Chương 2. Thủy tĩnh 9/16/2022
1
CBGD: ThS. TRÀ NGUYỄN QUỲNH NGA
BỘ MÔN CƠ LƯU CHẤT
tnqnga@hcmut.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
Tháng 01 năm 2022
CHƯƠNG 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT
2
1. ÁP SUẤT THỦY TĨNH
1.1. Định nghĩa
1.2. Tính chất
1.3. Các loại áp suất
2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CƠ BẢN CỦA LƯU CHẤT TĨNH
3. TĨNH HỌC TUYỆT ĐỐI
3.1 Phương trình thủy tĩnh
3.2 Phương trình khí tĩnh
3.3 Ứng dụng phương trình thủy tĩnh
a. Áp kế
b. Định luật Pascal
c. Biểu đồ phân bố áp suất
3.4 Áp lực thủy tĩnh
a. Áp lực thủy tĩnh trên bề mặt phẳng
b. Áp lực thủy tĩnh trên bề mặt cong
c. Lực đẩy Archimède
4. TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA VẬT NẰM TRONG CHẤT LỎNG
Chương 2. Thủy tĩnh 9/16/2022
2
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
3
Trạng thái tĩnh là trạng thái khi lưu chất không chuyển động hay lưu chất trạng thái cân bằng
-(i) Tĩnh tuyệt đối: cân bằng bởi duy nhất là trọng lực, hệ tọa độ gắn liền với mặt đất
-(ii) Tĩnh tương đối: cân bằng bởi nhiều lực (trọng lực, lực quán tính, lực ly tâm…), hệ tọa độ gắn liền
với vật chuyển động
1. ÁP SUẤT THỦY TĨNH 1.1. Định nghĩa
Định nghĩa:
Trong lưu chất ở trạng thái tĩnh, lực mặt tác dụng lên lưu chất chỉ tồn tại dưới dạng pháp tuyến với bề
mặt bao quanh lưu chất, và thành phần pháp tuyến của lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bề mặt
được gọi là áp suất thủy tĩnh. 
∆→∆
∆
Đơn vị trong hệ SI: N/m2; Pa (1 Pa=1 N/m2)
Ví dụ: áp suất khí trời: pa= 9,81.104N/m2
Hoặc ta có thể dùng m của cột chất lỏng nào đó để đo áp suất
Ví dụ: nếu ta lấy pa= 9,81.104N/m2 chia cho nước ta sẽ ra 10 m
vậy có thể nói: Áp suất khí trời pa= 10m nước
(hoặc nói pa/nước = 9,81.104/ 9,81.103= 10m)
Ngoài ra ta cũng hay dùng đơn vị đo lường atđể đo áp suất (dùng trong kỹ thuật): 1 at = 1Kgf/cm2
1at = 9,81.104N/m2= 735 mmHg = 10 mH2O
1atm=101,325 N/m2= 760 mmHg
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
4
1. ÁP SUẤT THỦY TĨNH
Áp suất thủy tĩnh tác dụng thẳng góc và hướng vào bên trong bề mặt chịu lực.
Giá trị của áp suất thủy tĩnh không phụ thuộc vào hướng của bề mặt chịu lực.
Xem phần tử lưu chất như một tứ diện vuông góc đặt tại gốc toạ độ như hình vẽ:
Các lực lên phần tử lưu chất:
Lực mặt : pxdydz; pydxdz; pzdydx; pndyds.
Lực khối: ½Fdxdydz.
Tổng các lực trên phương x phải bằng không:
pxdydz - pndyds(dz/ds) + ½Fxdxdydz= 0
Chia tất cả cho dydz :
px- pn+ ½Fxdx = 0 và khi dx 0 px= pn.
Chứng minh tương tự cho các phương khác
px= py= pz= pn
Suy ra:
dz
px
pn
pz
dx
dy
n
x
z
y
ds
O
1.2. Tính chất
Chương 2. Thủy tĩnh 9/16/2022
3
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
5
1. ÁP SUẤT THỦY TĨNH
Áp suất tuyệt đối (Absolute Pressure) áp suất thực tế tại
một vị trí nhất định; giá trị nhỏ nhất của = 0.
(pt/đ=0: điều kiện chân không tuyệt đối)
1.3. Các loại áp suất
Áp suất chân không (Vacuum) chỉ xảy ra khi áp suất tuyệt đối
nhỏ hơn áp suất khí trời, lúc đó, áp suất dư <0
pck = - p= pa - ptuyệt đối
Áp suất khí trời (pa)
Áp suất dư (p>pa)
Áp suất chân không
(Áp suất dư âm)
(p<pa)
p= ptuyệt đối - pa
Áp suất (Gage Pressure) là áp suất chênh lệch giữa
áp suất khí trời áp suất tuyệt đối.
Ví dụ áp suất khí trời là áp suất đo được:
pa= 1at = 98,1 kPa =735 mmHg
ptuyệt đối=0
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
6
2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CƠ BẢN CỦA LƯU CHẤT TĨNH
Xét khối chất lỏng vi phân cạnh dx, dy, dz, cân bằng, khối lượng riêng
,
lực khối đơn vị
(Fx, Fy, Fz)
Lực tác dụng lên khối hình hộp theo phương X là :
- Lực khối: .dxdydz.Fx
- Lực mặt: p
 
p

dydz 
 


2

2
,p
y
x
z
dz
F
!
"#$%&'()
Tổng lực phương x: ρdxdydz,
 dxdydz 0 (lưu chất tĩnh) F
Phương y Fy-/
01
2 = 0
Phương z Fz-/
01
3 = 0
Chia cho
dxdydz Fx-/
01
, = 0
Nguyên tìm p/trình vi phân bản: dựa trên tổng các lực tác dụng lên u
chất trạng thái cân bằng = 0 (Lực khối + lực mặt = 0):
Ptr Euler/ Ptr vi phân viết dưới dạng vector
Chương 2. Thủy tĩnh 9/16/2022
4
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
7
2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CƠ BẢN CỦA LƯU CHẤT TĨNH
,1
5
 0
21
5
 0
31
5
 0
',23)1
5 0
6
6
6
Tích phân Phương trình vi phân bản:
', 23)

 

z dp Vi phân toàn phần
của áp suất p(x,y,z)
Phương trình vi phân toàn phần
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
8
3. TĨNH HỌC TUYỆT ĐỐI
zA
pa
pA
pB
hAB
Chuẩn 0 zB
0071
5 0
Đối với lưu chất không nén được (=const)
hay: pB = pA +hAB
hay p = pa+h (2) (1), (2) là phương trình thuỷ tĩnh
3.1. Phương trình thủy tĩnh (=const)
Lưu ý:
- P.trình bản của thủy tĩnh đúng cho cả áp suất tuyệt đối lẫn áp suất
- Trong môi trường khí xung quanh ta, thể xem chất khí không nén được, do khối ợng riêng của không khí nhỏ
(1,228 kg/m3) nên thể xem áp suất khí phân bố đều.
-Mặt đẳng áp của chất lỏng nằm trong trường trọng lực là mặt phẳng nằm ngang: p=const
z = const
- Nếu nhiều lưu chất khác nhau, khối ợng riêng khác nhau, không trộn lẫn vào nhau thì mặt phân chia các mặt
đẳng áp nằm ngang
Dưới ảnh hưởng trọng lực lực khối theo từng phương sẽ là:
Fx = Fy = 0 Fz = -g
x
y
z
g
Thay vào Phương trình vi phân vừa biến đổi:
', 23)/
0 0
Với lưu chất không nén được (=const), lấy tích phân: 71
0 89:;<
ℎ>: @
A BCDEF
HH
II
'1)
Áp dụng cho 2 điểm A và B:
Chương 2. Thủy tĩnh 9/16/2022
5
9
Ví dụ:
Trong hình bên, các vị trí nào có áp suất bằng nhau?
Trong ống 2-5-6 là chất khí hay chất lỏng? 56
56
7
123 41 3 4
0
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
3. TĨNH HỌC TUYỆT ĐỐI 3.1. Phương trình thủy tĩnh (=const)
Chương 2: TĨNH HỌC LƯU CHẤT tnqnga@hcmut.edu.vn
10
3. TĨNH HỌC TUYỆT ĐỐI
dụ: Để xác định áp suất k trong bình, người ta gắn 1 áp kế thủy
ngân như hình vẽ. Biết h1= 150cm, h2= 200cm, h3= 10cm. Hỏi
áp suất khí trong bình?
Giải:
A
B
C
D
00
Hg
zB
zA
zC
zD
HH
JK II
JK
II
JLM NN
JLM
NN
OPQ RR
OPQ
Áp dụng p/tr thủy tĩnh giữa 2 điểm A - B, B - C C - D:
Trong thủy ngân
Trong nước
Trong dầu
R JK HIJLMINOPQ NR
R JLMTJKUJLMU/JLMTOPQ/
hay:
3.1. Phương trình thủy tĩnh (=const)
ℎ> I HJK HI
ℎ> N IJLMIN
ℎ> R NOPQ NR
R JKUJLM U/OPQ ℎ/