ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----- -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA NHÂN VIÊN THỰC HIỆN

QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AANZ TẠI CÔNG TY

TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ HẰNG

NIÊN KHÓA: 2017-2021

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

----- -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN THỰC HIỆN

QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AANZ TẠI CÔNG TY

TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

PGS.TS Nguyễn Đăng Hào Nguyễn Thị Hằng

MSV:17K4041021

Lớp K51A-KDTM

NIÊN KHÓA: 2017-2021

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên cho phép em được xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô

giáo giảng dạy tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã dạy dỗ và truyền đạt kinh

nghiệm cũng như kiến thức cho em trong 4 năm học tập và rèn luyện tại trường, đặc

biệt là các thầy cô trong Khoa Quản Trị Kinh doanh đã mang đến cho em nhiều kiến

thức giúp em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ trong quá trình học tập và những kiến

thức đó cũng giúp em vận dụng vào công việc và cuộc sống sau này.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên hướng dẫn thực tập PGS.TS Nguyễn

Đăng Hào đã luôn nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc và chỉ dẫn giúp em trong

thời gian qua để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.

Em xin cảm ơn bố mẹ, cảm ơn bạn bè những người luôn bên cạnh,luôn động

viên, giúp đỡ em trong những lúc em khó khăn nhất.

Và hơn hết em xin trân trọng cảm ơn đơn vị thực tập Công ty TNHH chế xuất

Billion Max Việt Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại công ty. Em

xin chân thành cảm ơn chị Jasmine – Giám đốc bộ phận tài tụ, chị Nguyễn Trương

My My – Trưởng phòng xuất nhập khẩu, chị Nguyễn Thị Huyền Trang – nhân viên

phụ trách chứng từ về C/O và các anh chị trong bộ phận xuất nhập khẩu đã tạo điều

kiện giúp đỡ cho em thực tập, tranning cho em nhiều kiến thức và cho em được trải

nghiệm các công việc tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam. Cảm ơn các

anh chị đã hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình thực tập, chỉ bảo hướng dẫn cho em rất

nhiều trong thời gian qua để em hoàn thành tốt nhiệm vụ cũng như giúp em học hỏi

được nhiều kiến thức thực tế và hoàn tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có các anh

chị, em mới hiểu biết được nhiều kiến thức thực tế, được va chạm với các công việc

thực tế, trau dồi được tính tỉ mỉ cận thận trong công việc và được trải nghiệm môi

trường làm việc chuyên nghiệp.

Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập để hoàn thiện bài

khóa luận này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được ý kiến đóng

góp từ thầy cô để khóa luận em được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn

i SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i

MỤC LỤC .................................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2

2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 2

2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................... 2

3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2

4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 3

4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ...................................................................................... 3

5. Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................. 5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH

XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO MẪU AANZ .......................... 5

1.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 5

1.1.1. Khái quát về xuất xứ hàng hóa ........................................................................ 5

1.1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa....................................................................... 5

1.1.1.2. Phân loại quy tắc xuất xứ hàng hóa ................................................................ 5

1.1.1.3. Vai trò của xuất xứ hàng hóa ........................................................................ 10

1.1.2 Một số văn bản pháp quy quy định xuất xứ hàng hóa của Việt Nam. ............... 11

1.1.3 Khái quát về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .............................................. 12

1.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa .......................................... 12

ii SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.1.3.2 Tác dụng của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ................................ 12

1.1.3.3 Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ................................................... 13

1.1.3.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam ............................................. 14

1.2 Một số quy định chính về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất

khẩu tại Việt Nam hiện nay ......................................................................................... 14

1.3 Khái quát quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo form AANZ .... 19

1.3.1. Khái quát chung về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ .............. 19

1.3.2 Một số văn bản pháp quy quy định về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ 19

1.3.3 Khái quát chung về quy trình cấp giấy chứng nhận hàng hóa theo form AANZ20

1.3.3.1. Đăng ký hồ sơ thương nhân (đối với doanh nghiệp lần đầu tiên xin cấp giấy

chứng nhận xuất xứ hàng hóa). ................................................................................... 20

1.3.3.2 Chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O ................................................................ 21

1.3.3.3 Khai báo hồ sơ C/O lên hệ thống EcoSys ....................................................... 22

1.3.3.4 Cấp số C/O ...................................................................................................... 22

1.3.3.5 Kiểm tra hồ sơ ................................................................................................. 22

1.3.3.6 Trả kết quả ....................................................................................................... 22

1.3.3.7 Giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm đối với C/O form AANZ .................. 24

1.4 Tổng quan chung về tình hình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam ..... 25

1.5.Khái quát các nghiên cứu có liên quan ................................................................. 26

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ

THEO MẪU AANZ CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM ........ 29

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam ........................... 29

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 29

2.1.2 Thông tin chung ................................................................................................. 30

2.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 33

2.1.4 Trách nhiệm của doanh nghiệp .......................................................................... 34

2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam35

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........................................................ 36

2.2 Quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O form

AANZ) tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam. ...................................... 37

2.2.1. Nhận chứng từ của lô hàng từ phía khách hàng ................................................ 38

iii SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2.2.2 Lập hồ sơ xin cấp C/O form AANZ ................................................................... 39

2.2.3 Nộp hồ sơ giấy xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O

form AANZ) ................................................................................................................ 57

2.2.4 Trả kết quả .......................................................................................................... 57

2.3 Mục tiêu cần đạt được khi làm C/O AANZ .......................................................... 59

2.3.1 Thời gian ............................................................................................................ 59

2.3.2 Trách nhiệm ....................................................................................................... 59

2.3.3 Chi phí ................................................................................................................ 60

2.4 Đánh giá quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O

form AANZ) tại công ty .............................................................................................. 60

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN THỰC

HIỆN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU AANZ

TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM .......................... 65

3.1 Định hướng phát triển của công ty ........................................................................ 65

3.2 Giải pháp nhằm nâng cao năng lực nhân viên thực hiện quy trình xin cấp giấy

chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ tại công ty ............................................... 65

3.2.1 Nâng cao và phát triển nghiệp vụ chuyên môn , công tác đào tạo của đội ngũ

nhân viên ..................................................................................................................... 65

3.2.2 Giảm thiểu thời gian, chi phí trong quá trình xin cấp C/O một cách tốt nhất ... 66

3.2.3 Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên ............................................................. 67

3.2.4 Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................................. 67

PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................... 69

1.Kết luận .................................................................................................................... 69

2. Kiến nghị ................................................................................................................. 70

2.1 Kiến nghị đối với cơ quan cấp C/O ....................................................................... 70

2.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước ........................................................................... 70

2.3 Kiến nghị đối với công ty ...................................................................................... 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 73

iv SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

International Chamber of

ICC

Phòng thương mại quốc tế

Commerce

XK

Xuất Khẩu

B/L

Bill of lading

Vận đơn đường biển

Commercial

Hóa đơn thương mại

Invoice

Packing list

Phiếu đóng gói hàng hóa

L/C

BOM

Bill of Material

Định mức nguyên vật liệu

Vietnam Chamber of

VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

Commerce and Industry

Hệ thống quản lý và cấp giấy chứng nhận xuất

ECOSYS

xứ điện tử

ASEAN Economic

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

Community

Trans-Pacific Partnership

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương

Agreement

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

Generalized System of

GSP

Hệ thống ưu đãi phổ cập

Preferences

ASEAN-Australia-New

Hiệp định thương mại được kí kết giữa các

AANZFTA

Zealand Free Trade Area

quốc gia ASEAN, Úc và New Zealand

FTA

Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự do

Trị giá của hàng hóa sau khi được giao qua lan

FOB

can tàu

International Coffee

ICO

Tổ chức cà phê quốc tế

Organization

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

v SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Tiêu chí xác định hàng hóa có xuất xứ ........................................................... 6 Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ............................................. 33 Sơ đồ 3: Quy trình xin cấp C/O form AANZ tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam ..................................................................................................................... 38

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Mục tiêu hoạt động của công ty ................................................................... 32

Hình 2.2: Màn hình giao diện hệ thống EcoSys ......................................................... 51

Hình 2.3: Màn hình đăng nhập vào hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp .......... 52

Hình 2.4: Giao diện hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp .................................. 52

Hình 2.6: Giao diện của phần tiếp theo trong mục C/O .............................................. 54

Hình 2.7: Giao diện khai báo cụ thể từng mặt hàng của lô hàng ................................ 55

Hình 2.8: Các lô hàng đã được cán bộ cấp C/O cấp phép và cấp số........................... 56

vi SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt

Nam giai đoạn 2019-2020. ............................................................................................ 35

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế xuất Billion Max

Việt Nam giai đoạn 2019-2020 ..................................................................................... 37

vii SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, thâm nhập thị trường quốc tế luôn là mục

tiêu hàng đầu c ủa các nhà sản xuất hướng về xuất khẩu và các doanh nghiệp xuất

khẩu. Vì lý do đó, ngoài việc đáp ứng về chất lượng và chủng loại hàng hóa, các

doanh nghiệp cần phải đáp ứng một cách nhanh nhất các yêu cầu về chứng từ mà thị

trường đó đòi hỏi. Giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu là một trong

những chứng từ cần thiết và quan trong trong bộ chứng từ đó. Đối với các nhà xuất

khẩu, giấy chứng nhận xuất xứ là bằng chứng quan trọng để được hưởng ưu đãi thuế

quan từ các hiệp định song phương hoặc đa phương mà chính phủ các nước đã ký

kết, đây là yếu tố quan trọng để nâng cao khả năng cạnh tranh cho hàng hóa xuất

khẩu của mình trong việc đàm phán và ký kết các hợp đồng ngoại thương.

Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế của Việt Nam đang hội nhập

ngày càng sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới, từ đó yêu cầu về đổi mới các thủ tục

hành chính để tạo sự thuận lợi cho các nhà xuất khẩu ngày càng trở nên cấp thiết

hơn bao giờ hết. Mặt khác, cải cách các thủ tục hành chính sao cho đơn giản và phù

hợp với các cam kết mà các cơ quan của chính phủ đã đề ra để thu hút vốn đầu tư

nước ngoài nhằm tăng khả năng cạnh tranh cho nền kinh tế dưới áp lực cạnh tranh

ngày càng gay gắt trên trường quốc tế. Hiện nay đối với hoạt động cấp Giấy chứng

nhận xuất xứ (C/O) form AANZ đang ngày càng được tăng cường. Ngày 27/2/2009,

ASEAN và Australia, NewZeland đã ký Hiệp định thành lập Khu vực thương mại

tự do ASEAN-Australia-New Zealand (AANZFTA). Hiệp định bắt đầu có hiệu lực

từ ngày 1/1/2010. Khi có hiệp định này thì tất cả các nước thành viên của ASEAN

khi xuất khẩu hàng hóa qua các khu vực đó nếu có C/O form AANZ thì đều được

hưởng thuế quan ưu đãi.

Do đó việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện qui

trình cấp Giấy chứng nhận xứ tại Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam là

là hết sức cần thiết. Vì lý do đó tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao năng lực nhân

1 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

viên thực hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ tại

Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ

theo form AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian

qua, đề tài đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực nhân viên thực

hiện quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH

Chế xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian tới.

2.2 Mục tiêu cụ thể

Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài bao gồm:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về giấy chứng nhận xuất xứ và quy trình cấp giấy

chứng nhận xuất xứ đối với hàng hoá xuất nhập khẩu.

- Đánh giá thực trạng quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu

AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam.

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực của nhân viên thực hiện

quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế

xuất Billion Max Việt Nam trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ

theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình xin cấp Giấy

chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ.

- Phạm vi thời gian: giai đoạn nghiên cứu từ năm 2019 đến năm 2020.

- Phạm vi không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Chế xuất Billion Max

Việt Nam.

2 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

- Thu thập các tài liệu liên quan đến quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất

xứ theo mẫu AANZ.

- Giáo trình thương mại quốc tế, pháp luật trong thương mại quốc tế.

- Các thông tư nghị định liên quan đến các quy định cấp giấy chứng nhận xuất

xứ hàng hóa của Bộ công thương.

- Thông tin của Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam

- Các báo cáo về kết quả kinh doanh, tổ chức bộ máy, nguồn vốn, tài sản.

- Các dữ liệu liên quan đến quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo

form AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam; Thu thập số liệu của

Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam trong giai đoạn 2019-2020.

- Tham khảo các nguồn tài liệu, sách, báo, internet, phỏng vấn trực tiếp và

phỏng vấn qua điện thoại, sử dụng điện thoại để chụp hình và ghi âm.

- Các khóa luận tốt nghiệp, các tài liệu trên Internet liên quan đến lĩnh vực

nghiên cứu.

4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản: phương pháp thống kê, phân

tích tổng hợp, phương pháp so sánh. Cụ thể:

- Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp dựa trên số liệu sẵn có để

tiến hành so sánh, đối chiếu, đánh giá các sự kiện. Từ đó tìm ra cách lý giải, xác

định được tính hợp lý của các thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp.

- Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng một

nội dung, một tính chất tương tự nhau qua các kỳ phấn tích để biết được sự biến

động của các chỉ tiêu phân tích. Từ đó có cơ sở để phân tích sâu hơn nhằm tìm ra

nguyên nhân của hiện tượng đó.

- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp số liệu và trình bày một cách tổng quát,

toàn diện tình hình những vấn để liên quan đến đề tài nghiên cứu kết hợp với

phương pháp phân tích thống kê so sánh để đưa ra kết quả chính xác, cung cấp

3 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

thông tin đầy đủ và chính xác nhất.

5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận – Kiến nghị, kết cấu của đề tài bao gồm:

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu quy trình xin cấp Giấy

chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ

Chương 2: Phân tích quy trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu

AANZ Công ty TNHH Chế xuất Billion Max Việt Nam

Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao năng lực của nhân viên thực hiện quy

trình xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo mẫu AANZ Công ty TNHH Chế xuất

Billion Max Việt Nam

4 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH XIN

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ THEO MẪU AANZ

1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1. Khái quát về xuất xứ hàng hóa

1.1.1.1. Khái niệm về xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra

toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với

hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia

vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó. (theo VCCI)

1.1.1.2. Phân loại quy tắc xuất xứ hàng hóa

a) Quy tắc xuất xứ ưu đãi

Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có

cam kết hoặc thỏa thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan và các

quyết định ban hành chính áp dụng chung cho các thành viên WTO khi hàng hóa có

đủ tiêu chuẩn để hưởng các đối xử ưu đãi về thuế quan không thuộc phạm vi áp

dụng của quy tắc xuất xứ không ưu đãi theo điều 1 Hiệp định GATT 1994, trong

khuôn khổ song phương và đa phương.

Các quy tắc xuất xứ ưu đãi phải đảm bảo tính minh bạch về luật pháp, dễ phán

đoán, phù hợp với các quy định và thông lệ liên quan đến quy tắc xuất xứ.Vì vậy

các quy tắc này phải rõ ràng minh bạch để đảm bảo được các quyền lợi của các

nước thành viên trong WTO.

Để được hưởng các thỏa thuận ưu đãi, hàng hóa phải có xuất xứ từ các quốc

gia hưởng lợi hoặc các thành viên và đảm bảo thỏa mãn các tiêu chí của các quy tắc

xuất xứ trong Hiệp định thương mại ưu đãi.

5 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Sơ đồ 1: Tiêu chí xác định hàng hóa có xuất xứ

 Hàng hóa có xuất xứ thuần túy:

+ Các sản phẩm có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên

+ Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại các trang trại hoặc hộ gia đình

nuôi cá thể.

+ Các sản phẩm thu được tại nước xuất xứ cũng như các ngư phẩm khai thác

được do các con tàu của nước xuất xứ.

+ Các sản phẩm thu được tại nước xuất xứ cũng như các ngư phẩm khai thác

được do các con tàu của nước xuất xứ.

+ Các sản phẩm được chế biến trên các con tàu của nước xuất xứ với nguyên

liệu do con tàu đó đánh bắt được trong vùng lãnh hải của nước xuất xứ.

+ Các khoáng sản được khai thác ngay trong lãnh thổ của nước xuất xứ.

+ Các loại cây trồng được thu hoạch như cây lương thực, cây làm cảnh và cây

cho hoa.

+ Các hàng hóa được sản xuất từ chỉ những hàng hóa xuất xứ thuần túy hoặc

6 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

các mảnh rời hoặc các phế liệu của quá trình sản xuất hoặc có thể có được sau quá

trình tiêu dùng.

 Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

Hàng hóa xuất xứ không thuần túy là hàng hóa mà quá trình tạo ra và hoàn

thiện nó có sự tham gia của hai hay nhiều nước.

Trong thương mại quốc tế, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được xác

định là có xuất xứ của nước thực hiện gia công hoặc chế biến cuối cùng. Ngoại trừ

các công đoạn, thao tác sau đây:

+ Các công việc bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển và lưu kho.

+ Các công việc đơn giản như lựa chọn, phân loại, lau bụi, sàng lọc, chia cắt ra

từng phần.

+ Dán nhãn mác hoặc các dấu hiệu phân biệt, bao gói sản phẩm.

+ Tháo dỡ lắp ghép các lô hàng và thay đổi bao bì đóng gói.

+ Đóng gói, bao, hộp, chai, lọ…

+ Lắp ráp đơn giản các bộ phận của các sản phẩm tạo nên một sản phẩm hoàn

chỉnh.

+ Trộn đơn giản các sản phẩm, nếu một hay nhiều thành phẩm của hỗn hợp

không đáp ứng điều kiện đã quy định để có được coi như có xuất xứ tại nơi thực

hiện việc này.

+ Kết hợp các công việc trên

+ Giết mổ động vật

Cần lưu ý là khái niệm gia công chế biến đầy đủ tùy thuộc vào quy định của

mỗi nước và mỗi khu vực trong quan hệ đối tác thương mại giữa các nước.

Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy được coi là có xuất xứ khi đáp ứng các

tiêu chí: Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hoá

hoặc tiêu chí mặt hàng cụ thể. Các nhà xuất khẩu hàng hoá được quyền lựa chọn sử

dụng một trong các tiêu chí này để xác định xuất xứ hàng hoá, cụ thể:

- Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực

Tùy từng hiệp định FTA và từng loại mặt hàng sẽ quy định tỷ lệ hàm lượng

7 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

khu vực khác nhau. Tỷ lệ này được tính theo một trong hai phương pháp sau:

Trong đó:

+ Chi phí nguyên liệu có xuất xứ : trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa

có xuất xứ do nhà sản xuất mua hoặc tự sản xuất.

+ Chi phí nhân công: gồm lương, thù lao và các khoản phúc lợi khác

+ Chi phí sản xuất: toàn bộ các chi phí chung được phân bổ trong quá trình sản xuất

+ Chi phí khác: là các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển để xuất

khẩu

+ FOB: là trị giá của hàng hóa sau khi được giao qua lan can tàu, bao gồm cả chi

phí vận tải hàng hóa tới cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến

+ Chi phí nguyên liệu không có xuất xứ: Là giá CIF tại thời điểm nhập khẩu

của hàng hóa.

- Tiêu chí chuyển đổi mã hàng hóa ( CTC)

Là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu)

số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu

nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng

hóa đó.

- Tiêu chí “Tỷ lệ Phần trăm giá trị” (sau đây gọi tắt là LVC): được tính theo

công thức

a) Công thức trực tiếp

8 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

LVC =

x 100%

Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất Trị giá FOB

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Hoặc

Trị giá nguyên liệu đầu vào

Trị giá FOB –

không có xuất xứ từ nước, nhóm nước,

LVC =

x 100%

hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

Trị giá FOB

b) Công thức gián tiếp

Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn công thức trực tiếp

hoặc công thức gián tiếp để tính LVC và thống nhất áp dụng công thức đã lựa chọn

trong suốt năm tài chính đó. Việc kiểm tra, xác minh tiêu chí LVC đối với hàng hóa

xuất khẩu của Việt Nam cần dựa trên công thức tính LVC mà nhà sản xuất hoặc

thương nhân đề nghị cấp C/O đã sử dụng

- Tiêu chí mặt hàng cụ thể:

Tùy vào từng hiệp định FTA sẽ quy định về quy tắc xuất xứ cụ thể cho một số

mặt hàng nhất định. Các quy tắc này quy định một quy trình hàng hóa cần phải trải

qua để được coi là có xuất xứ.

Ngoài ra, còn có những quy tắc khác để xác định xuất xứ hàng hóa như: quy

tắc cộng gộp, nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế nhau; bao bì và vật liệu

đóng gói; vận chuyển trực tiếp; các yếu tố trung gian. Trong đó, trường hợp hàng

hoá có tỷ lệ không đáng kể nguyên vật liệu không đáp ứng được tiêu chí CTC

(trường hợp De Minimis) được quy định khá chi tiết và cụ thể. Quy tắc xác định De

Minimis được quy định trong từng hiệp định FTA.

b) Quy tắc xuất xứ không ưu đãi:

Quy tắc xuất xứ không ưu đãi là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng

hóa ngoài quy định tại Khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện

pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ

cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống

kê thương mại. (Theo VCCI)

9 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.1.1.3. Vai trò của xuất xứ hàng hóa

a) Thuế quan ưu đãi

Hàng hóa nhập khẩu chỉ được hưởng ưu đãi hay ưu đãi đặc biệt khi được xác

định đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục về xuất xứ từ các quốc gia có

những thỏa thuận song phương và đa phương với nhau về ưu đãi thương mại theo

các cấp độ khác nhau. Xác định chính xác xuất xứ nhằm đảm bảo sự thực hiện các

điều khoản của thỏa thuận một cách thuận lợi và công bằng đối với việc hưởng thuế

suất ưu đãi của nước nhập đối với hàng hóa của nước xuất khẩu tại thị trường của

nước nhập khẩu.

b) Áp dụng thuế chống bán phá giá và trợ giá

Để bảo vệ thị trường nội địa, các quốc gia sử dụng quy định về xuất xứ hàng

hóa như phương tiện nhằm áp dụng các biện pháp bảo vệ đối với hàng hóa xuất

nhập khẩu bao gồm cấp hạn ngạch nhập khẩu, xuất khẩu, đánh thuế đối kháng,

chống bán phát giá, biện pháp tự vệ để kiểm soát lượng hàng hóa nhập khẩu từ các

quốc gia khác trên cơ sở xác định nguồn gốc và tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa.

Đây có thể xem như là cách thức kiểm soát xuất nhập khẩu hàng hóa nhằm mục tiêu

kinh tế thương mại nhất định.

c) Thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch

Việc xác định xuất xứ làm cho việc thống kê lượng nhập khẩu và trị giá nhập

khẩu từng nước khác nhau hoặc đối với các khu vực dễ dàng hơn. Trên cơ sở các số

liệu thương mại các cơ quan thương mại mới có thể duy trì được hệ thống hạn

ngạch. Có thể nói xuất xứ hàng hóa là một công cụ trong chính sách kiểm soát

ngoại thương của nhà nước.

d) Xúc tiến thương mại

Quy tắc xuất xứ được sử dụng để đẩy mạnh hàng xuất khẩu từ những nước đã

thiết lập một truyền thống tốt đẹp về các mặt hàng cụ thể. Vì vậy các quốc gia luôn

tích cực bảo vệ tên hiệu thương mại và chống lại việc làm giả tên thương hiệu.

Ngoài ra, xuất xứ hàng hóa cũng phục vụ vào việc thực thi các quy định pháp

luật về nhãn và ghi nhãn hàng hóa để kiểm soát được nguồn gốc hàng hóa, phục vụ

10 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

vào hoạt động mua sắm của chính phủ theo quy định của pháp luật quốc gia đó và

pháp luật quốc tế.

Quy tắc xuất xứ nhằm xác định sự hợp lệ của hàng nhập khẩu để được hưởng

mức thuế ưu đãi. Nếu không có quy tắc xuất xứ, hiện tượng thương mại chệch

hướng (trade deflection) sẽ rất khó ngăn chặn được khi hàng hóa nhập khẩu từ các

nước không tham gia FTA sẽ vào khu vực FTA thông qua nước thành viên áp dụng

mức thuế thấp nhất đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước không tham gia FTA.

Quy tắc xuất xứ không chỉ là một công cụ kỹ thuật để thực thi FTA mà còn là một

công cụ chính sách thương mại. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng chi phí tuân thủ mà

các doanh nghiệp phải gánh chịu dưới hình thức giấy tờ và chi phí kế toán

1.1.2 Một số văn bản pháp quy quy định xuất xứ hàng hóa của Việt Nam.

Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ Quy định chi

tiết Luật quản lý ngoại thương về Xuất xứ hàng hóa

Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài Chính Quy định

về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ

Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số số 38/2018/TT-BTC ngày

20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ

hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

(Thông tư số 38/2018/TT-BTC và 62/2019/TT-BTC được hợp nhất tại Văn

bản hợp nhất số 03/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 Quy định về xác định xuất xứ

hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu)

Ngoài ra tùy từng loại form C/O của từng loại mặt hàng thì sẽ có các quy định

riêng cho từng form và từng loại mặt hàng cụ thể.

11 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.1.3 Khái quát về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1.1.3.1. Khái niệm về giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Giấy chứng nhận xuất xứ thường được viết tắt là C/O (Certificate of Origin)

là chứng từ quan trọng trong thương mại quốc tế chứng nhận lô hàng cụ thể được

xuất khẩu có xuất xứ thuần túy, hoặc được sản xuất hoặc được chế biến tại một

quốc gia cụ thể.(Theo ICC)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị

pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh

thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ

rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.( Theo điều 3, Nghị định 31/2018/NĐ-CP

ngày 08 tháng 3 năm 2018)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng: là Giấy chứng nhận xuất xứ

hàng hóa theo quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập,

được cấp bởi nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên Giấy chứng nhận xuất

xứ hàng hóa của nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ: là Giấy chứng nhận cấp

cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất

khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã

được cấp đầu tiên.

Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa: là văn bản hoặc các hình thức

có giá trị pháp lý tương đương do thương nhân tự khai báo phát hành và cam kết về

xuất xứ hàng hóa theo quy định của pháp luật.

1.1.3.2 Tác dụng của giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

a) Đối với người xuất khẩu

- C/O nói lên phẩm chất hàng hóa đảm bảo chất lượng hàng tới khi xuất khẩu

- C/O là bằng chứng, chứng từ để nước xuất khẩu chứng minh xuất xứ của

hàng được gia là phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng.

- C/O là một chứng từ trong bộ chứng từ thanh toán tiền hàng nếu sử dụng

phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ. Khi hợp đồng ngoại thương quy

12 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

định phương thức thanh toán bằng L/C thì người xuất khẩu chỉ được nhận tiền thanh

toán khi C/O được xuất trình đầy đủ cùng với các chứng từ khác của lô hàng. Nếu

thiếu C/O thỉ bộ chứng từ coi như chưa đủ và vì vậy ngân hàng sẽ không chấp nhận

thanh toán.

b) Đối với người nhập khẩu

- C/O là căn cứ để nhà nhập khẩu chứng minh mình không vi phạm những quy

định về xuất xứ hàng hóa. Cụ thể quốc gia đó sẽ dựa vào C/O để theo dõi và chứng

minh hàng hóa nhập khẩu không có xuất xứ từ nước bị cấm nhập khẩu hàng hóa.

C/O là căn cứ để người nhập khẩu được hưởng thuế suất theo các hiệp định

thương mại giữa các quốc gia với nhau.

1.1.3.3 Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

- C/O form A: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm của Việt

Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế

quan phổ cập s

- C/O form B: (Mẫu C/O không ưu đãi dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam)

- C/O form D: là Giấy chứng nhận xuất xứ cấp cho các sản phẩm mua bán

giữa các nước thành viên ASEAN để được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định

ATIGA.

- C/O form E: hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các

quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa

(ACFTA).

- C/O form AANZ: Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp

hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Đại Hàn dân quốc

(AANZFTA).

- C/O form AHK: Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hồng Kông, Trung Quốc.

- CO form AJ: Hiệp định đối tác Kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông

Nam Á (ASEAN) và Chính phủ Nhật Bản (AJFTA).

- C/O form AANZ: Hiệp định thương mại tự do ASEAN – ÚC – New Zealand

(AANZFTA).

13 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- C/O form CPTPP: Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình

Dương

- C/O form EUR.1, C/O form EUR.1 UK : Hiệp định thương mại tự do giữa

Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)

- C/O form EAV: Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh

Kinh tế Á Âu.

- C/O form VN-CU: Hiệp định thương mại Việt Nam – Cuba

- C/O form AI: Hiệp định thương mại tự do ASEAN-Ấn độ (AIFTA).

- C/O form EAV: Hiệp định thương mại tự do VN-Liêm minh kinh tế Á Âu.

- C/O form VC: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê.

- C/O form VK: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc.

- C/O form VJ: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Nhật Bản

- C/O form S: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Lào, Việt Nam –

Campuchia

1.1.3.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam

Bộ Công thương là cơ quan Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất

xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và

Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận

xuất xứ hàng hóa.

1.2 Một số quy định chính về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ cho

hàng hóa xuất khẩu tại Việt Nam hiện nay

Hàng hóa xuất khẩu cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng

hóa (C/O) theo quy định tại Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm

2006 của chính phủ quy định chi tết luật thương mại về xuất xứ hàng hóa.Nghị định

số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 Nghị định quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại

thương về xuất xứ hàng hóa và được hướng dẫn chi tiết tại Thông tư 05/2018/TT-

BCT ngày 03/04/2018 về xuất xứ hàng hóa.

 C/O sẽ được cấp dưới hai hình thức:

+ Cấp C/O bằng giấy: là hình thức cấp C/O giấy trực tiếp cho doanh nghiệp tại

14 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Tổ chức cấp C/O;

+ Cấp C/O điện tử: là hình cấp C/O thông qua Hệ thống quản lý và cấp chứng

nhận xuất xứ điện tử của Bộ Thương mại (sau đây gọi tắt là eCOSys), được Bộ

trưởng Bộ Thương mại phê duyệt triển khai tại Quyết định số 0519/QĐ-BTM ngày

21/3/2006 và các hình thức cấp C/O điện tử khác được Bộ Thương mại đồng ý cho

triển khai thực hiện sau này;

+ Điều kiện để tham gia eCOSys sẽ do Bộ Thương mại công bố cụ thể khi hệ

thống đã được triển khai thực tế.

 Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:

+ Lập và nộp hồ sơ thương nhân cho Tổ chức cấp C/O đối với thương nhân đề

nghị cấp C/O lần đầu;

+ Lập và nộp Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ cho Tổ chức cấp C/O;

+ Chứng minh hàng hoá xuất khẩu đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ và tạo điều

kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O và Tổ chức giám định trong việc xác minh xuất

xứ hàng hoá;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung

khai trong Hồ sơ thương nhân và Bộ hồ sơ xin cấp C/O cũng như xuất xứ của hàng

hóa xuất khẩu, kể cả trong trường hợp được Người xuất khẩu uỷ quyền;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung

hồ sơ điện tử trong trường hợp doanh nghiệp xin cấp C/O điện tử;

+ Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về

những lô hàng bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O

của Việt Nam cấp (nếu có).

 Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:

+ Hướng dẫn Người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;

+ Tiếp nhận, kiểm tra Bộ hồ sơ thương nhân và bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O;

+ Xác minh thực tế xuất xứ của sản phẩm khi cần thiết;

+ Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ và Bộ hồ sơ đáp ứng các

quy định của Thông tư này;

15 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

+ Lưu trữ hồ sơ C/O;

+ Gửi mẫu chữ ký của những Người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ

chức cấp C/O cho Vụ Xuất Nhập khẩu của Bộ Thương mại hoặc Phòng Thương

mại và Công nghiệp Việt Nam (trong trường hợp các đơn vị trực thuộc Phòng) để

đăng ký với cơ quan hải quan của nước nhập khẩu;

+ Giải quyết các khiếu nại về C/O theo quy định tại khoản 1, mục IV của

Thông tư này;

+ Giữ bí mật hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận xuất xứ.

Tùy từng loại giấy chứng nhận xuất xứ của các form khác nhau thì hồ sơ sẽ

khác nhau. Tuy nhiên hầu như quy định về hồ sơ và các bước làm thủ tục xin cấp

giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đều giống nhau.

1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O

Tùy từng loại giấy chứng nhận xuất xứ của các form khác nhau thì hồ sơ sẽ

khác nhau. Tuy nhiên hầu như hồ sơ xin cấp C/O bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O

- Mẫu C/O đã kê khai hoàn chỉnh (1 bản chính, 1 bản copy doanh nghiệp gửi

khách hàng, 1 bản copy C/O lưu tại công ty, 1 bản copy lưu tại nơi cấp C/O)

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

- Tờ khai hải quan hàng xuất, tờ khai hải quan hàng nhập

- Chứng từ vận tải

- Bảng kê khai nguyên phụ liệu dùng trong sản xuất

- Quy trình sản xuất tóm tắt để chứng minh các công đoạn sản xuất tại Việt Nam.

2. Thời hạn cấp C/O

- Thời hạn cấp C/O không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người

đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;

- Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra

tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên Bộ hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp

C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó.

Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra,

16 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Người đề nghị cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu ký. Trong trường hợp Người đề

nghị cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ

ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O đối với trường hợp này không

quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp Bộ hồ sơ đầy đủ;

- Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao

hàng hoặc thanh toán của Người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của Người

xuất khẩu.

3. Cấp sau C/O

Trong những trường hợp ngoại lệ khi C/O không được cấp vào thời điểm xuất

khẩu do sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất khả kháng hoặc có lý

do xác đáng của Người đề nghị cấp C/O, C/O có thể được cấp sau và có giá trị hiệu

lực tính từ thời điểm giao hàng nhưng không vượt quá một (01) năm tính từ ngày

giao hàng đến ngày cấp thực tế và phải ghi rõ: “ISSUED RETROACTIVELY” (cấp

sau và có hiệu lực từ khi giao hàng) lên C/O.

4. Cấp lại C/O

- Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Người đề nghị cấp

C/O muốn đề nghị cấp lại phải có đơn đề nghị gửi cho chính tổ chức đã cấp C/O,

nêu rõ lý do đề nghị cấp lại, nộp Bộ hồ sơ, C/O bản gốc và các bản sao (nếu có).

Bản C/O cấp lại này sẽ lấy số và ngày của C/O cũ và đóng dấu « CERTIFIED

TRUE COPY ». Bản C/O cấp lại này phải được cấp không quá một (01) năm kể từ

ngày cấp bản gốc C/O. Thời hạn cấp lại không quá ba (03) ngày kể từ ngày Tổ chức

cấp C/O nhận được đơn đề nghị cấp lại C/O;

- Trong trường hợp cần tách C/O thành hai (02) hay nhiều bộ, Người đề nghị

cấp C/O phải có đơn đề nghị gửi Tổ chức cấp C/O nêu rõ lý do cần tách C/O, nộp

Bộ hồ sơ, bản gốc và các bản sao C/O cũ (nếu có). C/O được cấp lại trong trường

hợp này, một bộ sẽ lấy số và ngày của C/O cũ. Các bộ còn lại sẽ lấy số mới và ngày

cấp mới;

- Trong trường hợp hàng phải tái nhập khẩu để tái chế, chuyển sang nước

nhập khẩu khác, Người đề nghị cấp C/O phải có đơn đề nghị gửi Tổ chức cấp

17 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

C/O, nêu rõ lý do cấp lại kèm theo bản gốc và các bản sao C/O cũ (nếu có). Trong

trường hợp tại thời điểm đề nghị cấp, C/O cũ chưa được thu hồi, C/O đề nghị cấp

lại sẽ lấy số, ngày cấp mới và được đánh máy rõ vào ô phù hợp trên Mẫu C/O nội

dung : « THIS C/O REPLACES THE C/O No. (số C/O cũ) DATED (ngày phát

hành C/O cũ) ».

5. Từ chối cấp C/O

 Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O trong các trường hợp sau:

- Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo

quy định tại khoản 1, mục II của Thông tư này;

- Bộ hồ sơ xin cấp C/O không chính xác, không đầy đủ

- Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ theo quy định

- Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

- Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;

- Mẫu C/O khai bằng chữ viết tay, bị tẩy xóa nhiều, mờ không đọc được hoặc

được in bằng nhiều màu mực;

- Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ Việt Nam hoặc

Người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng minh

nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm;

 Khi từ chối cấp C/O, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do bằng văn

bản cho Người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày

từ chối.

6. Lệ phí cấp C/O

Người đề nghị cấp C/O nộp lệ phí cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O. Lệ phí cấp

C/O do Tổ chức cấp C/O quy định theo chế độ hiện hành của Bộ Tài chính về phí

và lệ phí. Các mức lệ phí cấp C/O phải được niêm yết công khai tại nơi cấp.

18 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1.3 Khái quát quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo form

AANZ

1.3.1. Khái quát chung về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ (C/O Form AANZ) là loại

C/O ưu đãi cung cấp cho hàng hóa của các nước ASEAN, Australia và New

Zealand. Cụ thể, C/O form AANZ được cấp cho hàng hóa cho hàng hóa vận chuyển

tiếp từ các nước xuất khẩu sau: Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Malaysia,

Philipines, Lào, Cambodia, Brunei, Singapore, Australia, New Zealand, Việt Nam

(Đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

Lưu ý: đối với một số trường hợp đặc biệt, khi nhập khẩu hàng hóa từ khu vực

Aseans – Austraulia – New Zealand, người nhập khẩu sẽ không cần phải nộp C/O.

Các trường hợp người nhập khẩu không cần nộp C/O form AANZ bao gồm:

- Hàng hóa có xuất xứ tại nước thành viên xuất khẩu và có trị giá FOB không quá

200 đô la Mỹ hoặc một trị giá cao hơn do nước thành viên nhập khẩu quy định; hoặc

- Hàng hóa gửi qua đường bưu điện có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la

Mỹ hoặc một trị giá cao hơn do nước thành viên nhập khẩu quy định, với điều kiện

hàng hóa đó không phải là một phần của một hay nhiều lô hàng nhập khẩu mà nước

nhập khẩu có lý do để cho rằng đây là sự sắp đặt nhằm trốn tránh việc nộp C/O.

1.3.2 Một số văn bản pháp quy quy định về giấy chứng nhận xuất xứ hàng

hóa mẫu AANZ

- Nghị định 19/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ

hàng hoá

- Thông tư 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm

2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa

- Thông tư 06/2011/TT-BCT quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ

hàng hóa ưu đãi

- Thông tư 05/2018/TT-BCT Quy định về xuất xứ hàng hóa

- Thông tư 31/2015/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp

19 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân

- Thông tư số 42/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ

trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân.

- Thông tư 07/2020/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy

định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự

do ASEAN - Úc - Niu Di lân.

1.3.3 Khái quát chung về quy trình cấp giấy chứng nhận hàng hóa theo

form AANZ.

1.3.3.1. Đăng ký hồ sơ thương nhân (đối với doanh nghiệp lần đầu tiên

xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa).

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản

lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ

www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.

Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người đề

nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:

- Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và

con dấu của thương nhân

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao

y bản chính);

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);

- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (nếu có)

b) Mọi sự thay đổi trong Hồ sơ thương nhân phải được thông báo kịp thời cho

Tổ chức cấp C/O nơi liên hệ để được cấp C/O. Hồ sơ thương nhân phải được cập

nhập hai năm một lần;

c) Thương nhân đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét giải quyết việc cấp C/O tại

nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân;

d) Các trường hợp trước đây đã xin cấp C/O nhưng chưa đăng ký Hồ sơ

20 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

thương nhân phải được thực hiện trong vòng ba tháng kể từ ngày Thông tư này có

hiệu lực.

1.3.3.2 Chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O

Một bộ hồ sơ C/O gồm các chứng từ sau:

 Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu)

 Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản

copy đơn vị C/O chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ

quan cấp C/O lưu. Riêng form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho

Tổ chức cà phê quốc tế ICO).

 Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam):

+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có)

+ Tờ khai hải quan hàng xuất

+ Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có)

+ Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa

Kỳ quản lý hạn ngạch)

+ Vận đơn

 Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của

hàng hóa:

+ Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,. thành phẩm.

+ Ðịnh mức hải quan (nếu có)

+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu)

+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu

+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định

liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).

+ Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng

(trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ

khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).

* Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết để làm rõ xuất xứ hàng hóa, VCCI có

thể yêu cầu xuất trình thêm các chứng từ khác như công văn giải trình một vấn đề

21 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

cụ thể, hợp đồng, L/C, . hoặc các mẫu vật, mẫu hình của sản phẩm, nguyên liệu sử

dụng, hoặc tiến hành kiểm tra thực tế sản xuất sản phẩm,..

* Các chứng từ do cơ quan khác phát hành (vận đơn, tờ khai hải quan, giấy

phép xuất khẩu,.) đơn vị nộp bản photo sao y, và xuất trình bản chính để đối chiếu.

* Hồ sơ C/O đơn vị phải lưu đầy đủ (ít nhất như bộ đã nộp tại VCCI) trong

thời gian tối thiểu 5 năm, và phải lưu bản C/O copy mộc đỏ do VCCI cấp (bản

photo sao y chỉ có giá trị tham khảo, không có giá trị đối chiếu).

* Lưu ý : cần phải khai báo chính xác trên tất cả các chứng từ liên quan đến

việc cấp C/O. Nội dung các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.

* Các đơn vị phải thông báo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O khi có thay đổi nội

dung trong Hồ sơ Đơn vị C/O

1.3.3.3 Khai báo hồ sơ C/O lên hệ thống EcoSys

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ của lô hàng xin cấp C/O và đính kèm hồ sơ đề

nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp

C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp đã đăng ký hồ sơ doanh

nghiệp; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi doanh nghiệp đã

đăng ký hồ sơ doanh nghiệp.

1.3.3.4 Cấp số C/O

Sau khi doanh nghiệp đã khai báo đầy đủ trên hệ thống thì Tổ chức cấp C/O sẽ

cấp số C/O cho lô hàng đã khai báo và đính kèm đầy đủ hồ sơ lên hệ thống.

1.3.3.5 Kiểm tra hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ C/O tại Tổ chức cấp C/O sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra

và xử lý.

1.3.3.6 Trả kết quả

Sau khi tiếp nhận kiểm tra xử lý hồ sơ thì cán bộ của Tổ chức cấp C/O sẽ trả

kết quả cho doanh nghiệp trên hệ thống.

Thời hạn cấp C/O Mẫu AANZ không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời

điểm Người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra

22 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O

Mẫu AANZ hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O Mẫu

AANZ đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải

được cán bộ kiểm tra, Người đề nghị cấp C/O ký. Trong trường hợp Người đề nghị

cấp C/O không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý

do. Thời hạn cấp C/O Mẫu AANZ đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày

làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.

Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao

hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của người

xuất khẩu.

 Cấp sau C/O Mẫu AANZ

Trong trường hợp vì sai sót của cán bộ cấp C/O hoặc vì các trường hợp bất

khả kháng của người đề nghị cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ cấp C/O Mẫu AANZ

cho hàng hoá đã được giao trong thời hạn không quá một (01) năm kể từ ngày giao

hàng. C/O Mẫu AANZ được cấp trong trường hợp này phải đóng dấu “cấp sau và

có hiệu lực từ khi giao hàng” bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROACTIVELY”.

 Cấp lại C/O Mẫu AANZ

Trong trường hợp C/O Mẫu AANZ bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, Tổ chức cấp

C/O Mẫu AANZ có thể cấp lại bản sao chính thức C/O Mẫu AANZ và bản sao thứ

hai (Duplicate) trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ khi nhận được đơn đề

nghị cấp lại có kèm theo bản sao thứ ba (Triplicate) của lần cấp đầu tiên, có đóng

dấu vào Ô số 12 “sao y bản chính” bằng tiếng Anh: “CERTIFIED TRUE COPY”.

 Từ chối cấp C/O Mẫu AANZ

Tổ chức cấp C/O có quyền từ chối cấp C/O Mẫu AANZ trong các trường hợp sau:

a) Người đề nghị cấp C/O Mẫu AANZ chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ

thương nhân theo quy định.

b) Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu AANZ không chính xác, không đầy đủ như

quy định;

c) Bộ hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

23 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

d) Xuất trình Bộ hồ sơ cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;

đ) Mẫu C/O AANZ được khai bằng chữ viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ

không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;

e) Hàng hoá không đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất xứ hoặc không xác định được

chính xác xuất xứ theo các tiêu chuẩn xuất xứ;

ê) Có căn cứ hợp pháp chứng minh sản phẩm không có xuất xứ AANZFTA

hoặc Người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực trong việc chứng

minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

Khi từ chối cấp C/O Mẫu AANZ, Tổ chức cấp C/O phải thông báo rõ lý do

bằng văn bản cho Người đề nghị cấp C/O biết trong thời hạn ba (03) ngày làm việc

kể từ ngày từ chối.

Sau khi chuẩn bị đầy bộ hồ sơ C/O form AANZ , Doanh nghiệp thực hiện khai

C/O hòan chỉnh, đóng các dấu ORIGINAL, COPY,… theo đúng mẫu (tại bàn đóng

dấu khu vực khách hàng C/O) trước khi nộp C/O.

1.3.3.7 Giải quyết khiếu nại và xử lý vi phạm đối với C/O form AANZ

 Cơ quan giải quyết khiếu nại

Người đề nghị cấp C/O Mẫu AANZ có quyền khiếu nại lên chính Tổ chức cấp

C/O đã cấp. Tổ chức cấp C/O đó phải trả lời trong thời hạn ba (03) ngày làm việc.

Trong trường hợp không thỏa mãn với trả lời nói trên, Người đề nghị cấp C/O Mẫu

AANZ có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Thương mại hoặc khởi kiện ra Tòa án

Hành chính theo quy định của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.

 Xử lý vi phạm

Mọi hành vi gian lận về C/O Mẫu AANZ sẽ bị xử lý theo quy định của Nghị

định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại. Trong trường hợp gây

hậu quả nghiêm trọng, tuỳ theo tính chất và mức độ, sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình

sự. Trong trường hợp việc vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước hoặc của

cơ quan, tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 Thu hồi C/O mẫu AANZ đã cấp

Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O Mẫu AANZ đã cấp trong những trường hợp sau:

24 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

+ Người đề nghị cấp C/O Mẫu AANZ giả mạo bất kỳ chứng từ nào trong bộ

hồ sơ đã nộp. Ngoài ra, Tổ chức cấp C/O sẽ đưa tên Người đề nghị cấp C/O Mẫu

AANZ giả mạo chứng từ, lời khai vào danh sách những Người đề nghị cấp C/O cần

áp dụng các biện pháp kiểm tra chặt chẽ hơn khi cấp C/O, đồng thời thông báo cho

các cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi giả mạo chứng từ;

+ C/O Mẫu AANZ được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ

1.4 Tổng quan chung về tình hình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

tại Việt Nam

Nhìn chung trong những năm vừa qua Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định

thương mại vì thế mà hàng hóa Việt Nam đã tận dụng được nhiều ưu đãi thuế quan

của các FTA. Cũng chính vì thế mà kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ngày càng

được đẩy mạnh qua các năm. Theo số liệu của Bộ Công Thương , tổng kim ngạch

xuất khẩu tận dụng ưu đãi thuế quan theo FTA năm 2019 đạt 47,55 tỷ USD, chiếm

37,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường ký FTA. Tỷ lệ sử dụng C/O ưu

đãi tương đối ổn định, tương ứng với kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường này.

Trong năm 2019, đã có hơn 1 triệu bộ C/O ưu đãi được cấp (bao gồm FTA và

GSP), với trị giá 61,19 tỷ USD, tăng 14% về trị giá và tăng 10% về số lượng bộ

C/O so với năm 2018. Kim ngạch xuất khẩu sử dụng C/O form AANZ năm 2019 là

1.54% có tăng nhẹ so với năm 2018 tuy nhiên vẫn chưa phải là con số lớn nhất

trong tất cả FTA. Nhìn chung thì hầu như các C/O đều được các tổ chức cấp phép

thuận lợi để đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên bên cạnh đó thì có nhiều doanh nghiệp

cũng vì những ưu đãi đó mà lại làm gian lận xuất xứ. Vì vậy mà Bộ Công Thương

cũng đã tích cực triển khai nhiều biện pháp nhằm chống lẩn tránh biện pháp phòng

về thương mại và gian lận xuất xứ. Hội nghị tổng kết về công tác cấp giấy chứng

nhận xuất xứ hàng hóa và triển khai Quyết định số 824/QĐ-TTg của Thủ tướng

Chính phủ đã diễn ra vào ngày 12/10/2019 tại Đà Nẵng để đưa ra các biện pháp

phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ. Theo đó, Bộ đã ban hành kế hoạch hành

động của Bộ Công Thương để triển khai Quyết định 824/QĐ-TTg; thành lập Tổ

công tác liên ngành về phòng chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và

25 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

gian lận xuất xứ; tăng cường hợp tác với cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu

kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam; khuyến cáo cộng

đồng doanh nghiệp trong nước chủ động tìm hiểu, tuân thủ quy tắc xuất xứ hàng

hóa, phòng tránh, ngăn chặn hành vi chuyển tải hàng hóa, gian lận thương mại.

1.5.Khái quát các nghiên cứu có liên quan

a) Luận án tiến sỹ kinh tế : “Quy tắc xuất xứ hàng hóa với việc áp dụng thuế

quan ưu đãi của Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN”- Nguyễn Hoàng Tuấn

Luận án đã nêu ra được tình hình nghiên cứu về quy tắc xuất xứ hàng hóa trên

thế giới và ở Việt Nam. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thực hiện tuy tắc xuất xứ

hàng hóa trong việc áp dụng thuế quan ưu đãi. Trong luận án tác giả có nêu ra 4

nhân tố tác động:

- Các quy định luật quốc tế điều chỉnh chung về xuất xứ hàng hóa.

- Hệ thống các quy định và chính sách liên quan đến hoạt động thương mại và

đầu tư

- Nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà

nước liên quan.

- Nhân tố thuộc về bản thân các doanh nghiệp

Tác giả đã nêu lên được thực trạng việc thực hiện quy tắc xuất xứ hàng hóa

với việc áp dụng thuế quan ưu đãi của Việt Nam trong cộng đồng kinh tế ASEAN.

Từ đó đưa ra được các giải pháp cho nhà nước và cho doanh nghiệp điển hình như

một số giải pháp cho doanh nghiệp là:

- Chủ động , tích cực nắm bắt và áp dụng các quy định về xuất xứ hàng hóa,

thuế quan vào trong hoạt động kinh doanh.

- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ, am hiểu về xuất xứ hàng hóa.

- Đầu tư nâng cao trình độ, năng lực sản xuất để đáp ứng được các yêu cầu về

quy tắc xuất xứ hàng hóa AEC.

b) Tác động của TPP và AEC lên nền kinh tế Việt Nam ,Các khía cạnh vĩ mô

và trường hợp ngành chăn nuôi

Sách chuyên khảo của TS. Nguyễn Đức Thành và TS Nguyễn Thị Thu Hằng (

26 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

đồng củ biên) thuộc Viện Nghiên Cứu Kinh Tế và Chính sách (VEPR) – Nhà xuất

bản thế giới

Tác giả đã chia ra 2 khía cạnh để phân tích đó là : tác động của TPP và AEC

tới nền kinh tế Việt Nam và tác động của TPP và AEC lên ngành chăn nuôi của Việt

Nam.

Các tác động của TPP và AEC đến nhiều khía cạnh của kinh tế vĩ mô Việt

Nam trong mối tương quan với mội số đối tác và đối thủ thương mại. Các yếu tố

khác như phát triển công nghệ, các khủng khoảng kinh tế nếu có, và các chính sách

của Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc trì hoã̃n những thay đổi này trong nền kinh tế.

Tuy nhiên, các tác động chủ yếu là đầu tư,thương mại, sản lượng, GDP thực, cầu

lao động, phúc lợi kinh tế, sụt giảm nguồn thu ngân sách từ thuế quan

Trong hầu hết các kịch bản mô phỏng, Việt Nam cho thấy là quốc gia có được

mức thay đổi GDP lớn nhất tính theo phần trăm, tuy nhiên, tác động từ AEC chỉ ở

mức nhỏ trong khi ảnh hưởng của TPP lên nền kinh tế là lớn hơn nhiều lần. Phân rã

theo thành phần, mức tăng trưởng có được nhờ tự do hóa thương mại chủ yếu đến

từ thay đổi trong chi tiêu và đầu tư lớn hơn mức tăng nhập khẩu sau khi thuế quan

được cắt giảm. Cùng với đó, Việt Nam cũng là nước đạt được mức tăng phúc lợi

kinh tế lớn nhất tính theo phần trăm thay đổi.

Về đầu tư, mức tăng đầu tư của Việt Nam là ấn tượng nhất trong các nước, xấp

xỉ mức tăng của Nhật và gần gấp đôi mức tăng của Úc, Malaysia và Mỹ (tính theo giá

trị). Về cấu trúc của nền kinh tế, Việt Nam sẽ chứng kiến sự thu hẹp của các ngành

kém lợi thế hoặc lợi thế đang suy giảm (như thịt lợn, gà, sữa, lâm nghiệp, sản phẩm

gỗ, khai khoáng, công nghiệp). Trong khi đó, nền kinh tế sẽ có sự mở rộng cả về sản

lượng lẫn lao động trong các ngành có lợi thế và những ngành ít thương mại (đặc biệt

là dệt, may, da giầy, dịch vụ công và xây dựng). Đồng thời có sự dịch chuyển rõ rệt

về các nguồn lực sản xuất từ các ngành thu hẹp sang các ngành mở rộng.

Trong các kịch bản đánh giá tác động sau khi TPP có hiệu lực, kết quả mô

phỏng cho thấy thương mại của Việt Nam với các nước TPP tăng lên. Trong khi đó,

đối với các nước ngoài TPP, Việt Nam có xu hướng tăng cường nhập khẩu và giảm

27 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

xuất khẩu giảm nhẹ. Xuất khẩu hàng dệt may và da giầy của Việt Nam sang Mỹ

tăng mạnh trong khi tổng xuất khẩu lại giảm nhẹ. Nguyên nhân của sự sụt giảm xuất

khẩu có thể là do sản xuất trong nước giảm ở một loạt các ngành do cạnh tranh từ

nước ngoài, cạnh tranh về nguồn lực sản xuất và do sự dịch chuyển thị trường xuất

khẩu từ ngoài TPP vào TPP. Đặc biệt, một khi điều kiện về nguồn lực lao động cố

định được nới lỏng, xuất khẩu sẽ tăng do nguồn cung lao động tăng và nguồn lực

được sử dụng tốt hơn. Những nhược điểm không tránh khỏi của mô hình, cụ thể là

tính chất tĩnh và giả định các nguồn lực cố định, cũng góp phần làm chệch kết quả.

28 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT

XỨ THEO MẪU AANZ CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty Billion Max International Development Limited là công ty con của

Công ty Winson Global Holdings Limited (Winson).

Winson được thành lập vào năm 1972 với trụ sở chính được đặt ở Hong Kong

và chuỗi cơ sở sản xuất tại Thẩm Quyến (Quảng Đông, Trung Quốc). Với bề dày

kinh nghiệm hơn 30 năm phát triển, Winson đã không ngừng phát triển thành một

trong những nhà sản xuất OEM hàng đầu trong lĩnh vực nhựa và đồ chơi.

Winson được biết đến là công ty có bề dày kinh nghiệm và chuyên môn trong

việc sản xuất các loại đồ chơi và quà tặng, từ những hình roto đơn giản đến những

loại hình đồ chơi mang tính phức tạp hơn rất nhiều. Ngoài ra, Winson cũng cung

cấp các sản phẩm phi đồ chơi như các vật dụng trang trí, khuôn đúc và các thiết bị

điện tử.

Chúng tôi duy trì và đảm bảo năng lực cạnh tranh thông qua những tiêu chí

cốt lõi như hiệu quả, chất lượng và độ tin cậy. Chúng tôi cũng luôn không ngừng

tìm tòi và nâng cấp các biện pháp phòng ngừa tai nạn, nâng cao sự an toàn và

kiểm soát chất lượng. Sản phẩm sẽ luôn liên tục được thử nghiệm trong cả giai

đoạn phát triển và sản xuất. Và cả hai phòng thí nghiệm vật lý và hóa chất trong

nhà máy của Winson đều nhận được sự công nhận từ khách hàng và cơ quan thẩm

định chất lượng.

Ngoài ra, việc duy trì thành công mối quan hệ lâu dài với các khách hàng cũng

luôn nằm trong những mục tiêu của công ty. Winson là nhà cung cấp hằng đầu từ

những năm 1970 của cả Kyocera Mita và Mattel. Chúng tôi luôn không ngừng phấn

đấu để đạt được sự tuyệt đối và cải tiến vượt trội với mục đích cung cấp các dịch vụ

tốt nhất cũng như thiết lập mối quan hệ đôi bên cùng có lợi với nhiều khách hàng

trên toàn thế giới.

29 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Và để phát triển, mở rộng quy mô nhà máy sản xuất thì sáng ngày 27/5/2019,

tại trụ sở UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã diễn ra Lễ trao Giấy chứng nhận đăng ký

đầu tư dự án Nhà máy chế xuất Billion Max Việt Nam (chuyên sản xuất đồ chơi

bằng nhựa, sản phẩm cho trẻ em sơ sinh) cho công ty TNHH chế xuất Billion Max

Việt Nam.

Nhà máy chế xuất Billion Max Việt Nam là nhà máy đầu tư của Tập đoàn

Winson và hợp tác của Tập đoàn Mattel - Mỹ, có tổng vốn đầu tư khỏi điểm15 triệu

USD (tương đương 348 tỷ đồng Việt Nam), chuyên phân phối sản phẩm đồ chơi, đồ

dùng cho trẻ em trên toàn cầu. Nhà máy đã được xây dựng trong Khu công nghiệp

và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây thuộc Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô

đã hoàn thành và giai đoạn 1 đã đi vào hoạt động vào cuối quý III năm 2019 và

giai đoạn 2 vào quý II/2020, giai đoạn 3 đi vào hoạt động vào quý II /2021.

Trong giai đoạn 1 & 2 của dự án, Nhà máy chế xuất Billion Max Việt Nam đã

tuyển dụng được gần 1500 công nhân lao động phổ thông người lao động địa

phương và các huyện lân cận. Trong năm 2021 này, để đảm bảo được tiến độ kế

hoạch công việc đã đề ra công ty tiếp tục tổ chức tuyển dụng bổ sung thêm khoảng

1500 lao động cho các vị trí khác nhau, trong đó vị trí lao động phổ thông chiếm số

lượng lớn với khoảng 1400 người và tầm 100 lao động yêu cầu trình độ nghiệp vụ

liên quan đến các ngành nghề như: xuất nhập khẩu, kĩ thuật, cơ khí, điện, phiên

dịch, nhân sự, thu mua, Kiểm soát chất lượng ...

2.1.2 Thông tin chung

- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam

- Tên tiếng anh: BILLION MAX VIET NAM MANUFACTURING

COMPANY LIMITED

- Địa chỉ: Đường Ven Biển Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh

Thừa Thiên Huế.

30 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Logo của công ty

- Mã số thuế : 3301650769

- Giấy phép kinh doanh: 3301650769

- Người đại diện pháp luật : Petter Cheng

- Loại hình kinh doanh: Gia công

- Lĩnh vực kinh doanh:

+ Sản xuất đồ chơi trẻ em bằng nhựa

+ Sản xuất sản phẩm cho trẻ sơ sinh: máy hút sữa, máy hâm sữa, máy tiệt trùng

+ Sản xuất sản phẩm giám sát/báo động tại nhà

+ Sản xuất thiết bị âm thanh (loa Blutooth)

+ Sản xuất đèn cảnh quan ngoài trời

- Công suất sản xuất của nhà máy

+ Sản xuất đồ chơi bằng nhựa 15.000.000

+ Sản xuất sản phẩm cho trẻ sơ sinh: máy hút sữa, máy hâm sữa, máy tiệt

trùng 1.000.000

+ Sản xuất sản phẩm giám sát/báo động tại nhà 1.000.000

+ Sản xuất thiết bị âm thanh (loa Bluetooth) 1.000.000

+ Sản xuất đèn cảnh quan ngoài trời 2.000.000

- Sản phẩm dịch vụ cung cấp chính: Nhà máy chủ yếu sản xuất đồ chơi để

cung cấp cho công ty đồ chơi lớn nhất thế giới đó là Mattel. Bên cạnh đó, nhà máy

31 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

sản xuất các sản phẩm điện tử gia dụng, điện chiếu sang, thiết bị an ninh và sản

phẩm dành cho trẻ sơ sinh. Sản phẩm của nhà máy phục vụ xuất khẩu 100%.

- Quy mô kiến trúc xây dựng: Nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai, đáp ứng nhu

cầu khách hàng, Công ty chúng tôi sẽ khởi đầu với việc thuê 03 nhà xưởng xây

dựng sẵn tại lô CII-12 để lắp đặt máy móc, thiết bị và hoạt động sản xuất; song song

đó, sẽ triển khai xây dựng nhà máy trên diện tích đất 8 ha tại lô CII-3, đảm bảo đáp

ứng nhu cầu của khách hàng

Hình 2.1 Mục tiêu hoạt động của công ty

32 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2.1.3 Cơ cấu tổ chức

Tổng giám đốc

Phó giám đốc

Kaisen Ép nhựa Tài vụ Sản Xuất Kiểm soát chất lượng Nhân sự Mua Hàng Hành chính

Kế toán Xuất nhập khẩu Kỹ thuật Lắp ráp Công trình

Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty

- Tổng giám đốc

Là người đứng đầu trong công ty, có quyền hạn cao nhất và giữ vai trò then

chốt tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm đưa ra các chiến lược kinh doanh.điều hành

mọi hoạt động của công ty.

- Phó tổng giám đốc

Là một trong những người đứng đầu doanh nghiệp, nhận các sự ủy quyền từ

tổng giám đốc khi giám đốc vắng mặt. Điều hành mọi hoạt động của công ty.

Dưới phó tổng giám đốc là các bộ phận như Ép nhựa, Sản Xuất, Kiểm Soát

chất lượng (QC), Mua hàng, Hành chính, Tài vụ, Nhân sự, Kaisen. Đứng đầu mỗi

bộ phận này sẽ có các tổng giám đốc bộ phận quản lý. Thường thì tổng giám đốc bộ

phận sẽ do người Trung Quốc trực tiếp đảm nhận chức vụ này.Bên cạnh các giám

đốc đó sẽ có trợ lý của giám đốc hỗ trợ việc tiếp quản các công việc trong bộ phận

và hỗ trợ phiên dịch.

Đối với các bộ phận như tài vụ hay sản xuất thì dưới mỗi bộ phận sẽ có các tổ

khác nhau.Với bộ phận tài vụ thì sẽ có 2 tổ kế toán và xuất nhập khẩu. Đứng đầu

33 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

mỗi tổ sẽ có chủ quản (hay còn gọi là trưởng phòng) quản lý các công việc cũng

như là quản lý toàn bộ nhân viên trong tổ của mình.

Còn với các bộ phận khác thì dưới tổng giám đốc mỗi bộ phận sẽ có chủ quản

(hay còn gọi là trưởng phòng) quản lý các hoạt động, quản lý nhân viên trong bộ

phận của mình.

Hiện tại cơ cấu tổ chức của công ty chưa được phân chia rõ ràng, vì hiện tại

đang có sự thay đổi trong cơ cấu cấp quản lý cũng như là sự phân chia hệ thống

giữa các phòng ban với nhau. Vì vậy, không phải một bộ phận sẽ có một giám đốc

riêng cho bộ phận đó.

2.1.4 Trách nhiệm của doanh nghiệp

 Sứ mệnh của chúng tôi

Chúng tôi luôn hoạt động với nguyên tắc "Đảm bảo chất lượng" và "Phấn đấu

chạm đến sự ưu tú". Để phát triển, Winson luôn đặt mục tiêu trở thành một nhà sản

xuất đa dạng, có hiệu quả và mang tính cạnh tranh trên thị trường thế giới.

 Đảm bảo chất lượng

Chất lượng là ưu tiên hàng đầu của Winson. Chúng tôi luôn tâm niệm rằng

phấn đấu để luôn phát triển toàn diện và giữ vững các giá trị cốt lõi bền vững của

công ty. Chúng tôi tin rằng những giá trị này rất quan trọng trong việc liên tục phát

triển và cải tiến cũng như là cơ sở tiền đề cho những thành tựu của sứ mệnh chung

của chúng tôi.

 Sức mạnh của sự đoàn kết tương trợ

Sự hiệp lực nghĩa là trân trọng sự khác biệt giữa mọi người, tôn trọng, đóng

góp và phát triển ý kiến của người khác. Thông qua sức mạnh tổng hợp, chúng tôi

có thể tiến tới các quyết định mang tầm vóc hơn và phấn đấu đạt được các mục tiêu

chung. Luôn có nhận thức rằng tổng thể công việc chung lớn hơn cái tôi cá nhân.

 Chủ động tìm tòi

Thay vì chờ đợi mọi thứ hoạt động hay tạo ra phản ứng, Winson cam kết luôn

tìm tòi, xác định và khai thác các cơ hội, không những thế, luôn trong tâm thế chuẩn

bị những hành động kịp thời chống lại các vấn đề tiềm ẩn phát sinh, chúng tôi tự tin

34 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

rằng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đến từ khách hàng.

 Chính trực

Chính trực là nền tảng của lòng tin, là chìa khóa cuối cùng để xây dựng mối

quan hệ lâu dài và bất biến với các đối tượng khách hàng, nhà cung cấp và nhân

viên của công ty.

2.1.5 Tình hình nguồn nhân lực của công ty TNHH chế xuất Billion Max

Việt Nam

Trong mọi tổ chức, lao động luôn là yếu tố then chốt, có ảnh hưởng quyết định

đến mọi hoạt động cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty. Từ khi thành lập đến

này công ty vẫn luôn luôn cố gắng bổ sung và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp

vụ để có thể tồn tại và phát triển nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng

Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TNHH chế xuất Billion

Max Việt Nam giai đoạn 2019-2020.

Tiêu chí 2019 2020

SL % SL %

297 100% 1299 100% Tổng số lao động

Phân theo giới tính

124 41,75 561 43,18 Nam

173 58,25 738 56,82 Nữ

Phân theo trình độ

7 2,36 87 6,7 Đại Học

3 1,01 87 6,7 Cao Đẳng

286 96,63 1125 86,6 THPT, Trung Cấp

Nguồn:Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam

Với quy mô ngày càng mở rộng, công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt

nam đã không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức, quản lý lao động cũng như nâng

cao lực lượng lao động cả về số lượng lẫn chất lượng.

Tổng số lao động của công ty năm 2019 là 297 người. Tuy nhiên đến năm

35 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2020 tổng số lao động là 1299 người. tăng gấp 4 lần so với năm 2019. Do năm 2020

công ty đã xây dựng thêm cơ sở 2 nên số lượng công nhân tăng vụt. Hiện tại đến

năm 2021 công ty đã xây dựng thêm cơ sở 3 nên số lượng lao động cần tuyển để

đáp ứng cho năng suất hoạt động của nhà máy cũng tăng lên rất nhiều.

Xét về cơ cấu giới tính, ta thấy lao động nữ chiếm phần lớn hơn lao động nam.

Do tính chất công việc không đòi hỏi sức khỏe mạnh nên lực lượng lao động chủ

yếu là nữ.

Xét về trình độ, ta thấy rằng lao động của công ty chủ yếu là công nhân nên

trình độ THPT,trung cấp chiếm tỷ lệ khá cao năm 2019 chiếm 96,63%, năm 2020

chiếm 86,6%. Trình độ cao đẳng đại học chủ yếu là nhân viên các phòng ban chiếm

số lượng nhỏ nhưng cũng có sự tăng nhẹ qua các năm

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển, mở rộng quy mô sản xuất. Hiện tại cơ sở 3 đã

xây dựng xong và đã đưa vào tiến hành sản xuất. Tiếp tục có kế hoạch đẩy mạnh

xây dựng cơ sở 4 để mở rộng quy mô đáp ứng được khả năng sản xuất cung cấp

được hàng hóa đúng với tiến độ khách hàng đã đưa ra.

- Chú trọng đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu thu hút nguồn nhân lực để

đáp ứng đầy đủ năng lực sản xuất của cơ sở 3. Hiện tại công ty cũng đang tuyển rất

nhiều công nhân phổ thông để vào sản xuất.

- giữ vững các mối quan hệ và uy tín với các bên thứ ba như các cơ quan nhà

nước, chính quyền địa phương, ngân hàng,..

 Kết quả hoạt động kinh doanh

36 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH chế xuất Billion

Max Việt Nam giai đoạn 2019-2020

Năm

Chỉ tiêu 2019/2020 2019 2020

Doanh thu 9.091.000.000 153.467.000.000 16,88

Chi phí 2.760.000.000 110.241.000.000 40,94

Lợi nhuận 6.331.000.000 43.226.000.000 6,83

Đơn vị :VNĐ

(Nguồn: Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam)

Là một công ty mới thành lập nhưng kết quả hoạt động kinh doanh của công

ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam đã đạt nhiều kết quả to lớn. Năm 2019

công ty chỉ mới bắt đầu đi vào hoạt động vào giai đoạn quý 4 và chỉ mới đi vào hoạt

động cơ sở 1 nên doanh thu chỉ mới đạt hơn 9 tỷ đồng. Qua năm 2020, khi công ty

đã xây dựng và đưa đi vào hoạt động thêm cơ sở 2 nên doanh thu đã tăng nhanh

chóng lên tới hơn 153 tỷ đồng. Mức doanh thu năm 2020 tăng so với năm 2019 là

16,8% . Chi phí năm 2020 cũng tăng nhiều so với năm 2019 do công ty mở rộng cơ

sở sản xuất nên cần nhập về nhiều máy móc cũng như nguyên vật liệu. Tuy nhiên,

đây cũng là tín hiệu tốt để tạo đà phát triển mở rộng quy mô sản xuất của công ty.

Nhìn chung từ năm 2019-2020, tình hình kinh doanh của công ty đã dần có

nhiều chiều hướng phát triển tốt. Công ty đã có nhiều biện pháp, chính sách để đẩy

mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu nhiều hơn nữa. Hiện tại, công ty đã xây dựng

thêm cơ sở 3 và đã đưa đi vào hoạt động. Dự kiến năm 2021, công ty sẽ xây dựng

thêm cơ sở 4 để đáp ứng đủ công suất sản xuất nhằm hoàn thành được các đơn hàng

của khách hàng đưa ra. Trong tương lại công ty sẽ cần phải đẩy mạnh và nỗ lực hơn

nữa để phát triển và mở rộng nhiều cơ sở sản xuất hơn nữa.

2.2 Quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ

(C/O form AANZ) tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam.

Do đây không phải là lần đầu tiên doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận xuất

37 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

xứ hàng hóa nên doanh nghiệp không cần phải đăng ký hồ sơ thương nhân mà chỉ

cần làm hồ sơ để xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Nhận chứng từ của lô hàng từ phía khách hàng

Lập hồ sơ xin cấp C/O form AANZ

Khai báo điện tử trên EcoSys

Nộp hồ sơ giấy

Trả kết quả

Sơ đồ 3: Quy trình xin cấp C/O form AANZ tại công ty TNHH chế xuất

Billion Max Việt Nam

2.2.1. Nhận chứng từ của lô hàng từ phía khách hàng

Đối với lô hàng nào cần làm C/O thì khách hàng sẽ gửi mail yêu cầu làm C/O.

Đi kèm với yêu cầu đó thì khách hàng sẽ gửi một số chứng từ cần thiết để nhân viên

xuất nhập khẩu có thể làm hồ sơ xin cấp C/O cho lô hàng đó.

Với lô hàng cần làm C/O form AANZ thì khách hàng sẽ gửi một số chứng từ

như sau:

- Bill of lading

- Invoice Mattel

- Bản C/O draf

Sau khi nhận được các chứng từ đó thì nhân viên xuất nhập khẩu sẽ tập hợp

thêm các chứng từ khác để có thể làm hồ sơ xin cấp C/O form AANZ. Bao gồm một

38 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

số chứng từ sau:

- Invoice

- Packing list

- State Invoice

Kèm theo đó mỗi lần có lô hàng mới thì khách hàng sẽ gửi BOM hàng xuất để

nhân viên làm chứng từ có thể làm bảng kê khai hàng xuất.

Sau khi có đầy đủ bộ chứng từ thì nhân viên chứng từ sẽ bắt đầu làm hồ sơ xin

cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

2.2.2 Lập hồ sơ xin cấp C/O form AANZ

Một bộ hồ sơ đầy đủ để xin cấp C/O form AANZ bao gồm:

- Đơn đề nghị xin cấp C/O

- Form C/O AANZ

- Bill of lading

- Invoice

- Invoice mattel

- Chỉ định giao hàng

- State invoice bên thứ 3

- Công văn nộp Bill of Lading copy

- Quy trình sản xuất ( nộp 1 lần )

- Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo tiêu chí RVC

- Tờ khai xuất khẩu

- Tờ khai nhập khẩu ( 1 bản sao có dấu đỏ, chữ ký của người có thẩm quyền

ký của doanh nghiệp và dấu “sao y bản chính”)

a) Đơn đề nghị xin cấp C/O (1 bản)

Khi doanh nghiệp khai báo trên hệ thống EcoSys xong và được cán bộ cấp

C/O cấp số thì doanh nghiệp in đơn đề nghị xin cấp C/O đã có sẵn trên hệ thống và

điền các thông tin còn thiếu vào các ô còn lại.

Khai nội dung trên đơn đề nghị xin cấp C/O theo mẫu (tại Phụ lục VII ban

hành kèm theo thông tư số 31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ

Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ thuộc Hiệp định thành lập khu vực thương

mại tự do ASEAN-Úc- Niu di lân)

39 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

1. Mã số thuế của doanh nghiệp …………… Số C/O: ………………………….

2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp C/O do Bộ Công Thương ban hành.

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu AANZ

…………………..

Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ........................

………………………………………

...................................................vào ngày...............

3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)

□ C/O giáp lưng

□ Cấp C/O

□ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư

□ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát hành

hỏng)

4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:

- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh

- Hóa đơn mua bán nguyên liệu

- Tờ khai hải quan

trong nước

- Hóa đơn thương mại

- Hợp đồng mua bán

- Vận tải đơn/chứng từ tương đương

- Bảng tính toán hàm lượng giá trị

- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên

khu vực

liệu

- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản

- Giấy phép xuất khẩu

phẩm

- Các chứng từ khác………………

5. Người

xuất

khẩu

(tên

tiếng

6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):…………

Việt):…………………….

- Tên tiếng Anh: ………………………………

- Tên tiếng Anh: ……………………

- Địa chỉ: ………………………………………

- Địa chỉ: ……………………………

- Điện thoại: …………, Fax: ……Email:......…

-

Điện

thoại: …………,

Fax:

…………Email:...............……

7. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt): .....................................................

- Tên tiếng Anh: ……………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………

- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:...............................

8. Mã HS

9. Mô tả hàng hóa (tiếng

10. Tiêu chí xuất

11.

Số

12. Trị giá FOB

(8 số)

Việt và tiếng Anh)

xứ và các yếu tố

lượng

(USD)*

khác

40 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

(Ghi như hướng

dẫn tại mặt sau

của C/O)

13.

Số

14. Nước nhập

15.

Số

vận

16. Số và ngày Tờ khai Hải quan

Invoice:……

khẩu:

đơn:…………….

xuất khẩu và những khai báo

………………

………………

…………………………

khác (nếu có):

…….

…….....

……..

…………………………………

Ngày:

...........................

Ngày:

…………………………………

……/…../…..

……./……../………..

17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:

18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô

- Người kiểm tra: …………………………......

hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự

- Người ký: ……………………………

thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ

-

Người

trả:

hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi

………………………………............................

trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.

- Đề nghị đóng:

Làm

tại………ngày……..tháng……năm……….

▪ Đóng dấu (đồng ý cấp)

(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

▪ Đóng dấu “Issued retroactively”

▪ Đóng dấu “Certified true copy”

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

b) Form C/O AANZ

- Mua form C/O AANZ tại Bộ Công Thương và Kê khai cho hoàn chỉnh

- Giá của 1 form C/O AANZ là 20000 đồng/ 01 bản

C/O mẫu AANZ phải được kê khai bằng tiếng anh và đánh máy. Nội dung

khai phải phù hợp với bộ chứng từ của lô hàng đã kê khai.

 Nội dung kê khai C/O form AANZ cụ thể như sau:

1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu

(Việt Nam).

2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham

chiếu gồm 13 (mười ba) ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 (hai)

41 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

ký tự là “VN”;

b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định

AANZFTA, gồm 02 (hai) ký tự như sau:

AU: Ôtx-trây-li-a MY: Ma-lai-xi-a

BN: Bru-nây MM: Mi-an-ma

KH: Cam-pu-chia PH: Phi-lip-pin

ID: In-đô-nê-xi-a SG: Xinh-ga-po

LA: Lào TH: Thái Lan

NZ: Niu-di-lân

c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là

“09”;

d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 (hai) ký tự. Danh sách các Tổ chức

cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công

Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;

đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm

5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp

C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Niu-di-lân trong năm 2009 thì

cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-NZ09/02/00006.

4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì

đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ hàng.

5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √

vào ô thích hợp.

6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt

hàng có một số thứ tự riêng).

7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm mã

42 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).

9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11

Điền vào ô số 8:

của C/O:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn

WO

bộ tại nước xuất khẩu theo điểm a khoản 1 Điều 2 của Phụ

lục I

b) Hàng hóa được sản xuất toàn bộ theo quy định tại điểm

PE

c khoản 1 Điều 2 của Phụ lục I

c) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy với điều kiện

hàng hóa đó đáp ứng Điều 4 của Phụ lục I

- Thay đổi mã số hàng hóa (áp dụng ghi chung cho các tiêu

CTC

chí CC, CTH hoặc CTSH)

- Hàm lượng giá trị khu vực

RVC

- Hàm lượng giá trị khu vực + Thay đổi mã số hàng hóa

VD: CTSH + RVC 35%

- Loại khác, bao gồm tiêu chí công đoạn gia công chế biến

Other

cụ thể

Một số ví dụ áp dụng cho trường hợp ghi “Other”:

(i) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm

được nấu trong lãnh thổ của các nước thành viên;

(ii) Không thay đổi mã số hàng hóa với điều kiện sản phẩm

được sản xuất bằng quy trình tinh chế;

(iii) CTSH, ngoại trừ từ 2523.29 đến 2523.90;

(iv) Sản phẩm thuộc phân nhóm này có xuất xứ tại nước

thành viên nơi sinh ra sản phẩm này từ việc sản xuất hoặc

tiêu thụ;

(v) Nếu hàng hóa là kết quả của một “phản ứng hóa học”.

Đối với sản phẩm của công ty đang sản xuất chủ yếu là đồ chơi trẻ em bằng

nhựa thuộc chương 95, có mã HS 950300. Vì vậy theo quy định cụ thể từng mặt

43 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

hàng tại đây doanh nghiệp đã sử dụng tiêu chí RVC để khai báo.

10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị

giá FOB.

Việc ghi trị giá FOB được áp dụng khi tiêu chí xuất xứ là Hàm lượng giá trị

khu vực (RVC) và quy định cụ thể như sau:

- Nhà xuất khẩu thuộc các nước thành viên ASEAN phải ghi trị giá FOB vào

Ô số 9 trên C/O;

- Nhà xuất khẩu từ Ôtx-trây-li-a hoặc Niu-di-lân có thể lựa chọn việc ghi trị

giá FOB vào Ô số 9 hoặc ghi trị giá FOB vào một bản khai báo nhà xuất khẩu

(“Exporter Declaration”) riêng biệt như quy định tại Phụ lục V-C.

C/O hoặc C/O giáp lưng được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu

vào Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với bất kể tiêu chí xuất

xứ nào trong thời gian hai (02) năm kể từ ngày Nghị định thư thứ nhất có hiệu lực

hoặc sớm hơn trước đó khi được Ủy ban Thương mại Hàng hóa phê chuẩn.

11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập

khẩu vào nước nhập khẩu.

12. Ô số 11:

- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.

- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký

của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm

cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ

“CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng

dấu lên Ô số 12 của C/O theo quy định tại Điều 11 của Phụ lục III.

14. Ô số 13:

- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back Certificate of Origin” trong trường hợp tổ

chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo khoản 3 Điều 10 của Phụ

44 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

lục III;

- Đánh dấu √ vào ô “Subject of third-party invoice” trong trường hợp hóa đơn

thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi

nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều 22 của Phụ lục III. Số

của hóa đơn do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu phát hành và số của hóa đơn (nếu

biết được) do thương nhân phát hành cho việc nhập khẩu vào nước nhập khẩu cần

được ghi trong Ô số 10;

- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp do sai sót không

cố ý hoặc có lý do xác đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục III;

- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa phải áp dụng khoản 1 Điều 8

của Phụ lục I;

- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của

một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành

viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 6 của Phụ

lục I.

- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng và/hoặc nhiều thông tin không thể kê

khai hết trên C/O thì sẽ kê khai tiếp trên mẫu khai bổ sung C/O tại Phụ lục V-B;

- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng

nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào

ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.

- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.

c) Bill of lading ( Vận đơn đường biển)

- Số lượng: 1 bản sao y bản chính, có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm

quyền của doanh nghiệp

d) Commercial Invoice ( Hóa đơn thương mại)

- Số lượng: 1 bản gốc do doanh nghiệp phát hành

e) Hóa đơn bên thứ 3

- Hóa đơn bên thứ 3 sẽ do khách hàng là công ty MATTEL BRANDS sẽ gửi

cho doanh nghiệp.

45 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

f) Chỉ định giao hàng

- Số lượng: 1 bản

- Chỉ định giao hàng này sẽ do công ty TNHH phát triển quốc tế Billion Max

ký với Công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam, yêu cầu Billion Max Việt

Nam giao hàng cho khách hàng của Công ty TNHH phát triển quốc tế Billion Max

- Nội dung trên chỉ định giao hàng sẽ gồm có các thông tin sau:

+ Bên giao hàng

+ Bên nhận hàng

+ Chi tiết hàng hóa

+ Địa điểm dỡ hàng

+ Số invoice, ngày invoice

g) State Invoice bên thứ 3

- Số lượng : 1 bản

- Stae invoice bên thứ 3 sẽ do Công ty TNHH phát triển quốc tế Billion Max

gửi cho phía Công ty Billion Max Việt Nam.

h) Công văn nộp B/L copy

- Số lượng: 1 bản

- Vì bản Original của Bill sẽ được in tại điểm đến của khách hàng nên phía

hãng tàu ở Việt Nam chỉ cung cấp được Bill Copy nên doanh nghiệp cần phải làm

công văn gửi lên phòng quản lý xuất nhập khẩu nơi xin cấp C/O đề nghị chấp nhận

Bill copy.

i) Quy trình sản xuất

- Số lượng : 1 bản

- Chỉ cần nộp 1 lần và nó sẽ phục vụ cho các C/O form AANZ cho các lô

hàng tiếp theo.

j) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu theo tiêu chí RVC

- Đối với mặt hàng mà công ty đang sản xuất là mặt hàng đồ chơi trẻ em nên

nó thuộc chương 95 có mã HS là 950300 vì vậy theo quy định tại phụ lục mặt hàng

46 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

cụ thể thì đối với sản phẩm đồ chơi trẻ em sẽ áp dụng tiêu chí RVC 40% hoặc CTH.

Vì vậy công ty lựa chọn tiêu chí RVC 40% để làm bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu

- Đối với từng mã hàng sẽ có 1 bảng kê khai riêng biệt

Dưới đây là Mẫu bảng kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu đạt tiêu chí “RVC”

theo phụ lục của thông tư số 05/2018/TT-BTC

47 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

BẢNG KÊ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐẠT TIÊU CHÍ “RVC" (ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 quy định về xuất xứ hàng hóa)

Tên Thương nhân: Công ty …… Mã số thuế: …………… Tờ khai hải quan xuất khẩu số: …

Tiêu chí áp dụng: RVC …% Tên hàng hóa: Mã HS của hàng hóa (6 số): Mã sx hàng: Số lượng: ……….. Trị giá (FOB): …………... USD

hải

khai

Nhu cầu nguyên liệu sử dụng cho lô hàng

Các loại chi phí

Trị giá (USD)

Tờ quan nhập khẩu/Hóa đơn giá trị gia tăng

STT

C/O ưu đãi nhập khẩu/ Bản khai báo của nhà sản xuất/nhà cung nguyên cấp liệu trong nước

Nước xuất xứ

Đơn vị tính

Mã HS (6 số)

Định mức/sản phẩm, kể cả hao hụt

Đơn giá (CIF)

Số

Ngày

Số

Ngày

Có xuất xứ FTA

Không có xuất xứ FTA

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

Chi phí nguyên liệu:

I 1 2 3

II

Tổng I Chi phí nhân công trực tiếp: Lương, thưởng

48 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Phúc lợi y tế …

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Tổng II

III

IV

V VI

phí

chi

VII

Chi phí phân bổ trực tiếp: Phí thuê nhà xưởng Phí khấu hao nhà xưởng, máy móc; bảo hiểm, bảo dưỡng … Tổng III Chi phí xuất xưởng (Tổng I+II+III): Lợi nhuận Giá xuất xưởng (Tổng IV+V) Các khác (chi phí vận chuyển, lưu kho, dịch vụ…)

VIII Trị giá FOB (Tổng VI+VII)

+

+

+

+

Lợi nhuận

Các chi phí khác

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí phân bổ trực tiếp

a) Công thức tính RVC trực tiếp =

phí Chi nguyên liệu (Trị FTA giá CIF nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa có xuất xứ FTA do người sản xuất mua hoặc tự sản xuất)

Trị giá FOB

hoặc

49 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Trị giá nguyên liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không có xuất xứ FTA (Trị giá CIF nguyên liệu nhập khẩu ngoài FTA tại thời điểm nhập khẩu/Giá mua đầu tiên của nguyên liệu không rõ xuất xứ)

-

Trị giá FOB

b) Công thức tính RVC gián tiếp =

Trị giá FOB

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Kết luận: Hàng hóa đáp ứng tiêu chí RVC ….% Công ty cam kết số liệu khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, số liệu đã khai.

….., ngày ... tháng ... năm 20…

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

Ghi chú:

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

- Thương nhân lựa chọn công thức tính RVC trong Chương Quy tắc xuất xứ hàng hóa thuộc các FTA mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương hướng dẫn các FTA đó. - Thương nhân nộp bản in Tờ khai hải quan nhập khẩu và bản sao các chứng từ (có đóng dấu sao y bản chính): Hóa đơn giá trị gia tăng , C/O ưu đãi nhập khẩu, Bản khai báo của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước để đối chiếu với thông tin kê khai từ cột (9) đến cột (13).

50 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

k) Tờ khai xuất khẩu thông quan

- Số lượng: 1 bản.

- In PDF và đính kèm lên hệ thống

l) Tờ khai nhập khẩu

- Số lượng: 1 bản sao có dấu đỏ, có chữ ký của người có thẩm quyền ký của

doanh nghiệp, và dấu sao y bản chính

2.2.3Khai báo hồ sơ trên hệ thống EcoSys

B1: Đăng nhập vào hệ thống theo đường link http://www.ecosys.gov.vn/ . giao

diện của hệ thống EcoSys hiện ra như hình dưới đây. Sau đó click chọn đăng nhập.

Hình 2.2: Màn hình giao diện hệ thống EcoSys

B2: Đăng nhập vào hệ thống bằng mã số thuế và mật khẩu của doanh nghiệp

51 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Hình 2.3: Màn hình đăng nhập vào hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp

Sau khi đăng nhập thành công giao diện hệ thống khai báo C/O của doanh

nghiệp sẽ hiện lên. Trên hình chính là quy trình khai báo C/O trên hệ thống EcoSys.

Chọn khai báo C/O để tiến hành khai báo C/O

Hình 2.4: Giao diện hệ thống khai báo C/O của doanh nghiệp

52 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Hình 2.5: Giao diện khai báo C/O

B3: Khai báo C/O

Điền đầy đủ các thông tin trên Hệ thống :

- Form C/O cần khai báo (form AANZ)

- Nước xuất khẩu

- Tên và địa chỉ công ty xuất khẩu

- Loại hình vận chuyển

- Cảng bốc hàng ( dựa vào B/L)

- Cảng dỡ hàng (dựa vào B/L)

- Số tờ khai hải quan xuất khẩu, ngày tờ khai hải quan xuất khẩu

- Đính kèm tờ khai hải quan xuất khẩu bản PDF

- Tên và địa chỉ công ty nhập khẩu (dựa vào Invoice)

- Tên tàu, số chuyến ( dựa vào B/L)

- Đính kèm B/L

- Ngày khởi hành vận chuyển ( dựa vào B/L)

Tiếp tục kéo xuống phía dưới để điền tiếp các thông tin

53 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Hình 2.6: Giao diện của phần tiếp theo trong mục C/O

Tại mục Document proving the origin status attached: đính kèm các giấy tờ

chứng minh xuất xứ hàng hóa kèm theo

Tại mục Invoice attached: đính kèm Invoice gốc của công ty

Tùy vào từng hợp đồng thương mại của từng công ty mà chọn vào các ô cần

thiết. Đối với Billion Max là công ty gia công và xuất khẩu theo sự chỉ định của

khách hàng nên phải Show Invoice bên thứ 3. Lúc đó Click chọn Subject of third-

party-invoice.

Nếu lô hàng của công ty chọn tiêu chí De Minmis thì click chọn.

Sau đó chọn Issued Retroactively.

B3: Mở tap Goods để Khai báo lô hàng cần xin C/O

54 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Hình 2.7: Giao diện khai báo cụ thể từng mặt hàng của lô hàng

- Ở ô Exporting HS code: Nhập mã HS code của từng dòng hàng và click

chọn mã HS code đúng với mặt hàng mình đang khai báo.

- Ô Goods description: Điền tên hàng hóa bằng tiếng anh (Nên copy tên hàng

hóa và dán vào tránh được các sai sót nhỏ)

- Ô quantity: Nhập số lượng hàng hóa vào ô này và đơn vị tính theo số lượng

đó vào Ô unit bên cạnh

- Ở ô Gross weight: Nhập trọng lượng cả bì của hàng hóa vào ô này và đơn vị

tính trọng lượng đó và Ô unit bên canh.Lưu ý: ở ô gross weight cần phải lấy thông

tin trên bill

- Ô invoice number: nhập số invoice vào ô này và ngày invoice vào ô Date

bên cạnh

- Ô Origin criterion: Chọn tiêu chí mà mình đã áp dụng cho lô hàng

Có các tiêu chí đối với C/O form AANZ như: CTC, CTSH+RVC, PE, RVC,

WO và điền hàm lượng xuất xứ % theo quy định. Đối với mặt hàng đồ chơi của

công ty thì công ty sử dụng tiêu chí RVC 40%

- Ô mark and munber on package: thường sẽ ghi NO MARK

55 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Ô package Quantity: điền số lượng kiện vào ô này và đơn vị tính vào ô Unit

bên cạnh

- Ô FOB value: nhập trị giá hàng hóa và ô này và đơn vị của đồng tiền vào ô

Currency vào ô bên cạnh

Sau đó Save Item để lưu từng dòng hàng hóa. Tiếp tục khai báo các dòng hàng

tiếp theo đến khi khai báo đầy đủ dòng hàng của lô hàng xin cấp C/O.

B4: Kiểm tra lại một lần nữa các thông tin đã khai báo và chọn Lưu => ký

duyệt.

Để ký duyệt được cần cắm chữ ký số của doanh nghiệp vào máy. Lúc này hệ

thống lưu lại và để ở trạng thái C/O đã được GDDN ký duyệt.

B5: Đợi cán bộ cấp C/O cấp số cho hồ sơ lô hàng xin C/O

B6: Lấy số C/O đã được cấp để điền vào form giấy, và đơn xin cấp C/O. Sau

đó nộp các chứng từ giấy theo yêu cầu tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu tại Sở

Công thương.

B6: Đợi cán bộ cấp C/O xét duyệt hồ sơ và cho cấp phép.

Hình 2.8: Các lô hàng đã được cán bộ cấp C/O cấp phép và cấp số

56 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Nếu hồ sơ bị sai sót thì cán bộ cấp C/O sẽ thông báo trên hệ thống EcoSys tại

mục Activity log. Doanh nghiệp theo yêu cầu của cán bộ cấp C/O chỉnh sửa lại hồ

sơ sao cho đúng với yêu cầu. Sau đó nộp lại và đợi cán bộ cấp C/O xét duyệt và cho

cấp phép.

2.2.3 Nộp hồ sơ giấy xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu

AANZ (C/O form AANZ)

- Sau khi khai báo trên hệ thống EcoSys và được cấp số (sau 3-24h) thì nhân

viên xuất nhập khẩu tập hợp đầy đủ chứng từ và đến nộp hồ sơ cho cán bộ cấp C/O

tại phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên tại Sở Công Thương,

Địa chỉ: số 02 Tôn Đức Thắng, Tp Huế.

Viết giấy tiếp nhận hồ sơ theo yêu cầu. Thường thì hồ sơ xin cấp C/O form

AANZ sẽ được xử lý và trả kết quả sau 1-2 ngày làm việc.

2.2.4 Trả kết quả

- Cán bộ cấp C/O tiếp nhận và xem xét hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng theo lô hàng thì doanh nghiệp sẽ nhận được thông

báo C/O đã được cấp phép trên hệ thống EcoSys. Phòng quản lý xuất nhập khẩu ký

đóng dấu và trả kết quả cho doanh nghiệp

- Nếu hồ sơ sai hoặc thiếu sót thì sẽ được cán bộ cấp C/O thông báo trên trang

điện tử EcoSys . Theo yêu cầu của cán bộ cấp C/O nhân viên xuất nhập khẩu sẽ

chỉnh sửa lại và nộp bổ sung hồ sơ C/O cho lô hàng đó đến khi chính xác. Khi hồ sơ

đầy đủ thì cán bộ cấp C/O xem xét rồi duyệt cấp C/O cho doanh nghiệp. Lúc đó

doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo C/O đã được cấp phép. Cuối cùng Phòng

quản lý xuất nhập khẩu ký đóng dấu và trả kết quả cho doanh nghiệp

Sau khi nhận được kết quả tiến hành scan và gửi trước cho khách hàng, sau đó

gửi bản Original cho khách hàng, còn bản trilca thì công ty giữ lại lưu hồ sơ. Theo

quy định của hải quan thì hồ sơ C/O phải lưu trong vòng 5 năm.

 Một số lưu ý khi làm C/O form AANZ:

1. Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O: mọi sự thay đổi được thực

hiện bằng cách gạch bỏ lỗi và bổ sung những thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi

57 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

này phải được chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được tổ chức cấp C/O xác

nhận. Các phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền thêm.

2. C/O phải được cấp trong thời gian sớm nhất, nhưng không quá 03 ngày làm

việc tính từ ngày hàng lên tàu.

3. C/O sẽ được cấp sau nhưng không quá 12 tháng tính từ ngày hàng lên tàu

và phải mang dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”

4. Tổ chức cấp C/O nước trung gian là thành viên có thể cấp C/O giáp lưng

nếu đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng được người xuất khẩu nộp vào thời điểm hàng

hóa đang được vận chuyển qua nước thành viên trung gian, với điều kiện:

+ Xuất trình C/O AANZ bản gốc hoặc bản sao có đóng dấu “sao y bản chính”

còn hiệu lực.

+ Thời hạn hiệu lực của C/O form AANZ giáp lưng không được vượt quá thời

hạn hiệu lực của C/O AANZ bản gốc

+ Hàng hóa tái xuất khẩu sử dụng C/O giáp lưng không được trải qua thêm bất

kỳ công đoạn gia công nào tại nước thành viên trung gian, trừ trường hợp đóng gói

lại hàng, các hoạt động hậu cần như dỡ hàng, bốc lại hàng, lưu kho, hoặc bất kỳ

hoạt động cần thiết nào khác nhằm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt hoặc để

vận chuyển chúng đến nước thành viên nhập khẩu

+ C/O giáp lưng phải bao gồm các thông tin đến C/O AANZ ban đầu phù hợp

với yêu cầu thông tin tối thiểu

+ Thủ tục kiểm tra quy định tại điều 17 và điều 18 của nghị định 31 được áp

dụng đối với C/O giáp lưng.

5. Trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng nhà chế tạo , nhà sản

xuất, người xuất khẩu hoặc người đại diện được ủy quyền có thể nộp đơn gửi Tổ

chức cấp C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc trên cơ sở chứng từ

xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải mang dòng chữ

“CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao này mang ngày cấp của C/O gốc. Bản sao

chứng thực được cấp trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày cấp C/O gốc.

58 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2.3 Mục tiêu cần đạt được khi làm C/O AANZ

2.3.1 Thời gian

Theo quy định, C/O phải được cấp trong thời gian sớm nhất, nhưng không quá

03 ngày làm việc tính từ ngày hàng lên tàu. Tuy nhiên, trường hợp C/O sẽ được cấp

sau nhưng không quá 12 tháng tính từ ngày hàng lên tàu và phải mang dòng chữ

“ISSUED RETROACTIVELY”.

Nhân viên xuất nhập khẩu cần theo dõi lịch trịch lô hàng xin cấp C/O của

mình để biết được lô hàng đó sẽ cập cảng tại nước xuất khẩu vào thời gian nào để

có thể tiến hành nộp hồ sơ xin cấp C/O một cách sớm nhất và có thể gửi bộ chứng

từ cho khách hàng nhanh nhất có thể. Nhân viên xuất nhập khẩu cần phân chia thời

gian làm C/O cho từng lô hàng và từng form để đạt được kết quả yêu cầu.

Tùy từng lô hàng xin cấp C/O có nhiều mặt hàng hay không thì thời gian làm

một bộ C/O AANZ sẽ khác nhau. Đối với các lô hàng xin C/O form AANZ tại công

ty thì một lô hàng sẽ có khoảng từ 3-15 dòng hàng. Mỗi dòng hàng sẽ có từ 25-35

mã nguyên phụ liệu nên thời gian làm C/O từng bộ sẽ khác nhau.Việc in tờ khai

xuất khẩu cho các mã hàng này cũng chiếm một khoảng thời gian khá lớn vì vậy

cần phải rút ngắn tốt nhất thời gian in tờ khai nhập cho từng lô hàng xin C/O form

AANZ

2.3.2 Trách nhiệm

Một nhân viên xuất nhập khẩu được giao nhiệm vụ làm C/O cần có trách

nhiệm cao với công việc và cần phải có các đặc tính như sau:

- Cẩn thận tỷ mỉ trong lúc làm, làm xong cần kiểm tra lại bộ chứng từ tránh

các sai sót đáng tiếc xảy ra.

- Nhân viên phải là người được đào tạo từ các chuyên ngành xuất nhập khẩu,

logistics, ngoại thương,.. có bằng cấp và kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực này

để có thể biết và nắm bắt rõ được các chứng từ hồ sơ liên quan đến giấy chứng nhận

xuất xứ hàng hóa.

59 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Nắm rõ được các thông tư, nghị định, hiểu rõ các quy định làm C/O form

AANZ để có thể Check mail và trả lời thông tin với khách hàng về những vấn đề về

C/O mà khách hàng thắc mắc.

- Chịu trách nhiệm đối với bộ hồ sơ mà mình đã khai báo, đảm bảo đúng tiến

độ đưa ra, khai báo chính xác đúng theo quy định và luật định.

- Cần theo dõi sát sao lô hàng xin C/O của mình để có thể tính toán được thời

gian hàng cập cảng tại nước nhập khẩu và gửi kịp thời bộ chứng từ cho khách hàng

để họ có thể kịp thời khai báo hải quạn cho hàng thông quan đưa về sử dụng tránh

được các chi phí không đáng có ( chi phí lưu kho bãi, tiền thuế phải nộp khi chưa có

C/O).

- Mỗi tuần cần phải có báo cáo hệ thống lại các bộ C/O đã làm và chưa làm,

thời gian dự kiến mà khách hàng nhận được bộ C/O đó là khi nào,..

- Sử dụng thành thạo các công cụ, các phần mềm cơ bản.

2.3.3 Chi phí

Theo quy định thì chi phí xin cấp C/O AANZ cho một lô hàng là bằng không

Doanh nghiệp chỉ mất chi phí mua form C/O AANZ: 20000 đồng/1 form

AANZ

Ngoài ra đối với công ty thì có phát sinh thêm chi phí di chuyển từ Công ty tới

Sở Công Thương trong quá trình mỗi lần nộp C/O. Chi phí đi lại sẽ do công ty hỗ

trợ thuê xe đưa đón.

Vì vậy nhân viên cần phải cố gắng giảm bớt các chi phí này cho công ty.

2.4 Đánh giá quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu

AANZ (C/O form AANZ) tại công ty

60 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

 So sánh giữa mục tiêu đề ra và kết quả đạt được

Tiêu chí

Mục tiêu đề ra

Kết quả đạt được

- C/O phải được cấp trong

- Form C/O AANZ được gửi

Thời gian

thời gian sớm nhất, không

cho khách hàng vào khoảng sau

quá 03 ngày làm việc tính từ

5-15 ngày hàng lên tàu.

ngày hàng lên tàu. Trường

- Do trong quá trình chuyển phát

hợp C/O sẽ được cấp sau

nhanh nhận C/O và gửi đi gặp

nhưng không quá 12 tháng

một số vấn đề nên C/O đôi lúc

tính từ ngày hàng lên tàu và

sẽ bị đến muộn so với kế hoạch

phải mang dòng chữ

“ISSUED

RETROACTIVELY”

- Nhân viên xuất nhập khẩu

- Nhân viên xuất nhập khẩu đã

Trách nhiệm

cần cẩn thận, tỷ mỉ trong lúc

cẩn thận, tỷ mỉ trong lúc làm

làm hồ sơ xin C/O form

C/O tránh được các sai sót xảy

AANZ, theo dõi sát sao thời

ra, tuy nhiên có một số lúc thì

gian lô hàng tới nước nhập

vẫn có chút sai sót xảy ra nhưng

khẩu, chịu trách nhiệm đối

đã kịp thời phát hiện và sửa

với các bộ C/O mình đã làm

chữa trước khi nộp cho cán bộ

- Lập bảng báo cáo tiến độ

cấp C/O.

các bộ C/O

- Đội ngũ nhân viên phòng xuất

- Nắm rõ các thông tư, nghị

nhập khẩu nói chung và nhân

định về từng form C/O để có

viên thực hiện quy trình xin cấp

thể giải đáp thắc mắc cho

giấy chứng nhận xuất xứ hàng

khách hàng

hóa nói riêng đều là những

người được đào tạo chuyên sâu

về ngành xuất nhập khẩu từ các

trường đại học kinh tế TP.HCM,

đại học ngoại thương, đại học

hải quan và đội ngũ nhân viên

61 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

có kinh nghiệm từ 5-10 năm làm

trong lĩnh vực logistics, xuất

nhập khẩu. Tuy nhiên có một số

nhân viên không phải được đào

tạo chuyên sâu về chuyên ngành

nên trong quá trình làm việc còn

gặp nhiều vấn đề cần phải hỏi rõ

làm mất thời gian và có xảy ra

sai sót.

- Hầu như nhân viên xuất nhập

khẩu hiểu và nắm rõ được các

quy định về các form C/O, có

thể giải đáp thắc mắc cho khách

hàng một cách tốt nhất có thể.

- Vào cuối tuần thì nhân viên

xuất nhập khẩu sẽ lập các bảng

báo cáo tiến độ cho các bộ C/O

- Giảm thiểu được các chi phí

- Nhân viên xuất nhập khẩu đã

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Chi phí

sai form C/O AANZ trong

rất cẩn thận, tỷ mỉ trong quá

quá trình khai và phải mua lại

trình khai form C/O để tránh

form mới.

được chi phí khai sai và phải

- Tối thiểu hóa chi phí đi nộp

mua lại form mới. Một năm việc

hồ sơ từ công ty tới Sở Công

sai form và phải mua lại form

Thương. Chi phí cho một lần

mới dao động khoảng từ 3-6

đi dao động trong khoảng

form C/O AANZ.

600-700 ngàn đồng.

- Đối với mỗi lần đi nộp hồ sơ

C/O thì nhân viên xuất nhập

khẩu sẽ gộp chung nhiều C/O

các form để đi nộp cùng một lần

khoảng từ 3-4 bộ hồ sơ C/O

62 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

 Ưu điểm:

- Quy trình công ty xây dựng liền mạch, giữa các bước không có sự mâu thuẫn

với nhau, dễ hiểu, giúp người thực hiện dễ dàng và dễ kiểm soát được công việc.

- Đội ngũ nhân viên làm việc chuyên nghiệp, có kiến thức sâu rộng, am hiểu

và nắm rõ các quy định theo các thông tư nghị định liên quan đến từng form C/O.

Linh hoạt xử lý được các tình huống trong công việc giúp cho công việc mang lại

hiệu quả cao nhất cho công ty và khách hàng.

- Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên sâu có nhiều năm kinh nghiệm trong

lĩnh vực xuất nhập khẩu. Hiểu rõ và nắm bắt được các thông tư nghị định. Đọc hiểu

được các chứng từ xuất nhập khẩu.

- Với trách nhiệm cao trong công việc, sự tỷ mỉ và cẩn thận nên nhân viên làm

C/O ít khi bị sai sót đáng tiếc.

- Đối với những hồ sơ C/O form mới thì đội ngũ nhân viên luôn tìm hiểu cẩn

thận các nội dung cần làm của C/O form đó. Để tránh mất thời gian cho việc sửa đi

sửa lại nhiều lần.

- Ban giám đốc luôn tạo môi trường làm việc thân thiện, các nhân viên trong

công ty luôn giúp đỡ nhau tạo nên môi trường làm việc vui vẻ, năng động, đảm bảo

nhân viên có thể làm việc tốt và cống hiến hết sức mình.

- Khai báo hồ sơ C/O form AANZ trên hệ thống EcoSys tại công ty nên rất

linh động, tiện lợi, dễ dàng bổ sung thông tin trên hệ thống.

 Nhược điểm:

- Mất quá nhiều thời gian và chi phí đi lại mỗi lần nộp hồ sơ. Nó cũng ảnh

hưởng rất lớn đến việc hoàn thành kế hoạch công việc đề ra.

- Do mỗi lô hàng xin C/O form AANZ có nhiều mã hàng mà trong từng mã

hàng sẽ có nhiều mã nguyên phụ liệu nên việc in tờ khai nhập khẩu, làm bảng kê

khai hàng hóa xuất khẩu cho từng lô hàng xin C/O form AANZ mất rất nhiều thời

gian. Nhân viên thực hiện quy trình này vẫn chưa khắc phục được nó.

63 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Một số trường hợp nhân viên làm sai sót dẫn đến cơ quan cấp C/O bị muộn

và không kịp gửi bản gốc C/O cho khách hàng và phải bồi thường thiệt hại cho

khách hàng.

- Có một số nhân viên không được đào tạo chuyên sâu về ngành xuất nhập

khẩu nên trong quá trình làm việc chưa có thể giải quyết công việc được một cách

nhanh chóng và còn gặp một vài sai sót.

- Quá trình khách hàng nhận được giấy chứng nhận xuất xứ bản gốc còn khá

chậm, do cần phải đợi bên kho gửi hàng đi thì mới gửi kèm được giấy chứng nhận

xuất xứ bản gốc qua cho khách hàng được.

- Đối với các lô hàng có chuyển tải thì cần phải đợi hãng tàu làm giấy xác

nhận hàng hóa chuyển tải không làm thay đổi xuất xứ . Qúa trình này cũng mất

nhiều thời gian để hãng tàu làm và gửi giấy xác nhận chuyển tải.

- Việc khai báo trên hệ thống hay là việc làm form cũng rất quan trọng. Tuy

nhiên, cũng có một số trường hợp nhân viên khai sai trên form dẫn đến C/O được

cấp muộn hơn thời gian đưa ra và mất thêm chi phí mua form để làm lại form.

64 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC NHÂN VIÊN

THỰC HIỆN QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ MẪU

AANZ TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ XUẤT BILLION MAX VIỆT NAM

3.1 Định hướng phát triển của công ty

Trong thời gian tới, định hướng của công ty là tiếp tục mở rộng quy mô sản

xuất, mở rộng khách hàng, nâng cao chất lượng để tạo uy tín niềm tin cậy đối với

khách hàng phấn đấu trở thành một doanh nghiệp vững mạnh phát triển nhất cả

nước.Để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của công ty và chuẩn bị cho

việc mở rộng quy mô sản xuất, công ty cần tập trung vào một số nhiệm vụ sau:

- Tiếp tục mở rộng quan hệ ngoại giao với các công ty trong và ngoài nước.

Trong năm tới công ty đang có kế hoạch xây dựng cơ sở 4 để có thể đáp ứng tốt

nhất việc sản xuất hàng hóa có thể kịp thời giao hàng đúng tiến độ đã đưa ra với

khách hàng. Mặt khác giải quyết được công ăn việc làm cho người dân lao động

trong tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận. Việc mở rộng quan hệ ngoại giao

này giúp cho công ty có nhiều khách hàng đối tác mới, giúp cho công ty ngày càng

phát triển vững mạnh hơn nữa.

- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, lắp đặt mạng ổn định, nâng cấp

máy tính, ..để phục vụ cho việc xử lý nhanh chóng hồ sơ hàng hóa và thuận lợi nhất

tránh gây ra các thiệt hại nghiêm trọng.

- Tăng cường tìm hiểu các thuế quan ưu đãi, các hiệp định của Việt Nam với các

quốc gia khác để có thể hoàn thành tốt được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa một

cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất. Hơn thế nữa, công ty đang mở rộng khách hàng

đối tác vì vậy khi có khách hàng mới từ quốc gia khác muốn xin C/O thì nhân viên xuất

nhập khẩu cần phải tìm hiểu kỹ để tư vấn cho khách hàng một cách tốt nhất.

3.2 Giải pháp nhằm nâng cao năng lực nhân viên thực hiện quy trình xin

cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AANZ tại công ty

3.2.1 Nâng cao và phát triển nghiệp vụ chuyên môn , công tác đào tạo của

đội ngũ nhân viên

- Tổ chức sắp xếp lại công việc của nhân viên trong bộ phận, tránh chồng chéo

về trách nhiệm công việc.

65 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Các nhân viên phối hợp hỗ trợ chặt chẽ với nhau để cùng nhau hướng đến lợi

ích của công ty và khách hàng, giúp cho công việc được thực hiện dễ dàng và hiệu

quả hơn.

- Khuyến khích nhân viên đóng góp ý kiến để có thể đưa ra những giải phát

phát triển công việc hơn.

- Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các buổi chia sẻ về các hiệp định

thương mại, các quan hệ FTA của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế liên kết

với các đại sứ quán của Việt Nam tổ chức trao đổi và chia sẻ.

- Mặt khác đưa nhân viên đi đào tạo tại các khóa học chuyên sâu, các buổi hội

thảo của VCCI tổ chức để có thể nắm bắt kịp thời các cách thức thực hiện cũng như

là giải quyết được các vướng mắc của doanh nghiệp đang gặp phải.

- Mỗi nhân viên cần phải nắm rõ quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ

hàng hóa từng bước, hiểu được các quy định, hiệp định thương mại đối với mỗi

form C/O. Từ đó nhân viên có thể giải đáp các thắc mắc của khách hàng một cách

nhanh chóng và hiệu quả nhất.

- Cần có thời gian đào tạo chuyên sâu đối với các nhân viên không được đào

tạo chính quy về chuyên ngành xuất nhập khẩu, bổ sung các kiến thức về C/O, nhân

viên cần phải hiểu rõ nắm rõ các thông tin trên chứng từ thương mại.

- Thái độ, phong cách làm việc nhã nhặn, vui vẻ, lịch sự và chuyên nghiệp là

yếu tố quan trọng khi đi nộp hồ sơ tại các tổ chức cấp C/O như VCCI, Sở Công

Thương,..

3.2.2 Giảm thiểu thời gian, chi phí trong quá trình xin cấp C/O một cách

tốt nhất

- Lập kế hoạch cụ thể cho từng tuần về các bộ C/O cần phải làm. Đưa ra tiến

độ cho từng nhóm bộ hồ sơ gấp để trong tuần có thể chia ra được các lần đi nộp

C/O để giảm bớt thời gian.

- Đẩy nhanh tiến độ thời gian làm C/O form AANZ sớm nhất có thể để gửi

cho khách hàng tránh việc khách hàng phải phát sinh thêm các chi phí như lưu kho

bãi, chi phí nộp thuế do chưa có đầy đủ bộ chứng từ.

66 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Do Trụ sở chính của công ty ở xa thành phố Huế nên việc đi nộp C/O mất

nhiều thời gian và chi phí. Vì vậy để tiết kiệm chi phí đi nộp hồ sơ C/O thì nhân

viên có thể đi nộp C/O bằng xe buýt hoặc sẽ gộp nhiều bộ C/O một lần để đi nộp

chung một lần giúp giảm thiểu được chi phí đi lại.

- Hạn chế các sai sót trong quy trình làm C/O đặc biệt là khi khai trên form

C/O. Vì vậy mà mỗi nhân viên cần kiểm tra kỹ lưỡng trước khi được đóng dấu ký

duyệt tránh phải thay lại form tốn chi phí và mất thời gian chờ duyệt.

3.2.3 Hạn chế rủi ro do sai sót của nhân viên

- Nhân viên làm hồ sơ C/O cần cẩn thận, tỷ mỷ trong từng thao tác khi lập hồ

sơ xin cấp C/O , đối chiếu các thông tin phải trùng khớp với các chứng từ liên quan

tới bộ hồ sơ ( đặc biệt là Bill of Lading).

- Nhanh chóng kịp thời xử lý các tình huống rủi ro xảy ra. Mỗi thao tác của

nhân viên làm hồ sơ xin cấp C/O cần phải có sự cẩn thận, tỷ mỉ và làm việc phải

thật sự chuyên nghiệp.

- Nắm bắt rõ các quy định để có thể hoàn thiện hồ sơ xin cấp C/O một cách

chính xác và nhanh nhất.

- Có kế hoạch công việc cụ thể như phân chia từng lô C/O theo cùng một form,

các C/O nào khách hàng cần gấp, C/O của các lô hàng nào xuất đi cùng một nước.

- Liên hệ với bên gửi hàng lẻ để có thể biết thời gian hàng lẻ được gửi đi để có

thể gửi kèm C/O bản gốc qua cho khách hàng một cách nhanh nhất

3.2.4 Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

- Công ty cần nâng cấp máy tính có dung lượng lớn và hoạt động nhanh hơn

để tiết kiệm thời gian mỗi khi mở các file có nhiều sheet, hoặc là khi khai hồ sơ trên

hệ thống cũng được nhanh chóng và đảm bảo tính chính xác hơn. Tránh để các tình

trạng như đang khai báo hồ sơ nhưng máy đơ và phải khởi động lại hay là mất nhiều

thời gian để mở các file có dung lượng lớn. Đặc biệt là mỗi lần ký duyệt hồ sơ điện

tử thì máy bị đơ và cứ phải khởi động lại mất rất nhiều thời gian và mất hết các dữ

liệu khi đang làm trên máy tính lúc đó.

67 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

- Công ty cũng cần mua sắm thêm trang thiết bị như máy in để có thể in được

nhanh hơn hồ sơ, tránh các trường hợp chờ đợi máy in hư chưa sửa được thì vẫn có

máy in khác để in hồ sơ C/O để đi nộp cho kịp tiến độ.

- Đối với lưu hồ sơ C/O công ty cần có nhiều tủ để lưu hồ sơ hơn nữa, bởi vì

hàng xuất khẩu ngày một nhiều hơn nên hồ sơ C/O ngày một nhiều chính vì vậy mà

cần có chỗ lưu lại hồ sơ cẩn thận tránh thất thoát.

68 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Việt Nam từ khi mở cửa hội nhập , giao lưu kinh tế với các tổ chức quốc gia

trên thế giới đã tạo điều kiện cho hàng hóa xuất nhập khẩu tăng lên về chủng loại

cũng như số lượng. Các chính sách thu hút các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngoài cũng được tăng lên giúp cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển đa

dạng phong phú hơn. Nhận thấy các chính sách ưu đãi thu hút vốn đầu tư nước

ngoài từ chính phủ nên công ty TNHH chế xuất Billion Max đã ra đời từ đó.

Như vậy, khi hội nhập và phát triển thì doanh nghiệp ngày càng có nhiều ưu

đãi thuế quan hơn nếu doanh nghiệp có được giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Từ

đó khẳng định được hàng hóa của mình có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng có thể cạnh

tranh với các quốc gia trên thế giới. Và chính vì nhận thấy được tầm quan trọng của

giấy chứng nhận xuất xứ nên công ty TNHH chế xuất Billion Max đã xin cấp giấy

chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Hiện tại thì công ty đã xin cấp nhiều mẫu giấy chứng

nhận hàng hóa tuy nhiên do thời gian làm đề tài có hạn nên tác giả chỉ giới thiệu

một mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mà công ty đang làm.

Để có thể xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AANZ một cách dễ dàng thì

doanh nghiệp cần phải hiểu rõ các quy định, làm đúng và đẩy đủ hồ sơ một cách nhanh

và hiệu quả nhất. Chắc chắn rằng với sự quan tâm của Nhà nước cũng như sự nỗ lực của

tững cơ quan chịu trách nhiệm trực tiếp và sự cố gắng của các doanh nghiệp, việc xin cấp

giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoa ở Việt Nam sẽ dần được hoàn thiện trong thời gian

tới, góp phẩn đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam

Mong rằng với sự nỗ lực và những thành quả đạt được của công ty TNHH chế

xuất Billion Max trong thời gian qua sẽ góp phần thúc đẩy công ty ngày càng mở

rộng nhiều đối tác xuất khẩu và mở rộng nhiều cơ sở sản xuất hơn nữa để đóng góp

vào lợi ích của công ty nói riêng và lợi ích quốc gia nói chung

Khóa luận tuy đã khái quát được quy trình xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ

hàng hóa mẫu AANZ tại công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam và cũng

đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình này. Nhưng do một số khó

khăn nhất định, thời gian làm đề tài còn hạn chế nên tác giả chưa được phân tích sâu

hơn. Vì vậy mong các quý thầy cô có thể bổ sung góp ý về khóa luận để khóa luận

được hoàn thiện hơn nữa.

69 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

2. Kiến nghị

2.1 Kiến nghị đối với cơ quan cấp C/O

Hiện nay, Việt Nam đang mở cửa hội nhập với các nước trên thế giới vì thế

mà các hồ sơ xin cấp C/O ngày càng nhiều. Do vậy kính mong các cơ quan cấp C/O

tạo điều kiện cấp số C/O nhanh chóng để các doanh nghiệp có thể hoàn thiện hồ sơ

và nhanh chóng nộp tại cơ quan cấp C/O.

Vì cán bộ nhận và cấp C/O bị hạn chế nên cũng mong cơ quan cấp C/O có thể

đưa ra các phản hồi sớm để doanh nghiệp còn biết chỉnh sửa hoặc là nhận kết quả

C/O để có thể gửi cho khách hàng sớm nhất có thể.

Đối với những form C/O doanh nghiệp mới bắt đầu làm kính mong các cơ

quan cấp C/O tạo điều kiện hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp có thể làm đúng và

đẩy đủ để hoàn thiện hồ sơ xin C/O một cách tốt nhất, tránh sai sót làm mất thời

gian giữa 2 bên.

2.2 Kiến nghị với cơ quan nhà nước

Một hệ thống phát luật đồng bộ và thống nhất sẽ tạo thành một hành lang pháp

lý ổn định, tạo tư tưởng an tâm cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì vậy,

nhà nước phải tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp lý, hệ thống các nghị định thông tư

hướng dẫn cụ thể hơn về quy định đối với các form C/O. Đồng thời nhà nước cần

có chính sách khuyến khích phát triển việc xin C/O nhằm chứng minh được hàng

hóa Việt Nam có xuất xứ rõ ràng , có thể cạnh tranh với các đối thủ khác.

Nhà nước cần có nhiều buổi giao lưu giữa doanh nghiệp và các đại sứ quán ở

các quốc gia mà Việt Nam đã có ký kết các hiệp định thương mại để doanh nghiệp

có thể hiểu rõ hơn về các quy định cũng như là các chính sách ưu đãi về thuế quan

của các hiệp định thương mại hơn nữa.

Tại các cơ quan cấp C/O nhà nước cần bố trí thêm cán bộ để có thể xử lý kịp

thời các hồ sơ C/O cũng như là giải quyết được các thắc mắc của các doanh nghiệp

khi gặp phải.

70 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Việt Nam gia nhập ASEAN, FTA, APEC,WTO,… đã nâng tầm vị thế của

Việt Nam trên trường quốc tế, tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển. Chúng

ta cần thiết lập mối quan hệ bền vững lâu dài, hai bên cùng có lợi với các quốc gia.

Không những thế mà Nhà nước cần đẩy mạnh việc gia nhập các cộng đồng kinh tế

thương mại trên thế giới, ký kết nhiều hiệp định thương mại đơn phương, đa

phương , song phương giữa các nước trên thế giới. Từ đó đẩy mạnh được hoạt động

xuất nhập khẩu hàng hóa, tạo điều kiện cho hàng hóa của các doanh nghiệp xuất

nhập khẩu từ thị trường Việt Nam ra nước ngoài sẽ có nhiều ưu đãi hơn về thuế

quan cũng như các ưu đãi khác, giúp cho hàng hóa của Việt Nam có thể cạnh tranh

được với hàng hóa của các nước trên thế giới. Từ đó tạo động lực cho các doanh

nghiệp càng ngày nỗ lực phấn đấu để vươn ra thị trường thế giới nhanh hơn nữa.

2.3 Kiến nghị đối với công ty

Nhân lực là yếu tố quyết định tới chất lượng làm việc, uy tín của công ty vì

vậy trong chính sách phát triển của công ty nguồn nhân lực cần được ưu tiên hàng

đầu. Hiện nay công ty đang tiếp tục mở rộng sản xuất chình vì vậy mà hàng hóa

được xuất khẩu ngày càng nhiều số lượng công việc sẽ nhiều lên nhưng hiện nay số

lượng nhân viên làm thủ tục về C/O còn ít không đáp ứng được khối lượng công

việc ngày một nhiều hơn.

Tăng cường công tác huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, trình độ Anh

ngữ cũng như trình độ vi tính cho nhân viên nhằm đáp ứng được nhu cầu trong xu

hướng hội nhập với các nước trên thế giới.

Hiện nay, các doanh nghiệp còn rất yếu trong việc nắm bắt , tìm hiểu và áp

dụng các nghị định thông tư, hay các quy định trong các hiệp định thương mại mà

vì thế chúng ta thường làm sai phải sửa đi sửa lại hoặc là ảnh hưởng tới luật pháp

gây tốn chi phí và mất thời gian. Vì vậy công ty nên thường xuyên theo dõi nhắc

nhở giúp đỡ nhân viên của mình tìm hiểu các nghị định thông tư mới được ban hành

để nắm rõ được các quy định khắc phục được các tình trạng đáng tiếc xảy ra.

71 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Đặc biệt công ty cần quan tâm đến chính sách lương thưởng cũng như các chế

độ ưu đãi phụ cấp cho từng nhân viên để họ có thể an tâm làm việc cũng như là

cống hiến hết mình vì lợi ích của công ty.

Công ty cần nâng cấp cơ sở hạn tầng kỹ thuật để nhân viên có thể hoàn thành

công việc một cách tốt nhất và hiệu quả nhất tránh lãng phí thời gian cũng như các

rủi ro khác không mong muốn.

72 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nghị định thông tư :

- Nghị định 19/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ

hàng hoá

- Thông tư 31/2015/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp

định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN-Úc-Niu di lân

- Thông tư số 42/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ

trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân.

- Thông tư 08/2006/TT-BTM hướng dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng

hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 2 năm

2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa

- Thông tư 06/2011/TT-BCT quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ

hàng hóa ưu đãi

- Thông tư 05/2018/TT-BCT Quy định về xuất xứ hàng hóa

- Thông tư 07/2020/TT-BCT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số

31/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy

định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thành lập khu vực thương mại tự

do ASEAN - Úc - Niu Di lân.

Sách:

- Giáo trình giao dịch thương mại quốc tế - T.S Nguyễn Tiến Đà (Trường cao

đẳng thương mại Đà Nẵng)

- Giáo trình pháp luật trong thương mại quốc tế - T.S nguyễn Tiến Đà (Trường

cao đẳng thương mại Đà Nẵng)

- Tác động của TPP và AEC lên nền kinh tế Việt Nam ,Các khía cạnh vĩ mô

và trường hợp ngành chăn nuôi. Sách chuyên khảo của TS. Nguyễn Đức Thành và

TS Nguyễn Thị Thu Hằng ( đồng củ biên) thuộc Viện Nghiên Cứu Kinh Tế và

Chính sách (VEPR) – Nhà xuất bản thế giới

73 SVTH: Nguyễn Thị Hằng

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Đăng Hào

Tài liệu gốc của công ty TNHH chế xuất Billion Max Việt Nam

- Các chứng từ, số liệu thực tế của phòng xuất nhập khẩu.

- Số liệu thực tế của phòng kế toán

Tham khảo điện tử:

- http://www.ecosys.gov.vn/

- https://moit.gov.vn/tin-chi-tiet/-/chi-tiet/hoi-nghi-tong-ket-ve-cong-tac-cap-

giay-chung-nhan-xuat-xu-hang-hoa-va-trien-khai-quyet-%C4%91inh-so-824-

q%C4%91-ttg-cua-thu-tuong-chinh-phu-16824-16.html

- https://tailieu.vn/doc/luan-an-tien-si-kinh-te-quy-tac-xuat-xu-hang-hoa-voi-

viec-ap-dung-thue-quan-uu-dai-cua-viet-nam-tro-2146774.html

- https://www.vcci.com.vn/

74 SVTH: Nguyễn Thị Hằng