intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chuyên đề: Xuất xứ hàng hoá

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:171

155
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chuyên đề: Xuất xứ hàng hoá sau đây được biên soạn nhằm mục đích trang bị cho các bạn những kiến thức về khái quát xuất xứ hàng hóa; xác định nước xuất xứ của sản phẩm; quy chế xuất xứ dùng trong chế độ ưu đãi phổ cập (GSP); quy chế xuất xứ CEPT/AFTA; kiểm tra xuất xứ hàng hoá XNK.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chuyên đề: Xuất xứ hàng hoá

  1. CHUYÊN ĐỀ  XUẤT XỨ HÀNG HOÁ LỚP ĐẠI LÝ  THỦ TỤC HẢI QUAN
  2. NỘI DUNG Phần I: Khái quát về XXHH Phần II: Xác định nước xuất xứ của sản phẩm Phần III: Quy chế XX dùng trong chế độ ưu đãi phổ cập (GSP) Phần IV: Quy chế xuất xứ CEPT / AFTA Phần V: Kiểm tra xuất xứ hàng hoá XNK
  3. PHẦN I KHÁI QUÁT VỀ XUẤT XỨ HÀNG HOÁ
  4. 1. Khái niệm XXHH    Thoả thuận Lisbon (31/10/1958): Việc xác  định địa danh của một xứ sở, một vùng hay một  địa phương để đặt tên cho một sản phẩm có xuất  xứ từ đó thì sản phẩm này phải có chất lượng  hoặc đặc tính mang đậm nét đặc thù của môi  trường địa lý bao gồm các yếu tố tự nhiên và các  yếu tố con người.
  5.  Công ước Kyoto 1974  ­ Nước xuất xứ hàng hóa là nước mà ở đó  hàng hóa được sản xuất hoặc chế tạo. ­ Việc xác định xuất xứ hàng hoá được dựa  trên hai tiêu chí cơ bản là: được sản xuất  hoặc thu hoạch toàn bộ và tiêu chí chuyển  đổi cơ bản. 
  6. Nghò ñònh 19/ NÑ­CP, ngaøy 20/ 02/ 2006: “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ  nơi:  sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc   thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng
  7. 2. QUY TẮC XUẤT XỨ 2.1. Khái niệm:  Phụ lục K Công ước Kyoto sửa đổi “là các điều khoản cụ thể được xây dựng theo các nguyên tắc của Luật pháp quốc gia hoặc các thoả thuận quốc tế được một quốc gia áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá”.
  8. 2.1. Khái niệm: Tóm lại: Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những quy định pháp luật được một quốc gia xây dựng hoặc thừa nhận và áp dụng để xác định xuất xứ hàng hoá cho mục đích nhất định.  Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề ra những tiêu chuẩn cần thiết để xác định nguồn gốc quốc gia của một sản phẩm.
  9. 2.2. Các loại quy tắc xuất xứ  Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc xuất xứ, có thể phân thành 02 loại: 1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi 2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi
  10. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi  được sử dụng để xác định xuất xứ hàng hóa khi cần phân biệt : 1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản phẩm trong nước 2) giữa các sản phẩm của các nước khác nhau
  11. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi  Mục đích: áp dụng các công cụ chính sách thương mại không ưu đãi như đối xử tối huệ quốc (MFN) 1) thuế chống phá giá, 2) thuế đối kháng, 3) các biện pháp tự vệ, 4) các yêu cầu về ký hiệu xuất xứ, ghi nhãn xuất xứ 5) các hạn chế về số lượng hay hạn ngạch thuế quan 6) mua sắm chính phủ và 7) thống kê thương mại.
  12. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi   Hiệp định Quy tắc xuất xứ của WTO:  “Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là luật, quy  định và quyết định hành chính chung do  các nước thành viên áp dụng để xác định  nước xuất xứ của hàng hoá”.   (Theo WTO 2003, khoảng 55% giao lưu  thương mại quốc tế phải sử dụng loại Qui  tắc xuất xứ khơng ưu đãi) 
  13. Quy tắc xuất xứ ưu đãi  Được sử dụng trong các Thoả thuận/ Hiệp định thuế quan ưu đãi hoặc các chế độ thuế quan ưu đãi đơn phương  Mục đích: xác định các điều kiện theo đó nước NK công nhận hàng hoá có xuất xứ từ nước XK để được hưởng thuế quan ưu đãi tại nước NK
  14. Quy tắc xuất xứ ưu đãi  Pháp luật Việt Nam: Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.
  15. Quy tắc xuất xứ ưu đãi  Chú ý:  1) QTXX öu ñaõi ñeå xaùc ñònh moät saûn  phaåm seõ ñöôïc höôûng möùc thueá suaát  MFN khi saûn phaåm ñoù ñöôïc nhaäp khaåu.  2) QTXX öu ñaõi ñöôïc aùp duïng trong FTA  song phöông hoaëc khu vöïc hoaëc caùc thoaû  thuaän öu ñaõi khaùc, khoâng ñöôïc quy ñònh  trong WTO.
  16. 3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá  Về mặt nội dung, các loại quy tắc xuất xứ đều dựa trên 2 tiêu chí cơ bản, tương ứng với 2 loại xuất xứ hàng hoá:  (1) Tiêu chí về hàng hoá thu được toàn bộ (Wholly obtained goods)  (2) Tiêu chí về chuyển đổi cơ bản (Substantial Transformation)  Ngoài ra có thể có các tiêu chí bổ sung khác: VD như tiêu chí về vận tải trực tiếp…
  17. 3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá  Tiêu chí hàng hoá thu được toàn bộ:  là hàng hóa được sản xuất hay thu hoạch toàn bộ tại một nước hoặc một lãnh thổ hải quan không sử dụng nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
  18. 3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá  Hàng hoá được coi là thu được toàn bộ bao gồm:  Các sản phẩm từ tự nhiên, chỉ qua săn bắt, đánh bắt, hái lượm, nuôi trồng, thu hoạch, khai thác:  động vật sống sinh ra và lớn lên  cây trồng  khoáng sản  Các sản phẩm đã qua sơ chế; chế biến; sản xuất, gia công không có sự tham gia của nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc nguyên vật liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ.
  19. 3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá  Tiêu chí chuyển đổi cơ bản  Quốc gia nào tạo nên sự chuyển đổi cơ bản của hàng hóa được xem là quốc gia xuất xứ của hàng hóa.  Tuy nhiên việc xác định tiêu chí chuyển đổi cơ bản cũng rất khác nhau
  20. 3. Các tiêu chí cơ bản xác định xuất xứ hàng hoá  Có 3 tiêu chí được sử dụng để xác định chuyển đổi cơ bản: 1) Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (A Criterion of Change in Tariff classification) 2) Tiêu chí về giá trị gia tăng (A Criterion of Ad Valorem Percentages) 3) Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến (A Criterion of manufacturing or processing operation)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2