CHUYÊN ĐỀ  Ấ Ứ XU T X  HÀNG HOÁ

Ớ Ạ Ả

L P Đ I LÝ  Ủ Ụ TH  T C H I QUAN

NỘI DUNG

Phần I: Khái quát về XXHH

Phần II: Xác định nước xuất xứ của sản phẩm

Phần III: Quy chế XX dùng trong chế độ

ưu đãi phổ cập (GSP)

Phần IV: Quy chế xuất xứ CEPT / AFTA

Phần V: Kiểm tra xuất xứ hàng hoá XNK

PHẦN I

KHÁI QUÁT VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ

ệ 1. Khái ni m XXHH

ậ ả ệ

ủ Vi c xác  ộ

ặ ậ đ m nét

nhiên và các t

 Tho  thu n Lisbon (31/10/1958):  ộ ứ ở ộ ị ị đ a danh c a m t x  s , m t vùng hay m t  đ nh  ấ ộ ả ương đ  ể đ t tên cho m t s n ph m có xu t  ẩ ị đ a ph ả ấ ư ng ợ ẩ  ứ ừ đó thì s n ph m này ph i có ch t l x  t ủ ặ ho c ặ đ c tính mang  đ c thù c a môi  trư ng ờ đ a lý bao g m các y u t ị ế ố ự ồ ư i.ờ ế ố  con ng y u t

 Công ư c Kyoto 1974  ớ

ấ ứ

­ Nư c xu t x  hàng hóa là n

ư c mà  ặ

ợ ả

ế ạ

ở đó    hàng hóa đư c s n xu t ho c ch  t o.

ệ ­ Vi c xác

ấ ứ đ nh xu t x  hàng hoá  ả

ợ ả

ợ ự đư c d a  ấ đư c s n xu t  trên hai tiêu chí cơ b n là:  ể ạ ho c thu ho ch toàn b  và tiêu chí chuy n  đ i cổ ơ b n.ả

Nghò ñònh 19/ NÑ­CP, ngaøy 20/ 02/ 2006:

ấ ứ ớ ặ ổ ư c ho c vùng lãnh th

“Xu t x  hàng hóa” là n nơi:

ả ấ ộ ặ

ự ạ ố

 s n xu t ra toàn b  hàng hóa ho c   th c hi n công  ệ

đo n ch  bi n c ả ế ế ơ b n cu i cùng

2. QUY TẮC XUẤT XỨ

 Phụ lục K Công ước Kyoto sửa đổi

2.1. Khái niệm:

“là các điều khoản cụ thể được xây dựng theo các nguyên tắc của Luật pháp quốc gia hoặc các thoả thuận quốc tế được một quốc gia áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá”.

2.1. Khái niệm:

Tóm lại: Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những quy định pháp luật được một quốc gia xây dựng hoặc thừa nhận và áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá cho mục đích nhất định.

 Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề ra những tiêu chuẩn cần thiết để xác định nguồn gốc quốc gia của một sản phẩm.

2.2. Các loại quy tắc xuất xứ

 Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc xuất xứ, có thể phân thành 02 loại:

1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi

2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

 được sử dụng để xác định xuất xứ

1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản phẩm

hàng hóa khi cần phân biệt :

2) giữa các sản phẩm của các nước khác

trong nước

nhau

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

 Mục đích: áp dụng các công cụ chính sách thương mại

không ưu đãi như đối xử tối huệ quốc (MFN)

1)

7)

thuế chống phá giá, thuế đối kháng, 2) 3) các biện pháp tự vệ, 4) các yêu cầu về ký hiệu xuất xứ, ghi nhãn xuất xứ 5) các hạn chế về số lượng hay hạn ngạch thuế quan 6) mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi

ấ ứ ủ ị

  Hi p ệ đ nh Quy t c xu t x  c a WTO:  ắ

ắ ậ “Quy t c xu t x  không

ị ị

ưu đãi là lu t, quy  ế đ nh hành chính chung do  ị đ nh

 (Theo WTO 2003, kho ng 55% giao l u

ấ ứ ủ ớ ấ ứ đ nh và quy t  ớ các nư c thành viên áp d ng  ể ụ đ  xác  nư c xu t x  c a hàng hoá”.

ạ ư ạ ng m i qu c t

ố ế  ph i s  d ng lo i Qui  ư ươ th ắ t c xu t x  kh ấ ứ ơng  u đãi) ả ả ử ụ

Quy tắc xuất xứ ưu đãi

 Được sử dụng trong các Thoả thuận/ Hiệp

định thuế quan ưu đãi hoặc các chế độ thuế

 Mục đích: xác định các điều kiện theo đó nước NK công nhận hàng hoá có xuất xứ

quan ưu đãi đơn phương

từ nước XK để được hưởng thuế quan ưu

đãi tại nước NK

Quy tắc xuất xứ ưu đãi

 Pháp luật Việt Nam:

Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.

Quy tắc xuất xứ ưu đãi

 Chú ý:  1) QTXX öu ñaõi ñeå xaùc ñònh moät saûn

2) QTXX öu ñaõi ñöôïc aùp duïng trong FTA

phaåm seõ ñöôïc höôûng möùc thueá suaát  MFN khi saûn phaåm ñoù ñöôïc nhaäp khaåu.

song phöông hoaëc khu vöïc hoaëc caùc thoaû  thuaän öu ñaõi khaùc, khoâng ñöôïc quy ñònh  trong WTO.

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá

 Về mặt nội dung, các loại quy tắc xuất xứ đều dựa trên 2 tiêu chí cơ bản, tương ứng với 2 loại xuất xứ hàng hoá:  (1) Tiêu chí về hàng hoá thu được toàn bộ

(Wholly obtained goods)

 (2) Tiêu chí về chuyển đổi cơ bản (Substantial

Transformation)

 Ngoài ra có thể có các tiêu chí bổ sung

khác: VD như tiêu chí về vận tải trực tiếp…

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá

 Tiêu chí hàng hoá thu được toàn bộ:

 là hàng hóa được sản xuất hay thu hoạch

toàn bộ tại một nước hoặc một lãnh thổ hải quan không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá

 Hàng hoá được coi là thu được toàn bộ bao gồm:  Các sản phẩm từ tự nhiên, chỉ qua săn bắt, đánh bắt, hái lượm, nuôi trồng, thu hoạch, khai thác:  động vật sống sinh ra và lớn lên  cây trồng  khoáng sản

 Các sản phẩm đã qua sơ chế; chế biến; sản xuất, gia công không có sự tham gia của nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc nguyên vật liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ.

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá

 Tiêu chí chuyển đổi cơ bản

 Quốc gia nào tạo nên sự chuyển đổi cơ bản của hàng hóa được xem là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.

 Tuy nhiên việc xác định tiêu chí chuyển

đổi cơ bản cũng rất khác nhau

3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá

 Có 3 tiêu chí được sử dụng để xác định chuyển đổi cơ

bản:

1) Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (A Criterion of

Change in Tariff classification)

2) Tiêu chí về giá trị gia tăng (A Criterion of Ad Valorem

Percentages)

3) Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến

(A Criterion of manufacturing or processing operation)

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế

 Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó được phân loại vào nhóm hàng hoặc phân nhóm hàng khác với các nguyên liệu đầu vào không xuất xứ  CC (chuyển đổi chương) – Change of Chapter  CTH (chuyển đến một nhóm từ bất kỳ nhóm nào

khác)

 CTSH (chuyển tới phân nhóm từ bất kỳ phân nhóm nào khác hoặc từ bất kỳ nhóm khác)

Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế

 Việc phân loại thực hiện theo Danh mục HS

 Tiêu chí này đơn giản, dễ dự đoán

 Tuy nhiên có nhiều chương trong HS đòi hỏi

 không nhiều trường hợp sử dụng HS cho

phải có kiến thức chuyên sâu

mục đích xác định xuất xứ.

Tiêu chí về giá trị gia tăng

 Nội dung của tiêu chí:

Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó được gia tăng giá trị tới một mức độ tối thiểu nào đó so với giá trị các nguyên liệu đầu vào không xuất xứ và được diễn đạt bằng tỉ lệ %.

Tiêu chí về giá trị gia tăng

 Có hai cách qui định cho tiêu chí này:

1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu vào

không xuất xứ hoặc

2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng nội

địa.

Tiêu chí về giá trị gia tăng

 Phù hợp cho HH được gia công và gia tăng giá trị đáng kể mặc dù phân loại HH không thay đổi.

 Qui định về GTGT đơn giản hơn nhiều so với

 Tiêu chí này lại khó dự đoán và không ổn định do sự lên xuống của tiền tệ và giá gia công.

công đoạn gia công, sản xuất.

Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến

 Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó trải qua một quá trình hay công đoạn gia công, chế biến cụ thể

 Working or processing efficiency – gia

công chế biến đủ

Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến

mang tính khách quan và kỹ thuật hơn

cần thay đổi thường xuyên để bắt kịp

với sự phát triển công nghệ,

việc qui định cũng đòi hỏi phải thật cụ

thể, chi tiết, chính xác.

Chú ý

 Việc xác định hàng hóa được xem là chuyển

đổi cơ bản có thể căn cứ vào từng loại tiêu chí đơn lẻ nêu trên, hoặc là sự kết hợp của hai hay cả 3 tiêu chí đó.

 Khi các tiêu chí xuất xứ được xây dựng và áp dụng cho một mặt hàng cụ thể hoặc một nhóm mặt hàng cụ thể thì người ta gọi đó là các tiêu chí sản phẩm cụ thể.

Chú ý

 Quy tắc xuất xứ không ưu đãi được quy định tại

 Thông tư số 10/2006/TT-BTM ngày 01/6/2006

các văn bản:  NĐ 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006  Thông tư 07/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006  Thông tư 08/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006 Hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hóa XK, NK có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP

Chú ý

 Quy tắc xuất xứ ưu đãi hiện hành gồm:

 Quy tắc xuất xứ dùng cho Hiệp định ATIGA ban

hành kèm theo Thông tư 01/2010/TT-BCT ngày 08/01/2010. Sắp tới là Thông tư 21/2010/TT-BCT ngày 17/051/2010.

 Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Trung quốc ban hành kèm theo QĐ 12/2007/QĐ-BTM ngày 31/5/2007 (thay thế QĐ 1727/2004)

Chú ý

 Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định thương mại

 Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định về Hợp tác KT - VH – KHKT giữa Việt nam và Lào ban hành kèm theo Quyết định 865/2004/QĐ-BTM ngày 29/6/2004

hàng hóa giữa ASEAN và Hàn quốc ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-BTM ngày 8/1/2007 và Quyết định 05/2007/QĐ-BCT ngày 05/10/2007 sửa đổi, bổ sung

Chú ý

 Quy tắc xuất xứ theo Bản thỏa thuận giữa BTM Việt nam và BTM Campuchia ban hành kèm theo QĐ 31/2006/QĐ-BTM ngày 4/10/2006 (30 mặt hàng nông sản của CPC)

 Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Chú ý

 Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân ban hành kèm theo Thông tư 33/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 11 năm 2009 của Bộ Công Thương

 Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định thương mại

hàng hóa ASEAN-Ấn Độ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/ TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

ấ ứ ậ ứ 4. Gi y ch ng nh n xu t x   hàng hóa

(Certificate of Origin, vi

do c

là  ề ủ ỉ đ nh thay m t nhà

ị ể

ặ ấ đ  xác nh n n

ậ ơi s n ả

ế ắ t t t là C/O) ơ quan có th m quy n c a  ứ ẩ ch ng t nư c XK,  ợ đư c ch   ớ ớ nư c này cung c p  ấ xu t ho c khai thác ra hàng hóa.

Nội dung của C/O

 Tên và đ a ch  ng

ị đ a ị

ỉ ư i mua; Tên và  ờ ỉ ủ ch  c a ng

 Xác nh n c a c

ờ ấ ặ ờ ư i bán;   Tên hàng; S  lố ư ng; Ký mã hi u;  ợ  L i khai c a ch  hàng v  n ề ơi s n ả ủ xu t ho c khai thác hàng;

ậ ủ ơ quan có th m ẩ

quy n…ề

MỘT SỐ MẪU C/O

1. CO mẫu A 2. CO mẫu B 3. CO mẫu D, E, S, AK, AJ, VJ,

AANZ, AI 4. CO mẫu ICO 5. C/O form Textile 6. C/O form Mexico 7. C/O form Venezuela 8. C/O form Peru

C/O mẫu A

Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất

khẩu sang một trong những nước được ghi ở mặt sau Mẫu A và nước này đã cho Việt Nam được hưởng ưu đãi từ GSP.

C/O mẫu B

 Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các nước, theo quy định xuất xứ không ưu đãi

C/O mẫu D

Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một nước thành viên của ASEAN sang một nước thành viên ASEAN sang một nước thành viên ASEAN khác.

C/O mẫu E

Cấp cho hàng xuất khẩu sang Trung

quốc và các nước ASEAN thuộc diện ưu đãi thuế quan theo Hiệp

định ASEAN – Trung quốc

C/O mẫu S

Cấp cho hàng xuất khẩu sang Lào, thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Việt Nam - Lào

C/O mẫu AK

Cấp cho hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc

C/O mẫu AJ

Cấp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ASEAN – Nhật Bản

C/O mẫu VJ

 Cấp cho hàng xuất khẩu sang Nhật Bản

thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Việt Nam – Nhật Bản về đối tác kinh tế ký ngày 25/12/2008 tại Tokyo.

C/O mẫu AANZ

 Cấp cho hàng xuất khẩu sang Úc,

ASEAN-Úc-Niu di lân thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN- Úc-Niu di lân ký ngày 27 tháng 02 năm 2009

C/O mẫu AI

 Cấp cho hàng xuất khẩu sang Ấn độ

thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Ấn Độ ký ngày 24 tháng 10 năm 2009

C/O mẫu T

Cấp cho mặt hàng dệt may xuất xứ Việt Nam xuất khẩu EU theo Hiệp định dệt may Việt Nam - EU

C/O mẫu ICO

 Cấp cho sản phẩm cà phê được trồng và thu hoạch tại Việt Nam xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức Cà phê thế giới ICO (International Coffee Organization)

C/O form Mexico

Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang Mêxico theo quy định của Mêxico

C/O form Venezuela

Cấp cho hàng dệt may, giày dép XK sang Mêxico theo quy định của Mêxico

C/O form Peru

Cấp cho hàng giày dép XK sang

Peru theo quy định của Peru

C/O form GSTP

Cấp cho hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP)

CƠ QUAN CẤP C/O

 Bộ Công Thương tổ chức cấp C/O  Các phòng quản lý XNK của Bộ Công

thương, một số ban quản lý khu chế xuất, khu CN thực hiện cấp:

C/O form E

C/O form AJ

C/O form E

C/O form VJ

C/O form S

C/O form AANZ

C/O form AK

C/O form AI

CƠ QUAN CẤP C/O

 Phòng Thương mại và Công nghiệp VN

(VCCI – Vietnam charmber of Comercial and Industrial) cấp các C/O còn lại:  C/O form A (trừ hàng giày dép XK sang EU)  C/O form ICO – cà phê VN đi tất cả các nước  C/O form Textile  C/O form Mexico  C/O form Venezuela  C/O form Peru – hàng giày dép sang Peru  C/O form B (hàng giày dép sang EU)

M C ĐÍCH XÁC Đ NH XXHH

ố ớ

1. Đ i v i hàng nh p kh u:

ế ấ ­ Xác đ nh thu  su t nh p kh u

­ Ki m soát ho t

ạ đ ng ngo i th

ương

­ Th ng kê ho t

ạ đ ng ngo i th

ương

ả ệ ậ ự

­ B o v  tr t t

ộ , an toàn xã h i

­ B o v  ng

ả ệ ư i tiêu dùng, môi tr

ư ngờ

M C ĐÍCH XÁC Đ NH XXHH

ố ớ

2. Đ i v i hàng xu t kh u:

­ Là nghĩa v  c a n

ớ ụ ủ ư c XK v i n

ớ ư c ớ đ i tácố

ế

­ Hư ng ở ưu đãi thu  quan

ủ ả

­ Uy tín c a s n ph m và c a n

ấ ủ ư c s n xu t ớ ả

PHẦN II

QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI CỦA VIỆT NAM

QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY Điều 7 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP-

1) Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng. 2) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại

đó.

3) Các sản phẩm từ động vật sống nêu trên 4) Các SP thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.

5) Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển

QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY

6) Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, vùng lãnh thổ

7) Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác

8) Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này được đăng ký...

đánh bắt từ vùng biển cả.

QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY

9) Các vật phẩm đã qua sử dụng, vứt bỏ dùng làm các nguyên liệu, vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.

10) Các hàng hoá có được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ (1) đến (9).

QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY

 Nguyên tắc chung: Hàng hóa có xuất xứ tại quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng làm thay đổi cơ bản nó.

 Chuyển đổi mã số hàng hoá là tiêu chí chính

 Tỉ lệ phần trăm của giá trị và Công đoạn gia

công hoặc chế biến hàng hóa là các tiêu chí bổ sung hoặc thay thế

Chuyển đổi mã số hàng hóa

 Chuyển đổi mã số hàng hóa là sự thay đổi về mã số HS của hàng hóa ở cấp bốn (04) số so với mã số HS của nguyên liệu không có xuất xứ

Tỷ lệ phần trăm của giá trị

Giá nguyên liệu không có Giá FOB – XX từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

x 100% ≥ 30%

Giá FOB

Những công đoạn gia công, chế biến giản đơn

1) Các công việc bảo quản hàng hoá khi vận

2) Các công việc như lau bụi, sàng lọc, chọn lựa,

chuyển và lưu kho

3) Thay đổi bao bì đóng gói và tháo dỡ, lắp ghép

phân loại

4) Dán lên sản phẩm hoặc bao gói của sản phẩm

các lô hàng; đóng chai, lọ, gói, bao, hộp

các nhãn hiệu, nhãn, mác.

Những công đoạn gia công, chế biến giản đơn

5) Việc trộn đơn giản các sản phẩm,

6) Việc lắp ráp đơn giản

7) Kết hợp của hai hay nhiều công

việc nêu trên

8) Giết, mổ động vật.

Ầ PH N III

Ấ Ứ QUY CH  XU T X  DÀNH CHO

Ổ Ậ

CH  Đ   Ủ  C A CÁC N

Ế Ộ ƯU ĐÃI PH  C P Ế Ư C TRÊN TH   Ớ IỚ GI

(GSP ­ Generalized System of Preferences )

I/. Khái quát v  ch

ề ế đ  GSP

1. Gi

i thi u chung

ệ ố ưu đãi ph  c p ­ GSP là chính sách

H  th ng

ổ ậ ủ

ế đ i ố

ư c công  ưu đãi đ nơ  phương c a các n ớ ệ ể ệ nghi p phát tri n trong quan h  kinh t ư c ớ đang và kém phát tri n.ể v i các n

Có 03 đi m ể chú ý

Chính sách ưu đãi đơn phương

ể ẽ

ụ ể

 M i nỗ ư c phát tri n s  qui

đ nh c  th

ộ ch  ế đ  GSP

ế

ỉ ưu đãi v  thu  quan cho

 Ch  ế đ  này ch   ộ hàng hóa

2. Các v n ấ đ  cề ơ b nả

ờ ủ ộ ớ ế đ  GSP c a các n ư c dành

  Nh ng qui t c chung v  h  th ng GSP mà n

Thông thư ng ch   ị ưu đãi qui đ nh v  các  ắ v n ấ đ  cề ơ b nả   như sau: ề ệ ố ữ ư c ớ đó

dành cho các nư c ớ đư c hợ ư ng ở ưu đãi.

 Công b  nh ng lo i hàng hóa nào

ố ữ ạ

ộ đư c ợ ưu đãi, hàng hóa  ệ ưu đãi

ế ề ạ nào không đư c ợ ưu đãi, hàng hóa nào thu c di n  ệ có đi u ki n h n ch

 Quy đ nh c  th  nh ng n

ụ ể ữ ớ ư c nào đư c hợ ư ng ở

ị ưu đãi.

  M c ứ đ  ộ ưu đãi so v i thu  su t MFN.

ế ấ ớ

ề ẩ ủ đ  ể

  Các tiêu chu n v  xu t x  ph i tuân th   ưu đãi.

ở ấ ứ ả ớ ủ ư c dành đư c hợ ư ng GSP c a n

ưu đãi,

ố 3. Qu c gia dành  hư ng ở ưu đãi

3.1. Qu c gia dành

ưu đãi

nư c ớ

i có 37 ớ

ư c cho

ế ớ Hi n nay trên th  gi ọ dành ưu đãi hay còn g i là n hư ng ở ưu đãi.

ố 3.2. Qu c gia h

ư ng ở ưu đãi

ủ ấ ả

  Trong h  th ng GSP c a t ệ ố

t c  các n

ư c ớ

ư c ớ

dành ưu đãi có hai lo i ạ đ i tố ư ng nợ đư c hợ ư ngở  là:    Các nư c ớ đang phát  tri n ể   Các nư c kém phát tri n (LDC) theo tiêu

ớ ẩ ủ

ể ố

chu n c a Liên hi p qu c.

ế ả ệ 4. Cơ ch  b o v

ị Theo (GATT) quy đ nh:

“Các nư c tham gia Hi p  ệ ẩ ấ ộ đ ng kh n c p  ợ ớ ố ư ng t ăng lên  ể ệ đó có th  gây ra  ả ế ấ

đ i các nh

ớ ể ể ị đ nh GATT có th  tri n khai các hành  ẩ đư c NK v i s  l ợ ả ố ớ đ i v i các s n ph m  ề ữ đi u ki n  ị nh t ấ đ nh và trong nh ng  ổ ọ ho c ặ đe d a gây ra t n th t  ấ đ n các nhà s n xu t  ẩ đó ho c tặ ương t ” ự b ng ằ ớ ề ả trong nư c v  s n ph m  ế ư ng b  v  thu   ộ ề ợ ổ ặ ồ cách thu h i ho c thay  quan.

M t s  tr ạ

ộ ố ư ng h p  ờ h n ch

ợ ế ưu đãi

ữ ủ ứ ạ

Khi m t (ho c nh ng) s n ph m c a m t  ộ nư c ớ đã đ  s c c nh tranh thì không c n  ưu đãi n a.ữ

 Dành ưu đãi cho nh ng nhà s n xu t còn  ữ

ế

non y u trong c nh tranh.

 B o h  nhà s n xu t trong n ả

ư c.ớ

ứ ả ệ

Phương th c b o v

  H n ch   ạ

ị ế đ nh l

ư ng;ợ

ớ ạ

ề ị

  Quy đ nh gi

i h n v  tr  giá HH NK;

  Chính sách trư ng thành:

 Hàng hóa trư ng thành;

 Nư c trớ

ư ng thành.

ề ủ

  Vi ph m quy n c a ng

ư i lao

đ ngộ

II/. Quy t c xu t x  trong

ắ ệ ố

ấ ứ

h  th ng GSP

1. Các tiêu chu n xu t x  hàng hoá trong GSP ấ ứ

ị đ nh

ấ ứ ỉ ẩ Tiêu chu n xu t x  ch  ra cách xác  ẩ . nư c xu t x  c a s n ph m ấ ứ ủ ả

ẩ 1. Tiêu chu n XXHH…

n

ừ ư c ớ đư c hợ ư ng có

Các s n ph m XK t th  ể đư c chia thành hai nhóm:

ợ ả

ẩ đư c s n xu t hoàn toàn

   XX Dành cho s n ph m

t

i m t n

ộ ư cớ

  XX Dành cho các s n ph m có thành ph n NK

.

1.1. Tiêu chuẩn XX thuần túy (WO)

ầ ấ ư ng ở ưu đãi GSP đ u ề ủ ớ ạ ị đ nh c a

ư c cho h ế   H u h t các n ậ ch p nh n các lo i hàng hóa theo 10 quy  EU là có XX toàn b  ộ

ợ ộ ể ộ đư c hi u m t cách

ặ ẩ  Tiêu chu n “có XX toàn b ”  ẽ ch t ch .

1.2. Xuất xứ không thuần túy (NWO)

 Hàng hoá có xu t x  không thu n túy là hàng hoá

ị đ nh

đư c xu t x ớ

ấ ợ ả ầ ử ụ

ợ ấ ứ ư c mà nguyên Nư c xu t x  hàng hoá là n đã đư cợ ầ ặ ệ li u, b  ph n ho c thành ph n NK  i ạ đó. “gia công ch  bi n

ấ ứ ế ạ đư c s n xu t/ch  t o có s  d ng: ặ ệ   Nguyên li u NK, ho c ệ   Nguyên li u không xác  ấ ứ ậ

ế ế đ  ủ ” t

1.2. Tiêu chu n XX cho HH có  ầ

thành ph n NK (NWO)

Chuy n ể đđ i cổi cổ ơơ b nả b nả Chuy n ể

Tiêu chu n ẩ Tiêu chu n ẩ ầ ầ  ph n tr  ph n tr

ỷ ệ ỷ ệ t  l t  l

ăămm

Tiêu chu n ẩ Tiêu chu n ẩ Gia công  Gia công

1.2.1. Tiêu chu n gia công

ế

 N u quá trình SX có s  tham gia c a 2 ho c  ự

ủ ị đ nh theo tiêu

ấ ứ ư c xu t x  xác  ủ ụ ể đ y ầ đ , c  th :

nhi u nề ư c thì n chu n gia công  ổ  Làm thay đ i mã HS ổ ị  Thay đ i tr  giá s n ph m

ớ ụ ậ ả ụ EU,  Nh t B n, Na Uy, Th y Sĩ.

ộ ả ộ đưa ra m t b ng kê toàn b  quá trình

  Nư c áp d ng:   Các nư c nói trên  ớ gia công ch  bi n.

ế ế

Các ho t ạ đ ng không  ộ                       gia công ch  bi n

đư c coi là     ợ ế ế đủ

ệ ả

 Các công vi c b o qu n hàng hóa trong quá trình  ả ưu kho

ể ậ v n chuy n và l

   Các công vi c ệ đơn gi n nh

ả ụ ư lau b i, sàng l c,

ạ ả ệ ế ồ ọ ộ

phân lo i, so (bao g m c  vi c x p thành b ), lau  chùi, sơn, chia c t;ắ

 Thay đ i bao bì  ổ lô hàng

ỡ đóng gói và tháo d  hay ghép các

Các ho t ạ đ ng không  ộ                       gia công ch  bi n

đư c coi là     ợ ế ế đủ

 G n mác, nhãn hi u hay ký hi u

ắ ệ t hàng

ệ đ  phân bi ệ ể ủ đóng gói c a chúng; ẩ ả

ẩ hóa s n ph m hay bao bì  ệ ộ ậ ủ ả ề ẩ

     Công vi c gá ráp s n ph m cùng hay khác lo i,  ạ ộ khi mà m t hay nhi u b  ph n c a s n ph m gá  ả ị ỏ đ nh làm cho chúng có kh   ráp không th a mãn quy  ả ợ năng đư c coi nh

ẩ ớ ư là s n ph m có XX m i;

Các ho t ạ đ ng không  ộ                       gia công ch  bi n

đư c coi là     ợ ế ế đủ

ậ ả ẩ ả đơn gi n các b  ph n hay s n ph m

 Vi c l p ráp  ộ ệ ắ ộ ể ạ đ  t o thành m t thành ph m;

     S  k t h p c a hai hay nhi u h

ề ơn các công vi c ệ

ự ế ợ ủ ợ ể ừ ố đư c k  t trên xu ng;

ế ệ ộ ế ổ t m

     Gi ộ đ ng v t là công vi c

t m   ậ ậ ổ đ ng v t (NB không coi vi c gi ệ đơn gi n.)ả

ẩ ỷ ệ

Tiêu chu n t  l

ầ  ph n tr

ăm

ế ầ

ị ẩ

ợ ế đư c xem  Quá trình gia công tái ch  c n thi t  ậ ệ ị là đáp  ng khi tr  giá các nguyên v t li u, chi  ư t quá m t t ợ ế ộ ỷ ộ ti   t hay b  ph n NK không v ấ ị ố ớ tr  giá xu t  ăm nh t ấ đ nh  ầ ệ đ i v i   ph n tr l ủ xư ngở  c a thành ph m.

ẩ ỷ ệ

Tiêu chu n t  l

ầ  ph n tr

ăm

 Canada, Nga và các nư cớ  Đông Âu áp d ng ụ t

ỷ ệ  l ụ ệ ị tr  giá nguyên ph  li u,   (hay không rõ XX) có

ậ ợ ử ụ

ấ ả

i ố đa đư c ợ đ t ra cho  % t ộ b  ph n và thành ph n NK th  ể đư c s  d ng trong quá trình s n xu t s n  ph m XK.

ỷ ệ

 T  l

% t

ủ ố đa c a Cana

i

đa là 40%

ỷ ệ

  T  l

% t

ố đa c a Nga & Đông Âu là 50%

i

ẩ ỷ ệ

Tiêu chu n t  l

ầ  ph n tr

ăm

% t

 Uùc, Newzealand, Mỹ  áp d ng ụ t

ỷ ệ  l ụ ệ

ể   i thi u tr  giá nguyên ph  li u trong n

ả ử ụ

ấ ả

ư c ớ ặ đư c ợ đ t ra cho  và chi phí gia công …  ph i s  d ng trong quá trình  ả s n xu t s n ph m XK.

 Y/c: Công đo n gia công, s n xu t cu i cùng ph i  ả

th c hi n t

ủ ả

ấ ệ ạ ư c ớ đư c hợ ư ngở i n  Uùc, Niudilân: 50% tr  giá xu t x

ấ ư ng c a s n

ph mẩ

 M   : 35% tr  giá s n ph m  ị

ẩ đư c ợ đánh giá t

ỹ i M .

ắ ộ

ộ Quy t c c ng g p (Accumulation)

ợ ẽ đư c coi       Theo quy t c này, m t hàng hoá s   ầ

ả đáp

ế

đó đư c ợ

ừ ộ

m t

ộ ắ là có XX nư c XK mà không yêu c u ph i  ớ ố ể đ i mã s  HS (CTC)  ệ ng ứ đi u ki n chuy n  ế ế ho c gia công ch  bi n, n u hàng hoá  ấ ằ ả s n xu t b ng nguyên li u có XX t nư c cũng

ệ đư c NK cho h

ư ng ở ưu đãi

QUY TẮC BẢO TRỢ

 M t s  n

ớ ộ ố ư c dành

ưu đãi áp d ng quy  ụ ụ ệ

ẩ i n

ớ ở

ấ ợ ử ụ đư c s  d ng t

ủ ư c ớ đư c hợ ư ng ở

ề đ  ủ đi u ki n

ị đ nh cho  ậ ả ộ phép s n ph m (nguyên ph  li u, các b  ph n)  ộ ấ ạ ư c này khi cung c p cho m t  ả s n xu t t ạ ư c ớ nư c ớ đư c hợ ư ng và  i n ấ ả đư c hợ ư ng trong quá trình gia công s n xu t,  ể đư c coi là có XX c a n đ  xác  ệ ố ẩ ả ị đ nh xem s n ph m cu i cùng có  hư ng ở ưu đãi GSP.

QUY TẮC BẢO TRỢ

đa,

đi n sang Cana

ụ ệ

i là ph n tr  giá nguyên ph  li u, lao

ự ế ủ

đi n XK sang  ị

ỷ ệ  l

 Ví d : Côlômbia xu t kh u dây  ấ ệ ồ ậ ệ ử ụ nguyên v t li u s  d ng bao g m:  ấ ư ngở ỹ ủ ­ Thép c a M : 20% giá xu t x ủ ­ Cao su c a Malaixia: 30%  ­ 50% còn l ộ đ ng và chi phí tr c ti p c a Côlômbia tham gia s n  xu t. ấ ẩ ắ ả Theo nguyên t c s n ph m dây  Canađa thì không đư c hợ ư ng vì có tr  giá nguyên  ụ ệ ư t quá t ph  li u NK 50%, v  40% mà Canada  ị quy đ nh.

Ví dụ …

ế ẩ ừ ỹ Cana

ẩ ừ ẩ

ớ ấ ả ụ ợ ử ụ ả Nhưng n u Côlômbia s  d ng thép không ph i  ậ ậ đa thì   M  mà nh p kh u t nh p kh u t đư c c ng 20% thép nh p kh u này vào thành  ậ ợ ộ ộ đ a ị  đư c hợ ư ng GSP c a Cana ở ầ đa  ph n n i  Chú ý:  ắ ả ­ Quy t c b o tr ợ đư c áp d ng v i t t c  các n ư c, ớ

ắ ả ừ ỹ tr  M .  ậ ả ­ Nh t B n áp d ng quy t c b o tr  nh ợ ưng có danh

ụ sách kèm theo.

ắ ậ ả ự ế

i tr c ti p

Quy t c v n t (Direct consignment)

ẳ ừ ư c ớ đư c ợ n

 HH ph i ả đư c v n chuy n th ng t ợ ậ ớ đ n nế ư c cho h

ể ở ư ng, không qua lãnh

ạ ờ ố ổ ộ ể ả ưu kho t m th i nh i l ặ ưng v i ớ

1)

ế ầ ặ ị đ a lý ho c yêu t vì lý do

2) 3)

i; ợ

ặ ừ ệ ố ỡ ữ ụ ạ đó; i  ế ạ ằ ố hư ng ở ợ ặ đư c quá  ổ ộ th  m t qu c gia nào khác; ho c  ố ả c nh lãnh th  m t qu c gia khác, có ho c  không chuy n t ệ đi u ki n: ả   Quá c nh là c n thi ậ ả ầ c u v n t   Không đư c mua bán ho c tiêu th  t ử   Không x  lý gì tr  vi c b c d , tái x p hàng  nh m b o hàng trong tình tr ng t ả ả đ m gi t.

TỔNG HỢP QUY TẮC XUẤT XỨ GSP

 Các từ vết tắt:

 TGNL : Trị giá nguyên liệu, trong đó trị giá nguyên liệu nhập khẩu được xác định theo giá CIF tại thời điểm nhập khẩu, hoặc nếu không biết là giá mua đầu tiên tại Việt Nam.

 CPSX : Chi phí sản xuất (the factory or works cost) = chi phí trước lợi nhuận (cost before profit) = Chi phí NPL (nội,ngoại) + chi phí sản xuất khác (trong đó có chi phí lao động).

 TGXX : Trị giá xuất xưởng (the ex-factory price / the ex-works price)= giá bán tại xưởng = chi phí sản xuất + lợi nhuận.

 FOB : Trị giá FOB = giá bán tại mạn tàu = trị giá xuất xưởng + chi phí đưa hàng từ xưởng lên mạn tàu.

 BTr : Quy tắc Bảo trợ: nguyên liệu có xuất

xứ (/nhập khẩu từ) nước cho hưởng (nước bảo trợ) được coi là nguyên liệu Việt Nam khi xét xuất xứ của sản phẩm xuất.

 CG : Quy tắc cộng gộp (khu vực/toàn

 CG toàn cầu : cộng gộp nguyên liệu của tất cả các nước được hưởng khác trên toàn cầu.

 CG khu vực (cụ thể khu vực ASEAN) : cộng gộp nguyên liệu chỉ của các nước được hưởng khác trong khu vực ASEAN.

cầu) : nguyên liệu có xuất xứ nước được hưởng khác (nước cộng gộp) được coi là nguyên liệu Việt Nam khi xét xuất xứ của sản phẩm xuất.

 Originating materials : NLVN, NL CG,

NL BTr

 Non-originating materials : NL không rõ xuất xứ, NL ngoại (trừ NL CG, NL BTr)

Quy định xuất xứ GSP của Australia

 Tính theo chi phí sản xuất, có quy tắc bảo trợ, và quy tắc cộng gộp toàn cầu : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước được hưởng khác, nguyên liệu của Australia (nếu có) và chi phí lao động ít nhất bằng 1/2 chi phí sản xuất sản phẩm.

 * Hiện Việt Nam không được hưởng GSP của Australia (danh sách UNCTAD 10/5/2008)

Quy định xuất xứ GSP của New Zealand

 Tính theo chi phí sản xuất, có quy tắc bảo trợ, và quy tắc cộng gộp toàn cầu : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước được hưởng khác, nguyên liệu của New Zealand (nếu có) và chi phí sản xuất khác phát sinh tại Việt Nam, các nước được hưởng khác và New Zealand ít nhất 1/2 bằng chi phí sản xuất sản phẩm.

Quy định xuất xứ GSP của USA

 Tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN: Cambodia, Indonesia, Philippines, Thailand : Tổng trị giá nguyên liệu Việt Nam, nguyên liệu nước ASEAN khác, và chi phí chế biến trực tiếp ít nhất bằng 35% trị giá xuất xưởng của sản phẩm.

 * USA hiện chưa cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSP.Tiêu chuẩn xuất xứ GSP chỉ có tính chất tham khảo.

Quy định xuất xứ GSP của Canada

Tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc bảo trợ, quy tắc cộng gộp toàn cầu : Tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam chiếm không quá 40% trị giá xuất xưởng của sản phẩm.

Quy định xuất xứ GSP của Russia, Belarus

 Tính theo trị giá FOB, có quy tắc bảo trợ, quy

tắc cộng gộp toàn cầu) :  Tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ

Việt Nam chiếm không quá 50% trị giá FOB của sản phẩm.

Quy định xuất xứ GSP của EU, Switzerland, Norway, Turkey

 Tính theo trị giá xuất xưởng, có quy tắc bảo trợ

 (*) Bảo trợ cho cả nguyên liệu nước khác theo nguyên tắc có đi có lại. Chẳng hạn EU bảo trợ cho cả nguyên liệu có xuất xứ Switzerland nếu Switzerland cũng bảo trợ cho nguyên liệu EU.

(*), quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN) : quy định cụ thể cho từng mặt hàng, từng mã H.S

Quy định xuất xứ GSP của JAPAN

Tính theo trị giá FOB, có quy tắc bảo trợ nguyên liệu nhập khẩu từ Japan, quy tắc cộng gộp khu vực ASEAN 5 nước Indonesia, Malaysia, the Philippines, Thailand, Vietnam) : quy định cụ thể cho từng mặt hàng, từng mã H.S.

PH N IVẦ

Ấ Ứ QUY CH  XU T X  DÀNH CHO

Ế HI P Đ NH

ƯU ĐÃI THU  Ế Ệ Ự

QUAN CÓ HI U L C CHUNG

(Hi p ệ đ nh CEPT: Common  Effective Preferential Tariff)

GI

I THI U CHUNG

ế ẩ ạ đ y m nh và t ăng

T  ch c ASEAN quy t tâm  ự ổ ứ ợ ờ ế cư ng h p tác kinh t khu v c.

ị ỉ ộ ư ng ợ đ nh ASEAN l n th  4 n

ứ ậ ị ự ự ầ ậ Khu v c m u d ch t ăm 1992   do

H i ngh  Th ự thông qua d  án thành l p  ASEAN (AFTA) trong vòng 15 năm theo sáng ki n ế ủ c a Thái Lan.

GI

I THI U CHUNG

ố ế ữ ế ạ

ị ợ

 CEPT là Hi p ệ đ nh qu c t viên ASEAN đư c ký k t t

ư c thành  ớ  gi a các n ăm 1992.  i Singapore n

 T  01/ 01/ 1993, ASEAN th c hi n  ạ

ị ệ ừ

ế

các bi n pháp cũng nh bư c gi m thu  NK, ti n t

ệ CEPT; quy đ nh  ư các giai đo n cho vi c t ng  ệ ế ớ ự i th c hi n AFTA.

ế

t Nam

đã ký k t tham gia vào ch

ương trình này  ệ ệ ự i Bangkok ­ Thái Lan ngày 15/12/1995; có hi u l c  ự

ệ ừ

 Vi ạ t th c hi n t

ngày 01/01/1996

GI

I THI U CHUNG

đ nh là ­

ấ ớ ẫ ệ Form D  ề đ i ạ ự ứ

đ  ể

ở ậ ứ Gi y ch ng nh n XXHH ASEAN c a các  ị đư c quy  nư c thành viên  ợ ẩ ơ quan có th m quy n  (m u D) do các c ấ ư c XK cung c p, ch ng th c  ớ di n cho nhà n ồ ố ủ hàng hoá XK có ngu n g c c a mình  ưu đãi theo CEPT. hư ng các

C/O FORM D

ả ồ

 B  gi y ch ng nh n XX m u D g m 3 b n g m 1

ộ ấ ả ố

ườ

ườ

ứ b n g c và 2 b n sao:  B n  C/O  M u  D  g c  do  Ng ẫ ả

ố ơ

ả ẩ

i  xu t  kh u  g i  cho  Ng ậ

ấ ướ

ể ộ ặ ơ

ậ i  nh p  ẩ ạ i  kh u đ  n p cho c  quan H i quan N c thành viên nh p kh u t ả c ng ho c n i nh p kh u.

ứ ấ

ướ

 B n  th   hai  do  T   ch c  c p  C/O  c a  N c  thành  viên  xu t  kh u

ả l u. ư

ườ

ẩ ư

 B n th  ba do Ng ứ

i xu t kh u l u.

QUY TẮC XUẤT XỨ CEPT/AFTA

i m t n

ế ấ

ệ ợ ấ ẫ

ẽ ừ ấ ỳ ư c thành viên nào s   HH NK t  b t k  n đư c hợ ư ng ở ưu đãi CEPT t ạ ộ ư c ớ ị thành viên, n u ế đư c xác  đ nh có XX ASEAN  ằ ắ theo các quy t c này và n m trong danh m c  ự hàng hoá và thu  su t th c hi n CEPT/  AFTA. Khi đó, hàng hoá đư c c p C/O m u  D.

XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HH

 Hàng hoá theo chương trình CEPT đư c NK vào

ừ ộ ư c thành viên khác,

ặ ấ ứ  Hàng hóa có xu t x  thu n túy; ho c

ấ ứ  Hàng hoá có xu t x  không thu n túy

ứ ế ủ ớ m t nộ ư c thành viên t đáp  ng ĐK v n t đãi n u tuân th ớ  m t n ậ ả ự ế ẽ đư c hợ ư ng ở ưu  i tr c ti p s   ề ủ đ y ầ đ  các ệ đi u ki n sau:

ắ ắ

ầ ầ

ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý Wholly Obtained or Produced

1) Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng

được trồng và thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó;

2) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng

tại đó;

3) Các sản phẩm chế biến từ động vật sống

được đề cập tại điểm 2;

4) Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy,

đánh bắt, nuôi trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;

ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý Wholly Obtained or Produced

5) Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó;

6) Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký và có treo

cờ của Nước thành viên, các SP khác được khai thác từ vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài vùng lãnh hải của Nước thành viên đó, miễn là Nước này có quyền khai thác vùng lãnh hải, đáy biển và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;

ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý Wholly Obtained or Produced

7) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ

8) Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản phẩm được quy định tại điểm 7;

biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó;

ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý Wholly Obtained or Produced

9) Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó

nhưng không còn thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;

Ví dụ: các loại máy móc, thiết bị hư hỏng

ấ ứ Quy t c xu t x  thu n tuý Wholly Obtained or Produced

10) Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ: a) quá trình sản xuất tại nước đó; hoặc b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt

tại nước đó, với điều kiện chỉ phù hợp làm nguyên vật liệu thô.

11) Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên từ các sản phẩm được quy định từ điểm 1 đến điểm 10.

ấ ứ

Xu t x  không thu n túy:  Not Wholly Obtained or Produced

1.1.

Hàng hoá được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn Hàng hoá được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu: ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:

Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là hàm a) a) Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (hay còn gọi là hàm lượng giá trị ASEAN, sau đây gọi tắt là RVC) không dưới 40 lượng giá trị ASEAN, sau đây gọi tắt là RVC) không dưới 40 phần trăm, tính theo công thức quy định tại khoản 2 của điều phần trăm, tính theo công thức quy định tại khoản 2 của điều này; hoặc tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản này; hoặc tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng xuất ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá ở cấp bốn (4) số (CTH); hoá ở cấp bốn (4) số (CTH);

+

+

+

+

Chi  phí  khác

Chi phí  phân  ổ ự b  tr c  ti p ế

L i ợ nhuậ n

Chi phí  nhân  công  tr c ự ti p ế

Chi phí  nguyên  ậ ệ v t li u  có xu t ấ x  ứ ASEAN

X 100 %

RVC =

Giá FOB

Công thức trực tiếp

Công thức gián tiếp

ị ủ

ậ ệ ẩ

ặ ả

­

Giá  FOB

Giá tr  c a nguyên v t li u,  ph  tùng ho c s n ph m  ấ ứ không có xu t x

RVC =

X 100 %

Giá FOB

ế

Vi

t Nam áp d ng công th c gián ti p

Để tính toán RVC

a) Giá trị của nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc sản phẩm không có xuất xứ là:  Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu sản

phẩm; hoặc

 Giá xác định ban đầu của các sản phẩm không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến;

Để tính toán RVC

b) Chi phí nhân công bao gồm:

 lương,  thù lao  các khoản phúc lợi khác

c) Chi phí phân bổ bao gồm:

1) chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình

sản xuất

2) các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy

và thiết bị

3) an ninh nhà máy, bảo hiểm 4) các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước..) 5) nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo 6) khuôn rập, khuôn đúc,

Chi phí phân bổ…

7)

8)

trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị tiền bản quyền sáng chế

9) kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và

sản phẩm

10) xử lý các chất thải có thể tái chế 11) chi phí cảng, chi phí giải phóng hàng và thuế

NK

12) các chi phí tương tự khác

Giá FOB

 Là giá trị hàng hóa sau khi được giao qua lan can tàu, bao gồm chi phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến.

 Giá FOB được xác định bằng cách cộng

giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.

Các chi phí khác

 Là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng

Các tính chi phí  ụ ụ ạ i Ph  l c 5

ị quy đ nh t

lên tàu để xuất khẩu, bao gồm:  chi phí vận tải nội địa,  chi phí lưu kho,  chi phí tại cảng,  phí môi giới,  phí dịch vụ  các chi phí tương tự khác.

Chú ý

 Không xét đến RVC, một hàng hoá thuộc Phụ lục 2 sẽ được coi là hàng hoá có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí tương ứng quy định cho mặt hàng đó trong Phụ lục 2.

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PSR)

Cộng gộp - Accumulation

 HH có XX của một Nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác để SX ra một sản phẩm được hưởng ưu đãi thuế quan sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viên sản xuất ra sản phẩm đó.

 Nếu hàm lượng giá trị ASEAN của nguyên vật liệu nhỏ hơn 40 phần trăm, hàm lượng giá trị ASEAN này sẽ được cộng gộp theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng nội địa với điều kiện hàm lượng giá trị ASEAN này bằng hoặc lớn hơn hai mươi (20) phần trăm.

Những công đoạn gia công, chế biến đơn giản Minimal Operations and Processes

 Những công đoạn gia công chế biến dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau được xem là giản đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hoá:  bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong

tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;  hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển;  đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.

Vận chuyển trực tiếp Direct Consignment

 Hàng hoá phải được vận chuyển trực tiếp từ lãnh thổ của Nước thành viên XK tới lãnh thổ của Nước thành viên NK.

 Các phương thức được liệt kê dưới đây cũng được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước thành viên XK tới Nước thành viên NK:  Nếu hàng hoá được vận chuyển qua lãnh thổ

của bất kỳ một Nước thành viên nào;

 Nếu hàng hoá không vận chuyển qua lãnh thổ của một nước không phải là Nước thành viên;

Vận chuyển trực tiếp

 Nếu hàng hoá quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không phải là Nước thành viên, có hoặc không có chuyển tàu hoặc lưu kho tạm thời tại các nước đó, với điều kiện:

 Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu

có liên quan trực tiếp đến vận tải;

 Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc

tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và

 Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng và tái xếp hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ sản phẩm trong điều kiện tốt.

De Minimis

 Sản phẩm không đạt tiêu chí xuất xứ về chuyển đổi mã số hàng hóa vẫn được coi là có xuất xứ nếu phần giá trị của nguyên liệu không có xuất xứ (sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó) có mã số hàng hoá giống với mã số hàng hoá của sản phẩm đó nhỏ hơn mười (10) phần trăm giá trị FOB của sản phẩm

Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói Treatment of Packages and Packing Materials

 Trường hợp áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị ASEAN để xác định xuất xứ hàng hóa, giá trị của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa.

1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ

Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói

 Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được loại trừ trong việc xem xét liệu tất cả vật liệu không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra HH có đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số của HH đó hay không.

 Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận

chuyển hàng hoá sẽ không được xem xét khi xác định xuất xứ của hàng hoá đó.

Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ Accessories, Spare Parts and Tools

 Khi xác định XXHH, không cần phải xem xét XX của

các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm theo hàng hoá đó, miễn là các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phải được Nước thành viên nhập khẩu phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với hàng hóa đó.

Các yếu tố trung gian Neutral Elements

 Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần phải xác

định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:

1) Nhiên liệu và năng lượng; 2) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc; 3) Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà

xưởng;

4) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu

khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;

Các yếu tố trung gian Neutral Elements

 Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị

an toàn;

 Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử

nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá;

 Chất xúc tác và dung môi;  Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại trong sản phẩm nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra sản phẩm đó.

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)

 RVC (40):

 hàm lượng giá trị khu vực ASEAN của hàng hoá không nhỏ hơn 40% tính theo giá trị FOB và

 công đoạn sản xuất cuối cùng được thực

hiện tại một nước thành viên;

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)

 Change in Tariff Classification – CTC -

 “CC” – Change of Chapter: chuyển đổi mã HS

Chuyển đổi mã số

ở cấp 2 số

 từ bất kỳ chương

một chương

một nhóm nào khác

một phân nhóm

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)

 “CTH” - Change of Tariff Heading . Tất cả

nguyên liệu không có XX sử dụng trong quá trình SX ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);

một chương

 từ bất kỳ nhóm nào khác

một nhóm

một phân nhóm

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)

 Change of Tariff Sub-Heading - CTSH (6-

digit). Tất cả nguyên liệu không có XX sử dụng trong quá trình SX ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.

một chương

một nhóm

từ bất kỳ phân nhóm nào khác

một phân nhóm

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG (PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)

“WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ

thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 C/O Mẫu D phải được khai bằng tiếng Anh

 Nội dung khai phải phù hợp với:

 Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan  Vận tải đơn  Hoá đơn thương mại  Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám

định HH XNK (nếu có yêu cầu kiểm tra)

và đánh máy

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Nội dung kê khai C/O Mẫu D cụ thể như sau: 1) Ô số 1: tên giao dịch của người XK, địa chỉ, tên

quốc gia xuất khẩu (Việt nam).

2) Ô số 2:

 Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.  Tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm (nếu HH hoá được gửi từ nước thành viên XK đến để triển lãm tại một nước khác và sau đó được bán trong quá trình hoặc sau khi triển lãm để NK vào một nước thành viên khác.

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

3) Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham

 Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5

chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi).

Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

nhóm:  Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Nhóm 2: tên nước thành viên ASEAN nhập khẩu, gồm

02 ký tự:

BN:

Bruney

MM: Myanmar

KH: Campuchia

PH:

Philippines

ID:

Indonesia

SG: Singapore

LA:

Lào

TH:

Thái Lan

MY: Malaysia

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp

năm 2009 sẽ ghi là “09”;

 Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự.

VÍ DỤ:

 Phòng quản lý XNK khu vực Hà Nội: 01  Phòng quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh:

02

 Phòng quản lý XNK khu vực Đà Nẵng: 03

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Nhóm 5: số thứ tự của C/O Mẫu D, gồm 05 ký

tự

Phòng Quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu D mang số thứ 7 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu D này sẽ là: VN-TH 09/02/00006.

VÍ DỤ:

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện

 Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích hợp.

 Ô số 5: danh mục hàng hoá (nhiều mặt

vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng bốc dỡ hàng)

hàng thuộc một lô hàng đi một nước trong một thời gian).

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng  Ô số 7:

 Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).

 Trong trường hợp hoá đơn được cấp bởi một

nước thứ ba, đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” (Hoá đơn nước thứ ba), đồng thời ghi các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn vào ô số 7

Ô số 8: hướng dẫn cụ thể như sau :

Điền vào ô số 8:

HH được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O Mẫu D:

“WO”

HH có XX thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước XK

Ô số 8:

Điền vào ô số 8:

HH được SX nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O :

- Hàm lượng giá trị khu vực Tỉ lệ phần trăm của hàm lượng

giá trị ASEAN, ví dụ “40%”

Tiêu chí CTC cụ thể , ví dụ “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH ”

Thay đổi mã số hàng hóa (CTC)

“SP”

Công đoạn gia công chế biến cụ thể

Ô số 8:

Điền vào ô số 8:

HH được SX nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O :

Hàng hóa đáp ứng quy định về cộng gộp từng phần

“PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị ASEAN lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 30%”

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc

 Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại  Ô số 11:

 Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.  Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu

bằng chữ in hoa.

 Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề

nghị cấp C/O Mẫu D, chữ ký của người đề nghị cấp C/O Mẫu D.

số lượng khác) và giá trị FOB

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O Mẫu D, chữ ký của cán bộ cấp C/O Mẫu D, con dấu của Tổ chức cấp C/O Mẫu D

 Ô số 13:

 Đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa đơn do nước thứ ba phát hành) trong trường hợp Invoice được phát hành bởi nước thứ ba

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 13:

 Đánh dấu (√) vào ô “Back-to-Back CO” trong

trường hợp cấp C/O giáp lưng

 Đánh dấu (√) vào ô “Exhibitions” trong trường

hợp HH gửi từ một Nước thành viên XK để tham gia triển lãm tại một Nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để NK vào một Nước thành viên.

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 13:

 Đánh dấu (√) vào ô “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) trong trường hợp cấp C/O Mẫu D sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác

 Đánh dấu (√) vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 13:

 Đánh dấu (√) vào ô “Partial Accumulation” (cộng

gộp từng phần) trong trường hợp RVC của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O mẫu D được cấp nhằm mục đích cộng gộp.

HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI TRÊN C/O

 Ô số 13:

 Đánh dấu (√) vào ô “De Minimis” nếu HH không

thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm

HỒ SƠ XIN CẤP C/O

 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:

 Đơn đề nghị cấp C/O  Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh  Tờ khai hải quan xuất khẩu  Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu  Giấy phép xuất khẩu  Hợp đồng mua bán

PH N VẦ

Ấ Ứ KI M TRA XU T X   Ẩ Ậ HÀNG HOÁ NH P KH U

1. Các trường hợp

phải nộp CO

ư c ớ

ặ  nừ ư c ho c nhóm n ế

ế

ề ưu đãi v  thu  quan  ậ ủ ị đ nh c a pháp lu t  ố ế  mà VN ký  ố ờ

ư i NK mu n

ớ 1). Hàng hoá có XX t ở ư ng các  đư c VN cho h và phi thu  quan theo quy  VN và theo các đi u ề ư c qu c t ế ậ ế k t ho c gia nh p, n u ng đư c hợ ư ng các ch

ế đ  ộ ưu đãi đó.

1. Các trường hợp

phải nộp CO

ừ ữ ợ ư c ớ đư c VN cho 2). Hàng hoá có XX t

ế ấ ố ệ ố i hu  qu c VN trên

ơ s  ở đơn phương. ả đi có l ờ

ừ ữ ế

ệ ớ ị ư c ớ đó và ph i ả ư c pháp lu t v  tính chính xác,

ự ề ộ nh ng n hư ng ở ưu đãi theo thu  su t t ạ cơ s  có ở i ho c trên c ợ Trong trư ng h p không có C/O thì nhà NK ph i  cam k t hàng hóa có XX t ch u trách nhi m tr trung th c v  n i dung cam k t nh ng n ậ ề ế đó.

1. Các trường hợp

phải nộp CO

3). Hàng hoá thu c di n ph i tuân th  theo các

ủ ộ ủ ị ả ch  ế đ  qu n lý NK theo quy  đ nh c a pháp  ố ế ớ đi u ề ư c qu c t ặ  hai  lu t VN ho c theo các  ặ ư c ho c  ề bên hay nhi u bên mà VN và n nhóm nư c cùng là thành viên.

1. Các trường hợp

phải nộp CO

ố ế

4).  Hàng hoá thu c di n do VN ho c các t ờ  thông báo

đang  ế

ổ  trong th i  ơ gây h i ạ đ n an toàn XH,  ặ ệ đ ng ho c v  sinh môi  ể

ứ ch c qu c t ể đi m có nguy c ứ s c kho  c a c ng  trư ng c n

ẻ ủ ộ ợ ầ đư c ki m soát.

1. Các trường hợp

phải nộp CO

ớ ư c thu c di n VN  ờ đi m áp d ng

ệ ạ

ế

ừ  các n 5).  Hàng hoá NK t ụ ể ở  trong th i  thông báo đang  ợ ế ố ế ố thu  ch ng bán phá giá, thu  ch ng tr  giá,  ạ ạ ự ệ ệ các bi n pháp t  v , bi n pháp h n ng ch  ế ố ư ng.ợ ệ thu  quan, bi n pháp h n ch  s  l

2. Các trư ng h p  ờ ả ộ không ph i n p C/O

 HH có XX từ Nước thành viên XK và có trị giá

 HH gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB

FOB không quá 200 USD

không quá 200 USD

ể 3. Th i ờ đi m n p C/O

ế ờ đi m ti p nh n,

ậ đăng ký

ạ 1).1). T i th i  h  sồ ơ HQ;

ưa có C/O, có lý do chính  2).2). N u chế ợ

đư c ợ

đáng, đư c HQ ch p nh n thì  ộ n p ch m không quá 30 ngày.

ợ ệ

4. Xác đ nh C/O h p l

ớ ộ ứ

ự ế

1). Phù h p v i b  ch ng t

và th c t

hàng hóa;

ề ấ  Phù h p v i m u,  ợ ề ấ

ẩ 2). Do cơ quan th m quy n c p  ẩ ủ ơ quan th m quy n c p;

ữ d u, ch  ký c a c

ế

3). Ngày c p (xác

đ nh tr

ư c hay sau ngày x p hàng lên

tàu);

4). Phù h p v i th i h n

ờ ạ đư c phép n p ch m;

ả ở

ẩ ị

5). N i dung trên C/O ph i rõ ràng, không t y xóa hay  ư ng m c

ộ ế t thêm làm  nh h

ụ đích xác đ nh C/O

vi

5. Nguyên t c ki m tra XXHH

ứ ể ệ 1). Vi c ki m tra XXHH ph i c ả ăn c  vào th c t ự ế

hàng hoá và h  sồ ơ HQ;

ợ ỏ ữ ệ 2). Trong trư ng h p có khác bi

ệ ờ t nh  gi a vi c  ộ ồ ơ HQ, nhưng  ừ  thu c h  s khai trên C/O và ch ng t ủ ờ ề cơ quan HQ không nghi ng  v  tính chính xác c a  ự ợ ẫ đó v n phù h p v i HH th c  XXHH và vi c khai  ợ ệ ẫ ế ; t ệ  NK thì C/O đó v n coi là h p l

5. Nguyên t c ki m tra XXHH

ộ ợ

ế ổ ộ ơ quan HQ thì không đư c thay  ờ

ừ ư ng h p có lý  ợ ổ ứ  ch c có  ờ ử đ i, thay th  trong th i

ẩ ạ 3). C/O đã n p cho c ặ ử đ i n i dung, tr  tr th  ho c s a  do chính đáng và do chính cơ quan hay t ế ổ ề ấ th m quy n c p C/O s a  ậ ủ ị đ nh c a pháp lu t. h n quy

6. Ki m tra C/O

 Khi ki m tra C/O, c

ơ quan HQ ki m tra các n i dung

sau:

1). Các tiêu chí cơ b n trên C/O, s  phù h p v  n i  ứ

ề ộ ợ ự ộ ồ ơ HQ;  thu c h  s

dung trên C/O và các ch ng t

ẫ ề ấ

2). M u d u, tên và m u ch  ký, tên c ộ ỏ ổ đã có th a thu n  ạ ớ

ệ ương m i v i VN;

ệ ự ủ

ẫ ặ ổ ữ ơ quan ho c t   ứ ủ ủ ch c có th m quy n c p C/O thu c chính ph  c a  ậ ưu đãi đ c ặ ớ nư c ho c vùng lãnh th   ệ t trong quan h  th bi ờ ạ 3). Th i h n hi u l c c a C/O

ủ ụ 7. Th  t c xác  đ nh và  ể      ki m tra XXHH NK

ợ 1). Trong trư ng h p có nghi ng  m c

ộ ờ ứ đ  chính xác  ơ quan HQ có

ế đ n C/O, c ớ

ể ầ ớ ổ ứ ấ ờ ủ c a thông tin liên quan  ể ử th  g i yêu c u ki m tra cùng v i C/O có liên  quan t i t

2). Trong khi ch  k t qu  ki m tra, HH không đư c ợ

ch c c p.  ờ ế ế

ể ệ 3). Vi c ki m tra ị đ nh ph i

ả ể ợ hư ng ở ưu đãi thu  quan nh ưng v n ẫ đư c phép  ư ng;ờ ủ ụ thông quan theo các th  t c HQ thông th ả đựơc hoàn  ợ đư c quy  ưng không quá  ờ ạ ớ ấ thành trong th i h n s m nh t nh ể ừ ờ đi m nhà NK n p b  h  s ộ ồ ơ  ể 180 ngày k  t  th i  ợ ệ ủ đ y ầ đ  và h p l .