ch đ ng báo cáo v i UBND TP và ph i
ứ ề ợ ớ ổ h p v i Ban T ch c Chính quy n TP xem
ề ế ậ ạ ở ơ xét, ti p nh n v công tác t i s , ngành, đ n
ị v mình.
Có ch đ h c b ng, ch đ ph c p v i
ế ộ ọ ế ộ ụ ấ ổ ớ
ộ ố ế ệ ể ậ m t s em có năng khi u ngh thu t, th
ụ ể ừ ỏ ổ ượ ự ọ d c th thao t lúc nh tu i đ c l a ch n
ể ử ạ ướ đ c đi đào t o trong và ngoài n c.
V i công ch c, cán b đang làm vi c trong
ứ ệ ớ ộ
ủ ơ ố các c quan c a Thành ph , có chính sách
ể ọ ậ ố ượ ộ ử đ h c t p nâng cao trình đ . Đ i t ng c
ữ ọ ườ ấ đi h c là nh ng ng i công tác ít nh t 5 năm
ộ ỏ ả trong ngành, cán b gi i, có kh năng phát
ọ ượ ể ợ ấ ệ ậ ả tri n. H đ c nh n tr c p kinh phí b o v
ờ ẽ ế ộ ậ ậ ồ lu n văn, lu n án. Đ ng th i s có ch đ
ưở ố ớ ữ ườ khen th ng thích đáng đ i v i nh ng ng i
ọ ậ ạ ạ ỏ ấ ắ h c t p đ t lo i khá, gi i xu t s c.
Hàng năm, Thành ph s tuy n ch n và c
ố ẽ ử ể ọ
ồ ưỡ ạ ạ ọ ở ướ đi đào t o, b i d ng sau đ i h c n c
ứ ộ ngoài 150 cán b , công ch c. Trong đó đào
ự ậ ế ạ ạ ỹ ỹ t o 75 th c s , 20 ti n s và 55 th c t p sinh
ọ ẽ ượ ộ ử ạ nâng cao trình đ . H s đ c g i đi đào t o
ạ ướ ể ộ ọ t i các n c có trình đ phát tri n khoa h c
ư ỹ ệ ậ công ngh cao nh M , Nh t, Anh, Pháp,
TP Hồ Chí Minh- Rõ ràng và khoáng đạt
ứ ố Đ c, Hà Lan, Trung Qu c, Nga.
(D th o): Đ m b o thu nh p c a ng
ự ả ủ ả ả ậ ườ i có
ấ ộ ơ trình đ cao không th p h n 3.500.000 đ/
ườ ượ ư ề ạ tháng. Ng c u tiên đ b t vào các i đ
ứ ụ ọ ơ ị ch c v quan tr ng trong đ n v doanh
ệ ừ ấ ưở ể ở nghi p t c p tr ng phòng ban tr lên, k
ả ề ị ổ ứ ệ c đ ngh b nhi m các ch c danh viên
ứ ệ ả ọ ượ ố ch c qu n lý doanh nghi p. H còn đ c b
ươ ệ ạ ậ ợ ượ ự ọ trí ph ng ti n đi l i thu n l i, đ c t ch n
ườ ắ ả ọ ộ tr ng cho con h c, không b t bu c ph i
ả ọ ế ẩ ậ ộ ượ nh p h kh u, ph i h c theo tuy n, đ c
ế ễ ả ọ ưỡ mi n đóng h c phí. N u ph i nuôi d ng cha
ẹ ẻ ế ọ ượ ợ m đ già y u, hàng tháng h còn đ c tr
ấ ấ c p 150.000 đ/su t.
Không phân bi
ệ ố ị ầ t qu c t ch, thành ph n, tôn
ộ ổ ơ ư ớ ễ giáo, n i c trú, đ tu i, gi i tính mi n là có
ủ ứ ứ ẻ ầ ộ đ s c kho và trình đ đáp ng yêu c u
ệ Ư ả ế ở ạ công vi c. u tiên gi i quy t mua nhà t i
ư ặ ấ các khu chung c ho c đ t làm nhà trong các
ụ ạ ư khu quy ho ch khu dân c , có chính sách c
ể ề ả ế ế ấ ở th v gi m thu mua đ t, thu mua nhà .
ữ ườ ậ ự ợ Nh ng tr ng h p th t s khó khăn, không
ả ự ấ ể ặ có kh năng t mua nhà ho c đ t đ làm
ữ ườ ệ ặ ượ nhà, nh ng ng i tình nguy n ho c đ c
ệ ở ể ề ế ạ đi u chuy n đ n làm vi c các vùng ngo i
ố ượ ơ ở ố thành, xa thành ph , đ c b trí luôn n i
ả ả ề ữ mà không ph i tr ti n thuê nhà. Nh ng
ườ ế ừ ố ỉ ng i đ n t các t nh, thành ph khác và có
ố ị ệ ệ qu c t ch Vi t Nam, sau 2 năm làm vi c,
ị ủ ệ ế ề ả đóng góp hi u qu , có ý ki n đ ngh c a
ẽ ượ ệ ậ ộ doanh nghi p, s đ c xem xét nh p h
ẩ ố kh u vào Thành ph .
ữ
Nh ng lý do khác
ể
ự ư ầ
c n
Đ có vi c làm, thí d , khu v c t ẩ
ệ ụ ả
ụ ị
ụ
tiêu th s n ph m, d ch v
ấ
Đ báo cáo c p trên, HĐND theo yêu
ọ
ề
ứ
ể c uầ ể ể ể ự ả
ề ợ ủ
ợ
ệ b o v quy n l
i c a nhóm l
i
Đ làm đ tài nghiên c u khoa h c Đ có bài đăng báo Đ t ích ể
ử
Đ tranh c
…
ế
ạ
Câu 3 Hãy cho bi
t ho t
ộ
ữ
ụ
đ ng phân tích chính sách ệ ệ ự ả ph i th c hi n nh ng nhi m v nào?
ự
ạ
P.134 ế Xây d ng k ho ch phân
tích ổ
T ch c công tác phân tích
ứ chính sách
ể
ố
Ki m tra đôn đ c quá trình
phân tích .
ậ
ươ
ự ng trình xây d ng lu t 2004:
ầ
ậ
ả
ề
ề
ề
chi u qua (7/11), nhi u ĐB đ xu t:
ủ
ậ ữ
ả
Ch ậ ể QH làm Lu t đ đón đ u WTO! 08:31' 08/11/2003 (GMT+7) (VietNamNet) Trong phiên th o lu n ấ ổ t ứ ộ "Các b ph n ch c năng c a QH nên ộ ượ c nh ng n i dung chính, quan tóm l ộ ậ ể ư ủ ọ tr ng c a các b lu t đ đ a ra cho ứ ậ ạ ộ ườ ng ch các ĐB th o lu n t
i h i tr
ọ ạ
ầ
ả
ậ
ộ
không c n đ c l
i toàn b văn b n lu t.
ề
ầ
ầ
ấ
Cũng chi u qua, l n đ u tiên th y các
ắ ớ
ố
ộ
ữ
ấ
ĐBQH "s t ru t" khi nh c t
i m y ch
ử
ả
ổ
WTO: "Ph i thông qua và s a đ i ngay
ữ
ậ
trong năm 2004 nh ng lu t nào liên
ế
ậ
ộ
ế
ố ế
quan đ n h i nh p kinh t
qu c t
...".
ồ ả ả i", ĐB than "o i quá r i"
ậ ộ ệ
ớ ả
ầ ố ầ ượ ng đ ả
ổ i các t ạ ộ ố
ấ
B kêu "quá t ớ Hi n nay chúng ta m i có 200 lu t, trong khi ậ ả nhu c u ph i có kho ng 800 lu t m i đáp ộ ứ ỏ ố ủ c yêu c u c a cu c s ng, đòi h i ố ậ QH ph i tăng "t c", tăng s lu t thông qua ư ể ệ ế ỗ trong m i năm. Nh ng làm th nào đ vi c ậ ượ ả ẫ ơ c nhanh h n mà v n đ m thông qua lu t đ ậ ả ổ ấ ượ ượ ả ng? Trong bu i th o lu n b o đ c ch t l ề ạ ề ổ chi u hôm qua t , nhi u ĐB than t ố ượ ề ng", phi n: "chúng ta đang ch y theo s l ậ ậ ườ ng quá, n ộ Hà N i Nguy n Văn Nghinh kêu: "V ch
ạ ả i b o: "t c đ làm lu t ch m i khác l ườ ướ i ta làm ào ào y ch ". ĐB c ng ươ ễ ứ ề ng
ự ậ ớ ộ ộ trình xây d ng lu t năm t i, tôi nghĩ m t B ,
ứ ứ ậ ỉ ngành ch nên làm 1 lu t/năm. Ch c tình
ạ ớ ệ ậ ộ tr ng làm t i 2 lu t, 1 pháp l nh trong m t
ư ộ ẽ ả năm nh B Công an thì s quá t i". ĐB
ủ ị Hoàng Văn Nghiên, Ch t ch UBND TP.Hà
ế ươ ộ ự ư ậ N i cũng có ý ki n t ng t : "Lu t ch a hoàn
ệ ề ả ố ộ ỉ ch nh vì Qu c h i ph i làm quá nhi u vi c,
ệ ậ ả ạ ấ mà công vi c so n th o lu t thì r t công phu,
ế ề ấ ờ ươ m t nhi u th i gian. N u năm 2004 ch ng
ư ậ ủ ề ệ trình làm vi c c a chúng ta nh v y thì nhi u
ừ ả ỗ ộ ỉ quá, ch nên làm v a ph i thôi. M i năm m t
ạ ồ ứ ậ ộ ộ b , ngành làm m t lu t đã là vĩ đ i r i, ch
ớ ậ ả ợ ả đánh t i 23 lu t thì s không đ m b o". ĐB
ễ ắ ị ẵ Nguy n Th Vân Lan (TP. Đà N ng) nói ng n
ấ ạ ọ ộ ố g n: "Chúng ta th y Qu c h i đang ch y
ố ượ theo s l ng...".
ĐB Mai Qu c Bình, Phó Ch t ch UBND ẫ
ẫ ố ỉ ỗ ố ậ ch , s lu t
ư ố
ả ệ ấ ượ ượ c ch t l ỳ ọ ệ
ả ổ ế ờ
ượ ữ ấ
ậ
ả ứ ệ ồ ồ ả ệ
ộ ấ ệ ộ ủ ị ở TP.HCM ch ra m u thu n là ư ề ph i thông qua thì nhi u nh ng ĐB kiêm ạ ờ ư ậ ấ nhi m quá ít th i gian, nh v y r t khó đ t ỗ ng nh mong mu n. "H p m i đ ẫ ỗ ỳ ộ năm hai k , m i k m t tháng, công vi c v n ể ỏ ọ ph i hoàn thành, h p QH cũng không th b ọ ả bu i nào. ''N u ph i kéo thêm th i gian h p ng n a thì th y o i quá", ông nói. Hoà th ố Thích Thanh T thành th t: "Đúng là Qu c h i làm vi c m t r i! Tôi ng i c sáng nay ấ b m nút mà cũng th y m t". ĐB Hà N i
ườ ụ ề ễ ế ạ ấ ế Nguy n M nh C ng đ ng đ n v n đ ... t
ệ ầ ậ ị nh , đó là c n tăng kinh phí cho vi c làm lu t:
ố ượ ứ ạ ư "Chúng ta c ch y theo s l ng, nh ng con
ườ ế ấ ậ ậ ặ ỉ ng i, v t ch t ch có đ n v y thì có nên đ t
ố ượ ệ ầ ả ố s l ng lên hàng đ u? Hi n nay c Qu c
ỉ ượ ộ ỗ ỷ ồ h i m i năm ch đ c 200 t đ ng. Trong khi
ườ ượ ầ ư ớ ỷ đó, có con đ ng đ c đ u t t i 1.200 t
ể ầ ư ồ ộ đ ng. Chúng ta có th đ u t cho m t con
ườ ư ậ ầ ư đ ng nh v y thì cũng nên đ u t thêm cho
ạ ộ ộ ho t đ ng chính sách. M t chính sách đúng
ộ ờ ể ạ ượ trong m t gi có th t o đ c cho nhân dân
ề ỷ ồ nhi u t đ ng".
ể
ộ
ổ ẫ ắ ấ ử
ế ượ
ả ẳ
ả ậ ằ
ờ
ề ậ ố
ể ơ
ể ả ữ ề
Nên đ dân "giúp" ĐB ắ ễ V n ĐB Hà N i Nguy n Văn Nghinh th c ư ộ ố ề m c: "Tôi có m t s đ xu t s a đ i nh ng ậ c ghi nh n. Th mà ch anh nào không đ ả ề ệ ế có ý ki n v vi c này c , cũng ch ng có ai i thích vì sao không ghi nh n". ĐB H ng gi Nga (TP.HCM) cũng băn khoăn: "Th i gian ấ ả th o lu n ít quá, tôi th y nhi u ĐB mu n có ệ ữ ờ th i gian phát bi u n a đ hoàn thi n h n ộ ậ ữ nh ng đi u kho n trong nh ng b lu t ấ ấ ờ ư nh ng không có th i gian. Tôi th y ch t ả ượ l ng làm lu t ch a đ t hi u qu nh mong
ư ư ệ ạ ậ
ủ ả ố mu n c a chúng ta". ĐB Nghiêm Vũ Kh i
ỳ ọ ư ằ ỉ (t nh Hà Giang) cho r ng: "K h p này ch a
ệ ắ ự ế ệ th c hi n nghiêm túc vi c l ng nghe, ti p
ủ ế ổ ợ thu, t ng h p ý ki n c a các ĐB". ĐB Mai
ố ướ Qu c Bình (TP.HCM) hài h c: "Có lúc tôi
ơ ậ ư ứ ậ ả ấ th y th o lu n mà c nh bàn ch i v y đó,
ứ ề ề ọ ĐB bàn c bàn. Đi u đáng nói là h p nhi u
ủ ệ ế ậ ộ mà tác đ ng c a ĐB đ n vi c làm lu t không
ề nhi u...".
ờ
ả
ề
ậ
ệ ậ
ế
ự ậ
ề
ế
ễ ể
ề ả
ậ
ứ
ộ
ả
ậ
ộ
ễ ậ
ề
ề
ọ
ỗ
ướ ả Vi c ph i ch quá nhi u văn b n d i ế ệ ớ ượ c th c hi n khi n lu t thì lu t m i đ ế ạ ậ i khi n cho ti n trình làm lu t ch m l ộ nhi u ĐB băn khoăn. ĐB Hà N i ị ế ắ Nguy n Ti n Th ng đ ngh : "Làm th ệ ự nào đ khi lu t ra là ph i th c hi n ụ ứ ượ c ngay, ch chúng ta c ph thu c đ ẫ ướ ả ề ng d n quá! nhi u vào các văn b n h ướ ả ả ớ Ph i gi m b t văn b n d i lu t đi!". ị ĐB Hà N i, Nguy n Th Anh Nhân than ấ phi n: "Tôi đ c lu t th y nhi u ch quy
ủ
ọ
ị
đ nh cái này giao cho Chính ph ". Đ c
ấ ạ
ứ ấ
ư
ả
xong g p l
i mà c th y ch a tho
ườ
ừ
ậ
ượ
mãn. Th
ng thì lu t nào v a đ
c
ả
ả
ờ
thông qua cũng ph i ch có văn b n
ướ
ự
ệ
ẫ
ớ
ượ
ư
h
ng d n m i th c hi n đ
c, nh ng
ạ
ề ấ
ữ
ấ
cũng chính đó l
i là nh ng v n đ r t
ề
ấ
ọ
quan tr ng nên nên r t phi n cho các
ự
ậ
ơ
c quan th c thi pháp lu t".
ờ
ắ
ấ
ắ
ả ắ
ộ
ố
ẩ
ố
ơ ấ
ắ
ờ
ượ
ủ
c
ố ồ
ậ ể Đ rút ng n th i gian thông qua lu t ả ẫ ủ c a ĐB QH mà v n đ m b o ch t ế ễ ượ l ng, ĐB Nguy n Ti n Th ng "nh n ả ả ủ nh ": "Qu c h i ph i b o UBTVQH làm ị ớ công tác chu n b s m h n, vì mu n ế ả ư làm lu t thì ph i đ a ra l y ý ki n. Mà ấ ấ l y ý ki n thì m t th i gian l m!". Sáng ki n c a ĐB Mai Qu c Bình đ ậ đoàn TP.HCM đ ng thu n
ủ
ỷ
ữ
ộ
ượ ế ư
ầ
ậ ế ế ở các ĐB ơ ả h n c : "Theo tôi, các U ban c a QH ỉ ầ c nh ng n i dung quan ch c n tóm l ọ t đ a ra cho các ĐB tr ng, c n thi
ọ ạ ả ộ
ứ
ả
ậ
ầ
th o lu n (ch không c n đ c l
i c b
ậ
ượ
ả
lu t vì các ĐB đã đ
c phát văn b n
ế ậ
ư
ồ
đ n t n tay r i) Và cũng nên đ a
ữ
ộ
nh ng n i dung này lên inrtenet, báo
ể
ế
chí đ nhân dân đóng góp ý ki n, xây
ự
ố
ọ
d ng. Trung Qu c h làm theo cách
ỗ ỳ
ư ậ
ỉ ầ
ử
ọ
nh v y nên m i k ch c n h p n a
ư
ỗ
ạ
tháng nh ng m i năm l
i thông qua
ượ ấ
ộ ậ
ề
đ
c r t nhi u b lu t".
ậ
ộ
ầ
ệ
ự ệ
ậ ế ị
ế
ầ
ỏ ấ
ả
ạ
c thì thông qua
ứ ậ ướ
ướ ủ
ề
Làm lu t cho "WTO" ấ ủ M t trong yêu c u c p bách c a vi c ỏ ủ ờ ố làm lu t là s đòi h i c a đ i s ng. Và ư ứ ự ướ c, sau nh tr vì th , đ nh li u th t ế ả ệ th nào, vi c đ u tiên là ph i xét đ n ộ ờ ố ủ đòi h i c p bách c a đ i s ng xã h i ể ế ch không ph i "x p hàng" theo ki u ả "lu t nào so n th o tr ế tr
c... Đó là ý ki n c a nhi u ĐB.
ỳ
ố ấ ậ
ộ ủ
ế ậ
ậ
ờ ố ư ế ử ụ ử ạ ố ớ ổ ử ụ ấ ổ
ậ
ờ ố ủ ế ấ ầ
ề ố ị
ắ ộ ế
ạ ậ ộ ậ ĐB Hu nh Thành L p (TP.HCM) phân tích: "Chúng ta nên th ng nh t, t p trung thông ầ ộ ố ậ qua hoàn thành m t s lu t đang có yêu c u ấ c p bách c a đ i s ng xã h i. Riêng trong cáo, năm 2004 nên u tiên: Lu t khi u n i t ậ ấ Lu t thu s d ng đ t (song hành v i Lu t ậ đ t đai s a đ i), Lu t giáo d c s a đ i... ế Làm lu t không nên x p hàng mà nên tính đ n yêu c u c p bách c a đ i s ng". ĐB Mai ể Qu c Bình đ ngh QH nên cân nh c đ có ờ k ho ch thông qua trong cùng m t th i gian ầ các lu t có n i dung g n nhau và có tác
ể ễ ự ệ ẫ ộ đ ng l n nhau đ d th c hi n khi ban hành
ể ộ ơ và cũng đ các ĐB "thu c bài" h n trong
ậ ả ạ th o lu n. Ông phân tích: "Năm 2004, t i sao
ữ ậ ộ không thông qua m t lèo nh ng lu t có liên
ế ử ẽ ớ ư ặ ậ quan ch t ch v i nhau nh Lu t thu s
ấ ộ ụ ậ ấ ả d ng đ t, Lu t kinh doanh b t đ ng s n...
ậ ấ ỳ sau khi thông qua Lu t đ t đai k này. Và
ậ ậ ồ năm 2006 là gia nh p WTO r i, các lu t liên
ế ậ ộ ế ư ậ ươ quan đ n h i nh p kinh t nh Lu t th ng
ả ạ ậ ướ m i, Lu t phá s n... nên thông qua tr c
ể ướ ẩ ị trong năm 2004 đ có b c chu n b .". Hình
ắ ầ ư ầ ầ nh đây là l n đ u tiên, các ĐB b t đ u quan
ề ậ ể ệ ế ậ tâm đ c p đ n vi c "làm lu t'' đ "đón"
WTO.
ễ
ẽ
ng trình xây
ự
ữ
ế
ị ấ ể t nh t đ ế
ậ ề
ờ
ị
ầ ự ẽ
ượ
ề
ệ
ị c đi u ki n gia nh p WTO,
ồ
ng đ ề ượ
ườ
ấ
c ch p nh n. Ta nên c ng
ậ ớ ệ ử ọ
ậ ể
ể
ố
ĐB Nguy n Lân Dũng (Đăk Lăk): "Năm ậ 2005 chúng ta s gia nh p WTO. Do ươ đó, năm 2004, khi lên ch ả ư ậ d ng pháp lu t ph i l u ý làm k p ệ nh ng lu t, pháp l nh c n thi ỉ k p th i đi u ch nh lĩnh v c này. N u chúng ta không làm k p s không đáp ứ ọ đi u này đ ng nghĩa v i vi c không h i sang đ ế Trung Qu c đ tìm hi u h đã làm th
ọ ậ
ị ụ
ề
nào mà h c t p".Kim Thoa đ ngh c
ể
ầ
ậ
ươ
th : "2004, c n thông qua Lu t th
ng
ạ ử
ỳ ọ
ứ
ể
ổ
m i s a đ i vào ngay k h p th 5 đ
ứ
ượ
ạ ộ
ủ
ầ
đáp ng đ
c yêu c u c a ho t đ ng
ươ
ạ
ậ
th
ng m i khi gia nh p WTO".
ữ
Câu 4 Trình bày nh ng yêu
ầ
ơ ả
ố ớ
ệ ự ế
ướ
c u c b n đ i v i phân tích chính sách. Liên h th c t n
c ta.
ệ
ườ
ng xuyên ự
ồ
P. 116 ầ Yêu c u toàn di n ầ Yêu c u th ầ Yêu c u sát th c ầ ộ Yêu c u đ ng b ầ Yêu c u lôgic
ụ ề
ệ
ầ
ộ
M t thí d v yêu c u toàn di n
ấ
t ệ
ề V n đ chính sách: Vi Nam có nên ử ỏ xoá b án t
hình
Ậ
ƯỜ
Ố
I MU N
Ủ Ử
Ỏ
I. LÝ LU N C A NG BÃI B ÁN T HÌNH
ệ
ư
ử
ạ ề trái đ o lý; đi u đó là kinh Án t hình là ở ạ . ố ớ ả ộ t m đ i v i x h i hi n đ i Các n ầ ư ế ướ ố ạ ừ hình (ngo i tr cho t án t ữ ế
ậ ự ạ
Lên đ n 5% nh ng ng
i ph n qu c). i b k t án th t s l
ọ ị ế
ạ
ộ
ị
ữ ế
ế
ồ
ẩ ả
ử
ỏ ố c tân ti n nh Anh Qu c g n nh đã bãi b ả ộ ườ ị ế i là vô ứ ậ ộ t i; h b k t án vì b nh n d ng l n, nh ng ch ng ờ ớ c gián ti p, b i th m đoàn có thành ki n, hay l i ộ ộ ậ ư ủ i cách áp đ o c a các lu t s . bu c t ộ ử hình làm xã h i thành hung Án t ẹ ự ố ằ ác b ng cách coi nh s s ng. ệ ượ ử c trên hình không th b o v đ
Án t
ể ả
ươ ứ ể ệ ạ ph ng di n đ o đ c; án đó không th ngăn
ườ ạ ộ ế ườ ng i ta ph m t i gi t ng i.
Án t
ử ệ ế ả ộ hình khi n cho vi c c i hóa t i nhân
ể ự ệ ượ không th th c hi n đ c.
Nh ng ng
ữ ườ ử ị i tán thành án t hình b bêu
ả
ầ
vô tâm, có tinh th n tr thù và
ấ x u là
ế
ươ
thi u lòng th
ng xót
.
ƯỜ Ủ
I NG
Ộ
Ủ Ậ II. LÝ LU N C A NG Ử H ÁN T HÌNH
ả
Chính quy n ph i quan tâm
ế
ệ
ề ợ ủ
ề ộ ệ ả đ n vi c b o v xã h i, không ệ ỉ ả i c a ph i ch b o v quy n l ộ t
ả i nhân.
Công lý ph i đ
ề
ầ
ẩ
ả ượ c duy trì và ấ ẽ đi u này s làm th m nhu n ả các tiêu chu n ph i trái trong dân s .ự
ử
ộ ấ
ề ủ
Án t
hình là m t v n đ c a
ượ
ậ
ợ
pháp lý đ
c thành l p cho l
i
ả ộ
ủ
ích chung c a x h i.
ứ
ứ
Sát nh t miêu c u
ử
v n thạ
- Đến cuối năm 2004, trên thế giới còn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ đang áp dụng hình phạt tử hình, trong đó có nhiều nước như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Thái Lan,
Liên bang Nga,
Indonesia v.v...
- 61 quốc gia đã loại bỏ hoàn
toàn án tử hình.
- 14 quốc gia như Canada, Tây Ban Nha, Nam Phi… loại bỏ án tử hình cho các tội phạm hình sự thường nhưng vẫn áp dụng án tử hình cho các tội đặc biệt nguy hiểm.
- Một số nước như Philippines
trước đây đã bãi bỏ án tử hình
nhưng nay khôi phục lại ở một
số trọng tội.
- Năm 2003, thế giới có
2.756 người bị kết án tử hình và 1.146 bị thi hành án tử hình,
trong đó riêng Trung Quốc có 726 người bị thi hành án tử hình.
Con số này ở Iran là 108, tại
Arập Xêút là 50.
Việt Nam năm 2004 tuyên 97
án tử hình
ẽ ả
ầ
ử
t Nam s gi m d n án t
ệ Vi hình
ạ
ộ
Ngày 24/11, B Ngo i giao
ả
ộ
ề ch c cu c h i th o v
ph i h p v i Liên minh châu Âu ộ (EU) t ử án t
ớ ố ợ ổ ứ hình.
ạ
ơ
ể ể t Nam v n
ướ ở ệ Vi ệ
ự
ầ
ạ ậ
ờ
ậ Qua tranh lu n, các đ i bi u trong và ngoài n c đã hi u ẫ sâu h n vì sao ả c n ph i th c hi n hình ph t ồ này, đ ng th i cũng ghi nh n
ướ
ỏ
ử
ớ
xu h
ng xóa b án t
hình v i
ộ ố ạ ộ
ạ
m t s lo i t
i ph m.
ế ừ ộ ố ạ Theo m t s đ i bi u đ n t ệ
ố
ớ
ử
ể các ặ ộ ướ c thu c EU, m c dù hi n nay n ệ ở ự ượ ử c th c hi n hình còn đ án t ướ ư ề ng xu h nhi u qu c gia nh ng ỏ ớ ả i xóa b chung là gi m b t và đi t . án t
hình
ạ ứ Ông Gerban de Jong Đ i s ệ
ạ
t Nam
i Vi
ụ t EU đ t m c tiêu là góp ầ
ặ ử
ố ươ V ng qu c Hà Lan t ế cho bi ầ ph n xóa án t
hình trên toàn c u,
ướ
ọ ạ
ế
ắ
tr
c m t là kêu g i h n ch áp
ứ
ế
ụ
d ng m c án này và n u có áp
ẩ
ụ
d ng thì nên theo "các tiêu chu n
ố
ấ ị
ể
t
i thi u nh t đ nh".
ế
ự
ườ
ộ
ị
ế ủ
ố ậ ạ
ề ự ầ ẫ
ướ
ử
hình, trong đó có c nhi u
ễ Theo Ti n sĩ Nguy n Xuân Yêm Phó chánh Văn phòng th ch ng ma túy, B Công an, hi n nay do nh n đ nh v s c n thi ph t này, nên v n còn 90 n d ng án t n
ng tr c phòng ệ t c a hình c áp ả ậ ả ử
ụ ề ướ ư ỹ ể c phát tri n nh M , Nh t B n... ộ ố ướ ỏ M t s n hình c tuy đã bãi b án t ư ụ ổ ạ ấ i khôi ph c nh ng do th y không n l ộ ố ọ ư ộ ố ớ đ i v i m t s tr ng t i nh buôn bán ườ ế i... t ng ma túy, gi
ả
ườ ị
Năm 2003, có kho ng 2.756 ng
i b
ế
ử
ở
ố
k t án t
hình
63 qu c gia.
ệ
ử
ự
Hình th c th c hi n án t
ứ ấ
ộ
ả
ồ ử
ạ c theo đ o H i t
ằ
hình cũng r t khác nhau: chém, tiêm ế ệ ố thu c đ c, gh đi n và c treo c ... ổ ộ ố ướ M t s n ạ ế
ặ
hình ế ph m nhân b ng cách ném đá đ n ố ch t ho c thiêu s ng...
ầ
ử
ả t Nam: Gi m d n án t
ệ Vi hình
ạ
ừ
ể ừ ộ ư ấ ề
ố
ủ ể Quan đi m c a đ i bi u t ơ giao, t các c quan t Nam khá th ng nh t v án t
ạ B Ngo i ệ ủ pháp c a Vi t ử hình.
ứ ưở
Th tr
ng Ngo i giao Lê Văn Bàng
ố ớ
ử
ế
ả
ố
ườ ồ
ủ
ạ ẫ t Nam, vi c v n duy trì ả t nh m đ m b o i dân và ộ i ích chung c a c ng đ ng và toàn
ệ ệ nói: "Đ i v i Vi ằ ầ án t hình là c n thi ộ cu c s ng bình yên cho ng ợ vì l xã h i"ộ .
ự ử
ộ ậ
ổ
Tuy nhiên, B lu t Hình s (s a đ i)
ủ
ệ
ả
c a Vi
t Nam năm 1999 đã gi m hình
ạ ử
ừ
ộ
ố
ph t t
hình t
44 t
i danh xu ng còn
ộ
29 t
i danh.
ụ
ế ộ
ế ưở
ự
ệ ờ hình th i gian qua ấ
ự k ẻ
ộ
ụ ọ Ti n sĩ Vũ Ng c Anh Phó v ng V Pháp ch , B Công tr ạ ụ an nói: "Vi c áp d ng hình ph t ử th c s có t ụ tác d ng tr n áp và răn đe ạ ph m t
i. ề
Trong nhi u tr ả
ủ ợ ng h p, th ậ
ạ
ườ ph m đã ph i thú nh n là chính
ợ ị ế
ố
ử
m i lo s b k t án t
hình đã
ế ụ
ngăn chúng không ti p t c
ạ
ộ ở ứ
ể
ph m t
m c nguy hi m
i
h n". ơ
ấ ộ ố
ị ặ ẩ
ướ ố ẽ ị ử s b t ữ ấ ạ ộ ự ế i cho th y, trong m t s nhóm t Th c t ế ườ ề ọ ạ i... t ng ph m nghiêm tr ng v ma túy, gi ớ ố ạ ọ ộ ng đ i phó v i i ph m luôn có xu h b n t ằ ị ắ ế ệ hình b ng vi c n u b b t, b truy t ế ấ t cách che gi u ho c l n tránh nh ng tình ti khi n ph i ch u hình ph t cao nh t.
ả ế ộ M t đi m
ị ặ ạ ể "đ c thù" c a Vi ượ ằ ặ ệ t Nam là h ng c xét ân xá, đ c
ằ ỉ ớ ộ i t i ph m cho r ng: "Ch có hình
ạ ử ạ ự ự ợ ủ năm các ph m nhân đ xá... Do đó, gi ph t t hình là th c s đáng s ".
Ti n sĩ Vũ Ng c Anh k t lu n: "Duy trì án t
ế ế ậ ọ ử
ệ ợ hình hi n nay là phù h p".
Tuy nhiên, đ phù h p v i xu th chung c a
ủ ế ể ợ ớ
ế ớ ụ ẹ ẽ ầ ạ th gi i, s thu h p d n ph m vi áp d ng
ạ ử hình ph t t hình.
ấ
ư
ả
ế ạ
ẩ
ộ ả
ợ
ế
ữ ặ
ế
ộ ố ạ ể M t s đ i bi u cũng nh t trí ớ v i các ý ki n trên nh ng cho ằ r ng, bên c nh đó cũng ph i ủ ự nâng cao năng l c c a đ i ngũ ố ậ ư ể gi m t i th m phán, lu t s đ ườ ử ị ng h p b xét x đa các tr ẫ oan, sai d n đ n có th có ử nh ng án t hình oan u ng ho c là không đ xét các tình ti
ể ổ ượ c chú ý xem ứ ằ t, b ng ch ng có
ể ả
ẹ ộ
ể
ọ
th gi m nh t
i giúp h có th
ỏ
ử
thoát kh i án t
hình.
(Thanh Niên)
Thi u t ưở
tr
ế ướ ng Lê Văn C ng Vi n ệ ng Vi n Chi n l
ỗ
ệ ươ ế ượ c và Khoa ừ khi ế t ọ h c công an cho bi t, ộ ậ ố ụ áp d ng B lu t T ự ử ụ t ng hình s (s a ổ đ i), m i năm, tòa án nhân dân các c p ấ
ạ ử
tuyên ph t t
hình
ả
ị
kho ng 7080 b cáo
(chi m ế 0,25% t ng ổ
ị ư
ị
s ố b cáo b đ a ra
xét x ). ử
ử
Trong đó, 95% án t
ụ
áp ữ ậ
ườ ừ
ế
...
hình ộ i: tàng tr , v n d ng cho các t ấ ử ụ ể chuy n, s d ng trái phép ch t ả ế i, l a đ o t ng ma túy; gi ạ chi m đo t tài s n, tham ô ề ộ i ườ đ ể
ả ướ c s ng c a 70
Trong m t năm t ố ả
ượ ả
ủ ề
ượ
đ đ m b o quy n đ
c quy n 80 ng ố c s ng
ệ
ườ
bình yên cho 8085 tri u ng
i
ạ
ệ
ệ
khác t
i Vi
t Nam... là vi c làm
ầ
ế
ạ
ợ
ợ
c n thi
t, h p đ o lý, h p lòng
dân
ử ộ t
i
ươ Ph trên th gi
ứ ng th c hành hình t ế ớ i
ử
Thi hành án t
hình ph bi n
ổ
ướ
ổ ế ử c là treo c và x
các n
ở b n. ắ
ố
ộ ố
ứ
ụ ơ
ộ
M t s qu c gia đã áp d ng ẹ hình th c “nh nhàng” h n, ố đó là tiêm thu c đ c. Ở ệ Vi các t
t Nam, vi c hành hình ượ ử ộ t c nghiên
ệ i đang đ
ứ
ệ
ể
ơ
c u đ hoàn thi n h n.
Trung Qu cố
ố
ộ
ố ớ
ụ Trung Qu c áp d ng hình th c x b n ạ
ử ắ ư i ph m nguy hi m nh ườ
t ng
i,
ộ
Th
ế
i ph m có t ườ ườ ể ướ ườ
ứ ể đ i v i các t ế ọ tham nhũng nghiêm tr ng, gi ứ ổ ạ ch c… ma túy, t ư ề ử ộ ượ ườ c đ a i đ t ng, nhi u t ng th ị ử ộ ng cùng m t lúc và b x ra pháp tr ủ ứ ắ ậ c s ch ng ki n c a b n t p th tr ạ hàng v n ng
ự i dân.
ề
Đi u này có ý nghĩa răn đe, phòng
ừ ộ
ấ ớ
ạ
ng a t
i ph m r t l n.
ử ộ
ượ
ư
Còn các t
t
i khác đ
c đ a vào
ế
ộ
ố
ồ
bu ng giam và tiêm thu c đ c gây ch t
ng
i. ườ
ệ ử ế
hình c H i giáo, vi c t ế c th c hi n b ng ném đá đ n ch t
ồ ế
ạ
ồ Ở ộ ố ướ m t s n ệ ượ ằ ự đ ố ặ ho c thiêu s ng. ụ ữ ặ
ạ Ph n theo đ o H i n u ngo i tình ề ạ
ẽ
ả
ị
ạ
ạ
ợ
ồ
ho c hành ngh m i dâm s ph i ch u hình ph t này trong khi đó đàn ông theo ề ấ ớ đ o H i có quy n l y t
i... 4 v .
ở ộ ố ướ m t s n ượ
ự
c châu ệ
c th c hi n
ượ
ư
ư X a kia ử hình đ Âu, t ằ b ng chém. ị B án đ ể ự
ẩ ấ
đ th c hi n hình ph t. ứ ả ử
c đ a lên máy chém ạ ệ ả ầ ổ ế ố
ầ ị
Các hình th c c u đ u tr m, long đ u tr m r t ph bi n ổ trong l ch s Trung Qu c c
đ i.ạ
ử
ề
ị
Ngoài ra, trong l ch s các tri u
ế
ạ
ệ
đ i phong ki n Vi
t Nam còn
ệ
có các bi n pháp cho voi giày,
ẻ
ặ
ị
tùng x o ho c ném b án vào
ầ
ạ
v c d u sôi.
ự ướ
ạ ử
ị ượ
c thi hành
ượ
ủ c giao ch ạ
ổ
ch c thi hành hình ph t
ộ ề Ở ệ t Nam, Đi u 259 B Vi ậ ố ụ c ta t ng hình s n lu t t năm 2003 quy đ nh “Hình hình đ ph t t ử ắ ằ b ng x b n”. ộ B Công an đ trì t ử t
ứ hình.
ề ệ
ừ
ộ
ỉ
ị
ử
T năm 1974, B Công an đã có ch th “V vi c thi hành án t
ế
ấ
ố
ị
ử
hình” trong đó quy đ nh ti n hành th ng nh t thi hành án t
hình.
ộ ố ậ
ủ
ự
ả
ộ
Trong m t s t p c a b phim C nh sát hình s cũng đã quay
ụ
ả
ử
ạ
ườ
ộ
c nh các v thi hành án t
hình. T i pháp tr
ng, đ i thi hành
ế
ắ
ồ
ỏ ượ ự
ẽ ắ
ọ
ộ
án g m 5 chi n sĩ công an b n gi
c l a ch n, s b n m t
i đ
ạ
ườ
ể ế
ệ
ạ
ẳ
lo t súng tr
ng th ng vào tim ph m nhân. Đ k t thúc vi c thi
ử
ộ ắ
ộ
ộ
ỉ
hành án t
hình, cán b ch huy đ i b n thêm m t phát súng
ắ
ươ
ủ
ệ
ạ
ạ
ọ
ng n vào thái d
ng c a ph m nhân g i là viên đ n ân hu .
ử
ơ
Sau khi đã thi hành án t
hình, C quan Công an có trách
ệ
ạ
ấ
ế
nhi m làm gi y báo cho thân nhân, gia đình ph m nhân bi
t.
ự
ử ắ
ễ ạ ử
ộ ừ ộ
ằ i ph m, tuyên ạ
hình ph t t ụ tác d ng răn đe t ề truy n phòng ng a t
ệ
ẹ
ể ử ộ t ưở
i tâm lý, t
ố
ệ ấ Th c ti n cho th y, vi c thi hành hình b ng x b n có ạ i ph m cao. Tuy nhiên, bi n pháp này làm cho i không nguyên v n và thi th t ư ề ớ ả ng nhi u t có nh h ế ộ ưở ng cán b chi n sĩ thi hành án t ộ ấ nh t là s cán b công an đã tham
ử ắ
ử ắ
ề
ặ
gia x b n nhi u ho c x b n các
ử ộ
ữ
ự
ế
ặ
ượ
t
t
i là n , ho c tr c ti p đ
c
ắ ử ộ
ị
ượ
giao trói, b t m t t
t
i và đ
c
ệ
ắ
ạ
giao b n viên đ n ân hu vào thái
ươ
ạ
d
ng ph m nhân.
ộ ẻ
ấ
R t ít cán b tr xung phong vào
ộ
các đ i công tác này.
hình cũng đã
ắ
ấ
ề
ệ
ướ
c,
ạ ử Trong quá trình thi hành hình ph t t ư ể ng m c nh ki m tra căn c
tù, hoãn thi hành án, gia đình
ị
ị ậ
ả
ề
ễ
ử ị
ể
ạ
ườ
ạ
ộ
ấ ợ
ự
ị
V pháp tr
ng
ườ ị
ỉ
ấ ả
ể ư
ậ
ầ
ể ng c đ nh đ thi hành án t ự
ượ
ở
ườ ầ ườ ng c n đ ệ
ườ
ướ xu t hi n nhi u v ủ ử xác đ nh vân tay c a t ụ ề ề xin nh n xác b án v mai táng. Đã có nhi u v án ể tù Siêng ph i hoãn thi hành án, đi n hình là các t ộ Phênh và Nguy n Khánh L c đã đ ngh hoãn thi ộ ố ẻ ồ hành án đ khai ra m t s k đ ng ph m đang còn ặ ề gi u m t ngoài xã h i. Bên c nh đó có nhi u tr ng ấ ề ườ i thân v mai táng ý đào l y xác ng h p gia đình t ượ ạ ử hình đã đ c thi hành. sau khi hình ph t t ươ ử ề hình, các đ a ph ng thi hành án t ấ ồ r t khó tìm đ a đi m đ làm, nh t là các t nh đ ng ỉ ằ b ng. Có t nh nh Ngh An ph i đi xe 140km m i có ể ị đ a đi m thi hành án t ữ nh ng pháp tr Pháp tr ề có đi u ki n cho nhân dân xem, có t
ể ớ ệ ử ự hình. Vì v y, c n xây d ng ố ị ử hình. ơ ễ ạ các n i d đi l i, c xây d ng ạ ắ ng ch n đ n,
ấ ị
ầ
ơ
g n n i chôn c t b án.
ể
ệ
ầ
ử
Đ góp ph n hoàn thi n công tác thi hành án t
ướ
ầ
hình, Nhà n
c c n nghiên
ứ
ụ
ươ
c u, áp d ng 2 ph
ng
ử ắ
ứ
ặ
th c: x b n ho c tiêm
ạ ử
ượ
hình đ
c thi
ộ Hình ph t t
ố
thu c đ c.
ố ớ
ử ắ
ữ
ẻ
ạ
ằ
ộ
ủ
hành b ng x b n đ i v i nh ng k ph m t
i là ch
ư
ể
ầ
ầ
ộ
ạ
m u nguy hi m c m đ u các băng nhóm t
i ph m
ặ
ệ
ọ
ườ
ợ ử
đ c bi
t nghiêm tr ng. Các tr
ng h p t
hình khác
ộ ạ
ằ
ố
ồ
nên thi hành b ng tiêm thu c đ c t
i bu ng giam
ư ộ ố ướ
nh m t s n
c.
ế ớ
ế
ố
ạ ử
ụ
ổ
ố
ề
ướ
ư ỹ
Đ n cu i năm 2004, trên th gi
i còn 90 qu c gia và vùng lãnh th đang áp d ng hình ph t t
hình, trong đó có nhi u n
c nh M , Trung
ậ
ả
ố
ố
Qu c, Nh t B n, Hàn Qu c, Thái Lan, Liên bang Nga, Indonesia v.v...
ạ ỏ
ố
ử
61 qu c gia đã lo i b hoàn toàn án t
hình.
ạ ỏ
ư
ố
ử
ộ
ự ườ
ạ
ụ
ư
ẫ
ử
14 qu c gia nh Canada, Tây Ban Nha, Nam Phi… lo i b án t
hình cho các t
i ph m hình s th
ng nh ng v n áp d ng án t
hình cho
ộ ặ
ệ
ể
các t
i đ c bi
t nguy hi m.
ộ ố ướ
ư
ướ
ỏ
ử
ụ ạ ở ộ ố ọ
ư
ộ
M t s n
c nh Philippines tr
c đây đã bãi b án t
hình nh ng nay khôi ph c l
m t s tr ng t
i
i.
ế ớ
ườ ị ế
ử
ị
ử
ố
ườ ị
Năm 2003, th gi
i có 2.756 ng
i b k t án t
hình và 1.146 b thi hành án t
hình, trong đó riêng Trung Qu c có 726 ng
i b thi hành án
ử
ố
ở
ạ
ậ
t
hình. Con s này
Iran là 108, t
i Ar p Xêút là 50.
Theo CAND
ế
ệ
ậ K t lu n: ầ Yêu c u toàn di n khi phân tích CSC (trang 138)
POLICY ANALYSIS AS ART AND
CRAFT
Understanding public policy is both an art and a craft. It is an art because it requires insight, creativity, and imagination in identifying societal problems and describing them, in devising public policies that might alleviate them, and then in finding out whether these policies end up making
things better or worse. It is a craft
because these tasks usually require
some knowledge of economics, political
science, public administration,
sociology, law, and statistics. Policy
analysis is really an applied sub field of
all of these traditional academic
disciplines
Câu 5 Trình bày các nguyên
ế
ắ
t nguyên t c nào ấ
ắ t c phân tích chính sách. Hãy cho bi ơ ả là c b n nh t?
ụ ợ
P. 122 ắ Nguyên t c m c tiêu ắ Nguyên t c h p lý ứ ắ Nguyên t c thích ng ố ợ ắ Nguyên t c ph i h p ả ệ ắ Nguyên t c hi u qu
ắ
ị
Nguyên t c chính tr
ụ
ộ
ị ể Chú ý quan đi m chính tr trong phân tích chính sách công M t thí d
Xem 6.6 . Nguyên tắc chính trị trong phân tích chính sách p. 153
ế ớ ủ
Chính sách kinh t
m i c a Lênin
New Economic Policy (NEP)
ư
i nhân
ươ i ích th ướ
• Xem p. 19 GT “ph ợ ích t nhân, l ệ ớ v i vi c Nhà n
• Sau đây là nhìn nh n c a ph
ộ
ấ ư ả
ệ ả
ộ ầ
ế ợ ợ ng sách k t h p l ệ ư ươ ng nghi p t ợ ể i ích đó c ki m soát l ậ ủ ề ươ ng Tây v ế ớ ủ m i c a Lênin: “đó là chính sách kinh t m t chính sách cho phép khôi ph c m t ph n quan h s n xu t t
ụ ủ b n ch nghĩa” • Lenin instituted the New Economic Policy, which allowed for a modest (vua phai)
resumption (su tai tuc) of capitalist relations
ố ợ
ắ
Nguyên t c ph i h p
ầ
ố ợ
ữ
ơ
ướ
c các c p, các ngành
Yêu c u ph i h p gi a c quan ấ nhà n (p.152)
ủ
ệ
ọ
Tài li u đ c thêm c a Dunn
William N. Dunn, Public policy analysis- An introduction, Prentice Hall, 1994)
ộ ứ
m t môn khoa h c xã h i ng
ộ ụ
ọ d ng (an applied social science discipline) ử ụ
ươ
ng pháp
s d ng nhi u ph ứ
ề nghiên c u (that employs multiple methods of inquiry xiv)
ụ
ủ
m c đích chính c a phân tích ệ
ể ả
chính sách công là đ c i thi n
ủ
ả
ẩ
quá trình và s n ph m c a
ạ
ị
ho ch đ nh chính sách (a
major goal of public policy
analysis to improve the
process and products of policy
making [Dunn, xv])
ươ
ph
ng pháp phân tích
ồ
ố
chính sách bao g m các ậ ỹ k thu t th ng kê và toán kinh tế
particular methods of
policy analysis, especially statistical or econometric
techniques (xiv)
ươ
ậ
Ph
ng pháp lu n phân
ọ
ề
ọ
ị
ộ ế
ế ọ
ọ ọ
tích chính sách bao g m ồ ư nhi u ngành h c nh khoa h c chính tr , xã h i ọ h c, tâm lý h c, kinh t t h c. h c, tri
The methodology of policy analysis draws from and
intergrates elements of
multiple disciplines:
political science,
sociology, psychology,
economics, philosophy
(p.2)
ế
Nhà phân tích chính sách ả ph i bi
t:
ỉ
ả
Không ch tìm ra gi
i pháp phân
tích chính sách thích h pợ
ả
t trình bày k t
ả
ủ
ế ế Mà còn ph i bi ứ qu nghiên c u (phân tích ) ướ ạ i d ng các báo c a mình d cáo đánh giá phân tích chính sách
they must not only obtain an
appropriate analystic solution
but also translate and
communicate this solution in the
form of a policy issue paper,
policy memorandum, or oral
briefing (xiv)
Nhà phân tích chính sách ế ể không th thi u :
ộ
ố
ề m t ph n m m th ng kê
ầ chuyên nghi pệ
ụ
thí d SPSS (Statistic
package for social study)
ể
ả
hay là MYSTAT (xv): chúng dùng đ phân tích i thích các thông tin
và gi
ế
có liên quan đ n chính
sách (policyrelevant
information may be
analysed and interpreted)
ể
ể
ố
ề Có th dùng chúng đ làm nhi u phép phân tích th ng kê (many useful statistical routines) nh :ư standard descriptive staistics bar chart histograms stemandleaf displays scatterplots timeseries analysis with
transformations of nonlinear data
analysis of tabular data with
nonparametric statistics
multiple regression analysis
ạ
ẽ Các b n đang/s là các nhà th c ự ề hành v phân tích chính sách công practitioners of
policy analysis (xv)
ệ Theo kinh nghi m qua 10 năm
ệ
ứ
ủ
ể ự nghiên c u và th c hi n phát tri n chính sách công c a William N. ể Dunn (trong quy n Public policy analysis An introduction, Prentice Hall, 1994):
ề ủ
ấ ể
ộ ệ
ị Quá trình xác đ nh v n đ chính sách chính là tâm đi m c a toàn b vi c phân tích chính sách (the
process of problem definition lies at
the heart of realworld policy
analysis.xv)
ể
Cho nên ông có quan đi m xem
ướ
ề
phân tích chính sách h
ng v
ề
ấ
v n đ (problemcentered policy
analysis)
ượ
trái ng
Có hai câu châm ngôn h i ơ c nhau: ả
ề
ượ
ế
ấ “N u v n đ đã đ
c xác
ị
i pháp thì “Không có gi ấ không có v n đ ” (“No solution, no problem”) ề ứ đ nh đúng, t c là nó đã
ượ
ả
ế
ộ
đ
c gi
i quy t m t
ử
n a”(“A problem well
formulated is a problem
half solved”)
ạ
ế
ệ
ề
Ông Dunn còn nh n ấ m nh đ n vi c thông ậ tin, tranh lu n và bàn ề ộ ấ cãi công v m t v n đ chính sách công. communication,
argumentation and
public debate
ố ằ
ậ
ỉ
ụ ủ ề
ả
ụ
Ông mu n r ng, qua tranh lu n, bàn cãi, nhà phân tích chính sách công ụ không ch ph c v cho ơ ứ các quan ch c c a c quan công quy n mà ph i ụ ph c v công chúng nói chung
policy analysts should
serve the public (not
merely officials) by
contributing to processes
of argumentation and
debate (xv)
ọ
ươ
ấ
Môn h c này cung c p ph
ậ
ng pháp lu n cho phân tích chính sách
This books provides a methodology
for policy analysis (p.2)
ậ
ươ ph ố
ậ
ẩ
ể ạ
ộ ề
ộ ệ ng pháp lu n, nghĩa là m t h ủ th ng các tiêu chu n, quy lu t, th ụ t c đ t o ra, đánh giá m t cách có phê phán và thông tin v các tri
ứ
ế
th c có liên quan đ n chính sách .
Methodology is a system of
standards, rules, and procedures
for creating, critically assessing and
communicating policyrelevant
knowledge.
ể
ể
Phân tích chính sách không ch ỉ ậ đ tìm hi u nguyên nhân và h u ả ủ qu c a các chính sách công đang có.
ấ
ẽ
cho s l a
ộ
ọ
ự ự ị ạ ẻ ự ị
ự
ệ
ặ ư
ề
ơ
Nó còn cung c p lý l ữ ch n m t trong nh ng giá tr c nh ư ứ tranh nhau nh : s c kho , s th nh ự ượ ng, s an toàn, hoà bình, công v ỏ ọ ằ b ng, t do. Vi c ch n cái này b cái kia, ho c u tiên nhi u h n cho
ớ
cái này so v i các cái khác đâu
ề ỹ
ậ
ả
ấ
ỉ
ph i ch là v n đ k thu t ra
ế ị
ệ
ả
quy t đ nh (tính toán hi u qu quy
ề
ả
ạ
ẳ
thành ti n ch ng h n) mà còn ph i
ư
ẽ
ề ạ
ứ
ộ
đ a ra các lý l
thu c v đ o đ c.
ể
ậ
Vì v y có th nói, phân tích chính
ứ ạ
ứ
ộ
sách cũng là m t th “đ o đ c
ọ ứ
ụ
h c ng d ng” (applied ethics). liên
ệ
h chính sách cho phá thai p.4
p.4
ộ ự ự
ọ
ố Khi đã có m t s l a ch n trong s
ị ạ
ế
ứ ả ủ
ạ ể ả ế ự ự ứ
ọ ẻ
ẻ
ướ
các giá tr c nh tranh nhau (competing values), phân tích i giúp tìm ki m tri chính sách l ệ th c đ c i ti n, nâng cao hi u ụ qu c a s l a ch n đó, thí d : chăm sóc s c kho (cho tr em ẳ i 6 tu i ch ng h n)
d
ữ
ạ ậ
ổ ố ạ phân ph i l
ư ể
ườ
ớ
ầ t ng l p dân c (đ giúp ng
i thu nh p gi a các i
ồ ạ
nghèo t n t
i)
ế
ạ
ệ
ủ
ộ
ớ
h n ch phân bi
t ch ng t c, gi
i
ụ
ể
ự
tính trong tuy n d ng nhân s
ệ
ề
ạ
ạ
t o đi u ki n cho c nh tranh kinh
ế
ố ế
t
qu c t
ả
ả
ố
b o đ m an ninh qu c phòng,
…
ậ
ỏ
ươ
Câu h i ôn t p Ch
ng V
Nội dung phân tích chính sách
ậ
ỏ
ươ
Câu h i ôn t p Ch
ng V
ấ
ế Câu 1. Khi tìm ki m v n đ chính ặ ự
ề ữ
i ta d a vào nh ng đ c
ư
ườ sách , ng tr ng nào? ạ
Câu 2. T i sao khi phân tích ho ch đ nh ả
ạ ế
ị ờ
i ph i quan tâm đ n th i
ơ
ạ chính sách l c ban hành chính sách .
t n i dung phân tích
Câu 3. Hãy cho bi ế
ễ
ế ộ di n bi n chính sách
ệ ố
ầ ậ
ữ
ủ Câu 4. Khi phân tích tính h th ng c a chính sách c n t p trung vào nh ng
ộ
n i dung nào?
ể
ầ
Câu 5. Đ duy trì chính sách c n có
ủ ế
ữ
ề
ệ
nh ng đi u ki n ch y u nào? Phân
ệ ớ
ự
ệ
ề
tích các đi u ki n đó. Liên h v i th c
ế ướ
t
n
c ta.
ấ
ề ữ
i ta d a vào nh ng đ c
ư
ế Câu 1. Khi tìm ki m v n đ chính ặ ự ườ sách , ng tr ng nào?
P. 140/152 ệ V n đ chính sách có m i quan h
ớ
ườ
bi n ch ng v i môi tr
i.
ệ
ố ồ ạ ng t n t ả
V n đ chính sách mang c tính hi n
ươ
ng lai.
ộ
ề ứ ề th c và t ề
V n đ chính sách kém linh đ ng so
ề
ấ
ấ ệ ấ ự ấ ớ
v i các v n đ chung.
ĐB Hà Nội Nguyễn Tài Lương đề nghị: "Chúng ta nên bắt đầu từ nhu cầu của cuộc sống, sau đó các cơ quan địa phương tổng hợp đưa lên trình Chính phủ. Chính phủ gửi ý kiến đó đến UBTVQH và các Uỷ ban của Quốc hội sẽ trực tiếp soạn thảo văn bản". ĐB Huỳnh Thành Lập (TP.HCM) phân tích: "Chúng ta nên thống nhất, tập trung thông qua hoàn thành một số luật đang có yêu cầu cấp bách của đời sống xã
hội. Riêng trong năm 2004 nên ưu tiên:
Luật khiếu nại tố cáo, Luật thuế sử
dụng đất (song hành với Luật đất đai
sửa đổi), Luật giáo dục sửa đổi... Làm
luật không nên xếp hàng mà nên tính
đến yêu cầu cấp bách của đời sống".
Theo số liệu thống kê, từ năm 1993-2002 có gần 16 nghìn trường hợp phụ nữ Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, trong đó tỷ lệ lấy chồng Đài Loan chiếm 81%. Thời gian chung sống dưới ba tháng của những cặp vợ chồng chiếm đến 67%.
Tham dự các phiên tòa ly hôn có yếu tố nước ngoài mới biết có hàng nghìn lý do để các cô gái Việt Nam lấy “chồng ngoại”. Người vì tình, kẻ vì tiền. Nhưng cũng có nhiều người có những lý do đôi khi chẳng giống ai. Kim Tuyết, 24 tuổi quyết định lấy chồng Đài Loan
để “được đi máy bay”. Thùy Anh, 22 tuổi thì
mơ mộng đến ngớ ngẩn “lấy chồng Trung
Quốc sẽ được sang đó ở, được nhìn thấy
tuyết hàng ngày”. Nhất Lan, đang là sinh viên
cũng quyết định lấy chồng người Đức chỉ vì
“có mấy đứa bạn ở bên Đức, mình muốn qua
Ở Cần Thơ, trung bình một năm, tòa án tỉnh
đó cho… vui”
thụ lý gần 100 vụ án xin ly hôn với người
nước ngoài, trong đó trường hợp lấy chồng
Đài Loan chiếm đa số. Tuy nhiên, hiện tượng
những cô gái trẻ nông thôn đồng bằng sông
Cửu Long lấy chồng Đài Loan vẫn tiếp tục
bùng phát. Năm 2000, chỉ riêng tỉnh Cần Thơ
có 1.800 cô gái lấy chồng ngoại. Có những
xã như Tân Lộc (Thốt Nốt, Cần Thơ), Hưng
Thành và Hưng Hội (Vĩnh Lợi, Bạc Liêu), việc
“kiếm” chồng nước ngoài rộ lên thành phong
Bị hành hạ là chuyện thường ngày.
Trong một cuộc phỏng vấn, Thứ trưởng Bộ
trào.
Nội vụ Đài Loan cho biết, ở Đài Loan mặc dù
chính quyền các cấp kiểm tra giấy tờ rất
nghiêm khắc song vẫn “lọt lưới” một số
trường hợp người có vợ hoặc mắc bệnh tâm
thần vẫn xin được giấy chứng nhận độc thân,
sức khỏe bình thường để lấy vợ Việt Nam.
Đa số người Đài Loan lấy vợ ngoài lãnh thổ
là do hoàn cảnh đặc biệt, bị dị tật, tuổi cao.
Ông Thứ trưởng cho rằng con số 15-20% cô
dâu Việt Nam sống không hòa thuận với gia
đình chồng như Viện Nghiên cứu Trung ương
Đài Loan công bố là hơi thấp. Thực tế, tỷ lệ
này cao hơn vì sau hôn nhân nảy sinh hàng
loạt vấn đề phức tạp, khiến nhiều cô dâu
Nếu biết phải trả giá quá đắt không hiểu các
nước ngoài thất vọng.
cô gái và gia đình họ có dám bước vào “con
đường chồng ngoại”? Nhưng có vẻ như
những “tấm gương bất hạnh” tuy nhiều song
lại hiện ra khá mờ nhạt trong mắt mọi người.
Hình ảnh những căn nhà vách đất được “lên
đời” sau khi gia đình có con lấy chồng ngoại
lại gây ấn tượng mạnh mẽ với người dân
nông thôn hơn. Hơn nữa, do số phụ nữ bị
bạc đãi từ quê chồng trở về thường bỏ đi làm
ăn xa hoặc không muốn nói lên sự thật. Mộng
Thảo, đã ly hôn với người chồng Đài Loan
tâm sự: “Em còn mặt mũi nào mà về quê. Biết
hoàn cảnh em như thế này, chắc cha mẹ
cũng chẳng vui vẻ gì khi sống trong căn nhà
được sửa lại khang trang bằng số tiền em
đem về khi mới lấy chồng Đài Loan”. Hiện
nay, M.T đang làm tiếp viên nhà hàng ở
thành phố. Một số cô sau khi về nước lại làm
môi giới cho những bạn gái khác kiếm chồng
Trong một phiên tòa ly hôn mới đây, Ngọc
ngoại để kiếm hoa hồng.
Hiền, người đứng đơn ly hôn tâm sự: “Trước
đây người ta nói nhiều chuyện tiêu cực về
việc lấy chồng Tây rồi, nhưng em không tin.
Vậy là em lấy ông chồng Nhật để có 20.000
USD. Ba năm ở bên đó em bị đối xử còn tệ
hơn đứa ở. Bị đánh nhiều đến nỗi không biết
đau nữa. Mà tiền chồng hứa cho gia đình em
trả nợ cũng chẳng thấy đâu… Em không dám
có con vì sợ sau này con mình giống…cha
nó”. Nói xong, cô cười khoe tòa án đã quyết
định cho cô ly hôn sau năm lần bảy lượt hầu
tòa. Hầu hết, những người phụ nữ đứng đơn
ly hôn đều cho biết sẽ “quyết tâm” ly hôn cho
bằng được, cũng như quyết tâm lấy chồng
ngoại ban đầu.
Kết hôn với người Đài Loan
Theo Sở Tư pháp, từ khi Nghị định 68 của
Mặc dù Nghị định 68 thể hiện sự thông
Chính phủ có hiệu lực thi hành đến nay (2-1- 2003 đến cuối tháng 9-2004), TP.Cần Thơ đã có 3.260 trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài, trong đó kết hôn với người Đài Loan là 2.871 trường hợp (chiếm 88% tổng số). Nghĩa là bình quân mỗi tháng phải giải quyết cho đăng ký khoảng 150 trường hợp, với nhiều thủ tục giấy tờ của người nước ngoài cần phải thẩm định xem xét thận trọng.
thoáng hơn so với Nghị định 184/CP trước
đây, như quy định tăng thời hạn sử dụng các
loại giấy tờ của người nước ngoài, bãi bỏ
phần sử dụng giấy khai sinh, thủ tục xác minh
của công an (chỉ xác minh những trường hợp
cần thiết), nhưng thực tế cũng còn nhiều
Cán bộ hộ tịch không có trình độ ngoại ngữ
vướng mắc:
(tiếng Hoa) để phỏng vấn đương sự mà phải
mời phiên dịch (trường hợp kết hôn với
người Đài Loan), chi phí phát sinh này chưa
Việc xác định mục đích kết hôn
được quy định trong Nghị định 68;
không trong sáng để từ chối cho
phép đăng ký kết hôn còn quy
định chung chung và khó xác
định chính xác;
Luật Hôn nhân - Gia đình cũng
không quy định độ tuổi chênh
lệch giữa nam và nữ là bao
nhiêu thì bị coi là trái thuần
phong mỹ tục và không đảm bảo
hạnh phúc gia đình nên rất khó
xử lý những trường hợp chênh
lệch tuổi quá lớn...
ạ
ả
ị ế
ạ Câu 2. T i sao khi phân tích ho ch ạ i ph i quan tâm đ nh chính sách l ờ ơ đ n th i c ban hành chính sách?
ượ
ạ
p. 142/155 ờ ơ Th i c ban hành chính sách đ ờ
i đó chính sách đ
ữ ể
ạ
ơ ộ ụ ọ
ơ ộ
ờ
ề ọ
ệ
ệ
ệ
ấ
ờ
ơ
ể c hi u ượ ể là th i đi m mà t c ự ể ban hành có th có nh ng c h i th c ề ệ ồ i và phát tri n) m c tiêu đ hi n(t n t ệ ự ế ra. N u có c h i th c hi n g i là đúng ơ ộ ơ ơ th i c , còn ít c h i, nhi u nguy c ự trong quá trình th c hi n g i là không đúng th i c . Liên h cho th y, vi c
ờ ơ
ọ
ch n th i c ban hành chính sách có
ự
ễ
ệ
ấ
ị
giá tr th c ti n r t cao, làm cho hi u
ự
ệ
ả
ượ
l c hi u qu chính sách đ
c tăng
ườ
c
ng.
ồ
ủ ị
Có l n vầ
ào năm 1967, Ch t ch H Ch
ớ ồ ế
ờ
í í làm th nế ào đ ể ệ ủ ẹ ách eo h p c a n ép làm đ không cho ph
ấ
Minh đã nói v i đ ng ch ể ỏ có th b thu nông nghi p cho nông ư ướ dân nh ng ngân s c ấ c ượ ta lúc b y gi vi c nệ ày. ồ Đ ng ch
ả ế
ử ệ
ề í luôn băn khoăn v ề v n đ ợ ác xã, suy nghĩ ố ủ phân ph i c a h p t ậ ể cách c i ti n đ tăng thêm thu nh p cho nông dân. ế Ở t
ú đã làm th vi c
Vĩnh Ph
Lúc bi
ộ ồ
ề
ề
khoán h , đ ng ch
í đã v thăm nhi u
ớ ồ
ế
ầ
ổ
l n, trao đ i ý ki n v i đ ng ch
í Bí th ư
ủ
Kim Ng c vọ
à ng h c
ộ ách làm này.
ế ằ
ư
ấ
Nh ng ti c r ng b y gi
ờ áng ki n đế
s
ó
ủ ứ
ư
ụ
ế
ề
ườ
ch a đ s c thuy t ph c nhi u ng
i
ể
ổ
đ cể ó th thay đ i ch
ính sáeh.
ế
ả
Mãi đ n sau n
ày lúc H i Phòng v
à m t ộ
ố ơ
ặ ạ ệ
s n i kh
ác l p l
i vi c "kho
án chui" thì
ồ
ự ủ
đ ng ch
í tích c c ng h s
ộ áng ki n nế
ày,
ở ầ
ụ
ộ
ổ
có tác d ng m đ u cho công cu c đ i
ế
ệ
ấ
ưở
ệ
ọ
[Đào Th Tu n, Vi n tr
ng Vi n khoa h c
ớ ở ướ
m i
n
c ta.
ệ
Nông nghi p, 417]
ả ạ ẩ ồ Ph m Văn Đ ng và khoán s n ph m trong NN
ạ
ồ
ệ
ả
ẩ
à khoán s n ph m trong nông nghi p
Ph m Văn Đ ng v (1)
[Thái Duy, 450]
ậ
Cu i thố ổ
áng 101980, tôi và anh Lê Đi n, ề ề ả àn k t ế v H i ớ ở nông ề
ấ
áo Đ i đoạ ách làm ăn m i ành đang gây r t nhi u
ả
T ng biên t p b Phòng tìm hi u cể thôn ngo i thạ tranh cãi. Trên c n
ớ c m i ch c án vi c mệ ả ướ ệ
ỉ ó H i Phòng ọ à m i xã viên ợ án s đã c ng ạ ành áu huy n ngo i th
ẩ
ả ướ ạ ỏ dám lo i b kho ệ nông nghi p trên c n lâu và chuy n sể ả sang khoán s n ph m, nông dân quen
g i lọ à khoán lúa.
ả
ầ ồ
Nông thôn H i Phòng kho
án m u r i
ượ
ố
ơ
khoán lúa đã đ
c h n b n th
áng, đã
ơ ế
ư
ư
ọ
ượ
h p s k t nh ng ch a đ
c b
áo chí
ủ
ế
ắ
ộ
ẫ
ỉ
ng h , nh c đ n. B
áo chí v n ch
ề
tuyên truy n cho kho
án vi c. ệ
ị ng, nh ng c quan ệ ệ
ị ữ ứ ào, nh ng đ a H i Phòng đ ng mũi ch u s ẫ ươ ở ữ ng v n Trung án gay g t ắ án vi c đã lên ợ ác
ể i l
ả ơ ươ ph ả kiên trì b o v kho ư ả ạ lãnh đ o H i Phòng đ a nông thôn h p t ư ữ ở ạ àm ăn t á á th , phân ho hoá tr l h u, c ộ ủ giàu nghèo, làm xói mòn ch nghĩa xã h i.
ườ ồ ữ Nh ng ng i đ ng t
ả
ồ ộ ư ình v i cớ ách làm ăn m i ớ ắ ớ úc v i kho i nh Vĩnh Ph án
G p anh M nh, Ph
ả ề ủ c a H i Phòng đ u h i h p, lo l ng, H i ể ạ Phòng r t cấ ó th l h .ộ ặ ủ ị ạ
ố ả ỷ ó Ch t ch U ban nhân dân thành ph H i Phòng ph tr ụ ách nông
ộ ố ủ ự ệ ỏ nghi p tôi h i anh v ề áp l c c a m t s đo àn
ơ ở ươ ử ề ứ do c quan Trung ng c v ra s c
ề ớ ụ ế ạ ả thuy t ph c lãnh đ o H i Phòng quay v v i
ủ ế ấ ồ khoán vi c vệ à ý ki n c a m y đ ng ch í lãnh
ể ạ ả ở ả đ o Đ ng đã v t ề ìm hi u kho án lúa H i
Phòng.
ả i đ n H i Phòng ạ Anh M nh tr l
ườ ế ả
ả ờ ạ ỏ ầ ó
ặ ọ ố i: S ng góp ý ki n lo i b kho đông nh ng h u h t l ề ở quy n ồ Có đ ng ch à
ố ỏ ấ
ượ
ả ạ ế ẩ án s n ph m không ư ế ạ à cán b cộ ó ch e cứ i l ơ ề nhi u c quan. ề ả í v H i Phòng g p c ác h c trò cũ l ơ ặ ệ ạ lãnh đ o huy n ho c lãnh đ o c quan trên ạ ọ ồ ì h c trò l thành ph , t i ra r t bu n phi n v ố ủ ườ tham gia khoán lúa, đi ng i c a ng l Đ ng trong c i t o nông nghi p.
ớ
ế
ế í thành ki n v i kho ó khoán lúa đ u gề ậ ế ạ ề c đ ệ ứ ế án lúa đ n m c ộ ọ án cho tr ng t i ! ố ế ách Mác ì đ t h t s
ả ồ Có đ ng ch đ n đâu c "Khoán lúa, n u v y th Lênin à".
ủ ạ ặ Lãnh đ o c a eh úng tôi căn d n, kho án lúa
ư ắ ồ ẻ ớ trúng l m r i, nh ng kho án lúa còn m i m ,
ấ ồ ở ế ạ r t mong c ác đ ng ch í xa đ n v ch cho
ể ế ụ ữ ệ ạ ấ th y nh ng l ch l c đ ti p t c ho àn thi n. ệ
ố ớ ở ề ế ả ố Còn đ i v i ý ki n mu n H i Phòng tr v
ớ ệ v i kho án vi c, ch úng tôi đ u nề ói rõ đáng l ẽ
ạ ỏ ả ụ ph i lo i b kho án vi c t ệ ừ àng ch c năm h
ướ ế ớ tr c, đ n nay m i lo i b l ạ ỏ à đã quá mu n, ộ
ổ ế ự ắ ố ị còn mu n b t nông dân ch u c c kh đ n
bao gi ờ ữ n a.
ươ
ế ụ í Trung ế ề ả ng v H i Phòng ích chúng tôi ti p t c
ờ ọ ng cao ng n c kho
án lúa. ồ t, ng
ộ ố ồ M t s đ ng ch ộ đ ng viên, khuy n kh ươ gi ệ ặ Đ c bi ồ
ơ í Đài, Ch t ch
ệ
ủ ị ng phòng nông nghi p huy n ủ ướ ệ ng nh ng vi c nông thôn
Th t
í Ph m ạ ày 12lO1980 đ ng ch ồ ệ ề ả Văn Đ ng v H i Phòng thăm huy n Đ huy n, ệ đ ng ồ ồ S n. Tôi, đ ng ch ệ ưở chí Thu, Tr ữ ớ báo cáo v i Th t ngo i thạ ành đang làm, chăm sóc lúa mùa và ụ làm v đông. ủ ướ ng hoan nghênh nông thôn H i
ủ ướ ớ ổ ả ỏ ọ Phòng đang đ i m i. Th t ng b ác b m i
ờ ộ ộ ả ạ l i bu c t i H i Phòng đang ph á ho i phong
ệ ồ trào h p tợ ác hoá nông nghi p, đ ng ch í gi i ả
ớ ờ ễ ấ thích r t k , c ấ ỹ ái m i bao gi cũng d va v p,
ườ ộ ướ ướ ễ ầ ố ng i n i l c đi tr c d sa h , sa h m, c ó
ử sai thì s a, không có sai m i lớ ạ
Th t
ặ
ả
ố ắ ng căn d n ch ự ự ng th c, th e ph m, đây l ộ ơ ả ủ ề ợ ng,
ượ àm ra c ướ àng ướ éo dài bao
án vi c kệ ế ề
ủ ủ ướ úng tôi c g ng l ẩ ề ươ à th nhi u l ế ệ đo hi u qu c a m t c ch qu n lý, c làm ra nhi u lề úa, nhi u l n, c àng đúng h và đ c lòng dân. Kho nhiêu năm, các h p tợ ác xã thi u ăn tri n miên, còn ti c r , c gi ặ L i căn d n c a Th t
ờ ủ
úng tôi trong su t m y th ớ ả ố ữ ờ ế ẻ ố ữ àm gì n a. ữ l ẽ ố ủ ủ ướ ng đã c ng c lý l ấ ố áng qua luôn èm pha, truy ó v i nh ng l i gi
e a ch luôn ph i đ i ph ch p. ụ
M t s đ ng ch
ộ ố ồ ề ả í v H i Phòng phê ph án
ỉ ợ ướ ắ ấ chúng tôi ch ham l i tr c m t, th y kho án
ả ượ ấ ộ ỏ ơ lúa năng su t, s n l ng cao h n đã v i b
ệ ề ơ khoán vi c. Lệ àm theo khoán vi c nhi u n i
ế ạ ờ ị còn thi u ăn, th à t m th i ch u đ ói còn h n ơ
ấ ậ ườ ỏ ệ ỏ ườ m t l p tr ng, b kho án vi c, b con đ ng
ủ ộ ẽ ủ đi lên ch nghĩa xã h i. Lý l c a ch úng tôi là
ả ượ ấ ậ ồ năng su t, s n l ng cây tr ng, v t nuôi
ấ ậ tăng, dân no m, đ óng góp cho t p th v ể à
ướ ủ ầ Nhà n c đ y đ , nh v y l ư ậ à khoán lúa u ư
ẳ ả ơ th ế áp đ o, h n h n kho án vi c ệ
áng 101980,
ị
ở ả ữ
H i Phòng c àn đi "chui" (nh ng đ a ph
ạ
ấ
ẽ
ặ
ệ
ả
ữ
ạ
ả ấ ín ế t, do
ậ
ặ
ó r t ấ Gi a thữ ươ ề ng nhi u đo ợ ác ư án lúa, nh ng h p t lãnh đ o c m kho ể ệ ở ó đã l ng l chuy n đ xã nông nghi p ộ ề sang khoán lúa "chui" và c cử án b v ọ ậ án H i Phòng h c t p kinh nghi m kho án b nộ ày khi đi ph i r t k lúa, nh ng c ể đáo đ lãnh đ o bên trên không bi ọ à đi "chui". v y g i l ỉ Có t nh t
ìm m i cọ áeh ngăn ch n kho
án
ư
ư
ệ
ầ
ỉ
lúa nh ng h u nh huy n n
ào trong t nh
ế
ả
cũng có đoàn đi "chui” đ n H i Phòng,
ư
ệ
ạ
ủ
ệ
có huy n lãnh đ o đ a c
ác Ch nhi m
ư ả
ề ả
ỷ
ho c Bặ
í th Đ ng u xã v H i Phòng
ể ạ
ể
ỗ
tìm hi u t
i ch chuy n sang kho
án lúa
ả
ờ
ớ
công tác qu n lý kh
ác v i th i còn l
àm
ệ
theo khoán vi c nh th n
ư ế ào?
ạ
ạ ế ủ ủ ồ ể ạ ạ Anh M nh k l ồ
ề ệ
ề ệ ấ
ọ ư án
ề ề ả
àn và cá nhân v H i Phòng ượ ế ồ ấ ạ c bi
í Ph m Văn t đ ng ch ạ ị ẳ à kh ng đ nh m nh ở ả à hoàn H i Phòng l
ề i, anh đã tranh th truy n đ t ề í Ph m Văn Đ ng v ý ki n c a đ ng ch àn đi khoán lúa và khoán vi c cho nhi u đo t, lế úc này truy n mi ng r t quan “chui" bi ì báo chí ch a tuyên truy n cho kho tr ng v ộ ố lúa. . M t s đo ấ ấ r t ph n ch n đ ề ả ồ Đ ng đã v H i Phòng v ẽ ứ át khoán lúa m , d t kho toàn đúng.
ấ
ồ Đ ng ch
ầ
ệ
ẩ ở sáu huy n ngo i th
ế
ồ
ớ ồ
ọ
ọ
ế ồ
ế
ồ ạ í Ph m Văn Đ ng theo dõi r t sát v lụ úa mùa đ u tiên l àm theo khoán ành H i ả ả ạ s n ph m ạ ói: Phòng. Hôm ti p tôi, anh M nh đã n ạ í Ph m Văn M i hôm qua, đ ng ch ề ể áo cáo v tri n v ng Đ ng g i tôi đ n b v lụ úa mùa. Đ ng ch ặ í căn d n n u thu ặ ỉ ằ ạ ờ án ém th i kho ho ch ch b ng ho c k án lúa s ẽ ở ộ vi c thệ ế ụ ì ti p t c m r ng kho r t khấ ở ắ ủ ướ ó khăn. Th t ng nh c nh ợ ủ ắ i c a v m th ng l
ụ ùa này ở h p tợ ác xã
ệ
ả
ầ
nông nghi p H i Phòng c
ó t m quan
ế ứ
ặ
ọ
ệ ớ ụ
ệ
tr ng h t s c đ c bi
t v i c c di n
ả ướ
ỉ ả
chung c n
c v
ì ch H i Phòng m i c
ớ ó
ớ
di n tệ ích v mụ ùa l n nh t n
ấ ướ àm
c l
ắ
theo khoán lúa. Th ng l
ợ ụ ùa này
i v m
ụ ể ể
ứ
ằ
ạ
s lẽ à b ng ch ng c th đ lãnh đ o
yên tâm chuy n cể
ác h p tợ ác xã nông
ả ướ
ệ
nghi p trên c n
c sang kho
án lúa.
ỉ ươ
Ch th 100 c a Ban B ờ
ả ư í th Trung ng ày 1311981, công nh n ậ
ợ áp, khoán vi c ệ
ủ ị Đ ng ra đ i ng khoán lúa, khoán chui h p ph không còn đ c quy n.
ắ
ướ ủ ể
óm vì e ng i kho
ừ ộ ộ ề ầ ướ ớ ỉ à b ợ ủ ắ án lúa m i ch l c đ u, Th ng l i c a kho án v n ẫ ứ ữ ấ ộ ình th c kho cu c đ u tranh gi a hai h ồ ừ ách đánh giá ế ắ c c h t b t ngu n t gay g t, tr ữ ạ khoán lúa c a lãnh đ o còn nh ng đi m kh ác nhau. ồ Có đ ng ch ỉ ế án đ n nh ng ch kho ườ i lao đ ng t c l ủ í tán thành khoán lúa nh ng ch án ình làm ư ạ ứ à t ng gia đ ươ tr ế đ n ng
ễ ế ướ ư ộ d bi n t ng th ành khoán h nh Vĩnh Ph ú
ể ấ ế thì r t nguy hi m. Kho án đ n nh óm, nông dân
ạ không mu n lố àm, l i "cha chung không ai
ế ứ ộ khóc", khoán đ n nh óm là m t th kho án vi e ệ
trá hình.
Có đ ng ch
ồ ẫ ấ í v n r t phân vân, t ính toán, đúng
ầ ẫ ự ệ là khoán vi c đ y r y tiêu c c, nông dân
ư ể ổ ị không ch u n i nh ng chuy n sang kho án
ẩ ả ỏ ư ạ ặ ỏ s n ph m c ó ph i "trả ánh v d a l i g p v
d a". ừ
ượ
áp
Khoán lúa đã đ
ố
ậ
ệ
áng 81981, Chính ph đã tri u
ị
ủ ố ạ à Nam Ninh
i H
ệ
àn qu c t ự ỉ
ị
ủ ướ
ợ ậ c công nh n h p ph ờ ợ ồ ộ ẫ ư nh ng nông dân v n h i h p, ch đ i ư ế ủ ư án lúa nh th ch a rõ s ph n c a kho nào? Cu i thố ộ ậ t p H i ngh to ơ ế ám tháng th c hi n kho s k t t ẩ ph m sau khi c ị ồ ngh , đ ng ch B Chộ
án s n ả ạ ộ ó Ch th 100. T i H i ỷ í Võ Chí Công, U viên ụ ách ng ph tr
ị ính tr , Ph
ó Th t
ưở
ả ạ
nông nghi p vệ
à là Tr
ng Ban c i t o
ệ
nông nghi p đã tr
ình bày m t bộ áo cáo
ủ
ọ
ủ ầ
ề M ở
quan tr ng e a Ch
ính ph , đ u đ :
ẽ
ạ
ộ
ả
ẩ
r ng m nh m kho
án s n ph m trong
ậ
ả
ấ
các h p tợ ác xã và t p đo
àn s n xu t
nông nghi pệ
T th c t
ấ ở ơ ở ả
áo cáo ứ s n xu t ằ ữ ừ ự ế ả ư
ầ
ộ ù
ủ
ả
i đ u kho ộ i lao đ ng, công nghi p v
i l
ồ ấ ả c s , b n b ụ ể ể ứ đ a ra nh ng b ng ch ng c th đ ch ng ộ ế ộ ướ ẩ ả à m t b minh khoán s n ph m l c ti n, m t ậ ớ ợ ộ ế ứ ù h p v i quy lu t hình th c kho án ti n b ph ướ khế ách quan trong b c đi ban đ u kinh t ủ ộ ờ ỳ ủ á đ lên ch nghĩa xã h i, ph c a th i k qu ọ ệ ớ ợ h p v i nguy n v ng c a nông dân. ẩ ế ớ ề ố ùng đ n ế án s n ph m cu i c Th gi ệ ườ à nông nghi p ệ ng ẩ ề ả ỉ ớ ớ án. Khoán s n ph m ch m i v i ta đ u kho ế ớ à cũ r i. Ch c ớ ỉ ó n i nơ ào thôi, v i th gi ữ ớ ẩ khoán s n ph m m i th y nh ng xã viên
ọ ừ ạ ể ạ ố ch n t ng h t th óc gi ng, không đ h t th óc
ặ ấ ẫ ố ạ x u ho c kh ác gi ng l n v ào, bó m ra b ó
ạ ờ ậ m , b ra b , c ờ ác t p qu án canh tác đ u ề
ượ ủ ứ ụ ạ ồ đ c ph c h i. S c m nh c a c á nhân đ c ượ
ệ ể ế ợ ớ ứ ạ ậ phát huy tri t đ k t h p v i s c m nh t p
th .ể
ế i lao
i tinh
ỳ ề V kho ộ ầ à "tu ý mu n c a xã viên,
ườ óm hay đ n ng ắ ạ í Võ Chí Công nh c l ủ ượ c can
ệ ị ộ ả ả ộ ố ợ ác xã
áo cáo nêu m t s h p t ề ó đ a ch c th mi n B c v à
ỉ
ế
ộ
ắ ế án đ n nh ồ đ ng, đ ng ch ố ỉ th n Ch th 100 l m i cọ án b , đ ng viên không đ thi p". B n b ắ ỉ ụ ể ở ị nông nghi p, cệ ư ề án án lúa nh ng ch kho mi n Trung đã kho ộ ố ợ ác xã khoán đ n ế ế óm và m t s h p t đ n nh ụ ạ ả ộ ườ ó k t qu thu ho ch v i lao đ ng, c ng ườ ế ơ án đ n ng i lao đông xuân 1981, n i kho ơ ả ượ ơ ấ ấ ó n i g p ba n i ng g p đôi c đ ng s n l á c ờ óm. H p tợ ác xã Vũ Th ng, l ế khoán đ n nh
ể ầ ỉ đ u chuy n sang kho án lúa ch kho án đ n ế
ớ nhóm, tăng hai t ạ ộ écta so v i th i l m t h ờ àm
ệ theo khoán vi c, còn h p t ợ ác xã tiên ti n ế
Nguyên Xá (cũng Thở ái Bình) khoán đ n ế
ườ ộ ng i lao đ ng tăng 3,3 t ạ ộ écta. Đ ng ồ m t h
ớ ộ ị ớ chí Võ Chí Công báo tin vui v i h i ngh , t i
ư ầ v mụ ùa 1981 h u nh không còn n i n ơ ào
ế khoán đ n nh óm.
Khoán s n ph m, kho
ẩ án lúa là ngày h i c a
ộ ủ ệ ả úng. Ngày h i c a h
ộ ủ ướ ầ c đ u đ
c l ệ ượ
ỉ ớ ộ ụ àng ch c tri u h ượ àm ch , ủ ói quá ch t vặ ì khoán vi c đã đ c ắ ấ ư ế à ch m i nh th thôi đã th y b t
ổ ờ ộ ầ qu n ch nông dân xã viên b ợ s i dây tr ớ ỏ n i l ng v ộ ầ đ u m t cu c đ i đ i.
ả ệ ở Khoán s n ph m trong nông nghi p đã m
ắ ớ ị đ t phộ Nh c t ẩ ào thành trì quan liêu bao c p. ấ á kh u vẩ án s n ph m, i vai trò l ch s c a kho
ơ
ớ ế ị ướ ủ ộ ẩ ử ủ ả ở ườ ổ ộ khoán lúa đã m đ ng cho công cu c đ i ế ị ườ ể ế ng m i ti n đ n chuy n sang c ch th tr ể theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa, không th
ỉ ạ ứ ự ế ế ắ không nh c đ n s ch đ o kiên quy t, d t
ế ị ự ấ ẳ khoát, có tính ch t quy t đ nh, d a h n v ào
ủ ế ầ ủ ủ sáng ki n c a qu n ch úng nông dân c a Th
ướ ạ ồ ườ ộ ự ắ t ng Ph m Văn Đ ng v à ng i c ng s đ c
ự ủ ủ ướ l c c a ông, Ph ó Th t ng Võ Ch í Công
ườ Tr ng Chinh
S lố à lúc y, sau khi c i t o nh
ấ
ề ệ
ộ ướ ả ạ ạ ấ à đ t, đ i ộ à ở đ u thu c di n Nh à ọ ố à phân ph i cho m i
ườ i thuê v i gi
ướ á r . Hẻ ữ
ườ
ả c qu n lý v ớ ả ử i thuê nh ủ ề ướ ử ữ à n ỗ
ử àng năm Nhà ét vôi cho c ph i s a ch a, qu ề à à. Tính ra ti n thuê nh ù l c b ị ẫ à vi c tu s a v n không k p,
ộ à cán b mong
ậ b ph n nh n ng n ng không đ ti n s a ch a, Nh ệ ấ ớ r t l n, m ẫ dân chúng v n kêu ca. ủ Ý nguy n c a nhân dân v c Nh ể ự ệ ượ ố mu n đ cho mình đ t ộ ẳ c giao h n căn h ố ơ t h n. ướ à n ử tu s a th ì t
V y cậ
ộ ó nên bán nhà cho cán b , công
ể ạ ộ ố ề nhân viên đ thu l i m t s ti n đem
ế ở xây ti p nh à . Ngân s ách Nhà n c ướ
ẹ ể ề ố cũng eo h p không c ó nhi u v n đ
ầ ư đ u t xây nh à ở ti p, mế à ph i dả ành v n ố
ầ ư ấ ả đ u t cho s n xu t, cho c ác công trình
ộ l i ợ ích công c ng kh ác.
ư Nh ng b
ư ế án cho ai? Bán nh th
ị
nào? Thành ph quy đ nh: Bán cho cán b , công nhân viên Nh
ườ Tr ng Chinh
ố ộ ế ộ à danh sách do các
à
c theo ch đ v
ạ ầ ướ n ơ ét tr c quan xem x Bán dài h n, thu tr
c.ướ ả ướ ầ c l n đ u, sau tr ì àng năm, kho ng 10 15 năm th ủ ố
áo cáo lên Qu e ố
ộ
ủ
à ch nghĩa
ả d n hầ thu đ v n xây d ng ư Nh ng c
ế
ệ
ồ
ườ
Vi c đ n đ ng ch
í Tr
ng Chinh.
ồ
Đ ng ch
í cho là bán cho cán b vộ à
ờ
giá r kẻ éo dài th i gian l
à có th ể
ượ
ư
đ
c. Nh ng nên xem x
ét cho công
ư
ằ
b ng. Nh ng v
ì không khí chung lúc
ấ
ệ
ả ạ
y, vi c thi h
ành bán nhà ph i t m
ư
ộ
ỷ
d ng.ừ
[ N. Văn Trân, nguyên Bí th Thành u Hà N i, 280]
ự ó ý ki n bế ồ h i không đ ng ý. Cho l xã h i ộ không có nhà riêng.
ế ộ
t n i dung phân
ế
ễ
Câu 3. Hãy cho bi tích di n bi n chính sách
ế
ể
P. 173/160 ạ Phân tích k ho ch tri n khai ể ạ ộ Phân tích các ho t đ ng tri n khai
Population Policy
Propaganda posters were widely
employed in the 'one child'campaign, which started in 1979 in an attempt to deal with the staggering increase of the population in the 1960s and 1970s and to curb the projected problematic growth in the future. This campaign went much further than the "late, spaced and few"campaign that had been started in the early 1970s.
Reflecting the traditional educational
purposes of the posters, special
materials were produced that paid
attention to aspects of reproduction,
sexuality and conception. The
responsible departments for these
educational materials could range from
ministries to local population policy
centers.
Birth control is good, 1975
ệ
Vĩnh Long: UBND xã ch ỉ ổ làm vi c bu i sáng
21/01/2007, 04:43 (GMT+7)
ệ
ổ
TT Vĩnh Long UBND xã Hòa Phú, huy n ệ ồ ỉ Long H , t nh Vĩnh ỉ Long ch làm vi c ổ vào bu i sáng, còn ề bu i chi u phòng
ủ
ế
ti p dân, phòng ch
ủ ị
ị
t ch, phó ch t ch,
ấ ả ề
công an... t
t c đ u
ử
ệ
khóa c a im lìm! Vi c
ồ ạ ả
này t n t
i c năm
nay.
ệ
ồ ỉ
UBND xã Hòa Phú, huy n Long H , t nh Vĩnh Long
ệ
i dân xã than: chính quy n ổ
ạ , làm
ấ ặ ừ
ế ệ
ệ ở
ự
ườ ề Ng ộ ỉ ch làm vi c m t bu i, báo h i ệ ườ ấ ờ ng i dân có vi c ký gi y t ả ủ ụ ạ th t c gì g p ph i ch y vòng vòng ỉ ớ ộ i nhà g p t ng cán b ... năn n t ả ờ ký, n u không ph i ch hôm sau ệ ấ ờ ứ (!). Vi c ch ng gi y t (vi c công) ệ ượ đ nhà riêng li u có c th c hi n đúng?
ưở
Ông Đinh Duy Phong, tr
ng công
ệ
ậ
ỉ
an xã, xác nh n: “Xã ch làm vi c
ề
ổ
ổ
ộ
bu i sáng, còn bu i chi u cán b
ơ ở ậ
ậ
ộ
ố
b n xu ng c s v n đ ng dân,
ạ ộ
ể
ki m tra các ho t đ ng phong
trào”.
ả
Tin, nh: MINH TÂM
ế
ườ
Câu nói khi n ng
ấ
ậ i dân ch m hi u
ậ ế
ờ
ấ
ề
i nghe “lo ủ ắ l ng” nh t: Đó là câu nói c a ộ ị ả ông Võ Văn Th o cán b đ a ồ ạ ờ chính xã Đ Đ n (Lâm Đ ng). ể ườ Khi có ng ầ “lu t... đ u tiên”, ông đã “phán ộ quy t” m t câu... xanh d n ằ r ng: “Mày mua đ t mà ế không... bi
t đi u, thì... 20 năm
ớ ấ
ổ ỏ
ữ
n a m i c p s đ cho mày!
ấ
ặ
Câu nói n ng “đô” nh t: Là câu
ọ
ễ
ủ
ế
ủ ị
ị ấ
ồ
ử
ộ ớ
ụ
ế
ớ
ỉ ộ
ượ
nói c a ông Nguy n Ng c Chi n ch t ch UBND th tr n Vĩnh An (Vĩnh C u, Đ ng Nai). ộ ậ Trong m t cu c nh u, ông đã ế ữ ằ “phán” v i chi n h u r ng: ế ố “N u mày c ng ly và u ng h t ẽ ấ 100% v i tao, tao s c p cho mày 2 lô...”. Ch m t ly r
u
ế
ấ
(bia) mà có giá đ n... 2 lô... đ t!
ư
Câu nói “ngang nh cua”
ấ
ế
t có ph i do
ườ
ng ồ
ủ ị ả
ỡ ờ
ườ
ọ
ớ
ả nh t: Không bi ề ệ công vi c đ n bù quá... ẳ “căng th ng” (?), mà ông ch t ch UBND ph ậ Qu ng An (qu n Tây H , Hà Ễ ộ N i) NGUY N DUY BÌNH i” v i m i ng đã “l
l
i
ằ
ấ
r ng: “Tao làm sai đ y, mày
ệ
thích mà đi ki n?!”.
ẳ
Câu nói “sòng ph ng” ượ ấ nh t: Đó là câu nói đ c ộ ừ ộ ố m t cán b xã th t ra t ệ ơ S n Di m (Hà Tĩnh), khi ủ ụ ế ộ làm th t c ch đ chính ươ ng binh, ông sách cho th ờ ừ ẳ đã th ng th ng: “Th i
ổ
bu i này không ai làm
không cho ai!
ố ớ
Chính sách đ i v i
i hành khách
nghề ậ ả v n t ằ b ng xe mô tô, xe ắ g n máy 2 bánh
ậ ả
ằ
v n t
i hành khách b ng
ắ
xe mô tô, xe g n máy 2 bánh Xe ôm Xe thồ Xe lôi đ pạ
Xe lôi máy
ế ị
ố Quy t đ nh s 2463/1998/QĐ
ỷ
ị
ị
ấ
ả
ề ậ ả
ằ
ị
ỉ
U ban nhân dân ngày ỉ 19/10/1998 c a ủ UBND t nh Bà V/v ban hành R a – Vũng Tàu ứ ờ ề ổ ạ ch c, quy đ nh t m th i v t ấ qu n lý và c p gi y phép hành ngh v n t i hành khách b ng ắ xe mô tô, xe g n máy 2 bánh trên đ a bàn t nh BRVT
ứ
ố
Căn c công văn s
3997/PCVT ngày 27/12/1997
ộ
c a ủ B Giao thông VT
V/V
ậ ả
ả
Qu n lý v n t
i hành khách
ằ
b ng xe mô tô 2 bánh
ạ
Ph m vi ho t đ ng:
n i ộ ề
ựơ
ạ ộ ề ệ ỉ t nh, và các huy n li n k ứ ế ỉ c đ n t nh th không đ ba
ủ
Mô hình t ươ ch c
ổ ứ ch c c a ệ ng ti n MTGM2B là ứ Liên đ i ộ
ph ổ t
VTKHBPTMTGM2B t
ự
qu n. ả
ộ
ỉ
Ban ch huy Liên đ i do
ể ầ
ề ợ
ậ
t p th b u, quy n l
i do
ể ự ề
ậ
ế
t p th t
đi u ti
t.
ộ
Đ iộ . Đ i ộ
tr
D i Liên đ i có ộ ng, đ i phó.
ộ
D i Đ i có
ổ ưở
ậ
T ổ cho phù h p ợ ng, t
ổ
ướ ưở ướ ế ị đ a bàn, b n đ u. T tr phó.
ự
ả
UBND ph
qu n lý tr c
ẻ
ế
ti p Liên đ i. C p th tên
ườ ộ ệ
ế ị
ng, xã ấ ị ra Quy t đ nh UBND huy n, th
thành l p.ậ
ứ
ệ
ậ
UBND huy n ch ng nh n đăng
ấ
ấ
ký kinh doanh, c p gi y phép
ứ ộ
ề
ẩ
hành ngh (căn c H kh u
ườ
th
ng trú).
ở
S GTVT biên so n m u
ẻ
ệ
ả ượ
c đăng kú.
ng ti n: ph i đ
ỹ
ể
ẫ Gi y phép ấ ạ ấ ố hành nghề, th tên th ng nh t toàn ỉ t nh. ươ Ph <175 cm3 ậ ế ị ủ t b an toàn k thu t đ thi ả Đóng b o hi m 1860 tu iổ Có GPLX Có GP hành nghề
ủ
ụ
ạ
ầ
Đóng góp đ y đ đúng h n nghĩa v dv
Ướ
ủ
ữ
ị
ị
NHÀ N
C và nh ng quy đ nh c a đ a
ươ
ph
ng.
ệ
ở
ở
ị
S TCVG S GTVT, UBND huy n th
ậ
ả
kh o sát l p khung giá , trình UBND
ệ
ỉ
t nh phê duy t
ậ
ả
ỏ
Câu h i th o lu n:
ế
ễ
ủ Di n bi n c a chính sách ư ế công này nh th nào?
Có kh thi không?
ươ
ủ
ồ
ả đ a ph
Ở ị ng c a đ ng chí có “chính sách công” này không?
ệ ố
ầ ậ
ủ
ữ
ộ
Câu 4. Khi phân tích tính h th ng c a chính sách c n t p trung vào nh ng n i dung nào?
ụ
ủ
P. 145/158 ệ ố Phân tích tính h th ng c a m c tiêu
chính sách
ủ
ệ
ệ ố Phân tích tính h th ng c a bi n pháp
chính sách
ủ
ệ ố Phân tích tính h th ng c a chính sách ả
ớ
ụ v i các công c qu n lý vĩ mô.
ế ủ ạ
Chính phủ hạn chế phát triển casino.Đây là
ể Chính ph h n ch phát tri n casino 13:38' 17/12/2003 (GMT+7) "Các hoạt động kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí có thưởng mà thực chất là đánh bạc (casino) mặc dù có khả năng đóng góp tài chính, nhưng ẩn chứa nhiều vấn đề phức tạp về mặt xã hội, cần được hạn chế, tránh khuynh hướng phát triển ồ ạt trong cả nước".
nội dung công văn số 6167 của Văn phòng
Chính phủ ngày 12/12 truyền đạt ý kiến của
Công văn nêu rõ: việc thí điểm loại hình dịch
Thủ tướng.
vụ này tại một số nơi trong thời gian qua cần
được các cơ quan chức năng đánh giá, tổng
kết đầy đủ.
Vì vậy trước mắt chưa đặt vấn đề thực hiện các dự án đầu tư mới mà hoạt động chính là kinh doanh dịch vụ - vui chơi có thưởng dành cho người nước ngoài - dưới dạng casino hoặc các bàn chia bài, không gắn với việc phát triển các khu du lịch cao cấp.
Bộ Kế hoạch - đầu tư được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xem xét chặt chẽ đề nghị của các doanh nghiệp đang hoạt động, chỉ khi đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chí theo quy
định, trình Thủ tướng xem xét, quyết
định.
Riêng các dự án có mục tiêu kinh
doanh trò chơi có thưởng tại Khu kinh
tế mở Chu Lai sẽ được xem xét cấp
phép khi khu kinh tế mở đi vào hoạt
động và thật sự có nhu cầu.
(Theo Tuổi Trẻ)
ể
ầ
Câu 5. Đ duy trì chính sách c n
ề
ữ
ủ ế ệ
ự ế ướ
ớ
ệ có nh ng đi u ki n ch y u nào? ệ ề Phân tích các đi u ki n đó. Liên h c ta. v i th c t
n
ồ ự
ả
ự
P. 151/164 B o đ m ngu n l c cho th c thi chính
ươ
ạ
ụ ể
ng trình, k ho ch c th
ế ố ợ ườ
ậ
ả sách Có ch Phân công, ph i h p rõ ràng T o l p môi tr
ng chính sách thu n
ạ ậ iợ l
ắ
ỉ
ệ Huy n B c Bình T nh Bình Thu nậ
ệ
ố
ộ
ố
ơ
Xã Tân L c, huy n Th t N t, ầ Tp . C n Th
ộ
ậ
ữ
ầ
ặ Nh p m t m t hàng vào VN c n 15 ch ký!
Môi tr
ườ ề ủ ng kinh doanh c a VN còn nhi u
ế ủ
ụ
ể ủ ị ủ ế ư t ế ớ i
ặ ỡ ớ
ệ
ể ậ đám mây” đó là nh n xét c a ti n sĩ Michael Klein, phó ch t ch ph trách phát nhân c a Ngân hàng Th gi tri n kinh t (WB). Hôm qua 7/11, ông Klein đã có bu i ổ ươ g p g v i Phòng Th nghi p VN (VCCI) trao đ i v b c tranh phát ạ tri n khu v c t ạ ng m i và công ổ ề ứ i VN.
ự ư ư ụ ấ
ườ ơ
ớ ể ề ầ ữ ậ ẩ
nhân t ộ Ông Klein đ a ra m t vài ví d cho th y môi ậ ợ ủ i tr ng kinh doanh c a VN còn kém thu n l ự ướ ố h n nhi u so v i các n c trong khu v c. S ặ ộ ể ch ký c n có đ có th nh p kh u m t m t hàng vào VN là 15, trong khi vào Singapore
ỉ ầ ữ ố ch c n 2 ch ký, Malaysia 5, Trung Qu c 8.
ườ
ầ ư
môi tr
ng đ u t
ể
ầ ư
Đ thu hút đ
c nhi u đ u t
ượ ệ
vào các ộ ệ
ươ
ố ị
ả
ỏ
ứ
ủ
ự
không quan tâm
ề
ấ
ề ắ ễ
ậ ợ ph i thu n l ả ồ
ề ụ khu công nghi p, c m công nghi p m t ng đã "xé rào" ban hành s đ a ph ả ư các chính sách u đãi "tr i th m đ " ị ầ ư ượ t m c quy đ nh v đón các nhà đ u t ộ ủ c a Chính ph và các b , ngành. Th c ầ ư ra các nhà đ u t ế ư nhi u l m đ n u đãi v giá thuê đ t, ị ế mi n thu trong vài năm, cái chính là v ị trí đ a lý n i đ u t i; môi ầ ư ố ườ i phóng ng đ u t tr
ả t, bao g m: gi
ơ ầ ư t
ặ ằ
ả
ả
ả
ờ
m t b ng ph i nhanh, b o đ m th i
ề ầ ư
ủ ụ
ả
gian, các th t c pháp lý v đ u t
ph i
ệ ượ
ọ
nhanh g n, không có hi n t
ng vòi
ề
ặ
ệ
ộ ứ
ử
vĩnh, phi n hà; đ c bi
t thái đ ng x
ữ
ủ
ườ
ự
ụ
ả
c a nh ng ng
i th c thi công v ph i
ở ố ớ
ầ ư
ự
ề
ị
l ch s , ni m n đ i v i các nhà đ u t
.
ơ ở ạ ầ
ệ
ướ
C s h t ng, thông tin, đi n n
c
ấ ượ
ả
ả
ệ
ậ
b o đ m ch t l
ng và thu n ti n.
ự
ườ
ả
ọ Bài đ c thêm: S tham gia ủ i dân giúp duy trì c a ng chính sách gi m nghèo
ạ ọ ỏ
ề ờ ố
ư
T p chí STREAM ổ H c h i và trao đ i thông ủ tin v đ i s ng c a nông, ng dân
ụ
M c đích
ế
ỗ ợ Sáng ki n H tr qu n lý ngu n l
ồ ợ i
ả ự
ủ
ả ế ộ
ươ ạ
ng trình ướ
ủ
ả
ươ
ỗ ợ
ụ
ơ M c đích c a STREAM là h tr các c
ổ
th y s n trong khu v c (STREAM) là ằ sáng ki n n m trong Ch ủ i Trung hành đ ng 5 năm c a M ng l ồ tâm Nuôi tr ng Th y s n Châu Á Thái Bình D ng (NACA). ủ ứ ch c:
quan và t ử ụ S d ng thông tin hi n có m t cách có ệ
ệ ộ
ả ơ hi u qu h n
Hi u bi
ể ế ố ơ ủ ề ộ ố ườ t h n v cu c s ng c a ng t t i
dân
T o c h i cho ng
ơ ộ ạ ườ i nghèo tham gia xây
ự ươ d ng các ch ng trình và chính sách có
ủ ế ố ộ ộ ọ tác đ ng đ n cu c s ng c a h
ứ
ự
Kinh nghi m nghiên c u có s tham gia
ồ
ộ
ở ầ
đ m phá Tam Giang
ừ
ệ c ng đ ng ế (Th a Thiên – Hu ) ứ
ộ
ủ
ồ
ứ
ộ
ồ
ủ t là NCCSTGCĐ) ườ
ủ
ự
i dân
ố ng trong su t quá trình:
ươ ể
ự Nghiên c u có s tham gia c a c ng ầ đ ng trên vùng đ m phá Tam Giang ự Nghiên c u có s tham gia c a c ng ế ắ đ ng (sau đây vi t t bao hàm s tham gia c a ng ị đ a ph tìm hi u hi n tr ng,
ệ ạ
xác đ nh các v n đ gây khó khăn,
ề ấ ị
th o lu n v các gi
ề ậ ả ả ế i pháp thay th ,
l a ch n ph
ự ọ ươ ợ ng án phù h p,
thi
ế ế ạ ộ ự t k và th c thi các ho t đ ng,
đánh giá và ph bi n các k t qu đ t đ
ả ạ ượ ổ ế ế c
ấ
ề các v n đ khó khăn
ươ
ư
ứ
ị Đ a ph
ớ ng ch a quen v i nghiên c u ệ
ế
tham gia Thi u kinh nghi m và mô hình
ứ
ư
ượ
Nghiên c u tham gia ch a đ
c chính
ứ
ầ
ố
C n nhi u n l c ban đ u đ t o m i
ỗ ự ườ
ả th c hóa trong qu n lý và đánh giá công trình ề ệ ớ quan h v i ng ả ờ
ể ạ ầ ồ ộ i dân c ng đ ng ộ
i khác nhau cho cùng m t
Có tr l câu h i ỏ
ứ
ả
ỹ
Nhà nghiên c u ph i có các k năng
m i ớ
ố ệ
ị
ượ
ể
S li u đ nh l
ng có th không chính
xác
ộ ố ơ
M t s c quan nhà n
ươ
ướ c ng trình
ụ
ở ơ ở c s ươ ng
tham gia các ch ả xoá đói gi m nghèo ắ ầ đã b t đ u áp d ng ph pháp này. ị
ị
ng
ủ ầ Ngh đ nh g n đây c a ủ ề ườ Chính ph v tăng c c s dân ch
ủ ở ơ ở cũng nh n ấ
ạ
ươ
m nh đ n
ế các ph
ng pháp
ộ
tham gia c ng đ ng
ồ nh m ằ
ượ
ữ
thu đ
c nh ng thông tin
ể
ế
ơ
giúp hi u bi
t sâu h n và
ứ
ố ơ
ầ
đáp ng t
t h n nhu c u
ủ
ộ
ồ
c a các c ng đ ng dân
nghèo
ử ụ
S d ng thông tin sau khi
ườ
ủ
đánh giá đói nghèo có s ự i dân tham gia c a ng ỉ Lê Quang t nh Trà Vinh Bình
http://www.streaminitiative.org/Library/pdf/pdf
journal/2002/vol4/SJ4vn.pdf
ự
ồ
ộ
ở
Đánh giá nông thôn có s tham gia c ng đ ng (PPA)
Trà Vinh
ch c
ế ợ
ể
ế ớ tri n khai đ t đánh
ứ Oxfam Anh và ợ ộ
ổ Tháng 4 năm 1999, t ớ UBND t nh Trà Vinh ỉ i ự
ồ
ệ
ể
ả ở 2 huy n Duyên H i và ằ , nh m tìm ọ i nghèo là ai, h
ữ
ệ ề ư
ữ ủ
ấ ổ
ươ
ị
k t h p v i Ngân hàng Th gi giá đói nghèo có s tham gia c ng đ ng (PPA) ỉ Châu Thành t nh Trà Vinh ườ ữ hi u xem nh ng ng ế quan ni m th nào là đói nghèo, nh ng ủ v n đ u tiên c a h , và nh ng thay ườ ả đ i căn b n trong đ i s ng c a ng i dân đ a ph
ọ ờ ố ờ ng theo th i gian.
ụ
ủ
ố
M c tiêu cu i cùng c a PPA bao g m:ồ
ế
ng đ n các chính sách và
ặ
ả
ưở ả • Gây nh h ế ượ xoá đói gi m nghèo, đ c c chi n l ươ ệ ng trình xoá đói gi m nghèo t là ch bi ủ ở ủ c a chính ph ậ
• Nâng cao nh n th c
ả ệ Trà Vinh và Vi ườ ủ ứ c a ng
ộ ỉ
ư
ư ệ
ủ ậ
ả
t Nam i dân ề cũng nh cán b t nh Trà Vinh v các ạ khía c nh c a đói nghèo cũng nh các ế cách ti p c n khác nhau trong vi c xoá đói gi m nghèo ự
ự
• Xây d ng các d án
xoá đói gi m ả
ấ
ồ
ộ
nghèo cho các c ng đ ng nghèo nh t.
ợ
L i ích
ủ
ủ
ợ ụ ộ
ề ủ
ữ ệ
ữ
ủ
ả
NCCSTGCĐ cũng giúp ti p c n các
ị ỏ ng b b
ấ ụ ữ
ườ
giúp s ử L i ích c a NCCSTGCĐ: ườ ứ ế , v n ậ d ng ki n th c c a ng i dân ế ả ọ cùng tham gia gi đ ng h i quy t ọ thông qua ấ nh ng v n đ c a chính h ế vi c đóng góp nh ng ý ki n riêng c a ồ ộ mình vào qu n lý c ng đ ng. ậ ế ườ ặ nhóm có dân trí th p ho c th ườ ư qua (ví d nh ph n , ng i nghèo, ng
ụ ụ ư i ng c ...).
ơ ộ ể
ặ
ạ
M t khác, NCCSTGCĐ t o c h i đ
ườ
ị
ươ
ườ
ng
i dân đ a ph
ng và “ng
i bên
ệ
ề
ớ
ngoài” làm vi c v i nhau. Đi u này giúp
ộ
ồ
nâng cao năng l cự cho các c ng đ ng,
ộ ị
ươ
ể ả
cán b đ a ph
ng, và k c các nhà
nghiên c u. ứ
ợ
L i ích (2)
ớ
ề
V i nhi u đ i tác khác nhau cùng tham ữ
ế ơ
ả ạ ự
toàn di nệ h n, vì d a trên
ứ
ườ
ẳ
i cùng ệ
ậ
ộ
ố ứ gia nghiên c u, nh ng k t qu đ t ở ượ c tr nên đ ơ ở ủ c s c a quá trình nghiên c u liên ừ ể ạ đó có th t o ra vai trò bình ngành, t ữ ấ ả t c nh ng ng đ ng cho t ự ả tham gia th o lu n và th c hi n hành đ ng.
Ngoài ra, NCCSTGCĐ cũng giúp cho
ộ ị
ươ
ứ
ậ
các cán b đ a ph
ng nh n th c đúng
ủ
ầ
ắ
ườ
đ n v
ề nhu c u c a ng
i dân
, làm
ủ
ả
tăng tính kh thi và th c t
ự ế c a các
ạ ộ
ở ộ
ề
ấ
ầ
ho t đ ng đ xu t và giúp m r ng t m
ề
ả
nhìn v qu n lý tài nguyên
khó khăn nh t:ấ
ườ
6 nhóm ng
i nghèo
ố
i. Ng
ộ
ờ không đ tấ , s ng nh i nghèo ứ
ư
ấ
ườ ệ vào vi c bán s c lao đ ng, không có t ả ệ li u s n xu t ườ
ấ
ii. Ng
ớ ữ ấ ồ
i nghèo ư
ế
ổ
ỹ
ề Kh meơ , v i các v n đ khó khăn nh ngôn ng b t đ ng, thi u k năng buôn bán và trao đ i hàng hoá.
ấ
ng đ
ủ ộ ạ
ữ ườ ấ
ữ ế
ặ
ầ ớ
ụ
ủ
ọ
ộ
ộ
ố
iii. Ph nụ ữ nghèo – nh t là nh ng ph ụ ượ c n làm ch h . Nhóm này th x p vào lo i “nghèo” ho c “r t nghèo”, cu c s ng c a h ph thu c ph n l n
ữ
ườ
ặ
vào nh ng ng
i hàng xóm ho c bà
con thân thích.
ấ
khó khăn nh t (2)
ườ
6 nhóm ng
i nghèo
ớ
ữ
vùng sâu – v i nh ng
i nghèo ấ
iv. Ng ở ế
ng này
ạ
ệ
ẫ
vi. Tr emẻ
nghèo – th ủ ề
ườ ế ạ ớ tr ng i l n nh t là thi u thông tin và ồ ự ậ ti p c n các ngu n l c ố ượ mù chữ đ i t ườ i nghèo v. Ng ớ ượ ế ườ c v i chính ng khó ti p xúc đ th ể ọ ư ẳ ề quy n (ch ng h n nh không th đ c ặ ướ ượ ng d n ho c c các tài li u h đ ố ơ ể ề không th đi n vào đ n xin vay v n). ấ ọ ườ ng th t h c do ặ ả ọ gia đình không đ ti n tr h c phí ho c
ể ế
ầ
ậ
ộ
c n lao đ ng đ ki m thêm thu nh p
ế
ẫ
ủ ế nguyên nhân ch y u d n đ n đói nghèo:
ạ ộ
ề
ạ
i) không có nhi u ho t đ ng t o thu
nh p, ậ
ỹ
ự
ứ
ấ
ả
ạ
ườ
ở
ả ii) không có kh năng tích lu , iii) không có đ t, ấ ạ ộ iv) ho t đ ng nuôi tôm ch a đ ng r t ề ủ 2. nhi u r i ro ệ Ở ả c 2 huy n trên, kh năng t o thu ậ ị ả i nghèo b c n tr do nh p c a ng ế ế ủ thi u m t h th ng khuy n nông đ ườ ạ m nh đ h tr h .
ủ ộ ệ ố ể ỗ ợ ọ Ng
i nghèo cũng
ệ
ề
khó có đi u ki n tham gia vào các khoá
ế
ề
ạ
ế
đào t o, và nhi u ý ki n cho bi
t
ườ
ữ
ỉ
ườ
ả
th
ng ch có nh ng ng
i “khá gi ”
ớ ượ
ự
ớ
ờ
m i đ
c m i tham d các l p này
ụ ữ ầ
ả ứ
ư
ế
ơ
(h n th , ph n g n nh ph i đ ng
ề
ầ
ỉ
ớ
ngoài mà ph n nhi u ch có nam gi
i
ượ
ế ẻ
ụ
ề
ầ
ọ
đ
c đi h c. V giáo d c, h u h t tr
ở
ệ
ả
ố
em
huy n Duyên H i không t
t
ơ ở
ổ ớ
ệ
ấ
ọ
nghi p n i l p 9 (c p trung h c c s ),
ủ ế
ỉ ọ
ể
ấ
ớ
mà ch y u ch h c qua l p 5 (c p ti u
h c). ọ
ế
ậ
K t lu n
ạ
ả ừ ấ ứ
b t c ho t
Rõ ràng là các k t qu t
ộ
ụ
ử ụ ấ ử ụ
ậ
ữ
ợ
ớ có l
c s d ng vào nhi u nhi u c p khác nhau. ệ c s d ng trong vi c ư ề đ a ra ườ i cho ng i ộ
ụ ữ
ể
ố
ế ứ đ ng nghiên c u hay đánh giá nào ề ể ượ cũng có th đ ề ở m c đích và ể ượ Chúng có th đ ấ ộ v n đ ng các c p chính quy n nh ng chính sách m i nghèo, ph n và các nhóm dân t c thi u s .
ể ượ
ử ụ
Chúng cũng có th đ
ể c s d ng đ
ủ
ứ
ề
ậ
nâng cao nh n th c c a chính quy n
ị
ươ
ữ
ề
ẫ
đ a ph
ng v nh ng nguyên nhân d n
ể ừ
ế
ế ế ượ
đ n đói nghèo đ t
đó
thi
t k đ
c
ữ
ươ
nh ng ch
ng trình
xoá đói gi m ả
ế
ố ớ
ự
ơ
nghèo thi
t th c h n đ i v i dân nghèo.
ứ
Các quá trình nghiên c u và đánh giá
ể
ủ
ứ
ậ
cũng có th làm tăng
nh n th c c a
ườ
ữ
ề
ng
i nghèo
v nh ng nguyên nhân
ả
ụ
ắ
nghèo đói và gi
i pháp kh c ph c phù
h pợ
MÔ HÌNH 9+1
Ngày 02 tháng 12 năm 2003 Yên Bái cũng như nhiều địa phương
miền núi phía Bắc, đường vô cùng trắc trở khó khăn. Có nhiều địa phương phải sử dụng ngựa để thồ hàng xuống chợ. Có địa phương phải đi mất vài ngày mới ra đến đường lớn. Giao thông trắc trở đã trực tiếp ảnh hưởng đến phát triển kinh tế -xã hội. Để khắc phục khó khăn, mở đường lên vùng cao, huyện
Lục Yên đã có sáng kiến hay là huy
động dân quân tự vệ xung kích mở
đường đồng thời phát huy nội lực của
bà con các dân tộc.
Trước khi mở đường dân quân tự vệ đã đến bản, làng, tuyền truyền vận động bà con đóng góp công sức. Khởi đầu mô hình 6+4 (nghĩa là bà con địa phương đóng góp 6 phần còn tỉnh hỗ trợ 4 phần). Sau thời gian thực hiện mô hình được xác định là 7 + 3. Bà con các dân tộc phấn khởi nên đã tích cực đóng góp công sức mở đường. Khi có nhiều địa phương mở đường giao thông, do ngân sách của tỉnh hạn hẹp, huyện Lục Yên lại bàn bạc dân chủ, công khai với bà con từng bản, làng để bà con hiến kế. Thế là bà con dân tộc đã
tự nguyện đóng góp công sức nhiều hơn nên
đã hình thành mô hình 9+1. Ở từng bản làng
mỗi hộ đã tự nguyện đóng 2m3 đá và hàng
chục ngày công. Phong trào làm đường giao
thông sôi nổi khắp các bản làng, đường được
mở đến nhiều các địa phương cùng cao,
vùng sâu. Với mô hình 9+1 mà Lục Yên tỉnh
phổ biến cho các địa phương đồng loạt ra
quân mở đường.
Thế là hiện nay 178 xã ở Yên Bái đường giao thông đã được mở đến trung tâm xã và vùng cao. Nhờ có đường mà kinh tế Yên Bái phát triển, năm 2003 tỷ lệ hộ đói nghèo giảm đến 3%. Thiết nghĩ nhiều địa phương trong cả nước có thể vận dụng thực hiện mô hình mở đường giao thông ở Yên Bái.
Nhớ lại thời xưa, ở nhiều làng, xóm khi có con trai lấy vợ, con gái lấy chồng đều đóng góp gạch để xây dựng đường làng. Đây thực sự là nét văn hoá. Nội lực của nhân dân còn tiềm tàng khi biết dựa vào dân, thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền
làm chủ của nhân dân để xây dựng quê
hương thì khó khăn nào cũng vượt qua. Cách
làm của Yên Bái là thể hiện ý chí tự lực, tự
Hồng Việt Cảnh
cường, không trông chờ, ỷ lại.
ậ
ươ ng VI. ng pháp phân tích
ỏ Câu h i ôn t p ch ươ Các ph chính sách công
Pro c e s s : + x : % …
Output: info rmatio n ,
Input: info rmatio n , data
ậ
ỏ
ươ
Câu h i ôn t p ch
ng VI
ữ
ươ
ng pháp phân tích chính
ử ụ
ọ
ữ
ở ơ ở
ọ
ứ
ủ
ụ
ươ
ng pháp phân tích chính sách.
ươ
ữ
ị
ị 1. Anh (ch ) hãy trình bày nh ng lý do ọ ự l a ch n ph sách. ươ ng pháp phân tích chính 2. Các ph ơ ượ ự c l a ch n và s d ng trên c sách đ ọ s khoa h c nào? Hãy phân tích nh ng c s khoa h c đó. 3. Trình bày ch c năng, tác d ng c a các ph 4. Theo anh (ch ) gi a các ph
ng
ệ
ớ
ố
pháp đó có m i quan h gì v i nhau
ử ụ
trong quá trình s d ng.
ự ế
ử ụ
ị
5. Trong th c t
anh (ch ) đã s d ng
ươ
ể
ph
ng pháp nào đ phân tích, đánh
ế ế
ả
giá chính sách? Hãy cho bi
t k t qu
ử ụ
ươ
s d ng ph
ng pháp đó.
ị
ữ
ọ
ng
1. Anh (ch ) hãy trình bày ươ ự nh ng lý do l a ch n ph pháp phân tích chính sách.
ả
ưở
ấ ượ
ự ng tr c ệ ng và hi u
ả
P. 157 ở b i vì nó nh h ế ế ti p đ n ch t l qu phân tích.
ọ
ươ
ự l a ch n các ph ng ng pháp phân tích thích
ứ
ừ
ạ
ủ lo i ho t đ ng phân tích,
ể Đ ươ ph ợ h p, căn c vào: ứ ụ căn c vào m c đích c a t ng ạ ộ ầ ớ ạ
ế ọ ượ
ủ vào yêu c u c a khách hàng, ờ i h n th i gian cho phép, vào gi ứ ể vào quan đi m và ki n th c c đào
chuyên môn mà h đ
t o, ạ
ứ
ạ
ạ
vào tính ph c t p và đa d ng
ủ
ề
ấ
c a v n đ ,
ồ
vào ngu n tài chính
ồ
vào ngu n thông tin đã có
ộ
ng
ươ ụ ề ọ M t thí d v ch n ph pháp phân tích chính sách.
ể
v n “Thí đi m t ạ
ưở
ổ ầ ư ấ ể ch c thi tuy n c nh tranh ứ m t s ch c danh tr ng,
Gói th u t ứ ộ ố ở phó phòng s , ngành và ố ồ ậ Thành ph H
qu n, huy n
ệ ở Chí Minh”
Phöông phaùp khaûo saùt :
Phoûng vaán saâu (deep-
interviewing, ñoái vôùi caùn
boä quaûn lyù ) keát hôïp
baûng
caâu
hoûi
( questionnaires, ñoái vôùi
nhaân vieân )
Thôøi gian khaûo saùt: - Ban giaùm ñoác Sôû, Chuû tòch, Phoù CT UBND Quaän : Phỏng vấn khoaûng 1 giôø moãi ngöôøi
- Bí thö, Phoù bí thö Ñaûng Uyû Sôû, Quaän Uyû, Huyeän Uyû: 1/2 giôø moãi ngöôøi.
- Caùn boä laõnh ñaïo vaø phuï traùch coâng taùc TCCB cuûa Sôû, quaän, huyeän: 1 giôø moãi ngöôøi.
- Caùc tröôûng, phoù phoøng cuûa
Sôû, quaän, huyeän (choïn löïa 2-3
phoøng coù khaû naêng thí ñieåm
toå chöùc thi tuyeån): 2 giôø moãi
ngöôøi
- Caùc toå tröôûng (caáp döôùi
Phoøng) cuûa caùc phoøng ñöôïc
löïa choïn: 1/2 giôø moãi ngöôøi.
- Caùc nhaân vieân trong caùc
phoøng ñöôïc löïa choïn: Baûng
caâu hoûi töï ñieàn (1 buoåi cho
moät phoøng)
ộ
ề
ượ
Cu c đi u tra đ
ệ
ượ
ư
ề
ầ
ớ
ế ậ
ế ị
ư ấ
ủ
ế
ế c ti n hành ấ ư v n ngay sau khi Nhóm t ứ ụ c giao nhi m v nghiên c u đ (tháng 10/2003) nh ng do ả nhi u lý do khách quan, ph i đ n đ u tháng 1/2004 m i thu ỏ th p xong các phi u câu h i ầ (questionnairs). Ý đ nh ban đ u v n là ti n hành 2 c a Nhóm t
ạ
ả
lo i kh o sát.
ự
ế
ấ
ỏ
Ph ng v n tr c ti p (faceto
face interviewing)
-
Baûng
caâu
hoûi
( questionnaires)
ỏ
ấ
ộ
ố
ở
ạ
ậ
ư
ố ủ ị ỷ ở
ậ
ỷ
ưở
ưở
ứ
ồ
ng phòng ể ế ự ở ươ c
các đ ng chí đang
ậ ự ị
ế ự Ph ng v n tr c ti p (facetoface ố ớ interviewing) đ i v i các cán b lãnh ủ đ o (Giám đ c, Phó giám đ c S , Ch ị t ch, Phó ch t ch qu n, Bí th , Phó bí ư ả th Đ ng u S và Qu n U ) và cán ự ả ộ b qu n lý nhân s , chuyên môn ổ ng phòng T ch c, Tr (Tr ọ ượ ự c l a ch n) đ ti p chuyên môn đ nh n các thông tin đánh giá và d báo ế ừ tr c ti p t ng ả v qu n lý.
ề
ế
ậ
Đây là cách đi u tra thu th p ý ki n phù
ứ ạ
ạ ấ
ề
ớ
ợ
ế
ị
h p v i lo i v n đ ph c t p và t
nh ,
ế
ườ
ổ
liên quan đ n con ng
i và t
ch c
ứ .
ư ấ
Ngày 25/11/2203, Nhóm t
v n đã có
ụ ể
ế
ả
ạ
ơ
K ho ch kh o sát c th cho các c
ớ ự ế
ế
ớ
quan v i d ki n ti p xúc v i các cán
ộ ừ
ờ ế
ờ ổ ồ
b t
1/2 gi
đ n 1 gi
m i đ ng chí.
ặ
ỉ
ầ
ở ị
ọ
ả ể
ờ
ồ
ộ ư ấ
ể
ả
ạ Tuy nhiên, do g p tr ng i ơ lúc đ u trong khi ch đ nh c ả quan kh o sát và ch n ể ọ phòng tr ng đi m kh o sát, ố ờ vào th i đi m cu i đ ng th i ộ ồ năm, các đ ng chí cán b ậ ấ nên sau đó, r t b n r n, v n đã ph i chuy n nhóm t
ế
ạ
ấ
ỏ
k ho ch ph ng v n riêng
ử ụ
ạ
ả
sang d ng s d ng b ng
ể ế
ỏ
ệ
ờ
câu h i đ ti
t ki m th i
gian.
ạ
ả
ứ ả Lo i kh o sát th hai ỏ ự dùng B ng câu h i t ế ề đi n khuy t danh, lúc ế ế ể ỏ ầ t k đ h i đ u thi ủ nhân viên c a các ượ ự ọ c l a ch n, phòng đ ạ ở sau khi có tr ng i
ư
ế
ộ
trong ti n đ nh trên,
ượ
ế ế ạ ể
đã đ
c thi
t k l
i đ
ỏ
h i sâu h n
ơ và áp
ả ấ
ụ
d ng chung cho c c p
ạ
ả
ộ
cán b lãnh đ o, qu n
lý và nhân viên.
ươ
2. Các ph
ng pháp phân tích
ượ ự
ử
ọ
chính sách đ
c l a ch n và s
ơ ở
ụ
ọ
d ng trên c s khoa h c nào?
ơ ở
ọ
ữ Hãy phân tích nh ng c s khoa h c đó.
ươ
ậ ng pháp lu n
P. 158 ơ ở 2.1 C s ph ọ ư 2.2. T duy khoa h c
ụ
ứ
3. Trình bày ch c năng, tác d ng
ủ
ươ
c a các ph
ng pháp phân tích
chính sách.
ữ
ị
ươ
4. Theo anh (ch ) gi a các ph
ng
ệ
ố
ớ
pháp đó có m i quan h gì v i
ử ụ
nhau trong quá trình s d ng.
ụ
ươ
ể
ử ị ự ế anh (ch ) đã s ng pháp nào đ phân
ế ế
ươ
ả ử ụ t k t qu s d ng ph
5. Trong th c t d ng ph tích, đánh giá chính sách? Hãy cho ng pháp bi đó.
P. 164 p. 157, 158
ộ ố
ươ
ng
P. 164, 4. M t s ph pháp phân tích
ươ
4.1 Ph
ng pháp phân tích
ể
ồ ị ng pháp đ th ả ng pháp b ng bi u
ươ
ng pháp phân tích chi
ợ
ộ
ươ
theo mô hình (p.164) ươ 4.1.1. Ph ươ 4.1.2 Ph (p.172) 4.2. Ph i ích (p. 175) phíl ệ 4.2.1 Khái ni m, n i dung ng pháp (p.175)
ph
ắ
ế
ấ
4.2.2 Nguyên t c chi
t kh u (p.
178)
ươ
4.3. Ph
ng pháp phân tích
ế ị
quy t đ nh (p. 181)
ươ
ệ
4.4. Ph
ng pháp phân tích h
ố
th ng (p. 185)
ộ
ồ ị ủ ạ ượ c
ể ỉ ố Trên đ th khi m t ch s chính sách càng xa ỉ ố ồ ị tâm c a đ th thì ch s đó càng đ t đ ơ đi m cao h n.
ọ
ươ
ng pháp
Bài đ c thêm: Ph Mô hình trong phân tích chính sách
MODELS FOR POLICY ANALYST
A model is a simplified representation of
some aspect of the real world.
It may be an actual physical
representation—a model airplane, for example, or the tabletop buildings that planners and architects use to show how things will look when proposed projects are completed. Or a model may be a diagram—a road map, for example, or a flow chart that political
scientists use to show how a bill
become law
Us e s of Mode ls
. The models we shall use in studying policy are conc% m ode ls . These are word models that try to
• Simplify and clarify our thinking about
politics and public policy
• Identify important aspects of policy
problems
• Help us to communicate with each other by focusing on essential featu political life
• Direct our efforts to understand public
policy better by suggesting what portant
and what is unimportant
Daily activity profile
11. Mobility map
Focus Groups depend on the Moderator
Focusing on the Issues
… and is fun too!!!
Seasonality Analysis
Seasonality Analysis
8
School fees
7
Easter
Christmas
6
School fees
5
Income.
l
Expenditure.
4
e v e L
Savings.
3
Credit/Loans .
2
1
0
Jan
Feb Mar
Apr May
Jun
Jul
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Months (Jan 98 to Dec 1998)
LifeCycle Analysis
LifeCycle Analysis
6
P rolonged Illness
5
Death of Spouse
Children in Secondary School
M arriage
4
Death of P arents
Tertiary Education
e r u s s e r P
Birth 1st Child
3
l
Retirement
Establish HH
i
Looking after ageing P arents
2
i
Children in P rimary School
a c n a n F
Children's M arriage
1
0
Life Cycle Events
Product Attribute Ranking
Mapping
Mapping
Seasonal Calendar
Seasonal Calendar Mbusyani
Seasonal Calendar Mbusyani
Seasonal Calendar Philippines
Sun
Rain
Written presentation of results
Seedling distribution, 1984 1988
Number seedlings planted with crops, 19831988
Number seedlings planted with crops, 19831988
When presenting a graph:
1. Label the graph so that it reads consistently. 2. Place figures for the horizontal scale at the bottom, leaving the top of the graph clear. 3. Place figures for the vertical scale on the left
of the graph.
4. Keep it simple, with as few lines as possible. 5. Place zero point at the bottom left point of the
vertical scale.
6. Show equal increments on the scales to
represent equal numbered units.
7. Show scale divisions and units clearly.
8. Have a vertical line linking each point to
guide the eye.
Histograms
Limited and precise numerical
information can be effectively presented with a histogram. The horizontal scale shows the particular characteristic being presented, and the vertical scale shows the frequency with which the characteristic occurs.
Vertical bar charts
Horizontal bar charts
When presenting bar charts:
1. Arrange the bars in either ascending or descending order to make the chart clear.
2. Bars can be arranged horizontally or
vertically.
3. Horizontal bars can contain words. 4. Bars can be shaded or coloured. 5. Precise numbers can be spaced over specific bars to indicate the number of cases on which each result is based.
6. Label bars at the bottom and to the left
of the chart.
7. A bar chart can be easily made into
symbols or figures. Provide a key to
symbols.
8. A second result can by putting o
second bar behind the first bar.
Pie chart
Map charts
Pictograms A pictogram is a type of bar chart that uses pictures or symbols to represent the information. Each symbol may represents an item or a particular unit of information.
ả
S è hé g ia ®inh
Tæ ng thu nhËp
b ) p h¬ng p h¸p p h©n tÝc h b ng b iÓu
TØ lÖ phÇn tram thu nhËp tra c ho viÖc thuª nhµ ë 19
150. 000
190.000
25%
890.000
30%
1.370.000
33%
2400.000
34%
2200.000
35%
961.000
36%
Tõ 1.000.000 trë lªn Tõ 900.000 999.000 Tõ 800.000 899.000 Tõ 700.000 799.000 Tõ 600.000 699.000 Tõ 500.000 599.000 Tõ 499.000 (400.000) trë xuè ng
Nhãm lo ¹i trõ lÉn nhau Nhãm kh«ng lo ¹i trõ
lÉn nhau
Mø c thu nhËp tõ 500 US D trë lªn
Mø c thu nhËp tõ 300 (400) 499 Mø c thu nhËp tõ 500 (300 400) US D trë lªn Mø c thu nhËp tõ 300 500 (200 300)
Mø c thu nhËp tõ 299 (300) US D trë xuè ng Mø c thu nhËp tõ 300 US D trë xuè ng
ử
ế
ả
K t qu đúng sau khi s a
Nhãm lo ¹i trõ lÉn nhau Nhãm kh«ng lo ¹i trõ
lÉn nhau
Mø c thu nhËp tõ 500 US D trë lªn Mø c thu nhËp tõ 500 US D trë lªn
Mø c thu nhËp tõ 300 499 Mø c thu nhËp tõ 300 500
Mø c thu nhËp tõ 299 US D trë xuè ng Mø c thu nhËp tõ 300 US D trë xuè ng
Mét sè gîi ý cho viÖc lËp c¸c bảng vµ biÓu ®å:
- Tªn gäi cho c¸c ®å thÞ hoÆc bang biÓu lµm sao võa tãm t¾t ®îc néi dung vµ võa dÔ nhí.
- Cô thÓ ho¸ c¸c biÕn phô thuéc (dependent variable) vµ c¸c biÕn (independent thuéc kh«ng phô variable)
- Chia nhá d liÖu thµnh c¸c nhãm
chuyªn biÖt.
- Sö dông c¸c nhãm th«ng tin ®· chia
nhá trong trêng hîp cã thÓ.
- TÝnh phÇn tram theo hµng ngang
b»ng 100%, vµ ®äc phÝa díi cét däc
nÕu cã sù giai thÝch sè liÖu.
- Thêi gian ®îc s¾p xÕp tõ tr¸i qua
phai, tõ díi lªn trªn.
- Møc ®é quan träng cã thÓ s¾p xÕp tõ
tr¸i qua phai vµ tõ díi lªn trªn.
- TrÝch dÉn nguån sè liÖu.
ấ tế kh u (p.
Nguyên t cắ chi 178)
Nguyên t cắ chi
tế kh uấ hay còn g iọ là nguyên t cắ th iờ giá. (Net present value)
ngườ
Vi quá trinh th cự thi chính sách trai qua m tộ th iờ gian dài, iợ ích và chi đ uề ph iả iạ th iờ đi mể hi nệ
tế kh uấ t
th cho nên cả l cượ chi đ iạ . t
Nói cách khác, giá trị c aủ chi phí
và l
iợ ích tính b ngằ
ti nề t
iạ th iờ
đi mể hôm nay c aủ gi
iả pháp, khác
v iớ giá trị t
ngươ ngứ như thế trong
t
ngươ lai.
Do đó, m iọ tính toán chi phí-l
iợ ích
t
ngươ lai c nầ đ
cượ đi uề ch nhỉ
theo
giá hi nệ t
iạ tr
cướ khi t ngổ k tế và so
sánh.
p. 179
m iọ chi phí hay l
iợ ích đ uề tăng
thêm giá trị theo th iờ gian.
ngườ
cượ coi là n nề t ngả
đ
Lãi xu tấ là công cụ tài chính đo th ngườ sự thay đ iổ giá trị theo năm l tháng.
Ví dụ, giả sử tỉ lệ lãi su tấ c aủ m tộ kho nả ti nề g iử là 8% m tộ năm, thì có nghĩa là $100 hôm nay, g iử vào ngân hàng, sau m tộ ngươ năm sẽ có giá trị t
ngươ
đ
v iớ $108.
Đi uề có nghĩa ng
cượ l
iạ là, $108
chi phí hay l
iợ ích c aủ m tộ năm
sau chỉ t
ngươ
đ
ngươ
v iớ $100
chi phí ho cặ l
iợ ích bây giờ ho cặ
$100 c aủ năm sau có giá trị
t
ngươ đ
ngươ v iớ giá trị c aủ $92 ở
th iờ đi mể bây giờ
p. 179
n uế lãi xu tấ ngân hàng là 8%. M tộ kho nả ti nề là $100, không sử d ngụ cho chính sách mà g iử vào ngân hàng, sau 1 năm sẽ có giá trị là:
100 + (100x0,08) = 108 = 100 (1 + 0,08) Sau 2 năm= 108 + 108x0,08 100 + 100 x 0,08 + 108 x 0,08 100 + 100 x 0,08 + (100 + 100 x 0,08) x
0,08
100 + 100 x 0,08 + 100 x 0,08 + 100 x
0,08 x 0,08
100 (1 + 2 x 0,08 + 0,08 x 0,08)
100 (1 + 2 x 1 x 0,08 + 0,08 2)
100 (1+ 0,08)2
p. 179
Đ tặ lãi su tấ binh quân c aủ ti nề g iử
ngân hàng là r
G iọ l
ngượ tài chính bỏ ra hôm nay cho
chính sách là Pt ngượ l
iợ ích thu đ
cượ 1 năm sau là
G iọ l Pt+1
Ta có Pt+1= Pt(1 +r) Hay Pt = Pt+1/ (1+r)
Trong tr
ngườ
h pợ c nầ đi uề ch nhỉ
dự
ki nế l
iợ ích hay chi phí c aủ n năm sau
về m cứ giá hi nệ nay để có thể so sánh
chính xác v iớ chi phí ph iả đ uầ tư cho
chính sách bây giờ, giá trị hi nệ t
iạ c aủ
l
iợ ích và chi phí t
ngươ lai sẽ là:
Pt = Pt+n/ (1+r)n
iợ ích ho cặ
Vi cệ l aự ch nọ m tộ tỉ lệ lãi su tấ thích ngứ có m tộ ý nghĩa r tấ quan tr ngọ , vi nó sẽ tác đ ngộ đ nế l chi phí ròng c aủ m iỗ chính sách
Các nhà phân tích khi nghiên ngườ sử
c uứ chi phí-l
iợ ích th
d ngụ các tỉ lệ kh uấ hao khác
nhau và ng
iườ quy tế đ nhị
cu iố cùng xem tỉ lệ chi
tế
kh uấ nào đ
cượ sử d ngụ
chính là Chính phủ.
ụ
Thí d trang 179
ợ
ồ
H p đ ng A:
100.000+10.000 = 110.000
ợ ồ H p đ ng A
100.000+6.230 = 106.230
10.000
100.000
75.000 + 50.000 = 125.000
75.000 + 35.125 = 110.125
ợ ồ H p đ ng B
75.000
5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000
ầ
ề Dùng ph n m m MS. Excel
= NPV(7%,0,0,0,0,0,0,10000) = 10000/(1+0.07)^7 = 6227.
=NPV(7%,
= 35118 NPV : net present value
Calculates the net present value of an
investment by using a discount rate and
a series of future payments (negative
values) and income (positive values).
5000,5000,5000,5000,5000,5000,5000,5000, 5000,5000)
10.000 USD, 7%/năm, 10 năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
0 0 0 0 0 0 0 0 0 10 10000
5083
10.000 USD, 7%/năm, 7 năm
0
1
0
2
0
3
0
4
0
5
6 7
0 10000
6227
10.000 USD, 7%/năm, 5 năm
0
1
0
2
0
3
4 5
0 10000
7130
10.000 USD, 7%/năm, 2 năm
0
1
2
10000
8734
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 35118
PP 1: Modelize PP 2: CostBennefit Analysis
Chi phÝ
Lîi Ýc h
Bang 6-8: C¸c ph¬ng ¸n chèng lò (p. Ph¬ng ¸n lùa 176) c hän
HiÖu qua
ThiÖt h¹i do lò g ©y ra $150.000
Kh«ng lµm g i
0
0
0
D¾p ®ª
$10.000
$135.000
$15.000
1,5
X©y ®Ëp nhá
$25.000
$110.000
$40.000
1,6
$50.000
$60.000
$90.000
1,8
X©y ®Ëp trung binh
X©y ®Ëp lín
$100.000
$35.000
$115.000
1,15
Chi phÝ
Lîi Ýc h
Bang 6-8: C¸c ph¬ng ¸n chèng lò (p. Ph¬ng ¸n lùa 176) c hän
HiÖu qua
ThiÖt h¹i do lò g ©y ra $150.000
Kh«ng lµm g i
0
0
0
D¾p ®ª
$10.000
$135.000
$15.000
1,5
X©y ®Ëp nhá
$25.000
$110.000
$40.000
1,6
$50.000
$60.000
$90.000
1,8
X©y ®Ëp trung binh
X©y ®Ëp lín
$100.000
$35.000
$115.000
1,15
PP 3: Decision tree
ng pháp phân tích T t Iố Phát tri nể
P1 = 50%
ế ị
ươ 4.3 Ph Không gi m ả quy t đ nh p. 181 thuế
1 P1 = 50%
T t IIIố
Không phát tri nể
NQĐ
Phát tri nể
P2 = 50%
T t IIố
1 P2 = 50%
T t IVố
ả
ế
Gi m thu
Không phát tri nể
Decision tree Cây quy t ế đ nhị
ổ
ố
ế
ố ượ
ng hh
T ng s thu = s l ấ
ế x thu su t
ng pháp phân tích T t IIIố Phát tri nể
P1 = 40%
ế ị
ươ 4.3 Ph Không gi m ả quy t đ nh p. 181 thuế
1 P1 = 60%
T t IIố
Không phát tri nể
NQĐ
Phát tri nể
P2 = 80%
T t Iố
1 P2 = 20%
T t IVố
ả
ế
Gi m thu
Không phát tri nể
ng pháp phân tích T t IIIố Ngoan, hi nề
P1 = 40%
ế ị
ươ 4.3 Ph Đ pẹ quy t đ nh p. 181
1 P1 = 60%
T t IIố
Không ngoan
NQĐ
Ngoan, hi nề
P2 = 80%
T t Iố
1 P2 = 20%
T t IVố
X uấ
Không ngoan
ữ
ị
4. Theo anh (ch ) gi a các
ươ
ố
ng pháp đó có m i quan ph ớ ệ h gì v i nhau trong quá trình ử ụ s d ng.
P. 157 Trong đ i s ng xã h i c a con ng
ấ
ườ
ườ ề
ờ ố ả
ộ ủ ề
ấ
ấ ấ
ữ
ả
ề ứ ạ ộ
ế
ị
ườ
ộ
ứ
ể
ế
ấ
ụ
ể
ỉ
i ng n y sinh r t nhi u các v n đ . th Các v n đ này không nh ng r t đa ạ d ng, ph c t p mà chúng còn n y sinh ấ ữ ở các c p đ khác nhau và trong nh ng ả ệ ề đi u ki n, hoàn c nh chính tr kinh t , ng khác nhau. Do đó, xã h i và môi tr ề ả đ nghiên c u và gi i quy t các v n đ này, chúng ta không th ch áp d ng
ộ ố
ươ
ấ ị
m t s các ph
ng pháp nh t đ nh mà
ả ử ụ
ề
ươ
ph i s d ng nhi u ph
ng pháp khác
nhau.
P. 157
ự
ế
Trong th c t
ụ
ạ
ườ ủ ừ
ầ
ủ
ạ
ớ
ờ
ể
ọ ượ
ứ ạ ủ
ứ ạ
ấ
ề ồ
ồ
, các nhà phân tích ứ ng hay căn c vào m c đích th ạ ộ c a t ng lo i ho t đ ng phân tích, vào yêu c u c a khách hàng, vào i h n th i gian cho phép, vào gi ế quan đi m và ki n th c chuyên c đào t o, vào tính môn mà h đ ạ ph c t p và đa d ng c a v n đ , vào ngu n tài chính và ngu n
ể ự
ọ
thông tin đã có đ l a ch n các
ươ
ươ
ph
ng ph
ng pháp phân tích
thích h p. ợ
P. 158
ể
ự
ượ
Nói chung, đ có đ
ế
ế
ụ ỗ
ươ
ề
ữ
ể
ư ể ỏ ạ
ư
ả
ế ụ ộ ố ụ
ậ
ả ế ợ
ầ
ươ ằ
ề
ỏ
c s thành công trong phân tích thì các nhà phân tích ợ ề ử ả t k t h p s d ng nhi u ph i bi ươ ng ng pháp khác nhau. M i ph ph ạ pháp đ u có nh ng u đi m và h n ộ ố ch riêng. Nó có th th a mãn m t s ở i gây c n tr cho m c tiêu này, nh ng l ườ i làm m t s m c tiêu khác. Vì v y ng phân tích c n ph i k t h p hài hòa các ng pháp phân tích khác nhau ph ụ nh m th a mãn các m c tiêu đ ra.
ự ế
ử
ị
5. Trong th c t
anh (ch ) đã s
ụ
ươ
ể
ng pháp nào đ phân
ế ế
ươ
ả ử ụ t k t qu s d ng ph
d ng ph tích, đánh giá chính sách? Hãy cho ng pháp bi đó.
ươ ươ
ể
Ph Ph
ồ ị ng pháp đ th ả ng pháp b ng bi u
ậ
ỏ
ươ
Câu h i ôn t p ch
ng VII.
Thiết lập các tiêu chí phân tích chính sách
ậ
ỏ
ươ
Câu h i ôn t p ch
ng VII
ế
ủ
ị 1. Anh (ch ) hãy cho bi
t vai trò c a
t l p các tiêu chí phân tích
ầ
ườ
tiêu chí trong phân tích chính sách ? ế ậ 2. Khi thi ả ả ầ ữ c n đ m b o nh ng yêu c u nào? ự ế 3. Trong th c t , khi phân tích chính ng hay sách các nhà phân tích th ử ụ ệ s d ng các tiêu chí nào? Liên h ớ ướ v i n
c ta.
ề ặ
ể
ả
4. Đ phân tích tính kh thi v m t
ế
ầ
tài chính, nhà phân tích c n đ n
ữ
ả
nh ng tiêu chí n o?
ề ặ
ể
ả
5. Đ phân tích tính kh thi v m t
ử
ầ
ị
chính tr , nhà phân tích c n s
ụ
d ng các tiêu chí nào?
ệ
P. 218 Khái ni m tiêu chí
Có m tộ sự bi nế đ iổ từ m cụ
đích, m cụ tiêu, đ nế tiêu chí và các công cụ đo l
ngườ .
Đây là quá trinh chuy nể đ iổ từ ngượ và mang tính đ nhị ngướ sang cụ thể mang tính
tr uừ t h chỉ d nẫ
Các m cụ đích là nh ngư bố khái quát về nh ngư
tuyên cái gi
chính sách mong mu nố đ tạ
đ
cượ trong m tộ khoang th iờ
gian dài.
tuyên
Các m cụ tiêu là nh ngư
bố cụ thể, có thể đo l
ngườ
đ
cượ về nh ngư
cái gi chính
sách mong mu nố đ tạ đ
cượ vào
.
m tộ th iờ đi mể nh tấ đ nhị
ngườ là để cụ thể
Tiêu chí là các tiêu chu nẩ để đánh giá các chính sách l aự iợ ích, hi uệ ch nọ như chi phí, l và tính th iờ l cự , sự binh đ ngẳ đi mể v.v.. Công cụ đo l
hoá các tiêu chí . M iỗ m tộ tiêu chí có thể đ ngườ b ngằ cượ đo l nhi uề công cụ khác nhau. Các
công cụ đo l
ngườ giúp cho các
nhà phân tích có thể so sánh
cùng m tộ v nấ đề chính sách ở
các khoang th iờ gian và không
gian khác nhau, có thể so sánh
các chính sách l aự ch nọ đã
th aỏ mãn các tiêu chí đề ra đ nế
m cứ nào.
ụ
Thí d GT, p. 190
Thí dụ: V nấ đề ô nhi mễ ngu nồ n
cướ ở m tộ số các con sông c aủ m tộ vùng nào đó.
M cụ đích: Phai làm s chạ ngu nồ n
cướ
c aủ các con sông.
M cụ tiêu: Sẽ c iả t oạ m tộ đo nạ sông
nào đó thành n iơ câu cá và gi
iả trí.
ngươ trinh;
Các tiêu chí: - Tính khả thi c aủ ch - Thay đ iổ ch tấ l
ngượ ngu nồ n
cướ ;
- T ngổ dung l
ngượ và m cứ độ thay đ iổ
dòng chay;
- Các y uế tố liên quan khác...
Các công cụ đo l
ngườ :
- Độ ô-xy tan trong n
cướ ph iả đ mả b oả
đủ tiêu chu nẩ để cá có thể s ngố đ
cượ ,
t cứ là 5 milligram/1 lít không
Các thí dụ
ỉ ố ạ
ấ ỉ
Ch s c nh tranh c p t nh (PCI)
Figure 1.4 Final We ighte d Provincial Com pe titive ne ss Inde x
30.00
35.00
40.00
45.00
50.00
55.00
60.00
65.00
70.00
75.00
80.00
76.82
70.67
68.56
65.24
65.09
64.14
62.93
61.39
61.29
61.13
61.09
60.60
60.44 60.32
60.03
59.72
59.61
59.56
59.40
59.15
58.65
58.49
58.06
57.44
56.77
56.25
55.89
55.63
54.08
53.97
53.36
53.07
51.67
50.90
49.29
47.99
47.06
45.97 45.79
s e c n
i
44.45
41.21
v o r
38.81
Binh Duong Da Nang Vinh Long Ben Tre Vinh Phuc Dong Nai Quang Ninh Thai Binh Can Tho Kien Giang Quang Tri Binh Dinh Phu Y en Ha Noi Hung Yen Quang Nam HCMC Nghe An Hai Phong BRVT Dong Thap Long An Bac Ninh Tay Ninh TT-Hue Tra Vinh Tien Giang Soc Trang Khanh Hoa Binh Thuan Ha Nam Quang Binh Ha Tinh An Giang Thanh Hoa Quang Ngai Binh Phuoc Nam Dinh Hai Duong Ninh Thuan Ninh Binh Ha Tay
P
Weighted Provincial Competitiveness Scores
ấ ỉ
ỉ ố
ự
ạ Ch s năng l c c nh tranh c p t nh
Chi phí gia nhập thị trường
Tiếp cận đất đai
Tính minh bạch và tiếp cận th.tin
Chi phí thời gian và thanh tr kiểm tra
Chi phí không chính thức
Thực hiện ch.sa ch của T.Ư
Ưu đải đv DN nhà nước
Tính chủ động sáng tạo
Ch.s ách phát triển DN tư nhân
Chỉ số Năn g lực cạnh tanh
6.66
7.5
5.58
7.21
6.62
7.35
8.56
7.84
68.6
5.52
Vĩnh Long
Bến Tre
7.02
6.73
4.92
6.77
6.83
6.29
7.5
5.5
65.2
7.75
Cần Thơ
6.13
6.01
5.15
7.01
5.97
5.4
5.62
8.14
61.3
6.75
6.44
6.28
4.74
7.26
7.28
7.68
6.29
6.39
5.05
61.1
Kiên Giang
6.27
6.76
4.72
5.6
7.87
6.01
6.29
5.91
4.53
58.6
Đồng Tháp
Long An
7.24
6.37
3.51
6.91
5.34
6.22
5.89
5.17
58.5
6.23
Trà Vinh
4.53
7.96
3.8
8.39
7.61
6.72
6.2
5.54
56.3
4.01
Tiền
6.4
6.71
3.23
6.58
8.1
8.27
6.19
5.51
3.72
55.9
Giang
Sóc
7.35
6.03
4.03
5.26
4.21
6.97
6.15
5.79
4.8
55.6
Trăng
An
6.36
7.07
4.1
4.64
3.44
7.96
4.75
5.61
4.18
50.9
Giang
ổ ậ
ụ
ọ
ẩ ụ Các thí d chu n ph c p giáo ơ ở d c trung h c c s
ỉ
ị
ệ
ụ
ổ ậ
ỳ ọ HĐND t nh Kiên Giang, Khoá VI, k h p ế ề th 5 ngày 18/01/2002, Ngh quy t v ọ th c hi n ph c p giáo d c trung h c ỉ ị c s trên đ a bàn t nh. ấ
ấ
ẩ
ỉ
ạ ọ
ơ ở ỷ ệ l
ữ
ế
ổ
ế
ừ
ọ
ổ
ứ ự ơ ở ề a) V ch tiêu: ph n đ u đ t tiêu chu n ổ ậ ụ ph c p giáo d c trung h c c s đúng ộ ổ ườ đ tu i vào năm 2007, nâng t i ng ừ t ch lên trên 97%. 1535 tu i bi t ầ ế Đ n năm 2008, h u h t thanh thi u ọ niên t
ế 1118 tu i đang h c trung h c
ơ ở
ế
ừ
ổ
c s và thanh thi u niên t
1518 tu i
ằ
ố
ơ ở ừ
ệ
ọ
có b ng t
t nghi p trung h c c s t
80% tr lênở
ề ế
ộ
b) V ti n đ :
ừ
ế
ấ
ấ
T năm 2006 đ n 2008: ph n đ u
ơ ả
ổ ậ
ẩ
ạ
ỉ
toàn t nh c b n đ t chu n ph c p
ơ ở
ụ
ọ
giáo d c trung h c c s
ổ ậ
ụ
ọ
ph c p giáo d c trung h c c sơ ở
ế ị
quy t đ nh c a b tr
ộ ưở ộ ạ ụ ng b giáo d c và đào t o
ủ ố
ề ệ ị ể
ẩ ổ ậ ụ ậ
ơ ở S 26/2001QĐBGD&ĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001 v vi c ban hành quy đ nh tiêu chu n, ki m tra và đánh giá công nh n ph c p giáo d c ọ trung h c c s
ổ ậ ậ
Tiêu chu n công nh n ph c p ơ ở giáo d c trung h c c s
ế ượ ẩ ậ ạ ề ẩ Đi u 3 : ọ ụ ố ớ 1. Đ i v i cá nhân: Thanh, thi u niên đ c công nh n đ t chu n
ổ ậ ơ ở ụ ả ọ ph c p giáo d c trung h c c s ph i có
ằ ố ơ ở ệ ằ ặ ọ b ng t t nghi p trung h c c s ho c b ng
ố ơ ở ệ ổ ệ ọ ướ t t nghi p trung h c c s (h b túc) tr c
ế ổ khi h t tu i 18.
2. Đ i v i đ n v c s (xã, ph
ố ớ ơ ị ơ ở ườ ị ấ ng, th tr n):
Đ n v c s đ
ị ơ ở ượ ơ ậ ạ ẩ ổ c công nh n đ t chu n ph
ả ạ ủ ơ ở ụ ậ ọ c p giáo d c trung h c c s ph i đ t đ 2
ẩ tiêu chu n sau:
ố ơ
ề ẩ a) Tiêu chu n 1: ượ ạ ị Đ n v đã đ t và duy trì đ ể ổ ậ
ổ ộ
ở ấ
ệ ọ
i trong đ tu i này đang h c
ệ
ở
ấ
ở ộ ổ ạ ể ệ ạ đ tu i 11 14 t ộ i trong đ
ố ẻ ể ổ ọ ẩ c chu n qu c ố ọ ụ gia v ph c p giáo d c ti u h c và ch ng ữ ọ ớ ố ẻ mù ch . Huy đ ng s tr em 6 tu i đi h c l p ạ ỷ ệ ố ẻ l 90% tr lên; có ít nh t 80% s tr 1 đ t t ố ố ể ở ộ ổ đ tu i 11 14 t em t nghi p ti u h c, s ộ ổ ọ ạ ẻ tr em còn l ế ề ố ớ ọ ể xã ti u h c. Đ i v i xã có đi u ki n kinh t ộ ộ ệ ặ h i khó khăn và đ c bi t khó khăn, huy đ ng ọ ớ ổ ẻ tr em 6 tu i đi h c l p 1 đ t 80% tr lên và ố ố ẻ có ít nh t 70% s tr em t ọ nghi p ti u h c, s tr em còn l ọ tu i này đang h c ti u h c.
Huy đ ng 95% tr lên h c sinh t
ộ ọ ở ố ệ t nghi p
ọ ớ ể ọ ọ ti u h c hàng năm vào h c l p 6 trung h c
ơ ở ổ ơ ở ọ ổ c s ph thông và trung h c c s b túc.
ố ớ ế ệ ề ộ Đ i v i xã có đi u ki n kinh t xã h i khó
ặ ệ ộ ở khăn và đ c bi t khó khăn, huy đ ng 80% tr
lên.
Các c s giáo d c b o đ m đi u ki n c
ơ ở ụ ệ ề ả ả ơ
ấ ể ự ở ậ ủ ệ ạ ọ s v t ch t đ th c hi n d y đ các môn h c
ủ ươ ạ ủ ề ị c a ch ng trình nói t i đi u 2 c a Quy đ nh
này.
ệ h c sinh t
ả ơ ở ố t nghi p trung h c ố ớ ở
ặ ệ
ế
ằ ố
ọ ữ ừ
ế
ặ ượ ỷ ệ ừ
ượ ư ẩ b) Tiêu chu n 2: ọ ỉ ệ ọ ả B o đ m t l ừ 90% tr lên; đ i v i các c s hàng năm t ế ề ộ ệ xã có đi u ki n kinh t xã h i khó khăn và ở ừ 75% tr lên. t khó khăn, t đ c bi ộ ỷ ệ ả ả thanh thi u niên trong đ B o đ m t l ệ ế ế ổ ừ t nghi p 15 đ n h t 18 có b ng t tu i t ơ ở ệ ổ ặ ơ ở ọ trung h c c s ho c trung h c c s (h b ề ố ớ ở 80% tr lên; đ i v i nh ng xã có đi u túc) t ộ ệ ệ t khó ki n kinh t xã h i khó khăn và đ c bi ở ỷ ọ c g i là t này đ khăn, t 70% tr lên. T l ệ ạ ơ ọ ụ ổ ậ giáo d c trung h c c ẩ l đ t chu n ph c p ở s và đ c tính nh sau:
T ng s đ i t
ố ố ượ ổ ừ ế ế ổ ng t 15 đ n h t 18 tu i đã
ố ệ t t nghi p
trung h c c s ho c trung h c c s b túc
ơ ở ổ ơ ở ặ ọ ọ
T ng s đ i t
ố ố ượ ổ ừ ế ế ổ ng t 15 đ n h t 18 tu i
ổ ậ ả ph i ph c p
giáo d c trung h c c s
ơ ở ụ ọ
ệ
ị
3. Đ i v i qu n, huy n, th xã, thành
ậ ố ớ ph thu c t nh:
ị
ộ ỉ ệ
ượ
ố ẩ ơ ở
ộ ổ ạ c công nh n đ t chu n ph ả ạ ọ
ố ậ Qu n, huy n, th xã, thành ph thu c ậ ỉ t nh đ ậ c p giáo d c trung h c c s ph i đ t hai tiêu chu n sau: ị
ơ
ụ ẩ ượ a) Đ n v đã đ t và duy trì đ ụ
ẩ ọ
ề
ố
ố
ạ c chu n ể ổ ậ qu c gia v ph c p giáo d c ti u h c ữ và ch ng mù ch . ả
ố ơ
ả
ở
ị ơ b) B o đ m 90% tr lên s đ n v c
ở
ườ
ị ấ
ượ
s (xã, ph
ng, th tr n) đ
c công
ẩ ạ
ậ
ạ
ể
ể
ờ
nh n đ t chu n t
i th i đi m ki m tra.
ố ớ
ố ự
ỉ
4. Đ i v i các t nh, thành ph tr c
ộ
ươ
thu c Trung
ng:
ệ
ả
ậ
ả
ố
ị
B o đ m 100% s qu n, huy n, th xã,
ộ ỉ
ạ
ẩ
ổ
ố
thành ph thu c t nh đ t chu n ph
ơ ở ạ
ụ
ậ
ọ
ờ
c p giáo d c trung h c c s t
i th i
ể
ể
đi m ki m tra.
ị ạ phân lo i đô th
ị
ị
ủ ố ủ NGh đ nh c a chính ph S
ị
ấ
ạ
72/2001/NĐCP ngày 05 tháng 10 năm ề ệ 2001 V vi c phân lo i đô th và c p ị qu n lý đô th
ụ
ệ
ạ
ủ Đi u 2. M c đích c a vi c phân lo i đô
ả
ị
ấ
ị ấ th và xác đ nh c p qu n lý đô th Vi c phân lo i đô th và xác đ nh c p ằ
ị ơ ở
ạ ị
ậ
ả ề ị ị ệ ả qu n lý đô th nh m xác l p c s cho vi c:ệ ổ
ứ
ể
ắ
ệ ế 1. T ch c, s p x p và phát tri n h
ả ướ
ố
ị
th ng đô th trong c n
c;
ấ
ả
ị
2. Phân c p qu n lý đô th ;
ự
ệ
ậ
ạ
3. L p, xét duy t quy ho ch xây d ng
đô th ;ị
ệ ố
ự
ả
4. Xây d ng h th ng văn b n quy
ậ
ạ
ph m pháp lu t, các tiêu chu n,
ẩ các
ế
ể
ả
ơ
chính sách và c ch qu n lý phát tri n
đô thị.
ế ố ơ ả
ạ
2. Các y u t
ị c b n phân lo i đô th
g m :ồ ứ
ợ
ổ
a) Ch c năng là trung tâm t ng h p
ặ
ế
ể
ự ẩ ả ướ
ặ
ộ
ấ ị
ệ
lao đ ng phi nông nghi p trong ể
ố
ho c trung tâm chuyên ngành, có vai xã trò thúc đ y s phát tri n kinh t ộ ủ c ho c m t vùng lãnh h i c a c n ổ th nh t đ nh; ộ ỷ ệ b) T l ộ ố ổ t ng s lao đ ng t ơ ở ạ ầ
i thi u là 65%; ạ ụ
ụ
c) C s h t ng ph c v các ho t
ư ố
ủ
ộ
ả ạ
ể
đ ng c a dân c t
i thi u ph i đ t 70%
ứ
ẩ
ẩ
ị
m c tiêu chu n, quy chu n quy đ nh
ố ớ ừ
ạ
ị
đ i v i t ng lo i đô th ;
ấ
ố
d) Quy mô dân s ít nh t là 4.000
ng
i;ườ
ậ ộ
ố
ợ
ớ
đ) M t đ dân s phù h p v i quy mô,
ủ ừ
ể
ặ
ấ
ạ
tính ch t và đ c đi m c a t ng lo i đô
th .ị
Đô th lo i đ c bi
ị ạ ặ ệ
ệ t ả ả
ả
t ph i đ m b o các
ề Đi u 8. ị ạ ặ Đô th lo i đ c bi ẩ tiêu chu n sau đây :
ứ
ủ
ị
ư
ị
ọ ụ ầ ướ
ố c và qu c t ể
ộ ủ
ị ớ ặ 1. Th đô ho c đô th v i ch c năng là ế ị , văn hoá, trung tâm chính tr , kinh t ạ ậ ỹ khoa h c k thu t, đào t o, du l ch, d ch v , đ u m i giao thông, giao l u ố ế , có vai trò thúc trong n ẩ ế ự đ y s phát tri n kinh t xã h i c a ả ướ c n
c;
ỷ ệ
ệ
ộ
2. T l
lao đ ng phi nông nghi p trong
ộ
ổ
ố
ừ
ở
t ng s lao đ ng t
90% tr lên;
ơ ở ạ ầ
ượ
ự
ề
3. Có c s h t ng đ
c xây d ng v
ơ ả
ộ
ồ
ỉ
c b n đ ng b và hoàn ch nh;
ố ừ
ệ
ườ ở
4. Quy mô dân s t
1,5 tri u ng
i tr
lên;
ậ ộ
ố
ừ
5. M t đ dân s bình quân t
ườ
ở
15.000ng
i/km2 tr lên.
ả
ị ạ ề Đô th lo i I Đi u 9. ả ả Đô th lo i I ph i đ m b o các tiêu
ẩ
ị ạ chu n sau đây:
1. Đô th v i ch c năng là trung tâm
ọ
ậ
ứ ế ỹ , văn hoá, khoa h c k ị
ụ ầ ướ
ư
ẩ
c;
ệ
ị ớ ị chính tr , kinh t ố ị thu t, du l ch, d ch v , đ u m i giao ố ế c và qu c t thông, giao l u trong n ế ể ự có vai trò thúc đ y s phát tri n kinh t ộ ộ ủ ỉ ổ xã h i c a m t vùng lãnh th liên t nh ủ ả ướ ho c c a c n ộ ỷ ệ lao đ ng phi nông nghi p trong
ặ 2. T l
ộ
ố
ổ
ừ
ở
t ng s lao đ ng t
85% tr lên;
ơ ở ạ ầ
ượ
ự
3. Có c s h t ng đ
c xây d ng
ặ ồ
ề
ộ
ỉ
nhi u m t đ ng b và hoàn ch nh;
ố ừ
ạ
ườ ở
4. Quy mô dân s t
50 v n ng
i tr
lên;
ậ ộ
ố
ừ
5. M t đ dân s bình quân t
12.000
ườ
ở
ng
i/km2 tr lên.
ề
Đô th lo i II
ẩ
ả
ị ạ ả ả
ứ
ị
ọ
ỹ
1. Đô th v i ch c năng là trung tâm chính , văn hoá, khoa h c k thu t,
ụ ầ
ố
ỉ
ặ
ỉ ự c, có vai trò thúc đ y s ộ ủ
ẩ ộ
ế
ộ ố
ự
Đi u 10. ị ạ Đô th lo i II ph i đ m b o các tiêu chu n sau đây : ị ớ ế ậ tr , kinh t ị ị du l ch, d ch v , đ u m i giao thông, ư giao l u trong vùng t nh, vùng liên t nh ả ướ ho c c n ể phát tri n kinh t xã h i c a m t vùng ặ ỉ ổ lãnh th liên t nh ho c m t s lĩnh v c ố ớ ả ướ đ i v i c n
c;
ỷ ệ
ệ
ộ
2. T l
lao đ ng phi nông nghi p trong
ộ
ố
ổ
ừ
ở
t ng s lao đ ng t
80% tr lên;
ơ ở ạ ầ
ượ
ự
ề
3. Có c s h t ng đ
c xây d ng nhi u
ặ ế ớ ươ
ố ồ
ộ
m t ti n t
i t
ng đ i đ ng b và hoàn
ỉ
ch nh;
ố ừ
ạ
ườ ở
4. Quy mô dân s t
25 v n ng
i tr
lên;
ậ ộ
ố
ừ
5. M t đ dân s bình quân t
10.000
ườ
ở
ng
i/km2 tr lên.
ẩ
ộ Chu n h nghèo
Ị
Ị ị
ủ ế
ế ố
quy đ nh chi ti
ấ
ả
ễ
ủ
ộ ề
ố ễ
ế ử ụ ấ ấ ả
ệ ộ
ệ ặ
Xã đ c bi
ặ
ị
ệ ộ ụ ế xã h i các xã đ c bi
ố
ủ ướ
ủ ố NGH Đ NH c a Chính ph s 129/2003/NĐCP ngày 03112003 ị t thi hành Ngh quy t s 15/2003/QH11 ngày 176 2003 ệ c a Qu c h i v mi n, gi m thu s d ng đ t nông nghi p ệ ế ử ụ 2. Mi n thu s d ng đ t nông nghi p ấ ộ ệ trên toàn b di n tích đ t s n xu t nông ộ ả ấ ớ ố nghi p đ i v i h nghèo, h s n xu t ệ ở . t khó khăn các xã đ c bi nông nghi p ượ ệ c xác t khó khăn là các xã đã đ ể ươ ể ng trình phát tri n đ nh c th trong Ch ặ t khó khăn, kinh t ế ị ề mi n núi, vùng sâu, vùng xa theo Quy t đ nh s 135/1998/QĐTTg ngày 31 tháng 7 năm ủ 1998 c a Th t
ủ ng Chính ph .
Chu n h nghèo trong ph m vi c n
ả ướ ạ ẩ ộ ự c th c
ủ ệ ộ ộ ị hi n theo quy đ nh c a B Lao đ ng
ươ ộ Th ng binh và Xã h i.
Đi u 3.
ề ờ ạ ễ ả ế Th i h n mi n, gi m thu
Vi c mi n, gi m thu s d ng đ t nông
ế ử ụ ệ ễ ả ấ
ố ượ ệ ị ạ ề nghi p cho các đ i t ng quy đ nh t i Đi u
ề ị ị ượ ự ệ ừ 1, Đi u 2 Ngh đ nh này đ c th c hi n t
ế ế ế năm thu 2003 đ n năm thu 2010.
ẩ
ướ
c
ệ ị ộ
ủ
ộ
ộ Chu n h nghèo ả ạ trong ph m vi c ự th c hi n n theo quy đ nh c a B Lao đ ng
ươ
Th
ng binh và
Xã h i.ộ
ứ
Th gi
ổ ị
ườ ậ ộ ử
ế ớ ế T ch c Y t i đ nh nghĩa nghèo theo ộ ậ thu nh p. Theo đó m t i là nghèo khi thu ng ít h n ơ nh p hàng năm ậ ứ m t n a m c thu nh p bình quân trên đ u ầ
ườ
ng
i hàng năm
( Per
Capita Incomme, PCI)
ủ
ố
c a qu c gia.
ế ớ i
Ngân hàng Th gi xem thu nh p ậ 1 đô la ỹ M /ngày ươ mua t ủ ị c a đ a ph ớ v i (đô la th gi
theo s c ứ ươ ng ng đ ươ ng so ế ớ i)
ể ỏ
đ th a mãn nhu
ư
ầ
ố
c u s ng nh là
ẩ ổ
chu n t ng quát cho
ệ ố
ạ
n n nghèo tuy t đ i
ướ
ướ
ữ
2 đô la cho châu M ỹ La tinh và Carribean 4 đô la cho nh ng ữ c Đông Âu n 14,40 đô la cho nh ng n
c công
nghi p. ệ
(Ch
ươ ệ ể ố ng trình Phát tri n Liên Hi p Qu c
1997).
ạ
ở ỹ
N n nghèo
M 2005
ố ệ ừ ả ở ỹ
ủ ữ
ướ
ậ
Theo s li u t năm 2005 thì
i ranh
ế ầ
ế
ớ
gi
i nghèo đã liên ti p tăng đ n l n th t
ố ề ụ b n báo cáo c a C c đi u tra dân s tháng 8 ườ ố i có thu nh p d M con s nh ng ng ứ ư .
ệ
ườ ớ
ướ
ố Có 12,7% dân s hay 37 tri u i nghèo và đã tăng 0,2% c đó.
ng so v i năm tr
ượ
M t ộ gia đình 4 ng
iườ đ ể
c coi ỉ là nghèo khi ch có th chi tiêu ít h n ơ 19.310 đô la Mỹ trong
ộ
m t năm.
ố ớ
ữ
ườ ộ
Đ i v i nh ng ng
i đ c thân
ớ
ở
ả
thì ranh gi
i này
vào kho ng
9.650 đô la.
t
ẩ
ừ
ủ ệ Chính ph Vi Nam đã 4 l n ầ ứ nâng m c chu n nghèo trong th i ờ ế 1993 đ n gian t
ố
cu i năm 2005.
2001
ế ị
ố Theo Quy t đ nh s 143/2001/QĐTTg
ủ
ủ ướ
ng Chính ph ngày 27
ươ
ng trình m c tiêu qu c gia xóa
ả
ố ạ
ữ
ậ
ườ ở i ả ả ừ
ề
khu v c
ườ
(960.000
ồ
ự
ằ
ồ
ủ c a Th t tháng 9 năm 2001, trong đó phê duy t ệ ụ "Ch đói và gi m nghèo giai đo n 2001 ộ 2005", thì nh ng h gia đình có thu ự ầ nh p bình quân đ u ng nông thôn mi n núi và h i đ o t ồ 80.000 đ ng/ng i/tháng ườ ố ộ ở đ ng/ng i/năm) tr xu ng là h ở nghèo, khu v c nông thôn đ ng b ng
ữ
ậ
ộ
nh ng h gia đình có thu nh p bình
ầ
quân đ u ng
ườ ừ 100.000
i t
ồ
ườ
đ ng/ng
i/tháng
(1.200.000
ồ
ườ
ố
ở
ộ
đ ng/ng
i/năm) tr xu ng là h
ở
ữ
ộ
nghèo,
khu v c
ự thành thị nh ng h
ậ
ầ
ườ ừ
có thu nh p bình quân đ u ng
i t
ồ
ườ
150.000 đ ng/ng
i/tháng
(1.800.000
ồ
ườ
ố
ộ
ở
đ ng/ng
i/năm) tr xu ng là h
nghèo.
20062010
ế ị
ố Theo Quy t đ nh s ủ
ẩ ạ
ở
ồ
ủ 170/2005/QĐTTg c a Th ủ ướ ng Chính ph ngày 8 tháng t ề ệ 7 năm 2005 v vi c ban hành ụ chu n nghèo áp d ng cho giai ự khu v c đo n 20062010 thì ứ ộ ữ nông thôn nh ng h có m c ừ 200.000 ậ thu nh p bình quân t ườ đ ng/ng
(2.400.000
i/tháng
ồ
ườ
ố
ở
đ ng/ng
i/năm)tr xu ng là
ộ
ở
h nghèo,
khu v c
ự thành thị
ữ
ậ
ộ
nh ng h có thu nh p bình
ừ
quân t
260.000
ồ
ườ
ướ
đ ng/ng
i/tháng (d
i
ồ
ườ
ở
3.120.000 đ ng/ng
i/năm) tr
ố
ộ
xu ng là h nghèo
ạ
i
ườ
ướ ồ
ặ
ồ
ẩ Tiêu chu n nghèo t ố ồ thành ph H Chí Minh năm 2004 là thu nh p ậ ầ i bình quân đ u ng d i 330.000 đ ng/tháng ho c 4.000.000 đ ng/năm
ươ
ứ
(t
ng ng
ấ
ơ
284USD/năm th p h n
ẩ
tiêu chu n 360
ủ
ố
USD/năm c a qu c
t ).ế
Vi
t namệ
ỷ ệ
ng
i nghèo, tính
ả
h n 60% vào
ố
ườ T l ẩ theo chu n nghèo qu c tố ế, đã gi m liên ụ ừ ơ t c t năm 1990, xu ng 58% vào năm 1993, 37% vào năm 1998, 32%
vào năm 2000, 29%
vào năm 2002 và còn
18,1% vào năm 2004.
ế
t vai
ủ
ị 1. Anh (ch ) hãy cho bi trò c a tiêu chí trong phân tích chính sách ?
ứ
P. 191 Căn c vào các tiêu chí các nhà phân tích bi ề ẽ ượ c gi ự
ế ả ế ượ t đ c ộ i quy t, khi nào m t
ấ khi nào thì v n đ s đ ợ chính sách h p lý đã xây d ng xong.
Căn c vào các tiêu chí các nhà phân tích có th so
ể
ọ sánh đ
ượ ự c các chính sách l a ch n v i nhau. ắ ư ắ ộ ứ ượ Các tiêu chí đ
ủ
ượ ự ữ ặ
ươ ự ự
ớ c xem nh các quy t c b t bu c ả ph i tuân th , do đó nó giúp cho các nhà phân tích ố ỗ c nh ng s chi ph i ho c cám d trong quá tránh đ ọ ng án chính trình xây d ng và l a ch n các ph sách.
Các tiêu chí cùng v i h công c đo l
ườ ụ
ớ ệ ị ụ ị
ự ụ ị
ng giúp cho các nhà phân tích xác đ nh rõ các giá tr , các m c ng ch u s tác đích, và các m c tiêu c a nhóm đ i t ữ ố ượ ị ủ ự ủ ế ọ ộ đ ng c a chính sách l a ch n, xác đ nh rõ nh ng k t
ả ầ ủ ỗ ả qu đ u ra c a m i gi i pháp.
Các tiêu chí th
ườ ượ ử ụ ng đ c s d ng trong quá trình
ợ ả ự ệ ự ệ phân tích là: chi phí, l i ích, hi u l c, hi u qu , s
ự ợ ự ổ ự ệ ậ ằ ị công b ng, s thu n ti n, s h p pháp, và s n đ nh
ề ặ ị v m t chính tr ...
P. 192
ạ
ự
Tóm l
ả
ượ
ự c gi
ợ
ể
ự ở i, các tiêu chí đã th c s tr ứ thành các căn c xây d ng, đánh ự ọ giá, và l a ch n đ i pháp ự ấ h p lý nh t. D a vào các tiêu chí ế t mà các nhà phân tích có th bi ấ ả ượ i pháp nào có phí th p c gi đ ạ ữ ả ấ nh t; gi i pháp nào có nh ng h n ả ồ ế ề i pháp ch v ngu n tài chính; gi ấ ớ ạ ợ i ích ròng l n nh t; i l nào mang l
ả
ạ ợ
Gi
i pháp thì mang l
i l
i ích cho
ố
ộ
ộ
m t s cá nhân và nhóm c ng
ư
ồ
ạ
ệ
ạ
đ ng này, nh ng l
i gây thi
t h i
ộ ố
ả ấ
ặ
ậ
ho c h u qu x u cho m t s cá
ồ
ộ
nhân và nhóm c ng đ ng khác;
ả
ự
ệ
ơ
gi
i pháp khó th c hi n h n và có
ả
ề
ầ
ỹ
gi
i pháp yêu c u nhi u k năng
ự
ệ
ờ
hành chính và th i gian th c hi n
lâu h n...ơ
ế ậ
2. Khi thi
t l p các tiêu chí phân
ầ
ữ
ả
ả
tích c n đ m b o nh ng yêu ầ c u nào?
ọ ế ậ
p. 192 2.1. Xác đ nh các tiêu chí tr ng tâm ố ớ ệ 2.2 Yêu c u đ i v i vi c thi
t l p tiêu chí
ị ầ trong phân tích
p. 194
ứ ầ t l p các tiêu chí c n đáp ng các yêu
Khi thi ầ
ế ậ c u sau đây: ả Tiêu chí ph i rõ ràng
ả ớ
ố ớ ị
. Tiêu chí có rõ ràng thì ự ớ ả ệ vi c so sánh m i m i đ m b o s chính xác, ộ ấ nh t là đ i v i các n i dung phân tích đ nh ượ l ng;
ớ ả ấ ể ề
ượ hòa đ Tiêu chí ph i nh t quán thì m i có th đi u ị c nh ng giá tr khác nhau.
ả ữ ả ả Tiêu chí ph i đ m b o tính
ự ạ
khái quát thì m i ớ ể có th so sánh hàng lo t các chính sách l a ch n ọ
ủ ấ ả ầ ặ Tiêu chí ph i cung c p đ y đ thông tin, đ c
ệ ữ ọ bi t là thông tin quan tr ng và nh ng thông
ể ượ ụ ằ tin mà không th có đ c b ng các công c
khác.
ả ả ả ợ Tiêu chí ph i đ m b o tính h p pháp.
ả ả ể ả ờ Tiêu chí ph i đ m b o tính th i đi m.
ả ễ ự ệ ố Tiêu chí ph i d th c hi n và không t n kém.
ả
ợ
ả ả Tiêu chí ph i b o đ m tính h p pháp
Chu n ẩ nghèo c a n
ủ ướ c ta đã đ
ồ ậ
ượ ớ ượ i 200.000 đ ng m i đ ủ
ướ ủ ị c nâng lên, ọ ướ c g i là thu nh p d ả ứ nghèo, ph i chăng m c s ng c a nhân dân ư ơ ta đã cao h n tr
ứ ậ
ồ ỷ ệ ộ nghèo c a Vi
ớ i 11%. V i t
ồ ườ i/tháng), t ư ỗ ệ
ượ ề ừ ệ ổ t Nam t ng đ
ố c, th a Ch t ch? Theo chu n ẩ nghèo cũ (v i 3 m c thu nh p: ớ ồ 80.000 đ ng, 100.000 đ ng và 150.000 ủ ệ t h l đ ng/ng ớ ộ ớ ỷ ệ này c ng v i l Nam ch a t ả ộ c 2% h vi c m i năm chúng ta gi m đ ứ ượ ch c c nhi u t nghèo, Vi ố ế qu c t đánh giá cao trong công tác xoá đói gi m ả nghèo.
Tuy nhiên, n u đánh giá theo chu n m i
ế ẩ ớ
ự ồ (200.000 đ ng cho khu v c nông thôn và
ố ớ ồ ị ệ 260.000 đ ng đ i v i thành th ), Vi t Nam
ế còn trên 20% h ộ nghèo. Trong khi n u theo
h l tiêu chí cũ, t ỷ ệ ộ nghèo trên toàn qu c ố
ứ ề ỉ ỏ ặ ch còn trên 7%. Đi u này ch ng t , m c dù
ờ ố ủ ườ ượ đ i s ng c a ng i dân đã đ c nâng lên
ư ở ệ ẫ nh ng t l Vi t Nam v n còn khá ỷ ệ nghèo
cao.
ủ
ề
Tiêu chí c a dân (mi n núi)
ủ
ề
ồ
Tiêu chí c a dân (mi n đ ng b ng)ằ
ả
ủ
ụ ế So sánh k t qu áp d ng tiêu chí ướ ủ c a dân và c a nhà n
c
ả
ủ
ụ ế So sánh k t qu áp d ng tiêu chí ướ ủ c a dân và c a nhà n
c
ự ế
3. Trong th c t
, khi phân tích
ườ
ng hay s d ng các tiêu chí
chính sách các nhà phân tích ử ụ th ệ ớ ướ nào? Liên h v i n
c ta.
ầ
ơ ả
ố ộ ấ
ớ ề
ộ ế
ỗ
ấ ộ
ươ
ứ
ỗ
P. 198. Có 4 nhóm tiêu chí l n.ớ ề ế P. 199. H u h t các tiêu chí c b n đ u ể ả i thu c vào b n nhóm l n này và đ gi quy t m i m t v n đ chính sách các ể nhà phân tích có th tìm th y các tiêu chí t
ng x ng trong m i m t nhóm
ỹ
ậ k thu t
ả
ậ
ẽ
ự
ặ ỹ ị
ọ
ạ ượ ố
ặ
ự ề ặ ỹ
ộ
ệ
ả
ệ
ướ
ộ
ở
ồ
ề Nhóm tiêu chí đánh giá tính kh thi v m t k thu t: nhóm tiêu chí này s xác ệ đ nh, tính toán xem li u chính sách l a ư ả ầ ế c k t qu đ u ra nh ch n có đ t đ ượ ỏ c mong mu n không. Câu h i chính đ ọ ệ ở đ t ra đây là li u chính sách l a ch n ậ ệ ự ả có kh năng th c hi n v m t k thu t ệ ự ầ ẽ không? M t cây c u s xây d ng li u ố ượ ượ có đ m nhi m đ ng giao c kh i l ự ị thông mà nó d đ nh không? Li u ễ m t con sông c ô nhi m ngu n n
ượ
ụ
ế
ắ
ộ
nào đó có đ
c kh c ph c đ n m t
ấ ượ
ứ
ộ
m c đ ch t l
ng cho phép không?
ệ
ươ
ệ
ạ
Li u các ph
ng ti n giao thông có đ t
ượ
ỉ ệ ố
ề ố ượ
ể
đ
c t l
t
i thi u v s l
ng xăng
ụ
ặ
tiêu th cho 100 km? M c dù các tiêu
ư ấ
ự
ẻ
ệ
ễ
chí này có v nh r t d th c hi n,
ệ
ạ
ườ
ộ
song vi c đánh giá nó l
i th
ng là m t
ứ ạ
quá trình ph c t p.
S c p gi y ch ng nh n tiêu chu n môi
ứ ấ ậ ẩ
tr
ẽ ấ ườ ộ ế
ạ ả
ệ ng cho các doanh nghi p ườ ư ướ h ấ ậ
ấ ạ
ệ ạ
ệ ẫ ả
B Tài nguyên và Môi tr ng đang ti n ề ẫ ng d n v hành so n th o Thông t ứ ồ ạ c p, gia h n, thu h i gi y ch ng nh n ườ ẩ đ t tiêu chu n môi tr ng cho các doanh ị ị ị i Ngh đ nh nghi p theo quy đ nh t ủ ề ủ 175/CP ngày 18/10/1994 c a Chính ph v ậ ng d n thi hành Lu t b o v môi h ng. tr
ứ ể ậ ướ ườ ấ
ườ ễ ệ ệ
Gi y ch ng nh n này có th giúp doanh ỗ ng, h ướ c
ả ộ ậ ạ ợ ả nghi p mi n gi m phí b o v môi tr ươ tr quá trình h i nh p th ng m i trong n
ố ế và qu c t .
Các đi u ki n đ doanh nghi p đ
ệ ệ ể ề ượ ấ c c p
ứ ậ ạ ấ ẩ ườ gi y ch ng nh n đ t tiêu chu n môi tr ng
ế ị ẩ ồ g m: có quy t đ nh phê chu n báo cáo đánh
ộ ườ ự ủ ệ ầ giá tác đ ng môi tr ng và th c hi n đ y đ
ủ ệ ầ ả các yêu c u c a văn b n này; có bi n pháp
ư ả ữ ử ụ ệ b o quan, l u gi và s d ng nguyên li u,
ụ ấ ấ ị hoá ch t, các ph ch t khác theo quy đ nh và
ễ ườ ạ không gây ô nhi m môi tr ng; đ t tiêu
ẩ ườ ệ ố ớ ỉ chu n môi tr ng Vi t Nam đ i v i các ch
ề ướ ế ả ả ấ ồ tiêu v n c th i, khí th i, ti ng n, ch t
T.Q
ượ l ng không khí xung quanh...
chính trị
ả
ị
ằ
ủ
ả ủ ả
ế
ng c a các nhóm ng có liên quan đ n chính sách , ư
ạ
ị
ổ
ư ỏ ọ
ộ ị
ệ
ự
ố ượ
ượ
ề Nhóm tiêu chí đánh giá tính kh thi v ẽ ặ m t chính tr : nhóm tiêu chí này s đo ườ ế l ng k t qu c a chính sách b ng ưở ữ chính nh ng nh h ố ượ đ i t ụ ví d nh các nhà ho ch đ nh chính ứ sách, các công ch c hành chính, các ứ ồ nhóm c ng đ ng dân c , các t ch c ộ chính tr xã h i. Câu h i tr ng tâm ộ dành cho nhóm tiêu chí này là li u m t ặ ho c m t s các chính sách l a ch n có đ
ộ ố c các nhóm đ i t
ọ ng có liên
ụ
ậ
ấ
quan ch p nh n không? Các công c
ườ
đo l
ng trong nhóm tiêu chí này
ườ
ủ
ế
th
ng là các ý ki n ch quan
ị
ượ
(subjective) và ít mang tính đ nh l
ng.
ộ ự ể
ế
ề
ắ
ị
M t s hi u bi
t sâu s c v chính tr ,
ề ổ
ủ ụ
ứ
ề
v t
ch c, v các th t c hành chính,
ữ
ứ
ề
ế
ộ
ơ
và nh ng ki n th c v các đ ng c
ố ượ
ẩ
ấ
thúc đ y các nhóm đ i t
ng ch p
ể ượ
ề
ậ
ấ
ử ụ
nh n v n đ có th đ
c s d ng
trong nhóm tiêu chí này.
tài chính và kinh tế
ẽ
ướ
ữ
ự
ẽ
ợ
ể
ặ
c m t ho c l ượ
ượ
ắ ng đ
ỉ ố ố ợ
ậ ỉ ố
ặ
ề ả Nhóm tiêu chí đánh giá tính kh thi v ế ặ : Nhóm tiêu chí m t tài chính và kinh t ữ ườ ế ng nh ng chi c h t, s đo l này, tr ợ i ích mà chính phí và sau đó là nh ng l ạ ọ sách l a ch n s mang l i. L i ích có ế ế ể ự th là tr c ti p ho c gián ti p, có th là ặ ợ ướ ợ i ích lâu dài, có i ích tr l ị ặ ể ị th đ nh l c ho c không đ nh ạ ể ượ ng. Các chính sách có th đem l l i ư ổ ặ các ch s tài nh t ng thu nh p ho c ế ữ ổ t ng s n , ho c nh ng ch s kinh t
ư ự ả
ưở
ế
ế ủ
ộ
nh s nh h
ng đ n kinh t
c a m t
ề
ấ
ị
vùng đ a lý. R t nhi u các chính sách
ả
ưở
ả ề
ế
có nh h
ng c v kinh t
và tài chính
ả ử ụ
ế ầ
ả
ạ
và vì th c n ph i s d ng c hai lo i
ể
tiêu chí này đ đánh giá.
ự
ệ
năng l c tác nghi p hành chính
ả
ự
ả
ẽ
ọ ươ
ệ
ư ế ộ
ề
ấ
ọ
ệ ẽ ị ề
ệ
ằ
ệ
ể ể ệ
ố ợ
ượ
ự
ệ
ộ
ị
ấ ề
ồ ụ
ệ
ệ
ậ
ề Nhóm tiêu chí đánh giá tính kh thi v ệ năng l c tác nghi p hành chính: nhóm ự ườ ng kh năng th c tiêu chí này s đo l ự ế ự hi n chính sách l a ch n trong th c t ề ng di n chính s nh th nào v ph tr , xã h i và đi u quan tr ng nh t là ệ ủ đi u ki n hành chính. Li u r ng có đ ự nhân viên đ tri n khai th c hi n chính sách không? Li u có đ c s ph i h p đ ng b trong vi c cung c p các d ch ủ v không? Li u có đ các đi u ki n v t
ấ ầ
ế ể ự
ệ
ch t c n thi
t đ th c hi n chính sách
ể ượ
ệ
ự
ệ
không? Li u nó có th đ
c th c hi n
ờ ạ
đúng th i h n không?
ứ
ấ
Nhà n
c có nên t
ch c làm gi y khai
ễ
ạ
ướ ổ ễ ạ sinh (tr h n) hàng lo t mi n phí cho ế các em thi u nhi?
ệ
Trách nhi m pháp lý (p.248)
ầ
ế
ườ
Chính do thi u tinh th n lu t pháp mà ng
ể
ứ
ấ
ớ ữ
ạ
ể ệ
ể
ề ệ ằ
ườ
c cái gi
ữ
ể ắ
ớ
ụ
ọ
ậ i viên ộ ồ ơ ch c m i có th “giam” hay không “giam” m t h s ầ c n ch ký, con d u, đ nhũng l m ít hay nhi u...; ộ ớ ệ m t nhân viên b nh vi n m i có th “hành” b nh ế ượ ệ ậ ừ khi nh p vi n, xin đ ng n m, đ n nhân t ự ạ ượ ệ c ch a ch y, chăm sóc đúng m c khi ra vi n, có đ ộ ộ ệ hay không; m t ban giám hi u m i có th b t tay h i ề ọ ph huynh h c sinh thu ti n h c sinh...
ầ
ế
ệ
ỉ
ệ
ậ
ế ầ
ướ
ậ
c truy thu thu thu nh p c a ca
ầ
ế ậ ế
ướ
ế ồ
ể ộ
ậ Thi u tinh th n lu t pháp không ch trong vi c “ác”, ả vi c sai trái, mà c trong khi nhân danh lu t pháp. ủ Ngành thu tu n tr ế ồ ỏ sĩ trong năm năm, theo tinh th n lu t thu , r i b ọ ố ỉ c ch thu thu năm 2004 g i là truy thu b n năm tr ố đ đ ng viên ca sĩ đóng thu , r i cu i cùng truy thu
ả ộ
ấ ầ
ế
ậ
ti p. Đó là c m t quá trình m y l n không coi lu t
pháp ra gì.
ự ế ằ
ư
ữ
ữ
Trong th c t
h ng ngày, nh ng th tay, nh ng cú
ạ ử ắ
ệ
ề
ệ
ấ
ừ
đi n tho i g i g m, can thi p... đ u xu t phát t
ự
ế
ệ
ầ
ạ
ậ
th c tr ng thi u tinh th n lu t pháp. Các quan h xã
ộ ừ ỏ ự
ủ
ủ
ơ
h i t
b s tài phán c a tòa án, c a các c quan
ệ ượ
ự
ữ
ề
công quy n, quay qua d a vào nh ng quan h “v
t
ậ
ượ
ế ế
ị
ị
ị
lu t pháp/ v
t qui đ nh”. Đ nh ch hi n đ nh, pháp
ế ở
ồ ị
ế
ậ
ầ
ị
ị
đ nh l n h i b thay th b i các “đ nh ch ” phi lu t
ộ
ố
pháp m t cách “không kèn không tr ng”
ậ ệ ườ ng đ u t
ầ ư ụ
ấ ụ tr ng C c Đ u t
ỏ ưở ư n Th a ông, vi c thành l p C c ch mang ý
ủ ổ ộ
ạ ỉ ch c c a B KH và ữ i nh ng gì cho các DN có
ả T p trung c i thi n môi tr ắ ữ Ph ng v n ông Phan H u Th ng, C c ầ ư ướ c ngoài ụ ệ ậ ứ ớ ơ ấ ổ nghĩa đ i m i c c u t ẽ ÐT hay là s đem l v n ÐTNN?
ệ ụ ằ
ố ạ ế ớ ầ
ế ự ắ ệ ề ự ố ướ Tr ả ả
ư ệ ộ ử ế
ơ ả ụ ằ ệ
ượ ả ộ ậ c h t, vi c thành l p C c ÐTNN là nh m gi m b t đ u m i, h n ch s c t khúc trong ệ ạ qu n lý nh hi n nay, t o đi u ki n th c hi n ộ ấ ủ ụ ơ c ch "m t c a, m t d u", đ n gi n th t c ở ấ ộ c p TW. Ðây là m t nhi m v n m trong c công cu c c i cách hành chính đang đ
ự ế ằ ồ ồ ti n hành, nh m tránh s ch ng chéo, đ ng
ụ ắ ờ ượ ự ỏ ế ặ th i kh c ph c đ c s b sót, thi u ch t
ẽ ả ướ ch trong qu n lý nhà n c nói chung.
Hi n nay, môi tr
ệ ườ ầ ư ủ ệ ng đ u t c a Vi t Nam
ượ ệ ả ố ộ ớ tuy có đ c c i thi n song t c đ so v i các
ướ ấ ớ ố n c khác, nh t là so v i Trung Qu c còn
ậ ồ ố ệ ch m. Ngu n v n ÐTNN thu hút vào Vi t
ượ ư ụ ư Nam tuy có đ c khôi ph c nh ng ch a
ữ ắ ướ ế ượ v ng ch c. Xu h ng này n u không đ c
ẽ ả ụ ắ ưở ả ố ế ế kh c ph c s nh h ng đ n k t qu v n
ầ ư ự ữ ệ ớ ỷ đ u t th c hi n trong nh ng năm t i. T
ầ ư ọ ố ổ ố ộ tr ng v n FDI trong t ng v n đ u t xã h i
ừ ệ ả ạ ấ đã cũng đã gi m m nh. T đó cho th y vi c
ử ụ ệ ả ố nâng cao hi u qu thu hút và s d ng v n
ứ ầ ộ ọ ÐTNN là m t yêu c u quan tr ng và b c
thi t. ế
Chính vì v y, đòi h i ph i có b máy đáp ng
ứ ậ ả ỏ ộ
ượ ụ ứ ầ ằ ắ đ c yêu c u này nh m kh c ph c nh ng
ồ ạ ượ ể ả ể ả ượ ừ t n t i, nh c đi m, đ đ m b o đ c t
ầ ư ế ệ ự ả khâu xúc ti n đ u t , phê duy t d án, qu n
ặ ệ ệ ả lý, đ c bi t qu n lý các doanh nghi p sau
ứ ấ ượ ủ ầ c p phép..., đáp ng đ c yêu c u c a giai
ạ ớ đo n m i.
Ð th c hi n đ
ể ự ệ ượ ụ ữ ệ c nh ng nhi m v cho giai
ẽ ự ữ ụ ệ ạ ớ đo n m i này, C c s th c hi n nh ng
ươ ư ệ ch ng trình và công vi c gì, th a ông?
Tr
ướ ế ả ườ ố ợ ự ớ c h t, ph i tăng c ng s ph i h p v i
ể ế ụ ứ ả ơ các c quan ch c năng khác đ ti p t c c i
ệ ườ ầ ư ầ ư ở thi n môi tr ng đ u t , thu hút đ u t , m
ầ ư ộ ự ệ ươ r ng đ u t , th c hi n các ch ng trình, các
ủ ề ế ấ ố ộ v n đ mà Qu c h i đã có ý ki n, Chính ph
ể ư ế ị đã có Ngh quy t, đ đ a các chính sách đó
ư ệ ụ ạ ộ ố vào cu c s ng, ví d nh vi c đa d ng hoá
ở ữ ứ ầ ổ hình th c s h u DN FDI, c ph n hoá DN
FDI...
Ngoài ra, C c s t p trung ph i h p v i các
ố ợ ẽ ậ ụ ớ
ể ả ệ ộ ườ ầ ư ỗ b , ngành đ c i thi n môi tr ng đ u t , h
ả ạ ả ợ tr DN nâng cao kh năng c nh tranh, gi m
ấ ả ướ ề ấ ề chi phí s n xu t trong n c. Riêng v v n đ
ả ấ ả ộ gi m chi phí s n xu t, B KH và ÐT đã xây
ủ ộ ự ế ế d ng trình Chính ph l trình đ n h t năm
ấ ằ ả ố 2004 gi m các chi phí xu ng ít nh t b ng
ướ ố ớ ự ề các n c trong khu v c đ i v i các chi phí v
ậ ả ụ ế ả ơ v n t i, phí qu ng cáo..., áp d ng c ch
ố ớ ả ộ ướ m t giá đ i v i c DN trong n c và DN FDI
ầ ộ ơ theo tinh th n m t sân ch i chung, DN FDI
ượ ố ử ư ẳ cũng đ c đ i x bình đ ng nh các DN
ướ trong n c...
Th a ông, trong v n đ c i thi n môi tr
ề ả ư ệ ấ ườ ng
ầ ư ề ằ ề ấ ầ ả đ u t , có nhi u v n đ n m ngoài t m qu n
ư ủ ẳ ạ ộ lý c a B KH và ÐT, ch ng h n nh chi phí
ả ấ s n xu t còn cao?
Nói đ n môi tr
ế ườ ầ ư ế ng đ u t là nói đ n môi
ườ ơ ở ạ ầ ồ tr ng pháp lý, c s h t ng, chi phí ngu n
ự ề ề ấ nhân l c...và nhi u v n đ khác liên quan
ế ấ ề ề ậ ộ ị đ n r t nhi u b , ngành, th m chí nhi u đ a
ươ ph ng khác.
Trong b i c nh đó, v i t
ố ả ớ ư ơ cách là c quan
ộ ưở ệ ả ộ giúp B tr ng B KH và ÐT trong vi c qu n
ướ ạ ộ ề ệ lý nhà n c v ho t đ ng ÐTNN vào Vi t
ạ ộ ầ ư ự ủ ế ệ Nam và ho t đ ng đ u t tr c ti p c a Vi t
ướ ụ ẽ Nam ra n c ngoài, C c ÐTNN s nghiên
ứ ữ ệ ướ ắ c u, phát hi n nh ng v ng m c trong quá
ự ể trình tri n khai các d án, trong quá trình thu
ử ụ ả ố ầ ư ể ệ hút, s d ng hi u qu v n đ u t đ trình
ự ế ẽ ế ủ ụ ị Chính ph . C c ÐTNN d ki n s ki n ngh
ủ ế ứ ị Chính ph ti n hành nghiên c u, xác đ nh
ế ượ ổ ể ề ử ộ m t Chi n l c t ng th v thu hút và s
ụ ố ồ ừ ế d ng ngu n v n FDI t nay đ n năm 2010.
Tóm l
ạ ố ể ụ ụ ẽ ầ i, m c tiêu là C c s làm đ u m i đ
ự ế ằ ị ki n ngh , xây d ng các chính sách nh m
ệ ố ệ ậ hoàn thi n h th ng pháp lu t, chính sách
ệ ả ả ạ ấ ề t o đi u ki n gi m chi phí s n xu t, nâng
ứ ủ ể ạ ứ cao s c c nh tranh c a DN...; nghiên c u đ
ế ớ ặ ằ ả ộ ti n t i m t m t b ng pháp lý chung cho c
ướ DN FDI và DN trong n c.
Nh ông nói, m c dù môi tr
ư ặ ườ ầ ư ở ng đ u t
ệ ượ ư ệ ả ậ Vi t Nam đã đ c c i thi n nh ng còn ch m.
ủ ạ ậ V y nguyên nhân c a tình tr ng này là gì,
ư th a ông?
Ph i nói là tình tr ng này có nguyên nhân c
ạ ả ả
ụ ố ớ ủ khách quan và ch quan. Ví d , đ i v i
ườ ệ ợ ố ở tr ng h p Trung Qu c hi n nay đã tr
ủ ề ạ thành thành viên c a WTO, t o ra các đi u
ố ớ ệ ẫ ấ ơ ki n h p d n nhà ÐTNN h n. Ð i v i các
ướ ủ ả ế ộ n c ASEAN, sau kh ng ho ng kinh t , m t
ố ướ ư ấ ớ s n c đã đ a ra các chính sách m i, h p
ớ ướ ẫ ơ d n h n so v i tr c.
V m t ch quan, tr
ề ặ ủ ướ ế ả c h t là chi phí s n
ấ ủ ệ ế xu t c a ta còn cao; Vi t Nam còn thi u các
ụ ợ ữ ệ ạ ở ngành công nghi p ph tr là nh ng tr ng i
ệ ể ớ ượ l n cho vi c thu hút ÐTNN. Ð có đ c
ụ ợ ầ ệ ộ ờ ngành công nghi p ph tr , c n có m t th i
ụ gian và quá trình. Ví d , Thái Lan, ngành
ệ ử ờ ọ ể ướ ế ọ đi n t , nh h phát tri n tr c, đ n nay h
ệ ố ả ấ đã có h th ng các nhà máy s n xu t linh
ụ ợ ệ ồ ki n, đ ph tr ...
Tuy nhiên, Vi
ệ ả ơ t Nam cũng ph i quan tâm h n
ố ớ ự ể ệ đ i v i s phát tri n các ngành công nghi p
ụ ợ ế ề ấ ượ ph tr . Hay v n đ thu TNCN, đã đ c
các nhà ÐTNN phàn nàn, báo chí cũng đã nói
ề ặ ẫ ệ ố ớ ấ nhi u, v n còn cao, đ c bi t là đ i v i c p
ả ả ấ qu n lý trung gian, làm cho chi phí s n xu t
ụ ề ấ ọ tăng cao. Hay v n đ danh m c kêu g i
ặ ệ ủ ộ ÐTNN, m c dù phía Vi t Nam đã ch đ ng
ề ặ ư ư ặ ả đ a ra nh ng v m t này, m t khác, tính kh
Quý Hào
ủ ụ ế ẫ ạ thi c a danh m c này v n còn h n ch ....
ứ
ệ ự
ệ Tiêu chí tác nghi p hành chính: trách ố ớ ộ ủ nhi m c a cán b , công ch c đ i v i th c thi chính sách
ể
ề
ả
4. Đ phân tích tính kh thi v
ầ
ặ ế
ữ
m t tài chính, nhà phân tích c n đ n nh ng tiêu chí nào?
p. 202
ấ
ươ
Câu nói th y... “th
ấ ng” nh t: Đó là
ở
ộ
Ầ
ủ Ấ Ộ
ờ ố
ủ
ị
ế ằ
ấ
ớ ư
ư
ố
ứ
ể
ế
câu nói c a thanh tra giao thông TR N T N L C (thu c S Giao thông Công chánh TP.HCM). Do đ i s ng c a các thanh tra giao thông quá... “bèo”, nên v này đã “than” v i m y tài x r ng: “... Tùy, ả mu n đ a bao nhiêu thì đ a. C ậ t p th ch tui đâu có ôm h t
ượ
ộ
ườ
ổ
đ
c! Đ i có 50 ng
i chia ra 2 t
ư
ị
thay nhau đi... Có thì đ a 3 “x ”, lúc
ư
ạ
ị
nào ch y qua đ a 2 “x ”. Anh em
ỏ
ố
không đòi h i, giúp nhau mà s ng”
(!)
Không vui vì thoát nghèo
11:03' 29/09/2003 (GMT+7)
ễ
ở Bà Bùi H ng ( 5T Nguy n Văn
ậ
ng 10, qu n 6,
ẫ ấ
ư ẩ
ả ố
ụ
ế
ọ
ồ ườ Luông, ph ượ ừ t nghèo nh ng TP.HCM) v a v v n r t khó khăn: 11 nhân kh u trong gia đình ph i s ng trong căn ụ nhà 30m2 l p x p. ượ Hàng ngày, bà l m ve chai, con ụ ẩ gái quét d n, ph đ y xe rác ki m
ố ế
ứ
ấ
ỏ
nilon, m y đ a nh bán vé s ki m
ố
s ng.
ế
ồ
Bà H ng băn khoăn: ''H t trong
ệ
ả
ượ
di n xoá đói gi m nghèo, có đ
c
ủ
ạ
ậ
ườ
nh n g o c a ph
ng cho
không?''.
ướ
c căn nhà
ủ
ồ Bà Bùi H ng tr c a mình
ẩ
ố tiêu chu n nghèo thành ph
ộ
ẫ
ề
Nhi u h đã v
ở
ậ
ủ
ằ ủ
ồ
ượ t nghèo v n lo ế ứ b i cách tính m c thu nh p h t ư ệ ấ nghèo th p nh hi n nay nguy ấ ầ ơ c tái nghèo r t g n. ẩ Theo tiêu chu n nghèo thành ụ ố ậ ph đang áp d ng, thu nh p ổ ườ i dân tính b ng t ng c a ng ả ộ ậ thu nh p bình quân c a c h gia đình nhân 12 tháng r i chia
ẩ
ổ
ố
ộ
t ng s nhân kh u trong h .
ế
ế
N u k t qu t
ả ừ 2,5 tri u ệ
ồ
ườ
ở
ạ
đ ng/ng
i/năm
ngo i thành
ệ
ồ
ườ
ở
và 3 tri u đ ng/ng
i/năm
ộ
ượ
ẩ
n i thành thì đã v
t tiêu chu n
ư
nghèo nh ng còn trong danh
ả ư
sách b o l u 2 năm.
ườ
ế ệ
ồ
ỏ
ậ N u thu nh p là 3,5 ồ tri u đ ng/ng i/năm ệ ạ (ngo i thành) và 4 tri u ọ ẽ ườ i/năm, h s đ ng/ng ệ ra kh i di n nghèo. Khi không còn là h ộ ượ ọ nghèo h không đ
c
ợ ố
ả
tr v n xoá đói gi m
ố
nghèo, vay v n chính
ả
ọ
sách, gi m h c phí,
ể
ả
ế
b o hi m y t
...
Một trong những người vượt nghèo vẫn nặng nỗi lo đói nghèo là bà Nguyễn Thị Phương ở 65/33/28 Nguyễn Sĩ Sách, phường 15, quận Tân Bình. Ở tuổi 70, nhiều bệnh tật nhưng hàng ngày bà vẫn phải đẩy xe tới tận quận 3 để mua ve chai kiếm 15.000 đồng/ngày. Đứa con gái duy nhất của bà bị liệt một chân chỉ làm được những việc vặt như lựa vải vụn được 10.000 đồng/ngày, phụ chồng chạy xe ôm nuôi gia đình. Gia cảnh như vậy dù có thu nhập 4 triệu đồng/người/năm nhưng bà Phương vẫn lo lắng không biết có lo được
cho cháu ăn học không. Hộ anh S. ở quận 6
có 5 nhân khẩu, nhà vách cót ép lợp nửa tôn
nửa giấy dầu đang thuộc diện giải toả kể:
''Tôi và con trai lớn thu mua phế liệu, vợ xe
nhang, con gái mới 15 tuổi học hết lớp 3 phải
ở nhà. Giờ tôi ký giấy ra khỏi diện xóa đói
giảm nghèo, mai còn làm sao xin giảm học
phí cho thằng nhỏ''...
Dự kiến cuối năm nay, TP.HCM sẽ công bố cơ bản không còn hộ nghèo nhưng với chuẩn nghèo rất thấp so với thực tế hiện nay, hầu như người thuộc diện xóa đói giảm
nghèo đều không muốn kê
khai thu nhập để được ra
khỏi diện nghèo.
(Theo Thanh Niên)
ạ
ả ấ ở ộ n i
TP.HCM: Xoá đói gi m ả ệ nghèo đ t hi u qu th p thành
ỷ
ả
ỉ ạ
ệ
ợ ố
ậ ằ ườ
ạ
i nghèo
ạ
ả
ơ ặ ằ ạ
ấ ặ
ệ
22:57' 18/02/2003 (GMT+7) ố Ông Nghiêm Bá B n, U viên chuyên trách Ban Ch đ o xoá đói gi m nghèo và vi c làm (BCĐXĐGN&VL) TP.HCM, ệ nhìn nh n r ng vi c tr v n xóa nghèo ệ ở ộ n i thành đ t hi u cho ng ậ ớ ả ấ qu th p h n so v i ngo i thành vì t p ề ả quán, m t b ng s n xu t, giá c , đi u ơ ề ki n sinh ho t... đ u g p khó khăn h n
ạ
ư
ề
trong khi l
i không có tay ngh nh
nhau.
Theo kh o sát c a BCĐXĐGN&VL thành
ả
ị ộ ệ
ượ ng đ u
ộ ố ươ ư ủ ơ ph , hi n nay h n 80% h nghèo t ề đã đ ph ầ ớ
ộ ấ ổ
ị ụ
ệ ủ ế ụ ắ ừ ạ ề ử ồ các đ ng v n này ch y u s ị ữ ệ ổ ch c nh ng d ch v , buôn ỏ ẻ ẻ theo d ng “ki m b c c c t ng t
ế ả
ố ạ ạ
Do là nh ng ngh không căn c
ữ ề
ạ i các đ a ể ố c cho vay v n đ XĐGN. ố ộ Nh ng do ph n l n s h nghèo n i thành có trình đ văn hóa th p, ngh nghi p không n ố đ nh... nên ứ d ng vào vi c t ạ bán nh , l ư ngày” nh : buôn bán rau, qu ; bán báo, vé s d o; thu mua ve chai, đ p xích lô... ỉ ầ ơ, ch c n m t ư ự ố ữ ộ “s c ” trong khi buôn bán là coi nh nh ng
ị ấ ố ạ ộ h này b m t v n hay tiêu xài thâm l m vào
ề ti n vay.
Đây cũng là lý do vì sao t l
ỉ ệ ộ 3 4% h tái
ố ộ ệ ổ ượ nghèo trong t ng s h di n XĐGN đã đ c
ư ỏ ươ ủ ố đ a ra kh i ch ng trình c a thành ph thì
ộ ở ộ ế ẫ chi m 2/3 v n là các h n i thành...
Ông Nguy n Văn Xê, Phó BCĐXĐGN&VL
ễ
ấ ế ữ
ớ ặ ữ
ị vùng đô th . ạ ự
ế ệ
ễ ả ớ
ữ ẩ ơ
ệ ạ
ề ả ạ ằ i quy t vi c làm cho lao
ứ ộ ố
ạ ề ộ ố t m t trong nh ng v n đ thành ph , cho bi ầ ệ mà BCĐ quan tâm hàng đ u hi n nay là xóa ở ố nghèo và ch ng tái nghèo Nh ng đ c thù nêu trên cùng v i tình tr ng ố ơ ọ ở tăng nhanh dân s c h c các khu v c này ộ ạ ấ khi n d x y ra tình tr ng xu t hi n các h ậ nghèo m i và tái nghèo. Do v y, trong năm ẽ ượ ậ c t p trung đ y nay, nh ng n i này s đ ư ề m nh xóa nghèo b ng nhi u bi n pháp nh ệ ế đào t o ngh , gi ằ đ ng nghèo b ng cách nghiên c u b trí, quy ề ho ch các ngành ngh kinh doanh, mua bán
ủ ườ ể ư ộ c a ng i nghèo đ đ a các h đang buôn
ẻ ự ậ bán, kinh doanh riêng l vào các khu v c t p
ạ ị ươ ể ồ ờ trung t i đ a ph ng. Đ ng th i, đ tránh tình
ả ấ ạ ẻ ễ ị tr ng kinh doanh, s n xu t riêng l d b
ỗ ự ẽ ổ ợ ề thua l , BCĐ s xây d ng các t h p tác v
ấ ể ủ ệ ả s n xu t ti u th công nghi p, kinh doanh
ụ ể ả ị ệ ế ọ d ch v đ gi i quy t vi c làm cho h cùng
ớ ệ ễ ề ả ạ ọ v i vi c d y ngh , mi n gi m h c phí cho lao
ư ệ ộ ớ ệ đ ng nghèo ch a có vi c làm, gi i thi u vào
ể ế ụ ệ ặ các doanh nghi p đ ti p t c kèm c p, đào
ư ổ ạ ộ ố ị ị t o; tái đ nh c , n đ nh cu c s ng cho
ộ ị ả ỏ ỗ ợ ố ữ ẩ ấ nh ng h b gi i t a; h tr v n xu t kh u
ộ ị lao đ ng cho thanh niên nghèo thành th ...
ộ ố
ỉ ậ
ả
M t s ch tiêu xóa nghèo trong năm ộ 2003 là: t p trung gi m 24.000 h nghèo.
ố
h nghèo
ế ố
ạ ỉ ệ ộ ộ
ả
i, h t l
ệ ố
ườ ố ệ ế ụ
ộ ừ
ỗ ợ ố
ượ
ả
Đ n cu i năm 2003, h t l ớ ổ xu ng còn 0,6% so v i t ng h dân ệ ế ị i quy t vi c làm cho trên đ a bàn ; gi ủ ạ ỉ ệ ấ 210.000 ng th t nghi p c a thành ph hi n nay là 6,53% xu ng còn 6,4%; ti p t c h tr cho 25.000 h v a t nghèo, ch ng tái nghèo, gi m v
ậ ỗ
ữ
ề
ệ
ậ
ộ
nghèo b n v ng; v n đ ng hi n v t h
ợ
ườ
ớ ổ
ỉ
ị
tr ng
i nghèo v i t ng giá tr trên 1 t
đ ng.ồ
ắ
ướ
Tr
c m t, trong năm 2003, ố ẽ
ấ
ừ
ộ ớ ượ ả
ư
ỏ
ồ
ộ ố
ở
ỗ
ố ợ BCĐXĐGN&VL thành ph s ph i h p ợ cùng Liên minh H p tác xã TP.HCM ạ ậ thành l p các đ i lý bán hàng cung c p ậ ộ ố ệ ạ i m t s qu n n i thành công nghi p t ộ c do các lao đ ng nghèo v a m i đ ươ ng trình XĐGN đ m đ a ra kh i ch ể ậ ẽ ờ trách. Đ ng th i, s thành l p thí đi m ậ ổ ợ qu n h p tác m t s mô hình các t ổ ế ổ ố ư ổ ba gác, t 1, 4... nh t thu b c x p, t ậ gom rác dân l p. Bình quân, m i
ườ
ậ ừ
ẽ
ổ ợ
ph
ng s thành l p t
2 5 t
h p tác
ể
ố
đ ch ng tái nghèo.
ệ
Rõ ràng, ngoài vi c có các mô hình xóa
ệ
ả
ợ
nghèo thích h p, vi c xóa nghèo ph i
ắ
ạ
ớ
g n v i quá trình quy ho ch và phát
ố ủ ừ
ủ
ể
tri n KTXH c a thành ph , c a t ng
ị
ươ
đ a ph
ng.
(Theo NLĐ)
ủ
ẩ ứ Nâng m c chu n nghèo c a TP.HCM
ễ
ộ
ở
ố ộ ề
ẩ
ỉ
15:38' 02/10/2003 (GMT+7) Theo ông Nguy n Văn Xê phó giám ươ ng binh và xã đ c S Lao đ ng th ẽ ạ h i TP.HCM giai đo n 20042005 s ủ ứ đi u ch nh nâng m c chu n nghèo c a thành ph . ố
ậ
ụ ể ố ớ
ộ C th , đ i v i 12 qu n n i thành, h ứ
ộ ậ
ầ
ồ
i 4 tri u đ ng/ng
ộ ườ ướ i d ồ
ườ ố ớ
ườ
nghèo là h có m c thu nh p bình quân ệ đ u ng i/năm i/năm); đ i v i khu (330.000đ ng/ng
ự
ệ
ậ
v c nông thôn và qu n ven là 3,5 tri u
ồ
ườ
đ ng/ng
i/năm (290.000
ồ
ườ
đ ng/ng
i/tháng).
ứ
ả V i m c chu n nghèo cũ, n u k t qu
ệ
ườ
ế ạ ngo i ở ộ n i
ả ư
ư
ệ
ậ
ạ
ườ
i/năm (ngo i thành) và 4 ỏ ọ ẽ i/năm, h s ra kh i
ồ ệ ệ
ớ ẩ ế ừ ồ ở 2,5 tri u đ ng/ng t i/năm ườ ồ ệ thành và 3 tri u đ ng/ng i/năm ẩ ượ t tiêu chu n nghèo thành thì đã v nh ng còn trong danh sách b o l u 2 ế năm. N u thu nh p là 3,5 tri u ườ đ ng/ng ồ tri u đ ng/ng di n nghèo.
ứ
ự
ẩ
ớ
Theo m c chu n nghèo m i này, d
ố ẽ
ế
ả
ki n thành ph s có kho ng 60.000
ế
ả
ộ
70.000 h nghèo, chi m kho ng
7%
ố ộ
ố
ổ
t ng s h dân thành ph .
ố ẽ ậ
Trong năm 2004 thành ph s t p
ả
ả
ộ
trung gi m kho ng 20.000 h nghèo
ố ộ
ổ
ố
xu ng còn 5% t ng s h dân.
ẻ
ổ
(Theo Tu i Tr )
ứ
ẩ
TP.HCM nâng m c chu n nghèo ngang khu v c ự
09:43' 07/03/2004 (GMT+7)
ừ
(VietNamNet) – ụ ườ ề ấ
ộ
Ban Th ố ủ
ẩ ạ
ứ
ậ
ầ
ườ
ườ
ồ
ỷ ng v Thành u TP.HCM v a ỉ th ng nh t đi u ch nh chu n h nghèo c a TP.HCM trong giai đo n 2004 2010 theo m c thu nh p bình quân đ u ng
ệ i lên 6 tri u đ ng/ng
i/năm.
ọ
ộ
ủ
ệ
ỉ ạ
Trong cu c h p vào ngày 5/3 c a Ban ả Ch đ o Xóa đói gi m nghèo và vi c làm (XĐGN & VL) TP.HCM, ông ễ ỉ ạ Nguy n Văn Xê, Phó Ban Ch đ o đã ế cho bi ứ ươ
ng c trong
ươ ướ i 400
ướ i/năm),
ư t nh trên. ẩ M c chu n này t ớ ng v i các n đ khu v c ự (d ườ USD/ng ườ ng
i có thu nh p
theo đó, i ướ
ậ d
ồ
500.000 đ ng/tháng
s b ẽ ị
xem là nghèo.
ế ị
ẽ ượ
ứ
Quy t đ nh này s đ
c chính th c
ị ổ
ế
ộ
thông qua vào H i ngh t ng k t 11
ự
ệ
ươ
ả
th c hi n ch
ng trình xoá đói gi m
ạ
nghèo (XĐGN) giai đo n 1992 2003
ể
ươ
ụ
và tri n khai ch
ng trình m c tiêu
ạ
XĐGN giai đo n 2004 2010.
ờ
Trong th i gian t ấ
ấ
ệ
ồ ườ
ứ ấ
ấ ướ ệ ậ
i 6 tri u đ ng/ng ố ộ i 4 tri u ừ h nghèo có ườ i/năm ướ i
ừ năm 2004 2005, TP. ộ ơ ả ệ ự ph n đ u th c hi n c b n không còn h ướ ứ ậ nghèo có m c thu nh p d ẩ i/năm (m c chu n cũ). T năm đ ng/ng ạ ỉ ệ ộ 2006 2010, ph n đ u h t l ứ ồ m c thu nh p d ự (d tính có 150.000 h nghèo) xu ng d 3%.
ạ Trong t ng giai đo n thành ph s đ a
ừ ố ổ ố ẽ ư ỗ ợ
ộ
ồ ộ ậ ệ ừ
ả ngu n v n b sung, chính sách h tr , qu n ộ ể ạ lý h nghèo và đào t o đ i ngũ cán b đ ướ ứ ẩ qu n huy n t ng b c nâng m c chu n ớ ướ ẩ c. nghèo theo tiêu chu n m i tr
Đ i v i nh ng h trong di n b o l u theo
ả ư ố ớ ữ ệ ộ
ẽ ế ụ ậ ẩ chu n cũ, TP. s ti p t c t p trung và quan
ữ ư ề ể ơ ộ tâm, u tiên nhi u h n đ nh ng h này có
ề ệ ươ đi u ki n v n lên thoát nghèo.
Theo nh n đ nh c a S LĐTBXH, TP.HCM
ủ ậ ở ị
ơ ả ộ đã c b n không còn h nghèo theo tiêu chí
ữ ủ ệ ầ hi n nay c a TP. Đ u nh ng năm 1990 TP
ố ộ ế ơ ỉ có h n 20% s h nghèo, đ n nay ch còn
ả ỗ 0,15%. Trung bình m i năm TP gi m 10.000
Linh Trúc
ộ h nghèo.
Theo tiêu chí m i, trên đ a bàn
ộ
ổ
ệ
ị ệ ộ ỉ ệ ầ g n 8% t ng h dân hi n
ớ TPHCM hi n có 88.365 h nghèo, ế chi m t l có.
ậ
ỉ ệ ộ
ướ
h nghèo d
i 5%
ồ
ạ
8 qu n có t l g m: 1, 5, 10, 12, Tân Bình, Tân Phú, ấ Bình Th nh, Gò V p.
ỉ ệ ộ
ậ
8 qu n có t l
h nghèo 5% 10%
ồ
ậ
g m: 3, 4, 6, 7, 8, 11, Phú Nhu n,
Bình Tân.
ệ
ậ
ạ
ỉ ệ ộ
Các qu n, huy n còn l
i có t l
h
nghèo trên 10% 30%, trong đó
ệ
ầ
ờ
ỉ ệ ộ
huy n C n Gi
có t l
h nghèo
ấ
30%, cao nh t TP.
22/09/2004
ả
ỉ ạ
ệ ế
ả ề ớ
Ban ch đ o xóa đói gi m nghèo vi c làm (XĐGNVL) TPHCM đã có ộ k t qu đi u tra h nghèo theo tiêu chí m i trên toàn TP. ố
ế
ế
ổ
ủ
ự ế ệ
ư ộ Th nh ng, con s 88.365 h ố ộ ỉ ệ 8% t ng s h nghèo chi m t l ả ư ố ẫ dân c a thành ph v n ch a ph n hi n nay. ánh đúng th c t ể ạ
Bên c nh đó, cách
tri n khai
ư ấ
ồ
ỹ
ngu n qu nh b y lâu nay cũng
ộ ộ
ế
ề
ạ
b c l
nhi u h n ch ...
ớ
ẩ
Chu n m i nên... lúng túng
ề
ớ
ộ ệ ớ
ướ
ề
ợ Đ t đi u tra h nghèo theo tiêu chí ầ ồ m i (4 – 6 tri u đ ng/năm) l n này ế ấ ừ ướ c đ n tr có quy mô l n nh t t ớ ể ề ổ nay và b sung nhi u đi m m i so ợ v i các đ t đi u tra tr c đây.
ẩ
ỉ
ẩ
ớ ướ Tr ề
ườ
ạ
c tiên, chu n nghèo đã đ ố ế đi u ch nh theo chu n qu c t ệ ố ượ nghĩa là không phân bi t đ i t (th
ượ c , có ng ự ng trú, t m trú) và khu v c
ư ướ
ạ
ộ
(n i thành, ngo i thành) nh tr
c.
ố
ợ
ụ
ấ ấ ỹ
ỉ ạ ố ộ
ề
ọ ừ
ượ
c ch n t
ấ
ộ
ộ Khi m t h đ
ế
ề
ề ỏ ẫ
ủ
Ban ch đ o XĐGNVL ph i h p cùng ậ C c Th ng kê đã t p hu n r t k 2.581 ự cán b chuyên trách XĐGN và l c ổ ượ l các t ng đi u tra viên đ ể ơ ở ứ ch c đoàn th c s . ề ộ ượ c đ xu t là h nghèo, ẽ ế đi u tra viên s ti n hành xem xét, ậ ấ ph ng v n và l p phi u đi u tra theo m u chung c a TP.
ượ ậ
ề
ườ
ế Các phi u này đ
ợ c t p h p v ph
ng
ệ
ể
ấ
xét duy t công khai và chuy n lên c p
ệ
ậ
qu n, huy n.
ả
ề
ế
ệ
ừ
ề
ả ề
ế ậ
ạ
ỉ ệ
ướ
ộ
ộ Tuy nhiên, k t qu đi u tra h ậ nghèo t ng qu n, huy n cho ể ấ th y nhi u đi m đáng băn khoăn. ụ ể C th trong k t qu đi u tra cho ấ th y các qu n 12, Tân Bình, ấ Tân Phú, Bình Th nh, Gò V p i 5%, h nghèo d có t l
ậ
ậ
ỉ
th m chí qu n Tân Bình ch có
2,8%.
ậ
trong nhóm có t l
ậ Trong khi đó qu n 3, qu n Phú ỉ ệ ộ h
ậ
i 5% 10%. ậ
ạ
Hay nh qu n 7, qu n Bình Tân l
i có t l
“Trên th c t
ậ
ậ ạ ở Nhu n l ừ nghèo t ư i ỉ ệ ộ h nghèo 7%, trong khi đó có t l ỉ ệ ộ ạ ậ các qu n 4, 6, 8 l h nghèo trên 10%. ữ ự ế đông, thu nh p và đ i s ng ng
ố ậ nh ng qu n có dân s ườ ờ ố i
ỉ ệ ộ
ư
ư
dân ch a cao nh ng t l
h nghèo
ấ
ượ
ạ
ậ
th p, ng
c l
i, các qu n trung
ạ
ỉ ệ ộ
tâm l
i có t l
h nghèo cao
ộ ả ề ể
ế ả ệ ư
ạ ở ự ố
ễ ươ ộ
ẳ ị
Do đó có th nói k t qu đi u tra h nghèo hi n nay ch a ph n ánh đúng th c tr ng” – ông Nguy n Văn Xê, Phó Giám đ c S Lao ộ ng binh và Xã h i kiêm Phó Ban đ ng Th ư ỉ ạ ch đ o XĐGNVL TP đã kh ng đ nh nh v y.ậ
ờ ệ ượ
ạ ạ ệ ậ ằ
ư ứ
ậ ấ ướ
ể ộ ố ư ỉ T i sao có chuy n ng c đ i đó? Ban Ch đ o XĐGNVL cho r ng, các qu n huy n t p ơ ở trung ch a đúng m c làm cho c p c s lúng ẫ túng khi tri n khai quy trình h ng d n nên đã có m t s sai sót nh trên.
ạ ư ạ ộ Bên c nh đó, tâm lý ng i đ a các h nghèo
ặ ườ ả ộ không có kh năng ho c l i lao đ ng vào
ồ ố ệ ề ợ di n đi u tra vì s khó thu h i v n vay.
ư
M t s đ a ph
ộ
ướ
ươ ỉ ề
ồ
ư
ớ ệ
ộ
ướ
ự ậ
ạ
ệ ị ữ ư
ẩ
ộ
ề
ộ
ủ
ộ ố ị ể ng ch a hi u rõ tiêu chí i 4 m i nên ch đi u tra h nghèo d ề ệ tri u đ ng/năm mà ch a th c hi n đi u i 6 tra các h nghèo thu nh p d ệ ớ ằ tri u/năm vì cho r ng năm 2006 m i ự th c hi n. ơ ươ ữ ng khác, n i thì không Nh ng đ a ph ắ ớ ẩ n m v ng chu n m i nên không m nh ộ ạ d n đ a vào các h nghèo có h kh u ở ộ ạ KT3 và ng i m r ng đi u tra h nghèo ưở ế ợ ả vì s nh h ng đ n thành tích thi đua ố ấ c a khu ph , p văn hóa.
ơ
ạ
ậ
N i thì l
i không dám l p danh sách các
ế ệ
ộ
h nghèo có thân nhân liên quan đ n t
ệ
ạ
ộ
ị
ả ỏ
n n xã h i, nhà trong di n b gi
i t a
ặ
ộ
hay các h nghèo theo tiêu chí cũ ho c
ả ư
ỗ ở
ư
ể
b o l u nh ng đã chuy n ch
khác…
ắ
ể
ế
ổ
Ông Xê cho bi ữ
ụ ấ ợ ệ
ậ
ẫ
t thêm, đ kh c ph c và ế b sung nh ng thi u sót và b t h p lý trên, hi n nay các qu n huy n v n ể đang ti p t c đi u tra các h nghèo đ ớ ổ t b i.
ệ ế ụ sung
ộ năm
ề vào
ầ đ u
ế ợ
ồ
ỹ
K t h p các ngu n qu
ỹ
ồ
ấ
ệ
ộ
ư
ỹ
ỹ
ườ
ố
ỹ
ệ
ợ
ủ
ộ
ư
ố
ộ
ỹ
ộ
ụ
ữ
ộ
ề Hi n nay có r t nhi u ngu n qu dành cho các h nghèo vay nh Qu vì i nghèo, Qu XĐGN, Qu qu c ng ỹ ỗ gia h tr vi c làm (QGHTVL), Qu CEP (c a Liên đoàn Lao đ ng TP) và ụ m t s qu tín d ng khác nh Ngân hàng Chính sách xã h i, Đoàn TNCS, ộ H i Ph n , H i Nông dân…
ườ
ệ
ỹ ồ
ỹ
ỹ
ố ộ Tuy nhiên, ng i nghèo thu c di n đ i ượ ỉ ế ủ ng cho vay c a qu nào thì ch bi t t ư ế đ n qu đó. Các ngu n qu này ch a
ề ộ ầ
ấ ể ề
ố
ố
quy v m t đ u m i th ng nh t đ đi u
ế
ườ
ả
ạ
ỹ
ti
t nên th
ng x y ra tình tr ng qu
ỹ ồ
ế
ặ
ộ
thi u ho c qu t n. Tùy thu c vào
ươ
ứ
ố
ố
ộ
ph
ng th c huy đ ng v n và đ i
ượ
ủ ừ
ậ
ỹ
t
ng cho vay c a t ng qu , th m chí
ả
ộ
ỹ
trong cùng m t qu cũng x y ra tình
ạ
tr ng trên.
ệ
ử
ư
ế
i dân cao h n tr ố
ướ ế ồ
ẫ ố
ủ
ộ
ồ
ạ
ứ
ạ
ỹ ơ Đ n c nh Qu QGHTVL TP, do vi c ố ượ ở ộ ng cho vay và nhu m r ng các đ i t ơ ủ ườ ố ầ c c u v n c a ng ườ ng xuyên thi u v n, d n đ n nên th ọ ồ ự ệ vi c d án XĐGN t n đ ng. S ngu n ỹ ụ qu tín d ng khác c a H i Nông dân, ụ ữ ộ H i Ph n , Đoàn TNCS… thì ngu n ố ượ ế ố ng cho vay cũng v n h n ch , đ i t ượ ư có h n nên ch a đáp ng đ c nhu c u. ầ
ừ ự ế
ộ
ở
ươ
T th c t
ng
ộ
ộ
ệ
này S Lao đ ng Th ế ỉ ồ ừ các qu n, huy n đ gi ự
ế
ỹ
ồ ấ
ừ ế
ế ợ
ử ụ
ỹ
ậ ườ i ụ
ỹ
ụ ố ợ
ể ự
ầ
ố
t UBND TP đã binh và Xã h i cho bi ớ ế ợ trích ngân sách 15 t đ ng k t h p v i ỹ ố ồ Qu XĐGN ngu n v n huy đ ng t ậ ể ả ồ ở i đang t n ấ ậ ọ ế quy t các d án đ ng. Còn các b t c p th a – thi u trong các ngu n qu thì đ n nay UBND TP cũng ch p thu n cho s d ng k t h p Qu vì ng nghèo và Qu XĐGN đ ph c v nhu c u vay v n XĐGN. S ph i h p trên,
ườ
ơ ộ ượ
ẽ
ỗ ợ
ng
i nghèo s có c h i đ
c h tr
ủ
ỹ
c a hai qu .
ắ ớ S p t ế ợ
ư
ẽ i, Ban ch đ o XĐGN VL TP s ồ
ử ụ ỹ
ộ
ể ầ
ố
ự
ấ
ẩ
ớ
ồ
ộ
ố ệ ề ộ ầ
ề
ề
ế
i trong qu n lý và đi u ti
ệ t. ố ừ
ồ
ỹ
ỉ ạ ỹ k t h p s d ng 3 ngu n nh Qu XĐGN, Qu QGHTVL, Ngân hàng ộ Chính sách xã h i, đ giúp cho các lao đ ng nghèo có nhu c u vay v n cho các d án l n hay đi xu t kh u lao ấ ỹ đ ng. Vi c th ng nh t các ngu n qu ố ẽ ạ quy v m t đ u m i s t o đi u ki n ả ậ ợ thu n l ườ ể ế ợ Ng i nghèo có th k t h p vay v n t ề nhi u ngu n qu khác nhau. Các
ủ ộ
ơ
ồ
ỹ
ngu n qu cũng ch đ ng h n trong
ố
ồ
ộ
huy đ ng ngu n v n.
ượ
ụ ể
C th , khi h nghèo đ ồ
ỹ c Qu XĐGN ẽ ượ ổ
ỉ
ệ ả ư ậ
ơ ộ
ườ i
ộ ỹ ờ cho vay, đ ng th i cũng s đ c Qu ỗ ợ ọ ườ ấ vì ng i nghèo c p h c b ng và h tr ươ ỗ ỹ ọ ph ng ti n đi h c, Qu QGHT VL h ợ ố ệ ế tr v n gi i quy t vi c làm. Ch làm ớ ạ ượ đ c nh v y m i t o c h i cho ng ơ ộ nghèo XĐGN m t cách căn c .
Ồ Ệ H VI T
ể
ề
ả
5. Đ phân tích tính kh thi v
ầ
ặ ế
ữ
ị m t chính tr , nhà phân tích c n đ n nh ng tiêu chí nào?
p. 240
ứ
ệ
Tính trách nhi m: có đáp ng
ầ
ợ ủ
yêu c u, mong đ i c a nhân dân?
ứ
ợ ủ
ầ
ệ Tính trách nhi m: có đáp ng yêu c u, mong đ i c a nhân dân?
Tính công b ngằ
ế
ố
ả ằ Tính công b ng trong kh ậ năng ti p c n v n vay
ợ ấ
ằ
Tính công b ng: tr c p xã h iộ
ằ
ộ
Tính công b ng: theo tiêu chí dân t c (p.246)
ộ
ượ
ấ
ị
ụ ề M t thí d v Tiêu chí chính ậ ả c ch p nh n tr : kh năng đ (p. 242)
ầ
ầ
ư Tr ng c u dân ý (56.000) ư Tr ng c u
ý dân (9.800)
Referendu
m
http://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0ng_c%E1%BA %A7u_d%C3%A2n_%C3%BD
ầ
ư
ư ở ế
ướ ớ
Tr ng c u dân ý Bách khoa toàn th m Wikipedia B c t
i: menu, tìm ki m
ầ
[s a] Tr ng c u dân ý ư
ư ộ
ử ộ
ầ
ế
ỏ
ộ
ộ
M t cu c tr ng c u dân ý (referendum) hay b phi u toàn dân ế
ỏ
ượ
ế ủ
ấ
ầ
c đ
ộ ấ ặ ổ
ế ớ
ự
ượ ể ộ ộ ậ
ộ ự
ượ
ầ
ộ ủ
ộ
ơ
ủ ự
ả ỏ
ứ
ế
ử ự (plebiscite) là m t cu c b phi u tr c ti p trong đó toàn b các c tri ộ ề ậ ệ c yêu c u ch p nh n hay ph quy t m t đ xu t đ c bi t. đ ộ ự ử ế ế ộ Đó có th là s thông qua m t hi n pháp m i, m t s s a đ i hi n ứ ễ c b u hay pháp, m t b lu t, m t s bãi mi n m t quan ch c đã đ ầ ủ ư đ n gi n chi là m t chính sách riêng c a chính ph . tr ng c u dân ý ế ộ hay b phi u toàn dân là m t hình th c dân ch tr c ti p.
ử
ữ
ậ [s a] Thu t ng ữ ư
ậ
ầ
ườ
ế
Thu t ng tr ng c u dân ý hay b phi u toàn dân th
ng đ
ế ẫ
ụ ỉ
ỏ ậ ế ị
ữ ỏ ượ
ự
ố ả
ử c s ườ ể ng đ ự ự c đ a ra d a trên s th c ớ i
ế
ế
ế ư ế ị i cao, nh vi c quy t đ nh các biên gi ỏ ả ộ
ố ộ
ự
ế
ậ
ộ
ỏ
ượ ư d ng thay th l n nhau nh ng thu t ng b phi u toàn dân th ộ ch tình hu ng trong đó m t quy t đ nh đ ề ố ư ệ ủ hành căn b n c a quy n t ộ ấ ớ qu c ga hay ch p nh n m t hi n pháp m i. B phi u toàn dân cũng là ể ượ ữ ườ c dùng đ miêu t m t thu t ng th
m t cu c b phi u tr c
ậ ng đ
ế
ế ộ
ủ ổ
ộ
ộ
ộ
ứ
ti p do m t nhà đ c tài hay m t ch đ không dân ch t
ch c, trong
ế
ắ
ộ
ố
ỏ
ộ
ự
các tình hu ng theo đó m t cu c b phi u đúng đ n và t
do không
ể ễ
ủ ế
ủ
ế
ỏ
th di n ra. B phi u toàn dân do các chính ph không dân ch ti n
ủ ệ ể
ể
ậ
ầ
ấ
ộ
ị
ị
hành có th yêu c u ch p thu t m t ngh đ nh chính ph tri
t đ , hay
ữ ư
ủ
ủ
ậ
ầ
các chính sách chung c a chính ph . Thu t ng tr ng c u dân ý
ườ
ượ
ể
ả ộ
ế
ỏ
ộ
ườ
ượ
th
ng đ
c dùng đ miêu t
m t cu c b phi u thông th
ng đ
c
ổ
ế ộ
ủ ự
ứ
ở
t
ch c b i các ch đ dân ch t
do.
ủ ụ
ử
ạ
[s a] Th t c và tình tr ng
ư
ể
ắ
ầ
ắ
ộ
ộ
ộ
ộ
Các cu c tr ng c u dân ý có th là b t bu c hay không b t bu c. M t
ộ
ầ
ư
ỉ ơ
ấ ư ấ
ắ
ả
ộ
cu c tr ng c u dân ý không b t bu c ch đ n gi n có tính ch t t
v n
ố ấ
ủ
ề
ề
ậ
ơ
hay c v n. Nó dành cho chính ph hay c quan l p pháp quy n hi u
ả ủ
ư
ế
ắ
ầ
ậ
ộ
ộ
các k t qu c a cu c tr ng c u dân ý không b t bu c đó và th m chí
ể ỏ
ị ệ
ế
ả
ả
ọ
h có th b qua k t qu đó. Tuy nhiên, các hoàn c nh chính tr hi n
ạ ở
ướ
ườ
ổ
ư
ứ
ầ
ắ
ộ
t
i
các n
c th
ng t
ch c tr ng c u dân ý không b t bu c luôn
ấ
ọ
ớ ế
ả ủ
ư
ầ
ộ
ạ
ộ ố
r t chú tr ng t
i k t qu c a cu c tr ng c u dân ý đó. Trái l
i, m t s
ướ
ư
ế
ả
ợ
ộ
ầ
c cho phép các cu c tr ng c u dân ý theo đó k t qu là h p pháp
n
ể
ộ
ư
ế
ầ
ỏ
ộ
và không th không tuân theo. M t cu c tr ng c u dân ý hay b phi u
ơ ở
ể ượ
ự
ế
ộ ộ ồ
ả
ậ
ở
tr c ti p có tính c s có th đ
c phác th o b i m t h i đ ng l p
ướ
ư
ử
ữ
ườ
ợ
ộ
pháp tr
c khi đ a ra cho c tri. Trong nh ng tr
ng h p khác m t
ư
ầ
ộ
ườ
ượ
ấ ở
ộ ơ
ề
ậ
cu c tr ng c u dân ý th
ng đ
c đ xu t b i m t c quan l p pháp
ư
ệ
ầ
ở
ỉ
hay b i chính các công dân thông qua vi c th nh c u. Quy tình đ a ra
ượ
ủ
ọ
ư
ầ
ằ
ầ
ộ
ộ
ỉ
m t cu c tr ng c u dân ý b ng cách th nh c u đ
c g i là c a nhân
ở ướ
ự
ủ
ạ
ướ
ộ
ộ
dân hay s kh i x
ng c a công dân. T i các n
c trong đó m t cu c
ả ượ
ư
ầ
ấ ở
ị ệ
ệ ổ
ề
ả
ỉ
tr ng c u dân ý ph i đ
c đ xu t b i ngh vi n, th nh tho ng vi c t
ứ
ư
ề
ắ
ầ
ộ
ươ
ộ ố ề
ố ớ
ch c tr ng c u dân ý b t bu c là đi u đ
ng nhiên đ i v i m t s đ
ư ử
ụ
ư
ế
ấ
ầ
ộ
ổ
ố
xu t, ví d nh s a đ i hi n pháp. Trong đa s các cu c tr ng c u
ệ
ộ
ượ
ố ử
ư
ả
ở
ơ
dân ý, m t bi n pháp đ
c thông qua đ n gi n b i đa s c tri ch a
ắ
ượ
ư
ự
ư
ệ
ầ
ộ
ộ
ch c đã đ
c đ a vào th c hi n. Tuy nhiên m t cu c tr ng c u dân ý
ụ
ư
ử
ể
ạ
ầ
ả
ố
cũng có th ph i có đ i đa s , ví d nh hai ph n ba c tri tham gia.
Ở ộ ố ướ
ộ ố ượ
ị
ử
ố
m t s n
c, cũng có quy đ nh m t s l
ng c tri tham gia t
i
ả ư
ộ ử
ể ế
ủ
ể
ầ
ượ
thi u nào đó c a toàn b c tri đ k t qu tr ng c u dân ý đ
c coi là
ợ ệ
ả ằ
ệ
ề
ế
ằ
ả
ả
ạ
h p l
. Đi u này nh m đ m b o r ng k t qu đó đ i di n cho ý
ớ ố ạ
ộ ử
ủ
ệ
ể
ầ
ố
ế
ị
nguy n c a toàn b c tri và gi ng v i s đ i bi u c n thi
t quy đ nh
ộ ỷ
ộ ơ
ề
(quorum) trong m t u ban hay m t c quan hành pháp. Quy n tham
ư
ư
ề
ầ
ộ
ộ
ọ
gia vào m t cu c tr ng c u dân ý không quan tr ng nh quy n tham
ụ ở ộ
ử
ầ
ộ
ỉ
gia vào các cu c b u c . Ví d ,
C ng hoà Ireland ch các công dân
ớ ượ
ế ạ
ỏ
ư
ầ
ộ
m i đ
c b phi u t
i các cu c tr ng c u dân ý trong khi đó các công
ư
ướ
ề
ế
ộ
ớ
ỏ
dân Anh c trú trong n
c m i có quy n b phi u trong các cu c
ử
ể
tuy n c .
ấ ừ
L y t
“http://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0ng_c%E1%BA%A7u_d
%C3%A2n_%C3%BD”
ộ
ộ
ầ
ỏ
ế
ộ
ộ ế
ế
ỏ
ử ầ
ượ
ư M t cu c tr ng c u dân ý (referendum) hay b phi u toàn dân (plebiscite) là m t cu c ự b phi u tr c ti p trong ộ đó toàn b các c tri ượ c yêu c u đ
c đ
ủ
ấ
ậ
ch p nh n hay ph
ấ ặ
ộ ề
ế
quy t m t đ xu t đ c
bi
t. ệ
ể
ự
ớ
ộ
ế
ổ
ộ ự ử ộ ậ ộ ầ ộ
Đó có th là s thông qua m t hi n pháp m i, m t ộ ế s s a đ i hi n pháp, m t ễ ộ ự b lu t, m t s bãi mi n ượ ứ c m t quan ch c đã đ ả ơ b u hay đ n gi n chi là riêng c a ủ m t chính sách
chính ph . ủ
ư
ầ
ỏ
tr ng c u dân ý hay b
ế
ộ
phi u toàn dân là m t
ủ ự
ứ
hình th c dân ch tr c
ti p.ế
ế
ủ
Ầ
Ư
ằ
ủ
ử
ế
ị ề ậ
ọ
ạ
ặ
ộ ố
TR NG C U DÂN Ý ụ ề ử ề ố ộ
ế
ế ậ ề ặ
ủ ấ ủ ụ ị
ệ ậ ấ
ỳ
ề ầ ử
ể ề ự
ề
ỏ ử
ế
ề ự ả
ả ỵ
ặ
ề ệ
ậ
ặ
ươ
ế
ậ
ấ ề ự ồ
ự ả
ắ ắ
ả
ệ ấ : vi c l y ý ki n c a nhân dân, ố c a c tri nh m m c đích xác đ nh chính ki n cu i ấ cùng c a c tri v m t v n đ l p hi n, l p pháp ho c v n đ đ i n i, đ i ngo i quan tr ng. Đi u ki n ế và th t c ti n hành TCDY do hi n pháp ho c lu t ộ ỗ ướ ụ ể ủ c. Tu thu c vào v n quy đ nh c th c a m i n ề ế ệ đ c n TCDY, có th phân bi t: TCDY v hi n pháp: ế ặ ả ế c tri b phi u v d th o hi n pháp ho c đi u ư ở ộ ố ướ ổ kho n s a đ i hi n pháp nh c Pháp, m t s n Thu Sĩ và Tây Ban Nha đã làm; ho c v d th o ộ ố ạ ậ m t s đ o lu t ho c là v vi c gia nh p hay không ộ ư ướ ồ ậ gia nh p C ng đ ng Châu Âu nh n c Anh (1975). ệ ể t TCDY Theo ph ng pháp ti n hành, có th phân bi ự ả ộ ế b t bu c khi mà v n đ hay d th o lu t, hi n pháp ử ủ ộ b t bu c ph i có s đ ng ý c a c tri (vd. D th o
ử
ủ
ế
ề
ả
ổ
đi u kho n s a đ i Hi n pháp c a Tây Ban Nha
ự ả
ế
ề
ỉ
năm 1978, D th o đi u ch nh Hi n pháp trong các
ế
ủ
ủ
ỳ
bang c a Hoa Kì) và TCDY là tu nghi do ý ki n c a
ặ
ư ở
ử
ủ
ủ
c tri (nh
Italia và 22 bang c a Hoa Kì) ho c ch
ặ ừ
ể
ộ
ỵ
ề
th m t bang (Thu Sĩ) ho c t
chính quy n trung
ươ
ứ
ề
ộ
ng (Pháp). V hình th c, TCDY là m t trong
ủ ự
ế ị
ư
ủ
ữ
ế
ề
nh ng ch đ nh c a n n dân ch tr c ti p. Nh ng
ủ ủ
ế ị
ứ
ụ
ộ
ộ
m c đ dân ch c a ch đ nh này ph thu c hoàn
ị ủ ừ
ế ộ
ướ Ở ộ ố
toàn vào ch đ chính tr c a t ng n
m t s
c.
ướ ư ả
ượ
ụ
ế
ằ
n
b n, TCDY đã đ
c t
c ti n hành nh m ph c
ư ở ứ
ụ
ủ
ấ
ố
ị
v cho chính sách c a giai c p th ng tr nh
Đ c,
ở
ướ
ủ
ế
ộ
ị
Chilê. Theo quy đ nh c a Hi n pháp N c C ng
ủ
ộ
ệ
ố
ộ
hoà Xã h i ch nghĩa Vi
t Nam 1992, Qu c h i
ế ị
ư
ệ
ầ
ỷ
ườ
ụ
quy t đ nh vi c tr ng c u ý dân, U ban Th
ng v
ộ ổ
ố
ư
ứ
ế
ầ
ị
Qu c h i t
ch c tr ng c u ý dân theo quy t đ nh
ủ
ố
ộ
c a Qu c h i.
ử
ứ
ặ
ị Trong l ch s 60 năm qua, VN ch a ư ộ ộ ổ ch c m t cu c t ầ ư tr ng c u ý dân ề nào m c dù đi u này đã ghi nh n ậ
thành nguyên t c ắ
ế
ị
hi n đ nh.
ầ
ư
ộ
ế
Tr ng c u ý dân cũng là ứ m t hình th c ủ ự dân ch tr c ở ư ti p nh ng
ứ ấ
m c r t cao.
ổ ẻ
ủ
ậ 18/3/2006 – Tu i tr Ch nh t
18/03/2006, 13:05 (GMT+7)
ư
ầ
Tr ng c u ý dân
ượ
ạ
TTCN B lu t tr ng c u ý dân đang đ
ả c so n th o, và b n
ầ ượ ủ
ự ả ấ
ấ ướ
ệ c đ
ả c hoàn thi n vào ngày 252. Nh ng ư ư c đ a ra tr ng c u ý ư
ữ ầ ầ
ượ ấ
ữ
ị ế
ề
ị
ưở
ổ ớ ậ c và pháp lu t, phó tr
ng Vi n Nhà n
ng
ệ ậ ư
ầ
ộ ậ ư ầ d th o đ u tiên đã đ ề ệ ọ v n đ h tr ng nào c a đ t n dân? Có nên qui đ nh nh ng ‘’vùng c m’’ trong tr ng c u ý dân ể ế ộ v ch đ , th ch chính tr ... TTCN trao đ i v i GS. TSKH Đào ướ ưở ệ Trí Úc, vi n tr ả ạ ban so n th o Lu t tr ng c u ý dân.
ư
ư
ữ
ề
ấ
ầ
ắ
ộ
Không đ a ra tr ng c u ý dân có tính b t bu c v nh ng v n
ề
đ sau:
ể
ề
ị
ị
ế H th ng chính tr và th ch chính tr ; nh ng v n đ đã đ
c
ệ ố ẳ
ấ ả
ữ ộ
ươ
ả
ị
ủ
ế
ể
ả
ả
ộ
ả
ậ
ượ ị ủ kh ng đ nh trong C ng lĩnh c a Đ ng C ng s n VN; ngh ạ ộ ạ quy t các đ i h i đ i bi u toàn qu c c a Đ ng C ng s n VN; ướ ế các lu t thu , ngân sách nhà n
ố c, chính sách giá c ; chính
ề
ệ
ấ
ắ
ặ
ộ
sách dân t c, tôn giáo; các v n đ rút ng n ho c kéo dài nhi m
ề ạ
ấ
ặ
ố
ộ
ỳ
k Qu c h i; các v n đ đ i xá, đ c xá.
ề ư
ả ướ
ư
ữ
ấ
ầ
ạ
Nh ng v n đ đ a ra tr ng c u ý dân trên ph m vi c n
c
ồ
ử
ế
ớ
ổ
bao g m: Thông qua hi n pháp m i, thông qua b sung, s a
ữ
ế
ệ
ề
ề
ấ
ọ
ổ
đ i hi n pháp hi n hành; nh ng v n đ quan tr ng v phát
ể
ế
ả
ộ
ướ
ớ ự
ữ
ể
ề
tri n kinh t
xã h i có nh h
ng t
i s phát tri n b n v ng
ấ ướ
ủ
ế ị
ữ
ề
ấ
ọ
c a đ t n
c; nh ng v n đ quan tr ng khác theo quy t đ nh
ủ
ố
ộ
c a Qu c h i.
ố
ố ớ
ế ị
ư
ữ
ề
ầ
ộ
Qu c h i có quy n quy t đ nh tr ng c u ý dân đ i v i nh ng
ề ề ử
ệ ế
ữ
ế
ề
ấ
ấ
ậ
ổ
v n đ v s a đ i hi n pháp, nh ng v n đ liên h đ n v n
ố
ệ
ữ
ề
ế
ấ
ọ
m nh qu c gia và nh ng v n đ quan tr ng liên quan đ n
ố ự
ề ỉ
ộ
ươ
ặ
nhi u t nh, thành ph tr c thu c trung
ng ho c vùng lãnh
ệ
ổ
ổ
ớ
ấ ỉ
th , vi c chia tách, thay đ i ranh gi
i hành chính c p t nh.
ộ Ủ
ể
ạ
ố
ố
ộ
ườ
ụ
ủ
ố
ộ
Qu c h i, đ i bi u Qu c h i, y ban Th
ng v Qu c h i, Ch
ị
ướ
ố ớ
ư
ề
ế
ầ
t ch n
c có quy n nêu sáng ki n tr ng c u ý dân đ i v i
ữ
ề ề ử
ệ ế
ữ
ế
ề
ấ
ấ
ổ
nh ng v n đ v s a đ i hi n pháp, nh ng v n đ liên h đ n
ữ
ệ
ề
ế
ậ
ấ
ọ
ố
v n m nh qu c gia và nh ng v n đ quan tr ng liên quan đ n
ố ự
ề ỉ
ộ
ươ
ặ
nhi u t nh, thành ph tr c thu c trung
ng ho c vùng lãnh
ổ
ư
ế
ầ
ượ
ế
th . Sáng ki n tr ng c u ý dân đ
c thông qua n u có quá bán
ố ạ
ể
ố
ộ
s đ i bi u Qu c h i tán thành.
ộ ố ộ
ậ ư
ự ả
ủ
ả
ầ
ố
(Trích m t s n i dung b n d th o s 0 c a Lu t tr ng c u ý
dân)
ế
ữ
ự
ạ
ậ
* Xin ông cho bi
t nh ng khó khăn khi xây d ng đ o lu t này?
ự ậ
ẻ ủ
ủ
ạ
ả
ấ
ớ
Khó khăn c a ban so n th o là tính ch t m i m c a d lu t
ậ ầ
ự
ư
ạ
ầ
này. Đây là đ o lu t đ u tiên trong lĩnh v c tr ng c u ý dân,
ể ệ
ự
ư
ề
ế
ễ
ầ
ị
th hi n hóa đi u qui đ nh trong hi n pháp. Th c ti n tr ng c u
ạ
ậ ợ ơ ả
ư
ư
ữ
ý dân ta l
i ch a có, nh ng cũng có nh ng thu n l
i c b n.
ướ
ủ ươ
ế
ộ ủ
ờ ố
ủ
ả
Tr
c h t là ch tr
ng dân ch hóa đ i s ng xã h i c a Đ ng
ướ ấ
ự
ề
ầ
và Nhà n
c r t rõ ràng. Nhi u năm g n đây chúng ta đã th c
ệ
ủ ự
ế ở ơ ở
ư
ầ
hi n dân ch tr c ti p
c s . Tr ng c u ý dân thì không có
ủ ự
ư
ự
ử
ễ
ế
ầ
ố
ộ
nh ng th c ti n dân ch tr c ti p ta có b u c Qu c h i,
ư
ứ
ủ
ấ
ầ
ộ
HĐND các c p. Tr ng c u ý dân cũng là m t hình th c dân ch
ự
ư
ế
ở ứ ấ
tr c ti p nh ng
m c r t cao.
ươ
ệ
ạ
ẫ
ườ
* Qua ph
ng ti n thông tin đ i chúng, chúng ta v n th
ng
ượ
ư
ế
ệ
ầ
ở
ướ
xuyên đ
c nghe đ n vi c tr ng c u ý dân
các n
c. Chúng
ọ ề ậ
ể ọ
ủ
ệ
ỏ
ổ
ứ
ta có th h c h i kinh nghi m c a h v l p pháp và t
ch c
ư
ầ
tr ng c u ý dân?
ệ
ọ
ỏ
ờ
Chúng tôi cũng dành th i gian, tâm trí vào chuy n h c h i
ệ
ướ
ề
ướ
ậ ư
ầ
kinh nghi m n
c ngoài. Nhi u n
c có lu t tr ng c u ý dân,
ổ
ứ
ư
ầ
ở ứ
ứ
ộ
t
ch c tr ng c u ý dân
m c đ khác nhau. Qua nghiên c u
ấ ấ
ổ ế
ấ ẫ
ạ
ấ
ớ
ở
m i th y r t đa d ng. T t nhiên ph bi n nh t v n là
châu
Âu, Trung Đông, châu M . ỹ
ạ ư
ứ
ứ
ấ
ầ
Qua nghiên c u, chúng tôi th y có lo i tr ng c u căn c vào
ừ
ư
ậ
ầ
ườ
ứ
ầ
ợ
lu t. Hai là tr ng c u theo t ng tr
ng h p, t c là khi nào c n
ầ Ở ậ
ậ ề ư
ư
ư
ầ
thì tr ng c u.
Nh t không có lu t v tr ng c u ý dân nh ng
ư
ầ
ọ
không có nghĩa h không tr ng c u ý dân.
ứ
ứ
ộ
ướ
ầ ở ấ
ư
ố
Th hai là m c đ , có n
c tr ng c u
c p toàn qu c. Có
ướ
ỉ ở ấ
ụ ỹ
ư
ấ
ầ
ơ
ở
n
c thì ch
c p th p h n. Ví d M không tr ng c u ý dân
ư
ở
ậ
ố
liên bang nh ng có
các bang. Hay Nh t không có toàn qu c
ỉ ở ị
ươ
ả ở
ụ
ậ
ố
mà ch
đ a ph
ng. Th m chí Th y Sĩ có c
toàn qu c và
ả ở ị
ươ
ư
ế
ề
ầ
c
đ a ph
ng, cho đ n xã. Chính quy n xã cũng tr ng c u ý
dân.
ướ
ề ệ ọ
ỉ ư
ấ ướ
ữ
ủ
ầ
ấ
Có n
c ch tr ng c u nh ng v n đ h tr ng c a đ t n
c.
ụ
ư
ị
ươ
ệ ướ
ậ
ố ọ
Thí d nh chia tách đ a ph
ng, gia nh p hi p
c, kh i n ,
ố
ổ ế
ề ử
ư
ư
ấ
ầ
ổ
kh i kia. Nh ng ph bi n nh t là tr ng c u ý dân v s a đ i
ả ư
ử
ứ
ế
ế
ầ
ầ
ổ
hi n pháp. Khi c n s a đ i hi n pháp ph i tr ng c u ý dân ch
ả ơ
ướ
ế ị
không ph i c quan nhà n
c quy t đ nh.
ả ư
ư
ư
ế
ầ
ắ
ộ
K t qu tr ng c u có tính b t bu c nh ng cũng có cái tr ng
ấ ổ ủ
ư
ụ
ể
ầ
ả
ẳ
ạ
c u đ tham kh o. Nh Th y Sĩ ch ng h n, là ‘’đ t t
’’ c a
ư
ầ
ườ
ọ ư
ầ ở
ư
ầ
tr ng c u ý dân, th
ng xuyên tr ng c u ý dân. H tr ng c u
ộ ế
ả ắ
ứ
ư
ầ
ả
ộ
hai m c đ : k t qu b t bu c thi hành và tr ng c u tham kh o.
ủ
ệ
ọ
ượ
ự
ệ
ậ
* Kinh nghi m c a h giúp đ
c gì cho vi c xây d ng Lu t
ủ
ư
ầ
tr ng c u ý dân c a VN?
ủ
ế
ướ
ư
ầ
Hi n pháp 1946 c a n
c ta có nói khi nào tr ng c u ý dân.
ườ
ử
ử
ế
ổ
ố
ộ
ố
ợ
Đó là trong tr
ng h p s a đ i hi n pháp. Qu c h i mu n s a
ả ư
ư
ế
ế
ầ
ả
hi n pháp ph i tr ng c u ý dân. Nh ng b n hi n pháp sau ta
ư
ữ
ề
ề
ầ
ấ
ỉ
không nói rõ, ch nói là tr ng c u ý dân v ‘’nh ng v n đ quan
ọ
tr ng’’.
ự
ế
ệ
ề
ệ
ỉ
Hi n pháp 1992 hi n hành ch nói nhân dân có quy n th c hi n
ư
ầ
ơ
ướ
ư
ư
ầ
ố
tr ng c u ý dân khi c quan nhà n
c đ a ra tr ng c u. Qu c
ộ
ơ
ư
ự
ề
ầ
ơ
h i là c quan có quy n tr ng c u ý dân, còn c quan th c
Ủ
ư
ệ
ầ
ườ
ụ
ư
ố
ộ
hi n tr ng c u ý dân là y ban Th
ng v Qu c h i. Nh ng
ả ư
ế
ả
ầ
trong b n hi n pháp này không nói rõ khi nào ph i tr ng c u ý
ư
ư
ề
ấ
ầ
ầ
dân, v n đ gì c n đ a ra tr ng c u ý dân...
Ở
ề ự
ễ
ế
ạ
ộ
ị
đây v th c ti n và lý thuy t có hai lo i: M t là xác đ nh
ố ượ
ạ
ạ ấ
ư
ứ
ụ
ề
ế
ầ
ph m vi, đ i t
ng tr ng c u, t c là lo i v n đ mà đ ng đ n
ụ ế
ả ư
ầ
nó anh ph i tr ng c u ý dân. Ví d Hi n pháp 1946 nói rõ là
ổ
ế
ử
ứ
ề
ể
ạ
ấ
s a đ i hi n pháp. Lo i th hai không nói rõ ràng v n đ có th
ượ
ế ị
ư
ề
ầ
ẩ
ơ
c tr ng c u ý dân và c quan có th m quy n quy t đ nh,
đ
ư
ấ
ầ
ầ
ấ
ầ
ố
ộ
Qu c h i th y c n thì tr ng c u ý dân. Mà th y không c n
ủ
ư
ề
ầ
ố
ộ
tr ng c u là quy n c a Qu c h i.
ư
ị
ượ
ề ầ
ư
ạ
ấ
* Nghĩa là ch a xác đ nh đ
c ph m vi v n đ c n đ a ra
ư
ầ
tr ng c u ý dân?
ể ư
ề
ấ
ầ
ầ
ượ
ở
V n đ gì có th tr ng c u c n đ
c làm rõ. B i vì không
ầ ấ ố
ư
ư
ứ
ư
ả
ầ
ổ
ph i cái gì cũng đ a ra tr ng c u. T ch c tr ng c u r t t n
ả
ườ
ư
ầ
kém, không ph i năm nào cũng làm. Có ng
i nói là tr ng c u
ữ
ề
ề
ấ
ọ
ế
ộ
‘’nh ng v n đ quan tr ng v kinh t
và xã h i’’. Nói chung
ư ế
ượ
ả
ọ
chung nh th không đ
c! Ph i rõ tiêu chí quan tr ng là cái gì,
ứ
ế
ộ
ọ
ỉ
m c đ nào là quan tr ng? Ngay trong hi n pháp cũng ch ghi
ộ ư
ư
ữ
ề
ề
ẩ
ầ
ấ
ố
th m quy n Qu c h i đ a ra tr ng c u ý dân nh ng ‘’v n đ
ọ
quan tr ng’’.
ế ộ ố ướ
ữ
ề
ấ
ớ
ị
Chính vì th m t s n
c m i qui đ nh nh ng v n đ không
ư
ượ
ư
ư
ư
ầ
ầ
đ
c đ a ra tr ng c u. ‘’Các anh tr ng c u gì nh ng cái đó thì
ề
ấ
ườ
ế ộ
ể
ổ
ị
không!’’. V n đ đó th
ng là ch đ chính tr hay thay đ i th
ế ộ ổ
ế
ẳ
ạ
ố
ố
ị
ch chính tr . Ch ng h n đang là ch đ t ng th ng mu n
ế ộ
ể
ấ
chuy n sang ch đ gì đ y.
ậ ấ ỹ ấ
ứ
ề
ả
Chúng tôi đang nghiên c u, th o lu n r t k v n đ này: Qui
ị
ố ơ
ị
ố ơ
đ nh t
t h n hay không qui đ nh thì t
t h n?
Ở
ế ị
ư
ư
ư
ầ
ố
ộ
*
đây Qu c h i quy t đ nh đ a ra tr ng c u ý dân, nh ng ai
ườ
ư
ề
ế
ầ
là ng
i có quy n nêu sáng ki n tr ng c u ý dân?
ư
ư
ư
ề
ể
ầ
ố
ộ
ố
Quy n đ a ra tr ng c u ý dân là Qu c h i nh ng đ Qu c
ộ
ứ ư
ể ự
ư
ự
ế
h i có căn c đ a ra có th d a trên sáng ki n. Nh xây d ng
ề ậ
ư
ậ
ố
ộ
ơ
pháp lu t, Qu c h i là c quan có quy n l p pháp là rõ, nh ng
ụ ủ Ủ
ế
ề
ậ
ấ
ơ
sáng ki n pháp lu t có r t nhi u c quan. Ví d c a y ban
ườ
ủ ị
ụ
ộ
ố
ướ
ủ ướ
ủ
Th
ng v Qu c h i, Ch t ch n
c, c a Th t
ng, chánh án
ệ
ưở
ể
ạ
ố
ộ
TANDTC, vi n tr
ng VKSNDTC, đ i bi u Qu c h i...
ư ế
ư
ế
ầ
ướ
Sáng ki n tr ng c u ý dân thì nên nh th nào? Có n
c qui
ộ ượ
ể
ạ
ố
ị
ề
ế
đ nh đ i bi u qu c h i đ
c quy n nêu sáng ki n. Cũng có
ướ
ử
ả
ậ
ị
ượ
ữ
ấ
n
c qui đ nh c tri ph i thu th p đ
c bao nhiêu ch ký nh t
ấ
ị
ượ
ộ ấ
ư
ề
ầ
đ nh nào đ y thì đ
c trình m t v n đ ra tr ng c u.
ụ ể ề ệ
ể ề ạ
ử
ữ
ậ
* Xin ông nói c th v vi c c tri thu th p ch ký đ đ đ t
ư
ế
ầ
sáng ki n tr ng c u ý dân?
ươ
ỉ ơ
ướ
ề
ẩ
ừ
ố
Có ph
ng án ch c quan nhà n
c có th m quy n, t
Qu c
ộ ượ
ế
ể
ạ
ộ
ố
ư
ế
ầ
h i cho đ n đ i bi u Qu c h i đ
c nêu sáng ki n tr ng c u
ở ộ
ế
ạ
dân ý. Cũng có ý ki n nói nên m r ng thêm. ‘’T i sao không
ả ừ
ư
ử
ế
ả
ầ
ở
ph i là c tri? B i vì tr ng c u ý dân sáng ki n ph i t
dân.
ế ừ
ả
ư ế
ọ ậ
ữ
ậ
Ph i có sáng ki n t
dân n a’’. H l p lu n nh th .
ả ư
ẽ ượ
ế
ầ
ự
* Sau khi có k t qu tr ng c u ý dân, thì ‘’ý dân’’ s đ
c th c
ư ế
ư
ệ
hi n nh th nào, th a ông?
ư
ầ
ượ
ố ớ ấ
ự
ệ
ề
ọ
Tr ng c u ý dân đ
c th c hi n đ i v i v n đ quan tr ng,
ớ
ữ
ứ
ả
ả
ỉ
l n, không ph i ch là tham kh o. Cho nên tôi đ ng gi a hai
ả
ữ
ề
ệ
ả
ấ
ắ
ộ
ự
gi
i pháp: có c nh ng v n đ mang tính b t bu c th c hi n và
ữ
ề
ả
ấ
ả
ả
ở ứ
c nh ng v n đ tham kh o. Mà tham kh o cũng
m c cao.
ở ế ỡ
ủ ể
ố ơ
Ta m h t c dân ch đ làm t
t h n.
ủ ự
ế
ề
ệ
ể
ạ
ườ
ượ
ể ệ
Dân ch tr c ti p là t o đi u ki n đ ng
i dân đ
c th hi n
ể ệ
ủ
ế
ệ
ọ
ợ
ủ
ý ki n c a mình, th hi n nguy n v ng, l
i ích c a mình. Mình
ề ắ
ứ ấ
ủ
ứ
ể
ệ
ọ
ở
c ‘’m ’’ đ cho ‘’thông’’ nguy n v ng c a dân. Ch v n đ b t
ư
ự
ệ
ộ
ườ ả
ỉ ể
ế
bu c th c hi n ít khi làm quá! Nh ng có ng
i b o n u ch đ
ư
ả
ầ
ọ
tham kh o thì không g i là tr ng c u.
ậ ư
ự ả
ầ
ố
ị
* Theo ông, d th o Lu t tr ng c u ý dân có k p trình ra Qu c
ỳ ọ
ố
ộ
h i vào k h p cu i năm nay?
ộ
ố
ề
ố
ố
Chúng tôi mong mu n trình Qu c h i vào cu i năm nay. Đi u
ụ
ư
ế
ả
ộ
ứ
ế
này ph thu c vào k t qu nghiên c u đ n đâu thì ch a xác
ị
ượ
ư
ả
ậ
ộ
ườ
ẽ
ấ
đ nh đ
c. Nh ng tôi tin th o lu n m t cách sát s
n s ra v n
ề
ề
ấ
ố
ươ
ể
đ . Cách chúng tôi mu n làm là nêu r t nhi u ph
ng án đ
ộ
ườ
ề
ẩ
ơ
r ng đ
ng cho các c quan có th m quy n góp ý.
ư ổ
ử
ị
ứ
ư
ộ
ộ
Trong l ch s 60 năm qua, VN ch a t
ch c m t cu c tr ng
ề
ầ
ặ
ậ
ắ
c u ý dân nào m c dù đi u này đã ghi nh n thành nguyên t c
ế
ị
hi n đ nh.
Ứ
Ầ
ự
ệ
TR N Đ C BÌNH th c hi n
ạ
ứ
ầ
ẳ ư Ch ng h n nh ệ ướ c Úc hào hi p đã n ổ ừ ch c 45 l n t ng t ừ ngày thành TCDY t ậ l p liên bang (1901) ế đ n nay.
ườ
Trong đó ng
i dân
ầ
ầ
ỉ
Úc ch 8 l n b u có
ầ
ầ
và 37 l n b u không
ữ
cho nh ng câu h i.
ỏ
ề
ệ
ẫ
Tuy TCDY v n còn xa l
i Vi
ườ v i nhi u ng ị
t Nam, ộ
ư
ộ
ạ ớ ạ nh ng nó đã là m t sinh ho t chính tr quen thu c
.
ế ớ ế ỷ trên th gi i hàng th k qua ở Ngay mi n Nam Vi
t Nam ướ
ủ
ủ ướ
ứ
ự
ộ ằ ch c, nh m l a ch n ủ
ề
ượ ổ c t ữ ề ộ
ệ ề ờ i th i vào ngày 23/10/1955 d ệ ng Ngô Ðình Di m c a th t ộ cũng đã có m t cu c TCDY ọ đ gi a n n Quân ch hay n n C ng hòa.
ề
ệ
ế
ấ
ả
K t qu sau đó là n n Ð Nh t
ủ
ề
ộ
C ng Hòa c a mi n Nam đã ra
ớ ệ
ế
ấ
ờ
đ i, v i vi c tru t ph ngôi
ố
ưở
ự
ủ
Qu c tr
ng c a c u hoàng
ủ ướ
ạ
ả
B o Ð i và th t
ng Ngô Ðình
ệ
ổ
ố
Di m lên làm t ng th ng.
Ngày 4.10.1955 ' y ban
ượ
ầ ư Ủ tr ng c u dân ậ c thành l p. Hai ngày
ị
ch c
ầ
ộ ồ ứ tr ng ư ổ ề trong toàn mi n Nam vào
ư
ể
ị
' b n ọ ạ
ng ho t
ế
ộ
ở
Đà
ý' c a ủ Di mệ đ sau, Bùi Văn Than nhân danh H i đ ng ị ủ chính ph ký ngh đ nh t c u dân ý ngày 23.10.1955. ẩ ầ Đ chu n b cho ' tr ng c u dân ý ở tay chân Di mệ ươ ị các đ a ph ừ ế t. T ngày 19 đ n đ ng ráo ri Di mệ ọ 22.10.1955 b n tay chân
ể
ắ
ẵ
ồ
N ng b t ép đ ng bào đi bi u tình đòi
ấ ả
ờ ổ
ế
ạ
ứ
ph tru t B o Đ i. Các nhà th t
ch c
ệ
ầ
ử ổ
c u nguy n cho
Di mệ trúng c t ng
ố
th ng. Ngày 22.10 đài phát thanh loan
ễ
ề
truy n bài di n văn tranh c c a
ử ủ Di mệ .
ể ừ
ị
ị
Đ l a b p, m dân,
Di mệ cho công
ổ ộ
ứ
ỉ
ch c ngh 1 ngày và đi c đ ng cho
ệ
ế
ẩ
ỏ
ớ
Di mệ v i kh u hi u : 'b phi u cho
ả
ạ
ả
ố
B o Đ i là ph n qu c'.
ầ
ả
ế
ỗ
ỏ
ề ề ầ
ọ
ấ
rác, còn phi u
ề
ư Trong ngày 'tr ng c u dân ý ', chính ự ượ quy n ề Di mệ huy đ ng l c l ộ ng công ứ ệ ậ ụ an, c nh sát, m t v , dân v , viên ch c ỏ chính quy n... đi b phi u và m i tên Di mệ tuyên b nhi u l n. B n tay chân ỏ ỏ truy n ề 'ông xanh b gi ỏ ỏ , ông đ b ạ ả ề ế thùng' nghĩa là phi u đ tên B o Đ i ế ỏ màu xanh thì v t vào gi Ngô Đình Di mệ màu đ thì b ỏ ỏ đ tên ờ ừ ế vào hòm phi u. T 3 gi sáng 23.10, ọ ồ ắ chúng đã b c loa kêu g i đ ng bào đi
ụ ừ
ế
ọ
ỏ
b phi u. B n tay chân lùng s c t ng
ử
ế
ế
ỏ
nhà thúc ép c tri đi b phi u. Đ n
ệ ế ụ
ọ
sáng, b n công an, dân v ti p t c lùng
ụ
ữ
ắ
ườ
ế
s c và b t nh ng ng
i không đ n
ế
ặ
ố
ạ
ừ
hòm phi u ho c có ý ch ng l
i trò l a
ị
b p c a
ủ Di mệ .
ỏ ỏ
ỏ ỏ
"xanh b gi đ b bì".
ộ
ừ
ễ
hai cu c TCDY năm 1999 v a qua đã di n ra trên th gi
ế ớ i
ỏ
ớ
Ở
ướ
c Úc
ộ
c C ng hòa
ớ
ọ
ế ụ
Úc v i câu h i: n nên hay không nên tr ở ộ ướ thành m t n ? ở Và ỏ ộ ậ ộ
Ðông Timor v i câu ề h i: Ðông Timor ch n n n ụ Ð c l p hay ti p t c ph thu c vào Indonesia ?
ư
ế
ả
(K t qu nh chúng ta đã
ế
ướ
ầ
bi
t: n
c Úc b u
ề
ộ
KHÔNG cho n n c ng
hòa và Ðông Timor b u ầ
ộ ậ
ề
CÓ cho n n đ c l p.).
ầ
ầ
ề
ầ
ầ
ể
ng viên th t c g i đi n
ườ
ừ
ạ
ử 2 l n b u c chính quy n ử liên bang, và 2 l n b u c ề các chính quy n ti u bang Victoria và New South Wales ứ ấ ử ọ tho i chúc m ng ng
ệ i
ử
ắ
ườ
ắ
th ng c , và ng
i th ng
ơ ờ
ử
ừ
c cám n l
i chúc m ng
ướ
đó tr
c toàn dân Úc.
ề
ộ
ắ ậ
ả ố
ố
ộ
ậ
ắ ố ậ
ề
ễ
ề
ươ ủ ng c a ng
ọ
ế Đ ng nào th ng nhi u gh trong ủ ể ề qu c h i thì l p chính ph đ đi u ế ả hành qu c gia. Đ ng th ng ít gh ể ớ thì thành l p n i các đ i l p đ b i móc, phân tích, phê phán và phanh ố ủ phui các bê b i c a chính quy n. ộ ố ơ Di n đàn qu c h i và các c quan ộ ậ ả ư truy n thông đ c l p, c t nhân ủ ẫ ủ ệ l n chính ph , là ph ng ti n c a ườ ọ ươ ọ h . H lãnh l i dân ả ệ ể Úc đ làm vi c này. H ph i làm
ệ
ấ
ộ
m t cách r t chuyên nghi p vì đó
ủ
ử
ẽ
ọ
là vai trò c a h . C tri s có phán
ế ề
ủ
ả
ị
quy t v kh năng c a các v này
ỳ ầ
ử ớ
ể
ọ
trong k b u c t
i. H có th là
ộ ậ
ử
ứ
ữ
nh ng ng c viên đ c l p không
ề ộ
ả
ộ
đ ng phái, hay thu c v m t chính
ớ ườ
ả
ố
ủ
đ ng nào đó, v i đ
ng l
i ch
ươ
ậ
ườ
ệ
tr
ng và l p tr
ng rõ r t.
ư
ầ Tr ng c u dân ý
ệ
ộ
ư
ờ t trong th i gian này c Úc có m t cu c Tr ng
ộ ọ ự
ặ Đ c bi ướ ầ ườ
ươ
ướ
ộ
ng h ế ụ
ệ
n ể c u dân ý đ ch n l a ng t đ ng lai. M t ữ ậ là ti p t c nhìn nh n N ặ ướ Hoàng (ho c Vua) n c Anh ố ạ ưở là Qu c Tr ng. Hai là lo i ố ỏ ẳ b h n m i liên h có tính
ử ớ
ị
ướ
l ch s v i Hoàng Gia n
c
ể
ề
ậ
ộ
Anh, đ thành l p n n C ng
ự ầ
ố
ưở
Hoà và t
b u Qu c Tr
ng
ườ
ng
i Úc.
ự ế
ộ
N c Úc trên th c t
là m t
ướ ố ọ
ặ
ộ
ẫ
ủ
ướ
ị ư
ầ c Anh. Trong l n Tr ng c u
ộ
ộ ướ
c Úc C ng Hoà đã
ư
ộ
ẽ ế ụ ư
ộ
ề ộ ậ qu c gia đ c l p hoàn toàn v ư m i m t. Nh ng trên danh nghĩa thì v n là thu c đ a c a ầ n ậ dân ý này phe v n đ ng cho ộ m t n ọ ấ ọ thua. Dù th t v ng, nh ng h ộ ậ s ti p t c v n đ ng cho m t ầ cu c Tr ng c u dân ý khác
ươ
ẽ
ộ
ộ
trong t
ng lai. S có m t cu c
ề ộ
ư
ầ
Tr ng c u dân ý khác v m t
ề
ấ
ườ
v n đ nào đó khi ng
i dân
ư ẽ
ỏ
ộ
đòi h i. Cũng nh s có m t
ộ ứ
ử
ầ
ộ
cu c b u c khác khi m t ng
ộ ả
ế
ệ
viên hay m t đ ng h t nhi m
k . ỳ
ư
ầ
ề
ồ
Massachusetts: Tr ng C u Dân Ý V Hôn Thú Đ ng Tính
ồ
ạ
BOSTON Hôn thú đ ng tính t
i Massachusetts,
ấ
ả
ở
ử
ư
ầ
ầ
ộ
ậ ể ti u bang duy nh t công nh n, có kh năng tr thành ề đ tài tr ng c u dân ý nhân cu c b u c năm 2008.
ứ
ể
ể
ậ Hôm Th Ba, các nhà l p pháp ti u bang đã bi u
ủ
ườ ậ ạ c ch p thu n t ư
ế
c tr ng c u dân ý qua lá phi u. Ông
ệ
ẫ
ậ
ủ
ế
ả
ậ
ị
ị ẩ ế ế quy t thúc đ y tu chính án đ nh nghĩa hôn thú là k t ệ ụ ữ ợ i đàn ông và 1 ph n bi n pháp này h p 1 ng ế ế ọ ấ ượ ầ c n đ i khóa h p k ti p c a QH ầ ể ượ ể ti u bang đ đ ủ Kris Mineau, chuyên viên c a Vi n Gia Đình ự Massachusetts, h u thu n tu chính án, nói "Đó là s ả v n hành c a dân ch , không ph i là chi n d ch tr
ườ
ạ
ị
ủ ơ ộ ể
thù, và là c h i đ ng
i dân đ nh đo t".
ủ
ố
ộ
ố
Th ng Đ c Mitt Romney đánh giá hành đ ng c a
ắ
ợ ủ
ướ
ư
QH là th ng l
i c a dân chúng, là 1 b
c đ a tu
ủ ụ
ủ ị
ư
ầ
ạ
chính án qua th t c tr ng c u dân ý. Ch t ch H
ệ
ả
Vi n Salvatpore DiMasi, đ ng viên CH, nói tu chính
ỳ ị
ứ
ấ
ồ
ợ
án c m hôn thú đ ng tính là k th và h a h p tác
ể
ớ
ố
ố
ố
v i tân Th ng Đ c Deval Patrick đ cùng ch ng.
ậ
ậ
(Theo VietBao)C p nh t: January 04 2007 08:41:17.
ạ
ầ
ỹ
M i dâm d di
ộ ư
ư
ề ấ
ấ i h n, và nh t là
ễ ệ t là vì dân M ph n ạ ề nhi u là theo đ o, dù nói xã h i nó ữ ự do nh ng nh ng v n đ nh sex t ớ ạ ấ còn r t là gi legalizing sex.
ể
ộ
ổ ấ
ế ướ
ể
ế ả
ế
ệ
ạ
ỉ t ch có Và ki m sóat theo tui bi ỹ ỏ c M m t ch r t nh trong n ể ạ cho phép m i dâm đ mà ki m ả sóat thôi. Thành ra nó ch có dính t m i dâm h t c . dáng gì đ n di
ạ
ậ
Lý do mà nó ít là vì lu t pháp ph t
ấ ặ
ắ ượ
ế
r t n ng n u b t đ
c, và tui đã
ề ạ
ọ
nói v đ o quan tr ng ra sao cho
ệ
ạ
ọ
ớ
nên di
t m i dâm là quan tr ng v i
ề
ườ
nhi u ng
i.
ụ ề
ị
ba thí d v Tiêu chí chính ằ tr : tính công b ng (p. 243, 244, 245)
Thí d 1ụ
ố ợ ứ
6. Hành dân do “Phân ph i l
i t c xã
h i”ộ
ệ
ể ấ ả
ộ ố ệ
ằ
ả ượ
ầ
ả ề
ệ ấ
Có th th y rõ qua vi c m t s nhân ả ộ viên h i quan bu c doanh nghi p ph i ệ chung chi vì quan ni m r ng “các anh ượ ợ đ c l c i thì chúng tôi cũng ph i đ ợ i” mà có l n báo chí đã ph n ánh. Rõ l ố ể ràng là m t cách hi u sai v phân ph i ợ ứ l
ộ ở ẽ i t c, b i l
các doanh nghi p t
t
ả
ợ ứ
ủ
nhiên ph i chia l
i t c c a mình cho xã
ư
ệ
ả
ộ
h i, nh ng không ph i qua vi c chung
ả
chi cho các “chú” h i quan mà là qua
ệ
ế
ướ
vi c đóng thu cho Nhà n
c. Càng có
ư
ề
ệ
ơ
nhi u c quan cùng quan ni m nh
ế
ườ
ổ
th , ng
i dân càng kh dài dài.
ườ
Thí d 2: Ép ng h ngân sách làm ng
ộ ủ ụ ậ i dân ph t lòng
i dân Ðà N ng
ả ẵ ế i quy t ườ ng xin gi
t là
ộ
ườ ề
ẹ ố
ắ
ề ọ
Th m chí có tr
ư ề ệ ậ ườ ả ủ ườ ườ ư ậ TTCN Lâu nay, d lu n ng ườ ề ệ ế phàn nàn v vi c ð n ph ạ ồ ơ lo i h s ký xác ệ ồ ơ ặ h s , ð c bi ệ ể ự ậ nh n ð th c hi n mua bán ấ , cán b ph ượ ể chuy n nh ng ð t ườ ng ộ ủ ị ng ð ngh công dân ðóng góp ng h th ườ ứ ưở ngân sách ph ng ng v n eo h p. C t ỉ ộ ệ ủ chuy n ng h này ch loanh quanh 20.000 ồ ế ồ 30.000 ð ng, cùng l m là 100.000 ð ng, th ỗ ứ ả i ðã ph n ánh n i b c xúc nh ng nhi u ng ả ệ ồ ộ ế v vi c h ph i ng h ð n c tri u ð ng. ề ộ ợ ng ð ng h p cán b ph
ệ ồ ả ố ề ề ơ ngh ð n ị ế vài tri u ð ng, nhi u h n c s ti n
ế ướ ộ ệ ủ ấ ạ ộ n p thu tr c b nhà ð t. Và vi c ng h
ỗ ơ ỗ ỗ ườ ắ thì m i n i m i lý do, ch xây ð ng, b c
ệ ỗ ưở ði n, ch thì cho... quĩ khen th ng thi ðua
ủ ườ ề ườ ủ ộ c a ph ng. Nhi u ng i ðang v i làm th
ụ ượ ợ ị ầ ồ ơ t c sang nh ng mua bán s b “c m” h s
ệ ượ lâu nên “tình nguy n” ðóng góp cho ð c
ấ ứ ệ ặ vi c riêng m c dù trong lòng vô cùng m c.
ể
ệ ưở
Chuy n t ư
ả
ể
ố ế
ậ
ủ ớ
ườ ườ
ả ề
ử ụ ng s d ng
ả
ế ư ng nh không ðáng k , th nh ng khi các ðoàn ki m tra c i cách hành chính c a thành ph ð n các xã, ộ ố ng thì m i gi t mình vì có m t s ph ồ ộ ủ ỉ ng ch riêng ngu n thu ng h ph ầ trong chín tháng ð u nãm 2004 ỉ ồ , ph i ð ngh ðã lên trên 1 t ð ng ị ệ ngành tài chính có bi n pháp thanh tra ườ ngay xem các xã, ph kho n thu này ra sao!
M c dù vi c t
ị
ặ ệ ổ
ị
ồ
i nào
ế ộ ả ở ượ
i m t c m giác không ð p trong m t ớ ộ ộ c vi c ng h ðó là tình ễ ế ọ
ệ ả ẫ ề ủ ộ ứ ch c thu ti n ng h ngân ộ ố ượ c m t s qui có ð ư sách nh nói trên ấ ậ ướ ủ c ch p nh n trên ð nh c a Nhà n ủ ệ ầ ự nguy n c a công dân tinh th n t , ẽ ề ệ ặ ử ấ ữ và có nh ng qui ð nh r t ch t ch v vi c s ệ ư ế ụ d ng các ngu n thu này; th nh ng vi c ép ộ ủ ế ồ ơ ả i quy t h s lâu nay ng h lúc dân ð n gi ắ ẹ ể ạ ẫ v n ð l ẳ ườ i dân, b i ch ng có m t ranh gi ng ệ ủ ể ki m soát ð ưỡ ệ nguy n hay mi n c ườ ệ nguy n sao v n th ng, và n u g i là tình ng x y ra chuy n cán
ộ ườ ề ố ề ầ b ph ng, xã yêu c u, cò kè v s ti n tình
ệ nguy n ðó!
TP Ðà N ng ðã nghiêm c m vi c thu trong
ệ ấ ẵ
ả ị dân các kho n ngoài qui ð nh, thì cũng nên
ữ ả ạ ạ ị có nh ng qui ð nh t o hình nh minh b ch rõ
ủ ấ ườ ắ ràng c a c p ph ng trong m t dân, không
ể ả ườ ể th th cho các ph ng, xã núp bóng ki u
ủ ệ ộ ng h “tình nguy n” co giãn này ép dân
ể ệ ư ậ ðóng góp theo ki u l làng nh v y. Ðây là
ệ ế ệ ầ ả ộ ố m t vi c c n làm ngay n u mu n c i thi n
ấ ả ộ hình nh b máy hành chính c p sát dân
nh t. ấ
Thí d 3ụ
ờ
ạ
ươ ộ
ủ
Đông D ng Th i Báo, trích đăng m t vài đo n Câu Ư ậ ệ chuy n pháp lu t: TR NG D NGỤ c a Kinh Huy, trên báo ố Ngày Nay, s 556, Ngày 01 ư ạ i Houston nh tháng 9, 2005, t sau:
ấ ứ ở ướ
ấ
n
ề c nào v n đ
B t c
ư
ụ
ể
ệ
ấ
đ t đai đ làm vi c
tr ng d ng
ợ
ề
công tác có ích l
i chung đ u
ượ
ư ầ
ễ
đ
c coi nh c n thi
t
ế , mi n là
ồ
ườ
ứ
ở
b i th
ng x ng đáng cho s
ữ
ủ
h u ch ….
ư
ứ
ộ ụ ẩ ự ộ
ữ
ầ ệ
ệ
ụ
ố ư
ủ
ể
ầ ư
ạ ồ
ươ
ề
ạ
ộ
ộ
ọ ư
ượ
ế ơ
ề
ị
ủ …N i v x y ra nh sau: 15 gia ch thu c khu v c Fort Trumbull, đ ng đ u ộ là Susette Kelo, m t n y tá đã ki n thành ph New London, Connectticut ọ đã l nh tr ng d ng các căn nhà c a h ộ nhân xây m t đ trao cho nhà th u t ố khu th ng m i g m có nhi u cao c ộ ề nhi u văn phòng, m t khách s n, m t ẽ ơ ở trung tâm h i h p. Các c s này s ợ ứ nhân, t c là làm l đ i c bán cho t ề ư cho các t nhân khác, và chính quy n ặ ươ ng thâu nhi u thu h n, m c đ a ph
ầ ệ
ụ
ư
ệ
ạ ế
d u l nh tr ng d ng làm thi
t h i đ n
ở ữ
ử
ủ
ả
các s h u ch …..không ph i là x
ụ
d ng vào các công tác công ích ( public
ơ
ơ
ị
use )….Các nguyên đ n b tòa án s
ể
ẩ
ố
ơ
th m bác đ n….. Tòa T i Cao ti u
ướ
bang Connectticut, y án tòa d
i nên
ủ
ế
ả
ạ
ố
các gia ch ph i khi u n i lên Tòa T i
Cao Hoa K .ỳ
ố
ế ư
Tòa T i Cao trong phán quy t ngày 23 tháng 6, 2005 đã phán nh sau:
ư
ề tr ng d ng
ẩ “ Th m quy n ả
ươ
ế
ủ ng không nh t thi ầ
ạ
ư ấ
ườ
ố ọ
ẩ
ụ
ả
ớ
ộ
ụ b t ấ ị ề ộ đ ng s n c a chính quy n đ a ạ ớ ấ i h n t gi ph trong ph m vi nhu c u công ích ư ầ (public use) nh xây d ng c u ườ ng ng xá, c t tr c ng, làm đ ề ở h c hay công s . Th m quy n này ế còn n i r ng đ n c m c đích
chung ( public purpose ), có nghĩa
ụ
ư
ả
ấ
ộ
là tr ng d ng b t đ ng s n này
ể
ể
trao cho cá nhân khác đ phát tri n
ươ
ạ
ạ
ằ
ề
th
ng m i, nh m t o thêm ti n
ề
ế
ị
ươ
thu cho chính quy n đ a ph
ng,
ư ạ
ệ
cũng nh t o các công ăn vi c làm
ớ
m i ”….
ấ
ư
ề ườ
ự
ệ ứ ạ V n đ khó khăn ph c t p nh t là vi c ị ng, h tr , tái đ nh c khi Nhà c thu h i đ t đ xây d ng các khu
ệ
ự
ậ ườ
ỗ ợ ồ ấ ể ụ ệ ễ ự ở
ng
ắ
ắ
ặ ườ ị ề ứ
ế
ế
ề ườ
i b thu h i đ t th c m c, khi u ẫ i, bao vây doanh
ữ
ệ
ạ ấ ậ ự
ể ộ
ề
ấ ồ b i th ướ n ự công nghi p, c m công nghi p. S ầ ư ệ ch m tr th c hi n các d án đ u t ặ ằ Ở ả i phóng m t b ng. khâu gi th ắ ề khâu này g p nhi u khó khăn, ách t c ế ồ ấ do ng ệ ki n v m c đ n bù, d n đ n khi u ệ ki n đông ng nghi p... t o thành nh ng "đi m nóng" , an toàn xã h i. V giá gây m t tr t t
ề
ở ừ
ể
ấ
ờ
đ n bù
t ng th i đi m không nh t
ư
ợ
ị
quán, không h p lý, khu tái đ nh c cho
ả
ờ
ộ
ườ
ượ
các h dân ph i di d i th
ng đ
c xây
ỗ ở
ự
ằ
ậ
d ng ch m và không b ng ch
cũ,
ử
ệ
ề
ộ
ộ
ớ
c ng v i thái đ làm vi c c a quy n,
ặ ủ
ộ ố
ộ ự
ự
tiêu c c, áp đ t c a m t s cán b tr c
ế
ệ
ả
ặ ằ
ti p làm công vi c gi
i phóng m t b ng
ế
ế
ệ
ẫ
là nguyên nhân d n đ n khi u ki n
ộ ả
ế
ẳ
ậ
căng th ng, làm ch m ti n đ gi
i
ể ự
ặ ằ
ự
ệ
phóng m t b ng đ th c hi n d án.
ướ
Tr
ộ ượ ổ
c khi b thu h i đ t, cu c s ng c a ộ
ị
ồ
ầ ớ ấ
ấ
ữ
ấ
ấ ể ả ấ ặ
ấ
ờ ố
ủ
ề
ậ ị
ề
ở ứ
ị
ấ ư
ợ ạ
ỏ ệ
ố ồ ấ ị ủ ị c n đ nh và các h dân ph n l n đ có đ t đ s n xu t. Sau khi b thu h i ộ đ t, nh t là nh ng h nông dân không ầ ớ còn ho c m t ph n l n đ t canh tác, ọ ặ ấ đ i s ng c a h g p r t nhi u khó ộ ả ọ ượ ặ c nh n m t kho n khăn. M c dù h đ ướ ư ư ề ti n đ n bù, nh ng ch a đ nh h ng ể ổ ề ợ ượ c ngành ngh h p lý đ n ngay đ ộ ổ ố đ nh cu c s ng. Nh t là l a tu i 30 ứ ạ 50, có s c kh e, nh ng khó đào t o ề ể i các ngh đ có vi c làm phù h p t
ệ
ả
ở ộ
khu công nghi p. Qua kh o sát
m t
ố ị
ươ
ấ
ậ
s đ a ph
ng cho th y, sau khi nh n
ề
ồ
ườ
ầ ớ
ộ
ti n b i th
ng, ph n l n các h dân
ử ụ
ể ử
ử
ắ
s d ng đ s a nhà c a, mua s m
ụ
ụ
ể
ạ
ố
d ng c sinh ho t, s ít chuy n sang
ụ ử ế
ị
ề
ệ
kinh doanh d ch v , g i ti
t ki m, nhi u
ườ
ợ ượ
ờ ạ
tr
ng h p r
u chè, c b c, gây các
ệ ạ
ặ
ộ
ệ ố ớ
t
n n xã h i. Ð c bi
t đ i v i các gia
ấ ể ả
ấ
ỉ
đình không còn đ t đ s n xu t, ch
ắ
ả
ộ
ờ
m t th i gian ng n đã lâm vào c nh
khó khăn, túng b n. ấ
ể
ự
ệ
ụ
ươ
Trong quá trình xây d ng, phát tri n các khu công ệ
ị ị
ề ụ ể
ộ ố ị ấ ộ
ồ
ầ ỉ
ấ ị
ụ
ộ
ộ
ợ
ệ ườ ỗ ợ
ể ấ ị ể
ậ
ệ
ị
ụ
ể
ệ
ấ
ộ
ườ
ả ng v T nh y H i
ả i đ a ph ỉ ạ
ự ộ ụ ỉ ị
nghi p, c m công nghi p, m t s đ a ph ng đã quy ấ ệ ạ đ nh v chính sách t o vi c làm, c p đ t kinh doanh, ố ườ ả ả d ch v đ góp ph n b o đ m cu c s ng cho ng i ử ụ ị ư có đ t b thu h i. T nh H ng Yên quy đ nh s d ng ể ả ệ ấ 360 m2 đ t nông nghi p thì doanh nghi p ph i tuy n ụ ng h p không tuy n d ng d ng m t lao đ ng, tr ồ ộ ượ c lao đ ng thì h tr gia đình có đ t b thu h i đ ổ ể ồ ượ c nh n thêm 12 nghìn đ ng/m2 đ chuy n đ i đ ầ ư ứ ử ộ ề ngh nghi p. TP Hà N i quy đ nh: Nhà đ u t c s d ng m t ha đ t nông nghi p đ xây d ng khu công ể ệ ụ nghi p thì ph i tuy n d ng 1015 lao đ ng nông ủ ươ ệ ạ ị nghi p t ng. Ban Th ồ ừ ố ớ ươ D ng ch đ o: Ð i v i các xã, thôn b thu h i t
ỗ ợ
ệ
ệ
ấ
ở
ỉ
50% di n tích đ t nông nghi p tr lên thì t nh h tr
ự
ệ
ạ
ạ
ế ợ
ộ
th c hi n quy ho ch l
i nông thôn, k t h p huy đ ng
ơ ở ạ ầ
ồ ự
ự
ướ
ắ
các ngu n l c xây d ng c s h t ng, tr
c m t
ỗ ợ
ợ ầ
ự
ậ
ố
ợ
t p trung h tr xây d ng ch đ u m i, ch nông
ụ
ể
ế
ả
ậ
thôn đ tiêu th nông s n, hàng hóa. Khi ti p nh n
ấ ớ
ự
ệ
ả
ồ
ỉ
các d án ph i thu h i di n tích đ t l n, UBND t nh
ố ợ
ỉ ạ
ị
ươ
ề
ậ
ch đ o các ngành ph i h p đ a ph
ng l p ngay đ
ả
ờ ố
ế
ệ
ổ
ị
án gi
i quy t vi c làm, n đ nh đ i s ng nhân dân.
ả ươ
ỗ ợ
ị
ỉ
UBND t nh H i D ng quy đ nh h tr 120 nghìn
ồ
ộ
ườ
ề ố ớ
ọ
đ ng/tháng cho m t ng
i theo h c ngh đ i v i
ườ
ấ ể ả
ế
ấ
ợ
ị
tr
ng h p không còn đ t đ s n xu t. Ngh quy t
ứ
ể
ộ
ị
ỉ
HÐND t nh Vĩnh Phúc quy đ nh, c chuy n m t sào
ệ
ệ
ấ
ườ ị
đ t nông nghi p sang làm công nghi p thì ng
i b
ồ ấ ượ
ấ ể
ụ
ậ
ị
thu h i đ t đ
c nh n 10 m2 đ t đ làm d ch v .
The art of policy is knowing when to act, how to act, through whom to act, with what tools to act, and for what purposes to act.
DEAN RUSK, As I Saw
It, 33, 1990
Tiêu chí đ ể
ị xác đ nh ế kinh t trang tr iạ
ị
ẫ
ư
ạ
ướ ế
Thông t ể
ệ
ụ
ố Ộ
Ệ
liên t ch “H ng d n tiêu chí ị ố đ xác đ nh kinh t trang tr i” s ngày 69/2000/TTLT/BNNTCTK, ộ ủ 23/6/2000 c a B Nông nghi p và ổ PTNT và T ng c c Th ng kê Ư Ủ Ể
ử
ụ
ổ
ổ
ư
THÔNG T C A B NÔNG NGHI P ố VÀ PHÁT TRI N NÔNG THÔN S 74/2003/TTBNN, ngày 04 tháng 07 năm 2003 s a đ i, b sung M c III ị ủ t ch c a t
Thông
liên
69/2000/TTLT/BNNTCTK
ƯỢ
Ị
Ể NG Đ XÁC Ạ
Ị
III. TIÊU CHÍ Đ NH L Ế Đ NH LÀ KINH T TRANG TR I.
ấ
ộ ộ ả
ỷ ả
ệ ượ
ị
ộ
ề
ả ạ ị ả ượ
ị
ụ ả
ấ
ủ
ị
ạ liên
ư t
ớ
M t h s n xu t nông nghi p, lâm ổ ệ nghi p, nuôi tr ng thu s n đ c xác ạ đ nh là trang tr i ph i đ t m t trong hai ng hàng hoá, tiêu chí v giá tr s n l ề ặ d ch v bình quân 1 năm, ho c v quy ượ ủ c quy mô s n xu t c a trang tr i đ ố ị t ch s đ nh c a Thông 69/2000/TTLT/BNNTCTK. ấ ạ ả
ộ ả ề
ố ợ
ẩ
Đ i v i h s n xu t, kinh doanh ổ t ng h p có nhi u lo i s n ph m hàng
ủ
ệ
hoá c a ngành nông nghi p,
lâm
ỷ ả
ệ
ể
nghi p, thu s n thì tiêu chí đ xác
ị ả ượ
ạ
ị
đ nh trang tr i là giá tr s n l
ng hàng
ụ
ị
hoá, d ch v bình quân 1 năm.
ị ả ượ
1. Giá tr s n l
ng hàng hoá và
ụ
ị
ự
ệ
(Th c hi n
d ch v bình quân 1 năm:
ị
ủ
ư
theo
qui
đ nh
c a Thông
t
69/2000/TTLTBNNTCTK)
ậ
ớ ể
ế
Tiêu chí m i đ công nh n kinh t trang tr iạ 10/6/2003 9:10:16 AM http://www.phuyen.gov.vn/tintuc/Ne ws_List.asp
ể
ệ
ả
ở ủ
ị
ừ ủ ụ ậ
ế
, th t c c p và thi trang
Liên S Nông nghi p phát tri n nông thôn Th y s n Phú Yên v a ban hành qui ấ ự ề đ nh v trình t ứ ấ hành gi y ch ng nh n kinh t tr i. ạ
ậ
ơ ở
ể ượ Theo đó đ đ ạ
c công nh n là c s kinh ấ ơ ở ả trang tr i, c s s n xu t nông ả ạ
ỷ ả
ộ
ị ả ượ
ụ
ị
ế t ệ nghi p, thu s n đó ph i đ t m t trong hai tiêu chí: giá tr s n l
ng hàng hoá, d ch v bình
ả ạ
ệ
ộ
quân m t năm ph i đ t trên 40 tri u
ồ
đ ng,
ấ ủ
ơ ở
ả ươ
ả
qui mô s n xu t c a c s ph i t
ng
ố ớ
ươ
ớ ừ
ứ
ả
đ i l n, t
ng ng v i t ng ngành s n
xu t. ấ
ọ
Đ i v i các c s tr ng tr t, chăn nuôi,
ơ
ứ
ố ớ ồ
ệ
ứ
ậ
ố
ố ớ ả
ơ ở ồ ỷ ả nuôi tr ng thu s n, c quan ch c ồ ố năng căn c vào di n tích tr ng, s ể ặ ướ ệ ượ c đ ng gia súc, di n tích m t n l ạ ế ơ ở trang tr i. công nh n là c s kinh t ỷ ấ ạ ả Đ i v i trang tr i s n xu t gi ng thu ị ả ượ ả ỷ ặ s n và thu đ c s n, giá tr s n l ng ộ ụ ị hàng hoá, d ch v bình quân m t năm ở ệ ả ạ ừ 100 tri u tr lên. ph i đ t t ộ ủ ẩ
ị
Sau khi th m đ nh và h i đ các tiêu
ủ ơ ở ả
ấ ượ
chí trên, ch c s s n xu t đ
c
ứ
ệ
ấ
ấ
ị
UBND huy n, th xã c p gi y ch ng
ậ
ế
ạ ể ượ
ưở
nh n kinh t
trang tr i đ đ
c h
ng
ư
ị
các u đãi qui đ nh.
ộ
(Theo T.L c, Báo Phú Yên 1575)
ả
ệ
B n tin Nông nghi p và Nông thôn Vĩnh Long (s ố 34, tháng 07/2004)
http://www.agroviet.gov.vn/vinhlong.nn/ html/cocautochuc.asp
Ấ
Ấ
Ứ
Ậ
Ế C P GI Y CH NG NH N KINH T TRANG TR IẠ
ệ
ở
ừ
ấ
ứ
ị
ố
ệ
ợ
ớ
ỉ
ứ
ệ
ệ
ị
ở
ệ
ướ
ể
Thanh Bình S nông nghi p & PTNT ỉ Ủ V a qua y ban nhân dân t nh Vĩnh ấ ủ ươ ng c p gi y Long đã cho ch tr ạ ế ậ ch ng nh n kinh t trang tr i trên ở ỉ đ a bàn t nh và giao cho S Nông ể nghi p & Phát tri n nông thôn ph i ở h p v i các s , ngành t nh có liên ủ ị Ủ quan và Ch t ch y ban nhân dân ự ổ ch c th c hi n các huy n , th xã t Theo đó S Nông nghi p & Phát ng
tri n nông thôn có công văn h
ệ
ẫ
ị
d n cho phòng Nông nghi p Đ a
ị ế
ệ
ệ
chính các huy n, th ti n hành vi c
ứ
ấ
ấ
ậ
ế
c p gi y ch ng nh n kinh t
trang
ộ ạ
ạ
ạ
tr i cho các h đ t tiêu chí trang tr i
ượ
ể
ị
ng đ xác đ nh
ị 2. Tiêu chí đ nh l ạ ế trang tr i
Kinh t ể
ạ
ế
Đ xác đ nh h là kinh t
ị
ặ ư
ấ
ả
ộ ị trang tr i ề ộ ả ạ thì ph i đ t m t trong hai tiêu chí v ụ ị ả ượ ng hàng hóa, d ch v giá tr s n l ề ộ bình quân m t năm ho c v qui mô ạ s n xu t trang tr i nh sau: ị ả ượ
Tiêu chí 1: Giá tr s n l
ị
ng hàng ệ
ụ ỷ ả
ỗ
ồ
hoá và d ch v nông, lâm nghi p và nuôi tr ng thu s n bình quân m i
ả ạ ừ
ở
ồ
ệ
năm ph i đ t t
50 tri u đ ng tr
lên.
ấ
ả
ả
Tiêu chí 2: Quy mô s n xu t ph i
ươ
ố ớ
ượ ộ
ớ
t
ng đ i l n và v
t tr i so v i
ế ộ ươ
ứ
ớ
ả
kinh t
h t
ng ng v i ngành s n
ấ
ế
xu t và vùng kinh t
.
ị
ế
trang
Tiêu chí xác đ nh kinh t tr iạ
ủ
ế
ị
Ngh quy t 03/2000NQ/CP c a Chính
ư ố
ụ
ố
phủ s 69/2000TTLB/BNNTCTK Thông t ổ ộ ủ c a B NN&PTNT và T ng c c Th ng kê. ả
ờ
ỉ
ồ Ph i tho mãn đ ng th i 2 ch tiêu: Giá tr s n l
ả ị ả ượ ệ
ắ ệ
ng hàng hoá bán ra/năm: ả ề >40 tri u Đ (mi n B c và duyên h i mi n Trung) ; >50 tri u Đ (khác)
ỉ
ố
ể
ề
ề ả ạ
Ph i đ t ch tiêu t
i thi u v quy mô
ế ố ả
ấ ơ ả
ố ớ ừ
các y u t
s n xu t c b n đ i v i t ng
ộ ượ
ậ
ồ
nhóm cây tr ng, v t nu i (l
ng hoá
ươ
ư
ứ
ừ
t
ng ng t ng vùng nh trên). 2 Ha
cây hàng năm/ 3 Ha
ả ướ
ạ
Năm 2000: c n
c có 55.852 trang tr i
2001: 60.758
2004: 86.141
ị ụ
ươ ệ
ng có tiêu chí riêng ạ
ụ
Các đ a ph Thí d : huy n L c Ng n 2003 có 178 TT theo tiêu chí chung và 446 TT theo tiêu chí riêng.
tiêu chí bằng cấp, học vị, học hàm
http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Inde x.aspx