Bài giảng Chương 7: Trái phiếu
lượt xem 4
download
Nội dung của bài giảng trình bày tổng quan về trái phiếu, định giá trái phiếu, các loại tỷ suất sinh lợi (lãi suất), đánh giá mức độ bất ổn trong giá trái phiếu và chiến lược kinh doanh trái phiếu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 7: Trái phiếu
- CHƯƠNG 7 TRÁI PHIẾU Chuyên ngành TCDN 1
- CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG • TỔNG QUAN • ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI (LÃI SUẤT) • ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BẤT ỔN TRONG GIÁ TRÁI PHIẾU • CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRÁI PHIẾU Chuyên ngành TCDN 2
- I. TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU • Khái niệm • Trái phiếu là một chứng khoán nợ xác nhận: • Người cho vay: nhà đầu tư • Người đi vay: đơn vị phát hành • Khoản vốn vay: mệnh giá. • Lãi suất danh nghĩa • Giả định rằng người phát hành không mất khả năng thanh toán hoặc không mua lại trái phiếu trước hạn, nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu cho đến ngày đáo hạn sẽ biết trước dòng tiền thu nhập từ trái phiếu. Vì thế, trái phiếu còn được gọi là chứng khoán có thu nhập cố định (fixed – income securitie). Chuyên ngành TCDN 3
- I. TỔNG QUAN VỀ TRÁI PHIẾU • Các yếu tố liên quan đến trái phiếu • Nhà phát hành trái phiếu • Thời kỳ đáo hạn của trái phiếu • Vốn gốc và lãi suất coupon • Những quyền chọn kèm theo Chuyên ngành TCDN 4
- I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • Giá của một tài sản tài chính là tổng hiện giá của dòng thu nhập dự kiến trong tương lai (mô hình định giá chiết khấu dòng tiền – DCF). Vì thế, khi định giá một trái phiếu, theo mô hình trên, chúng ta phải xác định: – Dòng thu nhập dự kiến từ trái phiếu. – Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi (lãi suất chiết khấu thích hợp). Chuyên ngành TCDN 5
- I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • Định giá trái phiếu coupon • Để đơn giản hóa những tính toán trong phần định giá này, chúng tôi đặt ra những giả định sau: – Các khoản thanh toán lợi tức được thực hiện định kỳ hàng năm (chúng tôi sẽ đề cập đến trường hợp phổ biến hơn là thanh toán lợi tức nữa năm ở phần sau). – Khoản thanh toán lợi tức được thực hiện cuối kỳ (khoản thanh toán đầu tiên sẽ được thực hiện sau thời điểm định giá 1 năm). – Lãi suất coupon được cố định trong suốt thời gian đáo hạn của trái phiếu. – Lãi suất chiết khấu phù hợp là lãi suất thị trường. Chuyên ngành TCDN 6
- C C C C M P ... (1 i )1 (1 i ) 2 (1 i ) 3 (1 i ) n (1 i ) n I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU C C C C M P ... (1 i )1 (1 i ) 2 (1 i ) 3 (1 i ) n (1 i ) n • Trong trường hợp lợi tức được trả nửa năm một lần, lợi tức coupon sẽ bằng lợi tức coupon tính theo năm (lãi suất danh nghĩa x vốn gốc) chia đôi, đồng thời lãi suất chiết khấu cũng phải được điều chỉnh tương ứng với kỳ ghép lãi. Chuyên ngành TCDN 7
- C C C C M P ... (1 i )1 (1 i ) 2 (1 i ) 3 (1 i ) n (1 i ) n I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • Định giá trái phiếu zero – coupon • Một số trái phiếu không có khoản chi trả lợi tức định kỳ, thay vào đó, nhà đầu tư nhận được tỷ suất sinh lợi bằng cách mua rất thấp so với mệnh giá (giá trị đáo hạn). M P n (1 i ) Chuyên ngành TCDN 8
- C C C C M P ... (1 i )1 (1 i ) 2 (1 i ) 3 (1 i ) n (1 i ) n I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU • Lãi suất danh nghĩa = tỷ suất sinh lợi đòi hỏi giá trái phiếu = mệnh giá. • Lãi suất danh nghĩa mệnh giá. Chuyên ngành TCDN 9
- C C C C M P ... (1 i )1 (1 i ) 2 (1 i ) 3 (1 i ) n (1 i ) n I. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU 1400 1200 1000 800 600 Đường cong giá - lãi suất 400 200 0 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Chuyên ngành TCDN 10
- III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI • Lãi suất danh nghĩa • Lãi suất hiện thời (Current Yield) • Nếu lãi suất hiện thời = lãi suất danh nghĩa giá trái phiếu = mệnh giá. • Nếu lãi suất hiện thời > lãi suất danh nghĩa giá trái phiếu
- III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI • Lãi suất đáo hạn (Yield To Maturity – YTM) • Lãi suất đáo hạn là tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư nhận được trong trường hợp nắm giữ trái phiếu đến thời điểm đáo hạn trong điều kiện thị trường cân bằng (trái phiếu được định giá đúng). C C C C M P ... (1 YTM )1 (1 YTM ) 2 (1 YTM ) 3 (1 YTM ) n (1 YTM ) n Chuyên ngành TCDN 12
- M YTM n 1 P III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI • Đối với các trái phiếu thanh toán định kỳ nửa năm, chúng ta cũng tính theo công thức tương tự nhưng lãi suất đáo hạn theo năm sẽ gấp đôi kết quả đạt được từ phương trình trên. • Đối với các trái phiếu zero – coupon, chúng ta có thể áp dụng công thức được rút ra từ phương trình định giá như sau: M YTM n 1 P Chuyên ngành TCDN 13
- M YTM n 1 P III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI Lãi suất mua lại (Yield To Call – YTC) Lãi suất mua lại giả định rằng nhà phát hành sẽ chuộc lại trái phiếu theo đúng kế hoạch mua lại tại thời điểm phát hành. lãi suất mua lại là tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư nhận được đến thời điểm nhà phát hành mua lại. C C C C M* P ... (1 YTC )1 (1 YTC ) 2 (1 YTC ) 3 * * (1 YTC ) n (1 YTC ) n Chuyên ngành TCDN 14
- M YTM n 1 P III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI Lãi suất bán lại (Yield To Put YTP) Lãi suất bán lại giả định rằng nhà đầu tư sẽ bán lại trái phiếu theo đúng kế hoạch bán lại tại thời điểm phát hành. Lãi suất bán lại là tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư nhận được đến thời điểm bán lại cho nhà phát hành. C C C C M ** P 1 2 3 ... ** ** (1 YTP) (1 YTP) (1 YTP) (1 YTP) n (1 YTP) n Chuyên ngành TCDN 15
- M YTM n 1 P III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI Lãi suất bán lại (Yield To Put YTP) Lãi suất bán lại giả định rằng nhà đầu tư sẽ bán lại trái phiếu theo đúng kế hoạch bán lại tại thời điểm phát hành. Lãi suất bán lại là tỷ suất sinh lợi nhà đầu tư nhận được đến thời điểm bán lại cho nhà phát hành. C C C C M ** P 1 2 3 ... ** ** (1 YTP) (1 YTP) (1 YTP) (1 YTP) n (1 YTP) n Chuyên ngành TCDN 16
- C M C C C Ph P YTM n 1 ... (1 y )P1 (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n III. CÁC LOẠI TỶ SUẤT SINH LỢI Lãi suất thực hiện Lãi suất nhà đầu tư thực sự đã nhận được khi hết nắm giữ trái phiếu (bán lại, hoặc đáo hạn). C C C C Ph P 1 2 3 ... (1 y ) (1 y ) (1 y ) (1 y ) n (1 y ) n Chuyên ngành TCDN 17
- C M C C C Ph P YTM n 1 ... (1 y )P1 (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BẤT ỔN Biến động trong giá trái phiếu • Tính chất 1: Giá trái phiếu biến động ngược chiều với lãi suất tuy nhiên mức độ biến động khác nhau đối với từng cổ phiếu. • Tính chất 2: trái phiếu dài hạn có biến động giá cao hơn • Tính chất 3: Biến động giá trái phiếu bị gây ra từ một gia tăng hay giảm đi bằng nhau trong lãi suất là không đối xứng. • Tính chất 4: độ biến động giá trái phiếu có quan hệ ngược chiều với lãi suất danh nghĩa. Chuyên ngành TCDN 18
- C M C C C Ph P YTM n 1 ... (1 y )P1 (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BẤT ỔN Duration Duration còn gọi là kỳ thanh toán lãi bình quân. Nó đo lường sự nhạy cảm của giá trái phiếu đối với biến động lãi suất, thể hiện dưới dạng số năm thời gian. Một trái phiếu có Duration càng cao thì giá trái phiếu đó càng nhạy cảm với những biến động của lãi suất thị trường Chuyên ngành TCDN 19
- III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ BẤT ỔN C C C C M P 1 2 3 ... (1 y ) (1 y ) (1 y ) (1 y ) n (1 y ) n dP ( 1)C ( 2)C ( 3)C ( n)C ( n) M ... dy (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) 4 (1 y ) n 1 (1 y ) n 1 dP 1 (1)C (2)C (3)C ( n)C ( n) M ... dy 1 y (1 y )1 (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n dP 1 1 (1)C (2)C (3)C (n)C (n) M 1 ... dy P 1 y (1 y )1 (1 y ) 2 (1 y ) 3 (1 y ) n (1 y ) n P Chuyên ngành TCDN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích đầu tư chứng khoán - GV.Trần Thị Thanh Phương
54 p | 254 | 52
-
Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 7: Trái phiếu và định giá trái phiếu
41 p | 304 | 40
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 7: Thị trường trái phiếu
19 p | 351 | 26
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Phan Tống Thiên Kiều
53 p | 130 | 22
-
Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 7 - GV. Nguyễn Thu Hà
39 p | 132 | 20
-
Bài giảng Công cụ thu nhập cố định - Chương 7: Chiến lược quản trị danh mục trái phiếu chủ động
52 p | 115 | 19
-
Bài giảng Kế toán xây dựng: Chương 7 - Trần Thị Phương Thanh
35 p | 115 | 17
-
Bài giảng Đầu tư tài chính: Chương 7 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà
32 p | 40 | 12
-
Bài giảng Kế toán tài chính II: Chương 7 - ĐH Kinh tế TP.HCM
59 p | 109 | 10
-
Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính: Chương 7 - ĐH Ngoại thương
21 p | 85 | 8
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 7 - Trần Thị Phương Thanh
33 p | 162 | 7
-
Bài giảng Thị trường tài chính - Chương 7
21 p | 131 | 5
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 7 - Nguyễn Xuân Trường
17 p | 85 | 5
-
Bài giảng Chương 7: Kế toán nơ vay và dự phòng phải trả - Trần Thị Phương Thanh
34 p | 110 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính II: Chương 7 - Võ Minh Hùng
59 p | 26 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn