3/6/2017
•Chương 5. Các chuyển pha khi nung nóng
và làm nguội
5.2. Chuyển biến khi nung nóng hợp kim Fe-C - sự austenit hóa
1. Cơ sở:
dựa trên giản đồ pha Fe-Fe3C
Nung đến T= A1Thép ct (P): [Fe+Fe3C]0,8%C Fe(C)0,8%C
Nung trên A3 Thép tct (P+F) Austennit
Nung trên Am Thép sct P+XeII Austennit
5.1. Sơ lược về nhiệt động học và động học của chuyển pha rắn trong vật liệu • Cũng tuân theo qui luật chung của chuyển pha (như lỏng-rắn) • Sự thay đổi năng lượng tự do khi tạo mầm: G= -Gv+Gs+Gđh Gđh – năng lượng đàn hồi do thể tích riêng của mầm và nền khác nhau, trong chuyển pha R-R quan trong (Pha mẹ – ban đầu và pha con- mới tạo thành)hình dạng sản phẩm. • Hệ số khuếch tán ở pha rắn nhỏ hơn nhiều so với pha lỏng nên quá
trình tạo mầm và phát triển mầm xảy ra khó khăn hơn
Nhận xét: - Mọi loại thép sau khi nung lên trên đường GSE (GDP Fe-Fe3C) một pha duy nhất Austennit
• Các khuyết tâṭ (nút trống, lệch, tạp chất, đường trượt, biên giới
hạt…) có vai trò quan trọng trong việc tạo mầm ký sinh
- Các mác thép khác nhau sẽ nhận được các tổ chức As khác nhau với %C như trong mác thép ban đầu
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng (tiếp theo)
Chuyển biến ở trạng thái rắn gồm các nhóm sau:
2. Đặc điểm của chuyển biến P Austenit
Vấn đề quan tâm: nhiệt độ và kích thước hạt Austenit
* Nhiệt độ chuyển biến : phụ thuộc vào tốc độ nung
• Không thay đổi thành phần hóa học, chỉ biến đổi về cấu trúc tinh thể: chuyển biến thù hình, chuyển biến M…(nhờ sự dịch chuyển ngtử với khoảng cách nhỏ hơn hằng số mạng hay tập hợp nguyên tử với khoảng cách cỡ hằng số mạng.
Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt khi nung
Vn nung càng nhanh thì nhiệt độ chuyển biến càng cao và thời gian chuyển biến càng ngắn
• Không thay đổi cấu trúc, chỉ thay đổi thành phần hóa học: sự tách lớp dd rắn quá bão hòa =1+2 (HK Al-Zn dd rắn có %Zn thay đổi)
Bắt đầu chuyển biến P
• Thay đổi cả cấu trúc lẫn thành phần hóa học: quá trình tiết
)
V2
V2>V1 T2>T1 2<1
pha (phân hủy dung dịch rắn quá bh) • Chuyển trạng thái trật tự – không trật tự.
i
V1
C 0 ( ộ đ t ệ h N
Kết thúc chuyển biến P
thực tế: phải quá nhiệt độ tới hạn từ 20- 300C
720
Thời gian (phút)
Cao hơn : đến hàng trăm độ
1
3/6/2017
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng (tiếp theo)
5.3. Các chuyển biến xảy ra khi giữ nhiệt
* Kích thước hạt Austenit:
Đặc điểm cơ chế của chuyển biến P Austenit
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe)
- Làm đồng đều nhiệt độ trên toàn tiết diện
- Phát triển mầm ( giống quá trình kết tinh)
- Đủ thời gian để hoàn thành các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ Austenit
A
Hạt P ban đầu
A mới hình thành
Chú ý:
Kích thước hạt A phụ thuộc:
- Điều kiện nung nóng T cao hơn (hoặc giữ nhiệt) hạt lớn lên
- Thép bản chất di truyền hạt lớn và nhỏ
- Thời gian giữ nhiệt không nên quá dài do tạo nên sự phát triển hạt Austenit
5.4. Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit
Thép di truyền hạt lớn: Hạt As phát triến nhanh và đều đặn theo T Sau NLGiòn
1. Giản đồ TTT của thép cùng tích –Sự phân hóa As khi nguội đẳng nhiệt
Nhiệt độ cùng tích
)
)
Peclit Xoocbit
Thép di truyền hạt nhỏ: Hạt As phát triển chậm theo TKhi T> 930-9500CHạt As phát triến nhanh
Peclit
i
Trôxtit
Xoocbit
i
F 0 ( ộ đ t ệ h N
ị
C 0 ( ộ đ t ệ h N
Bainit
Trôtit
i
Austenit quá nguội
Thường nung nóng: ≤ 9000C, giữ nhiệt theo qui địnhhạt nhỏ
Bainit
à v g n ứ c ộ đ g n ă t u ề h C
e X a ủ c n m ỏ h n ộ đ c ứ m
Ms (~ 2200C)
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
6
Thép DT hạt nhỏ : trong tổ chức có yếu tố ngăn cản sự phát triển của hạt
2
3/6/2017
Xác định thành phần tổ chức cuối cùng của các trường hợp sau:
P (7000C): 10-15HRC (180-200HB)
Nhiệt độ cùng tích
)
)
Xe tấm thô
F 0 (
X (6500C): 25-35HRC; Xe nhỏ mịn hơn
Peclit Xoocbit
C 0 (
Tổ chức của a là:
ộ đ
t
ộ đ
i
T (500-6000C): 40-45HRC; Xe nhỏ mịn hơn nữa
Trôxtit
t
i
ệ h N
ệ h N
B ( 250-4500C): 50-55HRC
Bainit
Tổ chức của b là:
Austenit quá nguội
Ms (~ 2200C)
(a)
(b) Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
F 0,1%C Xe có công thức chưa hẳn Fe3C
Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit (tiếp theo)
Các chuyển biến xảy ra khi nguội chậm Austenit (tiếp theo) Đặc điểm của sự phân hoá As khi làm nguội liên tục
2. Sự phân hoá As khi làm nguội liên tục
Nhiệt độ cùng tích
)
)
* Tổ chức nhận được hoàn toàn phụ thuộc vào véctơ biểu thị tốc độ nguội trên giản đồ TTT
Peclit Xoocbit
V1
Các véctơ vận tốc
nguội
V1
V2
Trôxtit
i
F
0
(
ộ
đ
t
ệ
h
N
i
V1 Peclit
Bainit
C
0
(
ộ
đ
t
ệ
h
N
V2 Xoocbit
Austenit quá
nguội
* Với chi tiết có tiết diện lớn, tổ chức sẽ không đồng nhất
do ảnh hưởng của tốc độ nguội khác nhau
Ms (~ 2200C)
V3 Trustit +
Mactenxit
* Chỉ nhận được tổ chức hoàn toàn Bainit bằng cách làm
nguội đẳng nhiệt
V3
V4
Vth
V4 Mactenxit
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Vth Mactenxit
Chú ý:
Thời gian
Các điều kiện trên chỉ đúng với thép Cacbon
3
3/6/2017
Nhiệt độ cùng tích
)
Vùng ổn định
3. Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Au quá
nguội (thép khác cùng tích) 5.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit:
Chuyển biến As Mactenxit - Tôi
(A3, Acm)
)
)
F
0
(
C
0
(
Đặc điểm: Vth: vận tốc
nguội tới hạn
Peclit
Xoocbit
C
0
(
ộ
đ
ộ
đ
t
t
ộ
đ
i
Trôxtit
A1
i
t
- Xuất hiện thêm nhánh
i
ệ
h
N
ệ
h
N
ệ
h
N
Bainit
Vùng chuyển biến
Vùng chuyển biến
phụ, chữ C có xu hướng
dịch sang trái tính ổn
định của As quá nguội
Austenit quá
nguội
Ms (~ 2200C)
giảm
Khi vận tốc
nguội: V1 > Vth
chuyển biến
thù hình
As Mactenxit
Vth
V1
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
Thời gian
1. Bản chất của Mactenxit
- Là dung dịch rắn quá
bão hoà của C trong Fe - Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội nhỏ (hay
nguội chậm liên tục) sẽ tiết ra ra F (Xe) khi gặp
nhánh phụ
- Nồng độ C như trong
Austenit
- Kiểu mạng chính
phương tâm khối c/a~
1,001-1,06 - Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội đủ lớn
(hay làm nguội liên tục đủ nhanh) véc tơ nguội
không gặp nhánh phụ : As F+Xe ở dạng xoocbit,
trôxtit và bainit có %C≠0,8cùng tích giả
4
3/6/2017
- Cacbon sẽ nằm trong các lỗ hổng 8 mặt
3. Cơ tính của Mactenxit
• Độ cứng: phụ thuộc vào hàm lượng C
- Mactenxit là có độ cứng cao do mức độ gây xô lệch
mạng lớn • Tính giòn: tỷ lệ thuận với độ cứng
2. Các đặc điểm của chuyển biến Mactenxit
• Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục A với tốc độ V > Vth • Chuyển biến không khuyếch tán
Lý do giòn:
- do xô lệch mạng không có khả năng BD dẻo
- Tồn tại ứng suất bên trong lớn ( ưs nhiệt+tổ chức)
Phụ thuộc:
- Kim M càng nhỏ mịngiòn càng thấp (khi nung As nhỏ
mịn)- ưs bên trong càng nhỏ càng ít giòn • Quá trình chuyển biến xảy ra liên tục, tốc độ phát triển nhanh
• Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu
thép hạt nhỏ, đúng nhiệt độ tôi, phương pháp tôi
thích hợp
(Ms) và kết thúc (Mf)
19
• Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn Độ cứng của thép tôi là độ cứng của
Mactenxit ???
- Bainit là hỗn hợp của dung dịch rắn qbh C (0,1%C) và
Xe (công thức chưa hẳn là Fe3C)
• Ms, Mf phụ thuộc vào:
- As càng nhiều C và NTHK ( trừ Si,Co, Al)Ms, Mf
càng thấp
- Tạo thành khi nguội đằng nhiẹt ở vùng dưới lưng đường
chữ C
• Lượng As dư phụ thuộc vào Mf càng âm As
càng nhiềusau tôi không đạt được độ cứng max
- Nguyên nhân khác: VM >VAs khi chuyển biến V
tăng phần As chưa chuyển biến chịu sức ép ngày
càng tăng đến mức không chuyển biến được
- Có 2 loại Bainit:
+ B trên: Tạo thành khi giữ ở nhiệt độ cao (vùng sát lưng
đường cong chữ C- B trên có cấu trúc dạng lông chim:
Cacbit phân bố giữa các tấm Ferit và bên trong tấm.
+ B dưới: tạo thành khi giữ đẳng nhiệt ở T gần nhiệt độ
chuyển biến mactenxit - B dưới: có dạng hình kim giống M
ram. Cacbit chủ yếu tiết ra bên trong tấm Ferit
- Chuyển biến có vị trí trung gian giữa chuyển biến khuếch
tán As P và không khuếch tán As M nên mang đặc
điểm của cả 2 chuyển biến
5.6. Chuyển biến của Austenit thành Bainit
5
3/6/2017
2.Các chuyển biến khi ram (thép ct- 0,8%C)
• Giai đoạn I (<2000C):
- T < 800C: chưa xảy ra chuyển biến
- 800C < t < 2000C:
☻M tôi bắt đầu chuyển biến
M= Fe(C)0,8 Feα(C)0,25-0,4 + cácbit ε (Fe2,0-2,4C)
M tôi
M ram
cácbit ε có dạng tấm mịn
☻γ chưa chuyển biến
Cuối GĐ1: Mram+ dư
Độ cứng Mram < Mtôi 1-2 HRC
• Giai đoạn II (200-2600C):
5.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi - Ram thép
☻ Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
Fe(C)0,25-0.4 Feα(C)0,15-0,2 + cácbit ε
1. Sự không ổn định của Mactenxit và Austenit:
Là các pha không ổn định
☻ As dư chuyển biến M ram
M dd rắn quá bh
Fe(C)0,8 [Fe(C)0,15-0,2 + Fe2,0-2,4(C) ]
không tồn tại ở T thường
As dư
M ram
chuyển biến
Tổ chức cuối giai đoạn II : M ram
Mactenxit: Fe(C) Fe3C + Fe
độ cứng nhỏ hơn so với M tôi
Austenit: Fe(C) Fe3C + Fe
Nếu thép (HK cao) sau tôi có nhiều As dư độ cứng
chung tăng lênhiện tượng độ cứng thứ 2
6
3/6/2017
• Giai đoạn IV (>4000C):
- Không có chuyển biến mới, có sự sát nhập hạt Xe lớn
lên
- 500-6000C nhận được tổ chứ Xoocbit ram có σch và
ak cao nhất
tuỳ thuộc vào từng giai đoạn mà có thể nhận được
các tổ chức có cơ tính khác nhau
M ram
M tôi
tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc, yêu cầu cơ tính
chọn nhiệt độ ram thích hợp
• Giai đoạn III ( 260-4000C):
Tổ chức hai pha Cacbit và M ram đồng thời chuyển
biến:
5.8. Các công nghệ xử lý nhiệt cơ bản của vật liệu
kim loại
Nhiệt luyện là gì? là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim
đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội
với tốc độ thích hợp
Fe(C)0,15-0,2
Fe2,0-2,4(C)
Fe + Fe3C (dạng hạt)
Fe3C (dạng hạt)
Mục đích: làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
hỗn hợp Feα và Xe nhỏ mịn phân tán Trôxtit
Đặc điểm của nhiệt luyện:
Đặc điểm của Trôxtit:
- Không làm thay đổi hình hoặc thay đổi không đáng kể dạng kích
thước chi tiết
- Chi tiết vẫn ở trạng thái rắn
- Độ cứng giảm đi so với M ram (~45HRC)
- Tăng mạnh tính đàn hồi σđh=max
- Không còn ứng suất bên trong vật liệu
- Chi tiết sau nhiệt luyện phải được đánh giá qua tổ chức tế vi và cơ
tính
7
3/6/2017
Các yếu tố đặc trưng của quá trình xử lý nhiệt
5.8.1. Ủ thép
)
i
gn
to
n
C
o
t
(
ộ
đ
t
ệ
h
N
Vng
Thời gian ()
Nhiệt độ nung nóng (t0
n)
nhiệt độ cao nhất mà quá trình cần đạt đến
Thời gian giữ nhiệt (gn)
thời gian ngưng ở nhiệt độ nung nóng
Tốc độ nguội (Vng)
tốc độ làm nguội chi tiết sau khi giữ nhiệt
1. Ủ là gì ? Nung nóng + giữ nhiệt + nguội chậm
cùng lò nhận tổ chức cân bằng ( giống GĐP) độ
cứng thấp + độ dẻo cao
Vì sao cần ủ?
- Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí(cắt,
bào, tiện…..)
- Làm tăng thêm độ dẻo dễ gia công biến dạng (dập,
cán, kéo….)
- Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình GC
- Làm đồng đều thành phần hóa học trong toàn bộ chi
tiết (ủ khuếch tán)
- Làm nhỏ hạt
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện
1. Tổ chức tế vi
- cấu tạo pha, kích thước hạt, chiều sâu
lớp hoá bền…..
F
Ảnh tổ chức của thép với sự phân
tán xêmentit trên nền ferit
Xê
2. Độ cứng
biết giá trị độ cứng ước lượng các
chỉ tiêu cơ tính khác: độ dẻo, độ dai, độ
bền
3. Độ cong vênh, biến dạng chi tiết
2. Các phương pháp ủ không có chuyển biến
pha
T<7270C, không có chuyển biến P As
a. Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ
ứng suất bên trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ)
200-4000C Khử một phần ưs
400-6000C Khử hoàn toàn ứs
Đặc điểm: độ cứng không giảm
b. Ủ kết tinh lại (600-7000C cho thép C): Phục hồi
tính dẻo cho chi tiết qua BD
• Đặc điểm: độ bền cứng giảm, độ dẻo tăng
8
3/6/2017
c. Ủ cầu hóa: mục đích tạo thành P hạt
3. Các phương pháp ủ chuyển biến pha
T0C
a. Ủ hoàn toàn (thép tct):
750-7600C
650-6600C
nhận được tổ chức [Feα + P (tấm)]
Tủ = Ac3 + (20-300C)
•Mục đích: - làm nhỏ hạt
- giảm độ cứng, tăng độ dẻo
5' 5' 5'
Thời gian
b. Ủ không hoàn toàn (thép %C > 0,7):
nhận được tổ chức [XeII + P hạt]
d. Ủ đẳng nhiệt: áp dụng cho thép hợp kim cao
•Mục đích: nhận được P độ cứng thấp (T ~ A1-
500C)
Tủ = Ac1 + (20-300C)
Mục đích: - làm giảm độ cứng để dễ gia công
cắt gọt
e. Ủ khuyếch tán: áp dụng cho thép HK cao bị thiên
tích khi đúcT0 ủ rất cao 11000-11500C, 10-15 h
sau ủ hạt lớn ủ hay cán làm nhỏ hạt
5.8.2. Thường hóa thép
Biến đổi tổ chức khi ủ hoàn toàn thép 0,5% C
Ac3
Ac1
1. Thường hóa là gì?
Nung nóng (đạt As) + giữ nhiệt + nguội trong
không khí tĩnh nhận tổ chức gần ổn định ( P hay
X) độ cứng thấp (cao hơn ủ)
2. Cách lựa chọn nhiệt độ
- Thép trước cùng tích: Tth = Ac3 + (30-500C)
- Thép sau cùng tích: Tth = Acm + (30-500C)
3. Mục đích
- Đạt độ cứng thích hợp cho gia công cắt ( %C ≤
0.25)
- Làm nhỏ hạt Xe trước khi nhiệt luyện kết thúc
- Làm mất lưới XeII trong thép sau cùng tích
9
3/6/2017
5.8.3. Tôi thép
4. Tốc độ tôi tới hạn
- Là tốc độ nguội nhỏ nhất gây nên chuyển
biến As M
- Các yếu tố ảnh hưởng
• Thành phần nguyên tố hợp kim trong As
• Sự đồng nhất của As
• Các phần tử rắn chưa hoà tan vào As
• Kích thước hạt As trước khi làm nguội
1. Đ/n: Nung nóng + giữ nhiệt + nguội nhanh nhận
tổ chức M không ổn định với độ cứng cao
2. Mục đích
Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn cho chi tiết
(%C>0.3≥50HRC )
Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết
3. Cách chọn nhiệt độ tôi
Thép tct và ct:
Ttôi = Ac3 + (30-500C)
Thép sct: Ttôi = Ac1 + (30-500C)
- Thép hợp kim: %HK thấp dựa theo thép C
%HK cao tra sổ tay NL
Tại sao ?
5. Độ thấm tôi là chiều sâu lớp tôi cứng có tổ chức M
Các yếu tố ảnh hưởng: - tốc độ nguội tới hạn
- tốc độ nguội chi tiết
Thép TCTtôi hoàn toàn? Tổ chức nhận được ?
Thép SCTtôi không hoàn toàn? Tổ chức nhận
được ?
Vng < Vthct không được tôi
Vlõi > Vthtôi thấu
* Tốc độ nguội nhanh độ thấm tôi tăng đường phân bố tốc độ
nguội nông hơn
10
3/6/2017
A1
6. Các phương pháp tôi thể tích và công dụng
Peclit
Xoocbit
ộ
đ
t
ệ
i
h
N
Trôxtit
Bainit
As quá nguội
c. Các môi trường tôi thông dụng:
☻ Nước:
- Rẻ, an toàn, dễ kiếm
- Làm nguội nhanh ở cả 2 khoảng nhiệt độ
-Cứng cao, biến dạng lớn
- Nước nóng (>400C) làm giảm mạnh tốc độ
nguộinước luôn nguội
- Là môi trường tôi của thép C- Không dùng cho chi tiết
có hình dạng phức tạp
Ms (~ 2200C)
Mactenxit (M) + As dư
Mf (~ -500C)
Thay đổi thành phần DD để tăng khả năng tôi:
Dung dịch 10% NaCl+Na2CO3+NaOH
Làm nguội nhanh ở vùng nhiệt độ cao, nguội chậm hơn ở
vùng nhiệt độ thấp
Thời gian
a. Yêu cầu với môi trường tôi:
- Chi tiết sau tôi phải đạt tổ chức M
- Chi tiết không bị cong vênh, nứt
b. Đường cong nguội lý tưởng:
- Giai đoạn làm nguội nhanh qua vùng 500-6000C
(As kém ổn định nhất)
- Giai đoạn làm nguội chậm trong vùng chuyển
biến M 200-3000C: để tránh ứng suất nhiệt cho
chi tiết
Tôi trong môi trường nước
11
3/6/2017
A1
☻ Tôi trong một môi trường
( véc tơ màu đỏ ) Vng>Vth
Peclit
Xoocbit
ộ
đ
t
ệ
i
h
N
Trôxtit
Bainit
As quá nguội
Ms (~ 2200C)
Mactenxit (M) + As dư
Mf (~ -500C)
Tôi trong môi trường Polymer
Thời gian
)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
A1
Bainit
i
C
0
(
ộ
đ
t
ệ
h
N
As quá nguội
Ms (~
2200C)
M)+ As dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
☻Dầu:
-Làm nguội chậm ở cả 2 khoảng nhiệt độ trên
- Dầu nóng và nguội khả năng tôi giống nhaudùng
dầu nóng (60-800C) để tăng tính linh động
Chú ý: Dầu thông thường Tcháy=1500Cphải làm nguội
- Là môi trường tôi của thép HK và chi tiết có hình dạng
phức tạp
Hiện nay dầu có thể tôi đến nhiệt độ cao (200-3000C)
☻Tôi trong 2 môi
trường
- Giai đoạn đầu:
nguội nhanh trong
môi trường tôi
mạnh hơn (nước,
dung dịch muối…)
- Giai đoạn sau:
làm nguội trong
môi trường yếu
hơn (dầu…)
giảm được
mức độ BD chi tiết
☻Các môi trường tôi khác
-Môi trường tôi muối nóng chảy: Áp dụng cho thép HK
tôi đẳng nhiệt
-Môi trường tôi Polyme
-Môi trường tôi của lò chân không : Nitơ lỏng
nhược điểm: khó xác định thời điểm chuyển
môi trường ????
12
3/6/2017
A1
)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
i
Bainit
C
0
(
ộ
đ
t
ệ
h
N
As quá nguội
2. Các phương pháp ram
a. Ram thấp (150-2500C)
- tổ chức sau ram: M ram
- độ cứng giảm bớt (1-2HRC)
so với M tôi (với thép HK cao
độ cứng có thể tăng do As
dư chuyển biến )
- dẻo dai cao hơn, ưs giảm
Ms (~
2200C)
Mf (~ -500C)
ứng dụng cho các dụng cụ cắt và ct máy chịu mài mòn…… (a) (b)
M+As dư
☻Tôi phân cấp (a)
- Áp dụng chủ yếu cho
thép HK cao
- Nhúng vào mt T>Mđ
50-1000Cgiữ nhiệt
nguội trong không khí
☻Tôi đẳng nhiệt (b)
cần độ dai cao hơn,
chống biến dạng và
không cần ram tôi ra
B
☻Tôi tự ram
Áp dụng cho các chi
tiết cần tôi bộ phận
Thời gian
☻Gia công lạnh
khử bỏ As dư sau tôi ở một số thép HK có điểm Mf quá thấp
làm lạnh : -50÷ (-70)0Cđộ cứng có thể tăng 1-10HRC
b. Ram trung bình (300-4500C):
- Áp dụng với thép có 0,55-0,65%C
5.8.5. Ram thép
Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1) + giữ
nhiệt làm nguội ngoài không khí
Là nguyên công bắt buộc sau khi tôi
1. Vì sao cần Ram?
* Đặc điểm của tổ chức nhận được sau tôi:
- tổ chức M tôi có độ cứng cao, rất giòn, kém dẻo dai dễ
bị nứt gãy
- nhiều chi tiết sau tôi vẫn yêu cầu cần độ đàn hồi, độ dẻo
- tổ chức sau ram: Truxtit ram
- độ cứng giảm rõ rệt (40-45HRC) so với M tôi, σ đàn
hồi đạt giá trị lớn nhất (σđh= max)
- khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong
- ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương
đối cao và độ đàn hồi cao: lò xo, nhíp, khuôn rèn, dập
nóng……
cao…..
Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong
chi tiết sinh ra sau tôi, tránh chi tiết bị giòn
Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu
cầu riêng của từng chi tiết
13
3/6/2017
5.8.6. Các khuyết tật khi nhiệt luyện thép
1. Biến dạng và nứt
Nguyên nhân: sinh ra do ưs ( ưs nhiệt + ưs tổ chức)
ƯS >σbnứt hỏng, không khắc phục được
ƯS >σch cong vênhnắn, sửa Phòng tránh:
- tốc độ nung hợp lý
- làm nguội hợp lý, theo đúng các quy tắc: nhúng
thẳng đứng,phần dày của chi tiết xuống trước, mỏng
sau
- có thể ép các vật mỏng trong khuôn trước khi tôi
- tận dụng tôi phân cấp
Khắc phục: biến dạng vừa phải có thể mang nắn
nguội
c. Ram cao (500-6500C)
- tổ chức sau ram: Xoocbit ram
- độ cứng giảm mạnh (15-25HRC) , độ dẻo độ dai tăng mạnh
- ứng dụng cho các CTM chịu va đập: trục, bánh răng……
2. Oxy hoá và thoát C
- Hiện tượng tạo vảy ôxyt và mất C ở bề mặt chi tiết
Nguyên nhân:
- do có sự xuất hiện của các thành phần dễ gây OXH Fe
và C như: hơi nước, oxy, CO2làm xấu, hỏng bm chi
tiết
- Thoát Cgiảm độ cứng
Phòng tránh: Nung trong môi trường không có tác dụng
OXH và thoát C
nung trong môi trường có khí bảo vệ: chế từ hơi đốt
thiên nhiênCO/CO2; H2/H2O ( thành phần đối lập OXH và
hoàn nguyên)
khí quyển trung tính : N2, Ar2 đắt
nung trong môi trường chân không ( 10-2-10-4 mmHg)
sử dụng than hoa…..
- Khắc phục: thoát C thấm lại C cho chi tiết
14
3/6/2017
5.8.7. HÓA BỀN BỀ MẶT
1.Tôi bề mặt
Nguyên lý chung: Nung nóng BM nhanh đếnT0 tôi lõi
vẫn nguộinguội nhanh tiếp theoBM được tôi, lõi vẫn
mềm
a. Tôi cảm ứng
Nguyên lý:
3. Độ cứng không đạt
Cao hơn hay thấp hơn mong muốn
Nguyên nhân:
-Cao: ủ và thường hóa thép HK do Vng lớn khó gia
công
Khắc phục: làm lại với Vng nhỏ hơn
- Thấp: xảy ra khi tôi: T0 không đúng, Thời gian giữ nhiệt
không đủ, Vng không đúng
Khắc phục: làm lại nhưng BD tăng Vật dẫn có dòng điện đi qua tạo ra từ trường biến
thiên chi tiết được đặt trong từ trường đó sẽ xuất hiện
dòng điện cảm ứng trên bề mặt, có cùng tần số nung
nóng nhanh bề mặt chi tiết đến T0 tôi 4. Tính giòn cao
Nguyên nhân: nung quá caohạt lớn
Khắc phục đem thường hóa rồi nhiệt luyện lại với
nhiệt độ nung thấp hơn
Đặc điểm
6. Tầm quan trọng của kiểm nhiệt trong nhiệt
luyện
☻Nhiệt độ có vai trò quan trọng quyết định
chất lượng đạt được
- Mật độ dòng điện xoay chiều phân bố không đều trên
tiết diện chi tiết
☻Đo nhiệt độ
Dưới 400-5000C: Dựng nhiệt kế thủy ngân
• Dưới 16000C Dựng cặp nhiệt + đồng hồ chỉ
thị
- Mật độ dòng điện phân bố cao từ ngoài bề mặt vào
trong bên trong chi tiết với chiều sâu Δ được xác định
theo công thức: Δ = 5030 (ρ/μ.f)1/2 cm
Trong đó:
• 1100-13000C Cặp Platin-Platin Rodi
• 800-10000C Cặp Cromel-Alumen
• Trên 10000C hỏa quang kế
• Kinh nghiệm ước lượng bằng mắt
ρ − đιệν trở sυấτ (Ω.cm); μ− Độ từ thẩm (gaus/ơcstεt) ;
f- tần số dòng
- Dùng dòng điện có tần số hàng nghìn đến hàng chục
vạn Hz chiều sâu nung mỏng
15
3/6/2017
• Đặc điểm của thép tôi cảm ứng
- Thép tôi cảm ứng: %C 0.35-0.55 , thép C hay
HK thấp ( độ thấm tôi thấp)
- Tốc độ nung nhanh nhiệt độ chuyển biến cao (
hơn 100-200 0C)
- Thời gian chuyển biến ngắn , hạt As nhỏ
mịntôi M nhỏ mịn
- Trước khi tôi BM : NL hóa tốt
(a) Sơ đồ nung cảm ứng
(b) Tôi khi nung toàn bộ bề mặt
(c) Tôi - nung liên tục
Tôi cảm ứng (…..)
Tổ chức và cơ tính của thép:
Tổ chức:
- Lõi: tổ chức X ram (25-30HRC)
- Bề mặt: M kim nhỏ mịn (50-58HRC); chịu ưs dư
nén (800MPa) nâng có giới hạn mỏi
Vòng cảm ứng :
- Bộ phận gây ra dòng cảm ứng
Hình dạng phù hợp với BM chi tiết, khoảng
cách với chi tiết nhỏ ( giảm tổn hao): 1.5-5mm
- Vật liệu bằng ống đồng, rỗng
- Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt :
Cơ tính:
- Lõi có độ dai va đập và độ dẻo cao
- Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt
các chi tiết thường sử dụng tôi cảm ứng: trục, bánh răng…..
• Các phương pháp tôi
1. Nung nóng rồi làm nguội toàn bề mặt chi tiết
2. Nung nóng và làm nguội từng phần riêng biệt
3. Nung nóng và làm nguội liên tiếp
16
3/6/2017
Các giai đoạn trong quá trình
Tôi cảm ứng (…..)
Giai đoạn phân hoá Thuận lợi Giai đoạn hấp phụ - Năng suất cao Giai đoạn khuyếch tán - Chất lượng tôt
- Dễ dạng cơ khí hoá, tự động hoá
Khó khăn
- Khó thực hiện với các chi tiết hình dáng phức tạp
2. Hoá - nhiệt luyện
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của thời gian
T=const
=const
x
m
ấ
h
t
p
ớ
Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học vào bề mặt
thép nhờ khuyếch tán ở trạng thái nguyên tử từ môi
trường bên ngoài nhờ nhiệt độ
-Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn và độ
bền mỏi cho chi tiết Mục
đích:
i
n
á
t
h
c
ế
u
h
k
ố
s
ệ
H
l
y
à
d
u
ề
h
C
Thời gian ()
Nhiệt độ (T)
- Nâng cao tính chống ăn mòn cho vật liệu
Lớp thấm
Mẫu thấm Nitơ lên thép SKD61
x = k.1/2
D= Do.e-(Q/kT)
Lớp nền
* Nâng cao T thấm hiệu quả,
nhưng phải tránh lớn hạt
Do- hằng số kt (cm2/s)
Q- hoạt năng kt (cal/mol)
R- hằng số khí (cal/mol.độ)
17
3/6/2017
Một số thiết bị trong quá trình thấm C
a. Thấm C
Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) +
tôi và ram thấp
Mục đích:
- làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu
mỏi tốt (HRC ~ 60-64)
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40)
Yêu cầu đối với lớp thấm:
Nhiệt độ thấm
- Trên AC3 hoàn toàn As ( 900-9500C - Bề mặt: ~ 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt luyện là M
ram và cacbit nhỏ mịn phân tán
- Thép C thường thấm ở T ≈ 9000C
- Thép HK ( có yếu tố giữ nhỏ hạt) T ≈920-9500C - Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như thép ban
đầu nên vẫn đảm bảo độ dẻo độ dai…
Thời gian thấm
Bề mặt - Phụ thuộc vào chiều sâu lớp thấm: thường (0.1-
0.15)d d- đường kính chi tiết; thường từ 0.5-1.8mm
- Phụ thuộc và tốc độ thấm : V lỏng > V khí > V rắn
Lõi VD:
Độ cứng HRC
thể rắn : 0,1mm chiều sâu/1h nung giữ
thể khí: 0,2mm chiều sâu/1h nung giữ
18
3/6/2017
Chất thấm :
Thể rắn: 80-95% than gỗ + Na2CO3, hoặc Ba CO3 (xúc
tác)
Phản ứng: 2C + O2 2CO ( khi thiếu ôxy)
Tác dụng của xúc tác:
Ba CO3 BaO + CO2
2CO CO2+ Cngtử
Cngtử khuyếch tán vào b/m thép (nồng độ tăng dần)
Nhiệt luyện sau thấm:
nhất thiết phải Tôi + Ram thấp
Tôi trực tiếp :
Tôi 2 lần :
Lần 1: cho lõi
Lần 2: T> A1
Nhược điểm : BD lớn ( do nung nhiều lần) ít
dùng
Ram thấp : 180-2000C ; = 1-1,5 h
CO2 + Cthan 2CO
2CO CO2 + Cnguyên tử b/m thép
Nhược điểm : +Bụi
+ %C : 1,2-1,3
Thể khí:
Thành phần: CO 95-97%; CH4 3-5 % ( khí đốt
thiên nhiên)
CH4 2H2+ Cnguyên tử
Ưu điểm:
+ %C : 0,8- 1,0
+ dễ cơ khí hoá và điều chỉnh (dùng dầu hoả, khí
gas)
So sánh:
tôi bề mặt thấm C
Thể lỏng ( ít dùng)
b/m 56-60HRC
lõi 15-20 HRC
60-62 HRC
30-40 HRC
19
3/6/2017
Công dụng của thấm C:
Tổ chức lớp thấm thấm: từ ngoài vào: (ε + γ’), γ’, (γ’ + α),
α + lõi thép (xoocbit ram);
- Thấm cacbon cho cơ tính và công dụng như tôi bề
mặt song ở mức độ cao hơn → bảo đảm tính chống
mài mòn và chịu tải tốt hơn.
- Cũng tạo nên lớp Ư.s nén dư, làm tăng giới hạn mỏi.
- Áp dụng cho ct làm việc trong điều kiện nặng hơn.
- Áp dụng cho ct hình dạng phức tạp lớp thấm đều.
b.Thấm Ni tơ:
2. Đặc điểm lớp thấm N:
Nitrit với độ cứng rất cao, nhỏ mịn (phân tán): 65-70
HRC
1. Đ/n: bão hoà Nitơ vào bề mặt thép nâng cao độ
cứng , tính chống mài mòn ( mạnh hơn C), tạo ra ứng
suất dư nén, chống rỉ tốt.
Chất thấm và các quá trình xảy ra: sử dụng khí NH3
sau thấm N không phải nhiệt luyện
Thời gian thấm lâu;
T=5200C, = 24 h = 0,25-0,3 mm
• Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-0,5mm);
• Sau thấm không tôi mà nguội chậm đến 2000C;
• Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến 500 0C;
• Thép chuyên dùng thấm N (Cr,Mo, Al)- 38CrMoAlA
Công dụng: chi tiết cần độ cứng và tính
chịu mài mòn rất cao, làm việc ở nhiệt độ cao: 500 -
6000C
2NH3 3H2 + 2Nng.tử
Nng.tử + Fe Fe(N)
Nng.tử + Fe
()Fe2-3N,(’)Fe4N
Nhiệt độ thấm:
480-6500C.
20
3/6/2017
Bỏ lớp trắng bằng cách thay đổi phương pháp
thấm
c. Thấm C-N:
1. Định nghĩa: bão hoà đồng thời C-N vào
b/m thép nâng cao độ cứng và tính
chống mài mòn
2. Mục đích :
giống thấm C &N , tốt hơn thấm C
3. Đặc điểm:
Lớp thấm Nitơ trên thép SKD11, với lưu lượng khí thấm
60 (l/h) – 1 giai đoạn thấy xuất hiện lớp trắng (5μm).
chịu mài mòn cao nhưng giòn không mong muốn
Tthấm 8500C chủ yếu thấm C
Tthấm 5600C chủ yếu thấm N
21
3/6/2017
Xét HK 4% Cu
-Ở trạng thái cân bằng, tổ chức :
DD rắn α - (0,5%Cu)+ CuAl2II (≈7%)
Độ cứng và σb thấp (≈200MPa)
Nung nóng T>5200C ( quá đường giới hạn hòa tan)
CuAl2II hòa tan hoàn toàn vào α Tôi DD rắn quá
bão hòa 4%Cu (T thường)
Độ cứng và σb tăng lên một chút (≈250-300 MPa)
dẻo sửa, nắn
5 Thấm C-N thể khí:
So với thấm C thể khí có ưu điểm hơn hẳn:
• dùng chung thiết bị với thấm C thể khí ( thêm
vào 5-10% NH3)
• tổ chức lớp thấm Các bit-Nitrit ( 60-65HRC ),
tính chống mài mòn tăng ( 50-100%)
• lớp thấm mỏng hơn thấm C ngắn hơn
• không tạo muội (NH3) tăng tốc độ thấm
( thấm ở 840-860 0C 9300C thấm )
• Sau thấm : Tôi (trực tiếp )+ ram
87
Hiện tượng đặc biệt ( khác thép): Sau tôi 5-7
ngày, độ bền và cứng tăng (max σb = 400MPa) ➔
Hóa già tự nhiên
5.8.8. HK nhôm biến dạng hóa bền bằng hóa già
(AlCu4)
- Là nhóm HK quan trọng nhất, có cơ tính cao, không thua kém
thép C
Cơ chế hóa bền khi tôi+hóa già
Tác giả : Gunier và Preston đưa ra cơ chế và chứng
minh bằng phương pháp nhiễu xạ X
Cơ chế hóa bền hóa bền :
Cu hòa tan đáng kể vào Al và thay đổi theo nhiệt độ:
- Max 5.65% ở 5480C
- Min 0.5% ở T0 thường
Vượt quá giới hạn hòa tan, Cu thừa tiết ra dạng CuAl2II
• DD rắn sau tôi không ổn định trở về trạng thái
cân bằng tiết ra Cu tập trung lại dạng CuAl2
- Ở nhiệt độ thường xảy ra chậm
T0 cao hơn xảy ra nhanh hơn
33
86
88
22
3/6/2017
(a) HK Al-4%Cu: làm
nguội chậm sau nung
từ T 5500C khoảng
cách pha hóa bền lớn
(b) HK Al-4%Cu: làm
nguội nhanh từ T
5500C(tôi) hóa già
khoảng cách pha hóa
bền nhỏ và xít chặt
89
91
Các giai đoạn:
Giai đoạn I: Xuất hiện vùng GP (lượng Cu tập trung
>4%), kích thước rất nhỏ ( hình đĩa , r ≈5nm) độ cứng
cao độ bền, cứng tăng
Giai đoạn II:
- Các nguyên tử Cu trong vùng GP tiếp tục tập trung
- Vùng GP tiếp tục lớn lên và đạt mức 1Cu-2Al pha θ” (
r ≈10nm, khoảng cách các pha 20nm) pha θ’
- Độ bền đạt giá trị cao nhất ứng với pha θ”
-Độ bền giảm khi tạo nên pha θ’
- Ở nhiệt độ thường: quá trình kết thúc sau 5-7 ngày, pha
θ” và duy trì mãi mãi
Giai đoạn III:
- Nung ở nhiệt độ cao hơn ( T= 50-1000C), pha θ’ θ :
đúng cấu trúc CuAl2), kích thước lớn hơn độ bền
giảm nhanh ( đến mức nhỏ nhất )
Tóm lại :
- Chuẩn bị tiết ra ở dạng phân tán khi hóa già
pha hóa bền
Pha CuAl2 có vai trò quan trọng trong hóa bền HK
nhôm:
- Hòa tan vào dd rắn khi nung nóng ➔tạo dd rắn quá bão
hòa khi tôi
a.Dung dịch rắn quá bh
b. Pha ”
c. Pha
90
92
Có 2 phương pháp hóa già :
- Hóa già tự nhiên: để ở nhiệt độ phòng 5-7 ngày
- Hòa già nhân tạo : nung ở T 100-2000C , vài chục giờ
( tùy thuộc vào T cụ thể) đạt độ bền max ( quá dài
độ bền giảm)
23
V2
Trôxtit
i
F 0 ( ộ đ t ệ h N
i
V1 Peclit
Bainit
C 0 ( ộ đ t ệ h N
V2 Xoocbit
Austenit quá nguội
* Với chi tiết có tiết diện lớn, tổ chức sẽ không đồng nhất do ảnh hưởng của tốc độ nguội khác nhau
Ms (~ 2200C)
V3 Trustit + Mactenxit
* Chỉ nhận được tổ chức hoàn toàn Bainit bằng cách làm nguội đẳng nhiệt
V3
V4
Vth
V4 Mactenxit
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Vth Mactenxit
Chú ý:
Thời gian
Các điều kiện trên chỉ đúng với thép Cacbon
3
3/6/2017
Nhiệt độ cùng tích
)
Vùng ổn định
3. Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Au quá nguội (thép khác cùng tích) 5.5. Các chuyển biến xảy ra khi nguội nhanh Austenit: Chuyển biến As Mactenxit - Tôi
(A3, Acm)
)
)
F 0 (
C 0 (
Đặc điểm: Vth: vận tốc nguội tới hạn
Peclit Xoocbit
C 0 (
ộ đ
ộ đ
t
t
ộ đ
i
Trôxtit
A1
i
t
- Xuất hiện thêm nhánh
i
ệ h N
ệ h N
ệ h N
Bainit
Vùng chuyển biến
Vùng chuyển biến
phụ, chữ C có xu hướng dịch sang trái tính ổn định của As quá nguội
Austenit quá nguội Ms (~ 2200C)
giảm
Khi vận tốc nguội: V1 > Vth chuyển biến thù hình
As Mactenxit
Vth
V1 Mactenxit (M) + Austenit () dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
Thời gian
1. Bản chất của Mactenxit
- Là dung dịch rắn quá bão hoà của C trong Fe - Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội nhỏ (hay nguội chậm liên tục) sẽ tiết ra ra F (Xe) khi gặp nhánh phụ
- Nồng độ C như trong Austenit
- Kiểu mạng chính phương tâm khối c/a~ 1,001-1,06 - Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ quá nguội đủ lớn (hay làm nguội liên tục đủ nhanh) véc tơ nguội không gặp nhánh phụ : As F+Xe ở dạng xoocbit, trôxtit và bainit có %C≠0,8cùng tích giả
4
3/6/2017
- Cacbon sẽ nằm trong các lỗ hổng 8 mặt
3. Cơ tính của Mactenxit • Độ cứng: phụ thuộc vào hàm lượng C
- Mactenxit là có độ cứng cao do mức độ gây xô lệch mạng lớn • Tính giòn: tỷ lệ thuận với độ cứng
2. Các đặc điểm của chuyển biến Mactenxit • Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục A với tốc độ V > Vth • Chuyển biến không khuyếch tán
Lý do giòn: - do xô lệch mạng không có khả năng BD dẻo - Tồn tại ứng suất bên trong lớn ( ưs nhiệt+tổ chức) Phụ thuộc: - Kim M càng nhỏ mịngiòn càng thấp (khi nung As nhỏ mịn)- ưs bên trong càng nhỏ càng ít giòn • Quá trình chuyển biến xảy ra liên tục, tốc độ phát triển nhanh
• Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu
thép hạt nhỏ, đúng nhiệt độ tôi, phương pháp tôi thích hợp
(Ms) và kết thúc (Mf)
19
• Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn Độ cứng của thép tôi là độ cứng của Mactenxit ???
- Bainit là hỗn hợp của dung dịch rắn qbh C (0,1%C) và
Xe (công thức chưa hẳn là Fe3C)
• Ms, Mf phụ thuộc vào: - As càng nhiều C và NTHK ( trừ Si,Co, Al)Ms, Mf càng thấp
- Tạo thành khi nguội đằng nhiẹt ở vùng dưới lưng đường
chữ C
• Lượng As dư phụ thuộc vào Mf càng âm As càng nhiềusau tôi không đạt được độ cứng max - Nguyên nhân khác: VM >VAs khi chuyển biến V tăng phần As chưa chuyển biến chịu sức ép ngày càng tăng đến mức không chuyển biến được
- Có 2 loại Bainit: + B trên: Tạo thành khi giữ ở nhiệt độ cao (vùng sát lưng đường cong chữ C- B trên có cấu trúc dạng lông chim: Cacbit phân bố giữa các tấm Ferit và bên trong tấm. + B dưới: tạo thành khi giữ đẳng nhiệt ở T gần nhiệt độ chuyển biến mactenxit - B dưới: có dạng hình kim giống M ram. Cacbit chủ yếu tiết ra bên trong tấm Ferit - Chuyển biến có vị trí trung gian giữa chuyển biến khuếch tán As P và không khuếch tán As M nên mang đặc điểm của cả 2 chuyển biến
5.6. Chuyển biến của Austenit thành Bainit
5
3/6/2017
2.Các chuyển biến khi ram (thép ct- 0,8%C)
• Giai đoạn I (<2000C):
- T < 800C: chưa xảy ra chuyển biến
- 800C < t < 2000C:
☻M tôi bắt đầu chuyển biến
M= Fe(C)0,8 Feα(C)0,25-0,4 + cácbit ε (Fe2,0-2,4C)
M tôi
M ram
cácbit ε có dạng tấm mịn
☻γ chưa chuyển biến Cuối GĐ1: Mram+ dư Độ cứng Mram < Mtôi 1-2 HRC
• Giai đoạn II (200-2600C):
5.7. Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng thép sau tôi - Ram thép
☻ Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
Fe(C)0,25-0.4 Feα(C)0,15-0,2 + cácbit ε
1. Sự không ổn định của Mactenxit và Austenit:
Là các pha không ổn định
☻ As dư chuyển biến M ram
M dd rắn quá bh
Fe(C)0,8 [Fe(C)0,15-0,2 + Fe2,0-2,4(C) ]
không tồn tại ở T thường
As dư
M ram
chuyển biến
Tổ chức cuối giai đoạn II : M ram
Mactenxit: Fe(C) Fe3C + Fe
độ cứng nhỏ hơn so với M tôi
Austenit: Fe(C) Fe3C + Fe
Nếu thép (HK cao) sau tôi có nhiều As dư độ cứng chung tăng lênhiện tượng độ cứng thứ 2
6
3/6/2017
• Giai đoạn IV (>4000C):
- Không có chuyển biến mới, có sự sát nhập hạt Xe lớn lên
- 500-6000C nhận được tổ chứ Xoocbit ram có σch và ak cao nhất
tuỳ thuộc vào từng giai đoạn mà có thể nhận được các tổ chức có cơ tính khác nhau
M ram
M tôi
tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc, yêu cầu cơ tính chọn nhiệt độ ram thích hợp
• Giai đoạn III ( 260-4000C):
Tổ chức hai pha Cacbit và M ram đồng thời chuyển biến:
5.8. Các công nghệ xử lý nhiệt cơ bản của vật liệu kim loại
Nhiệt luyện là gì? là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc độ thích hợp
Fe(C)0,15-0,2 Fe2,0-2,4(C)
Fe + Fe3C (dạng hạt) Fe3C (dạng hạt)
Mục đích: làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
hỗn hợp Feα và Xe nhỏ mịn phân tán Trôxtit
Đặc điểm của nhiệt luyện:
Đặc điểm của Trôxtit:
- Không làm thay đổi hình hoặc thay đổi không đáng kể dạng kích thước chi tiết
- Chi tiết vẫn ở trạng thái rắn
- Độ cứng giảm đi so với M ram (~45HRC) - Tăng mạnh tính đàn hồi σđh=max - Không còn ứng suất bên trong vật liệu
- Chi tiết sau nhiệt luyện phải được đánh giá qua tổ chức tế vi và cơ tính
7
3/6/2017
Các yếu tố đặc trưng của quá trình xử lý nhiệt
5.8.1. Ủ thép
)
i
gn
to
n
C o t ( ộ đ t ệ h N
Vng
Thời gian ()
Nhiệt độ nung nóng (t0
n)
nhiệt độ cao nhất mà quá trình cần đạt đến
Thời gian giữ nhiệt (gn)
thời gian ngưng ở nhiệt độ nung nóng
Tốc độ nguội (Vng)
tốc độ làm nguội chi tiết sau khi giữ nhiệt
1. Ủ là gì ? Nung nóng + giữ nhiệt + nguội chậm cùng lò nhận tổ chức cân bằng ( giống GĐP) độ cứng thấp + độ dẻo cao Vì sao cần ủ? - Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí(cắt, bào, tiện…..) - Làm tăng thêm độ dẻo dễ gia công biến dạng (dập, cán, kéo….) - Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình GC - Làm đồng đều thành phần hóa học trong toàn bộ chi tiết (ủ khuếch tán) - Làm nhỏ hạt
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện
1. Tổ chức tế vi - cấu tạo pha, kích thước hạt, chiều sâu lớp hoá bền…..
F
Ảnh tổ chức của thép với sự phân tán xêmentit trên nền ferit
Xê
2. Độ cứng
biết giá trị độ cứng ước lượng các chỉ tiêu cơ tính khác: độ dẻo, độ dai, độ bền
3. Độ cong vênh, biến dạng chi tiết
2. Các phương pháp ủ không có chuyển biến pha T<7270C, không có chuyển biến P As a. Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ) 200-4000C Khử một phần ưs 400-6000C Khử hoàn toàn ứs Đặc điểm: độ cứng không giảm b. Ủ kết tinh lại (600-7000C cho thép C): Phục hồi tính dẻo cho chi tiết qua BD • Đặc điểm: độ bền cứng giảm, độ dẻo tăng
8
3/6/2017
c. Ủ cầu hóa: mục đích tạo thành P hạt
3. Các phương pháp ủ chuyển biến pha
T0C
a. Ủ hoàn toàn (thép tct):
750-7600C 650-6600C
nhận được tổ chức [Feα + P (tấm)] Tủ = Ac3 + (20-300C)
•Mục đích: - làm nhỏ hạt
- giảm độ cứng, tăng độ dẻo
5' 5' 5'
Thời gian
b. Ủ không hoàn toàn (thép %C > 0,7): nhận được tổ chức [XeII + P hạt]
d. Ủ đẳng nhiệt: áp dụng cho thép hợp kim cao •Mục đích: nhận được P độ cứng thấp (T ~ A1- 500C)
Tủ = Ac1 + (20-300C) Mục đích: - làm giảm độ cứng để dễ gia công cắt gọt
e. Ủ khuyếch tán: áp dụng cho thép HK cao bị thiên tích khi đúcT0 ủ rất cao 11000-11500C, 10-15 h sau ủ hạt lớn ủ hay cán làm nhỏ hạt
5.8.2. Thường hóa thép
Biến đổi tổ chức khi ủ hoàn toàn thép 0,5% C
Ac3
Ac1
1. Thường hóa là gì? Nung nóng (đạt As) + giữ nhiệt + nguội trong không khí tĩnh nhận tổ chức gần ổn định ( P hay X) độ cứng thấp (cao hơn ủ) 2. Cách lựa chọn nhiệt độ - Thép trước cùng tích: Tth = Ac3 + (30-500C) - Thép sau cùng tích: Tth = Acm + (30-500C) 3. Mục đích - Đạt độ cứng thích hợp cho gia công cắt ( %C ≤ 0.25) - Làm nhỏ hạt Xe trước khi nhiệt luyện kết thúc - Làm mất lưới XeII trong thép sau cùng tích
9
3/6/2017
5.8.3. Tôi thép
4. Tốc độ tôi tới hạn - Là tốc độ nguội nhỏ nhất gây nên chuyển biến As M - Các yếu tố ảnh hưởng • Thành phần nguyên tố hợp kim trong As • Sự đồng nhất của As • Các phần tử rắn chưa hoà tan vào As • Kích thước hạt As trước khi làm nguội
1. Đ/n: Nung nóng + giữ nhiệt + nguội nhanh nhận tổ chức M không ổn định với độ cứng cao 2. Mục đích Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn cho chi tiết (%C>0.3≥50HRC ) Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết 3. Cách chọn nhiệt độ tôi Thép tct và ct:
Ttôi = Ac3 + (30-500C) Thép sct: Ttôi = Ac1 + (30-500C) - Thép hợp kim: %HK thấp dựa theo thép C
%HK cao tra sổ tay NL
Tại sao ?
5. Độ thấm tôi là chiều sâu lớp tôi cứng có tổ chức M Các yếu tố ảnh hưởng: - tốc độ nguội tới hạn - tốc độ nguội chi tiết
Thép TCTtôi hoàn toàn? Tổ chức nhận được ? Thép SCTtôi không hoàn toàn? Tổ chức nhận được ?
Vng < Vthct không được tôi Vlõi > Vthtôi thấu * Tốc độ nguội nhanh độ thấm tôi tăng đường phân bố tốc độ nguội nông hơn
10
3/6/2017
A1
6. Các phương pháp tôi thể tích và công dụng
Peclit Xoocbit
ộ đ t ệ i h N
Trôxtit
Bainit
As quá nguội
c. Các môi trường tôi thông dụng: ☻ Nước: - Rẻ, an toàn, dễ kiếm - Làm nguội nhanh ở cả 2 khoảng nhiệt độ -Cứng cao, biến dạng lớn - Nước nóng (>400C) làm giảm mạnh tốc độ nguộinước luôn nguội - Là môi trường tôi của thép C- Không dùng cho chi tiết có hình dạng phức tạp
Ms (~ 2200C)
Mactenxit (M) + As dư
Mf (~ -500C)
Thay đổi thành phần DD để tăng khả năng tôi:
Dung dịch 10% NaCl+Na2CO3+NaOH Làm nguội nhanh ở vùng nhiệt độ cao, nguội chậm hơn ở vùng nhiệt độ thấp
Thời gian
a. Yêu cầu với môi trường tôi: - Chi tiết sau tôi phải đạt tổ chức M - Chi tiết không bị cong vênh, nứt
b. Đường cong nguội lý tưởng: - Giai đoạn làm nguội nhanh qua vùng 500-6000C (As kém ổn định nhất) - Giai đoạn làm nguội chậm trong vùng chuyển biến M 200-3000C: để tránh ứng suất nhiệt cho chi tiết
Tôi trong môi trường nước
11
3/6/2017
A1
☻ Tôi trong một môi trường ( véc tơ màu đỏ ) Vng>Vth
Peclit Xoocbit
ộ đ t ệ i h N
Trôxtit
Bainit
As quá nguội
Ms (~ 2200C)
Mactenxit (M) + As dư
Mf (~ -500C)
Tôi trong môi trường Polymer
Thời gian
)
Peclit Xoocbit
Trôxtit
A1
Bainit
i
C 0 ( ộ đ t ệ h N
As quá nguội
Ms (~ 2200C)
M)+ As dư
Mf (~ -500C)
Thời gian
☻Dầu: -Làm nguội chậm ở cả 2 khoảng nhiệt độ trên - Dầu nóng và nguội khả năng tôi giống nhaudùng dầu nóng (60-800C) để tăng tính linh động Chú ý: Dầu thông thường Tcháy=1500Cphải làm nguội - Là môi trường tôi của thép HK và chi tiết có hình dạng phức tạp Hiện nay dầu có thể tôi đến nhiệt độ cao (200-3000C)
☻Tôi trong 2 môi trường - Giai đoạn đầu: nguội nhanh trong môi trường tôi mạnh hơn (nước, dung dịch muối…) - Giai đoạn sau: làm nguội trong môi trường yếu hơn (dầu…) giảm được mức độ BD chi tiết
☻Các môi trường tôi khác -Môi trường tôi muối nóng chảy: Áp dụng cho thép HK tôi đẳng nhiệt -Môi trường tôi Polyme -Môi trường tôi của lò chân không : Nitơ lỏng
nhược điểm: khó xác định thời điểm chuyển môi trường ????
12
3/6/2017
A1
)
Peclit Xoocbit
Trôxtit
i
Bainit
C 0 ( ộ đ t ệ h N
As quá nguội
2. Các phương pháp ram a. Ram thấp (150-2500C) - tổ chức sau ram: M ram - độ cứng giảm bớt (1-2HRC) so với M tôi (với thép HK cao độ cứng có thể tăng do As dư chuyển biến ) - dẻo dai cao hơn, ưs giảm
Ms (~ 2200C)
Mf (~ -500C)
ứng dụng cho các dụng cụ cắt và ct máy chịu mài mòn…… (a) (b) M+As dư
☻Tôi phân cấp (a) - Áp dụng chủ yếu cho thép HK cao - Nhúng vào mt T>Mđ 50-1000Cgiữ nhiệt nguội trong không khí ☻Tôi đẳng nhiệt (b) cần độ dai cao hơn, chống biến dạng và không cần ram tôi ra B ☻Tôi tự ram Áp dụng cho các chi tiết cần tôi bộ phận
Thời gian
☻Gia công lạnh khử bỏ As dư sau tôi ở một số thép HK có điểm Mf quá thấp làm lạnh : -50÷ (-70)0Cđộ cứng có thể tăng 1-10HRC
b. Ram trung bình (300-4500C): - Áp dụng với thép có 0,55-0,65%C
5.8.5. Ram thép Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1) + giữ nhiệt làm nguội ngoài không khí Là nguyên công bắt buộc sau khi tôi
1. Vì sao cần Ram?
* Đặc điểm của tổ chức nhận được sau tôi:
- tổ chức M tôi có độ cứng cao, rất giòn, kém dẻo dai dễ
bị nứt gãy
- nhiều chi tiết sau tôi vẫn yêu cầu cần độ đàn hồi, độ dẻo
- tổ chức sau ram: Truxtit ram - độ cứng giảm rõ rệt (40-45HRC) so với M tôi, σ đàn hồi đạt giá trị lớn nhất (σđh= max) - khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong - ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương đối cao và độ đàn hồi cao: lò xo, nhíp, khuôn rèn, dập nóng……
cao….. Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong chi tiết sinh ra sau tôi, tránh chi tiết bị giòn
Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng chi tiết
13
3/6/2017
5.8.6. Các khuyết tật khi nhiệt luyện thép
1. Biến dạng và nứt Nguyên nhân: sinh ra do ưs ( ưs nhiệt + ưs tổ chức) ƯS >σbnứt hỏng, không khắc phục được ƯS >σch cong vênhnắn, sửa Phòng tránh:
- tốc độ nung hợp lý - làm nguội hợp lý, theo đúng các quy tắc: nhúng thẳng đứng,phần dày của chi tiết xuống trước, mỏng sau
- có thể ép các vật mỏng trong khuôn trước khi tôi - tận dụng tôi phân cấp
Khắc phục: biến dạng vừa phải có thể mang nắn nguội
c. Ram cao (500-6500C)
- tổ chức sau ram: Xoocbit ram - độ cứng giảm mạnh (15-25HRC) , độ dẻo độ dai tăng mạnh - ứng dụng cho các CTM chịu va đập: trục, bánh răng……
2. Oxy hoá và thoát C - Hiện tượng tạo vảy ôxyt và mất C ở bề mặt chi tiết Nguyên nhân: - do có sự xuất hiện của các thành phần dễ gây OXH Fe và C như: hơi nước, oxy, CO2làm xấu, hỏng bm chi tiết - Thoát Cgiảm độ cứng Phòng tránh: Nung trong môi trường không có tác dụng OXH và thoát C nung trong môi trường có khí bảo vệ: chế từ hơi đốt thiên nhiênCO/CO2; H2/H2O ( thành phần đối lập OXH và hoàn nguyên) khí quyển trung tính : N2, Ar2 đắt nung trong môi trường chân không ( 10-2-10-4 mmHg) sử dụng than hoa….. - Khắc phục: thoát C thấm lại C cho chi tiết
14
3/6/2017
5.8.7. HÓA BỀN BỀ MẶT
1.Tôi bề mặt Nguyên lý chung: Nung nóng BM nhanh đếnT0 tôi lõi vẫn nguộinguội nhanh tiếp theoBM được tôi, lõi vẫn mềm
a. Tôi cảm ứng Nguyên lý:
3. Độ cứng không đạt Cao hơn hay thấp hơn mong muốn Nguyên nhân: -Cao: ủ và thường hóa thép HK do Vng lớn khó gia công Khắc phục: làm lại với Vng nhỏ hơn - Thấp: xảy ra khi tôi: T0 không đúng, Thời gian giữ nhiệt không đủ, Vng không đúng Khắc phục: làm lại nhưng BD tăng Vật dẫn có dòng điện đi qua tạo ra từ trường biến
thiên chi tiết được đặt trong từ trường đó sẽ xuất hiện
dòng điện cảm ứng trên bề mặt, có cùng tần số nung
nóng nhanh bề mặt chi tiết đến T0 tôi 4. Tính giòn cao Nguyên nhân: nung quá caohạt lớn Khắc phục đem thường hóa rồi nhiệt luyện lại với nhiệt độ nung thấp hơn
Đặc điểm
6. Tầm quan trọng của kiểm nhiệt trong nhiệt luyện
☻Nhiệt độ có vai trò quan trọng quyết định
chất lượng đạt được
- Mật độ dòng điện xoay chiều phân bố không đều trên tiết diện chi tiết
☻Đo nhiệt độ Dưới 400-5000C: Dựng nhiệt kế thủy ngân • Dưới 16000C Dựng cặp nhiệt + đồng hồ chỉ
thị
- Mật độ dòng điện phân bố cao từ ngoài bề mặt vào trong bên trong chi tiết với chiều sâu Δ được xác định theo công thức: Δ = 5030 (ρ/μ.f)1/2 cm
Trong đó:
• 1100-13000C Cặp Platin-Platin Rodi • 800-10000C Cặp Cromel-Alumen • Trên 10000C hỏa quang kế • Kinh nghiệm ước lượng bằng mắt
ρ − đιệν trở sυấτ (Ω.cm); μ− Độ từ thẩm (gaus/ơcstεt) ; f- tần số dòng
- Dùng dòng điện có tần số hàng nghìn đến hàng chục vạn Hz chiều sâu nung mỏng
15
3/6/2017
• Đặc điểm của thép tôi cảm ứng - Thép tôi cảm ứng: %C 0.35-0.55 , thép C hay HK thấp ( độ thấm tôi thấp)
- Tốc độ nung nhanh nhiệt độ chuyển biến cao ( hơn 100-200 0C) - Thời gian chuyển biến ngắn , hạt As nhỏ mịntôi M nhỏ mịn - Trước khi tôi BM : NL hóa tốt
(a) Sơ đồ nung cảm ứng (b) Tôi khi nung toàn bộ bề mặt (c) Tôi - nung liên tục
Tôi cảm ứng (…..)
Tổ chức và cơ tính của thép:
Tổ chức:
- Lõi: tổ chức X ram (25-30HRC) - Bề mặt: M kim nhỏ mịn (50-58HRC); chịu ưs dư nén (800MPa) nâng có giới hạn mỏi
Vòng cảm ứng : - Bộ phận gây ra dòng cảm ứng Hình dạng phù hợp với BM chi tiết, khoảng cách với chi tiết nhỏ ( giảm tổn hao): 1.5-5mm - Vật liệu bằng ống đồng, rỗng
- Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt :
Cơ tính:
- Lõi có độ dai va đập và độ dẻo cao
- Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt
các chi tiết thường sử dụng tôi cảm ứng: trục, bánh răng…..
• Các phương pháp tôi 1. Nung nóng rồi làm nguội toàn bề mặt chi tiết 2. Nung nóng và làm nguội từng phần riêng biệt 3. Nung nóng và làm nguội liên tiếp
16
3/6/2017
Các giai đoạn trong quá trình
Tôi cảm ứng (…..)
Giai đoạn phân hoá Thuận lợi Giai đoạn hấp phụ - Năng suất cao Giai đoạn khuyếch tán - Chất lượng tôt
- Dễ dạng cơ khí hoá, tự động hoá
Khó khăn
- Khó thực hiện với các chi tiết hình dáng phức tạp
2. Hoá - nhiệt luyện
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng của thời gian
T=const
=const
x m ấ h t p ớ
Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học vào bề mặt thép nhờ khuyếch tán ở trạng thái nguyên tử từ môi trường bên ngoài nhờ nhiệt độ
-Nâng cao độ cứng, tính chống mài mòn và độ bền mỏi cho chi tiết Mục đích:
i
n á t h c ế u h k ố s ệ H
l y à d u ề h C
Thời gian ()
Nhiệt độ (T)
- Nâng cao tính chống ăn mòn cho vật liệu
Lớp thấm
Mẫu thấm Nitơ lên thép SKD61
x = k.1/2
D= Do.e-(Q/kT)
Lớp nền
* Nâng cao T thấm hiệu quả, nhưng phải tránh lớn hạt
Do- hằng số kt (cm2/s) Q- hoạt năng kt (cal/mol) R- hằng số khí (cal/mol.độ)
17
3/6/2017
Một số thiết bị trong quá trình thấm C
a. Thấm C
Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) + tôi và ram thấp
Mục đích:
- làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu mỏi tốt (HRC ~ 60-64)
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40)
Yêu cầu đối với lớp thấm:
Nhiệt độ thấm
- Trên AC3 hoàn toàn As ( 900-9500C - Bề mặt: ~ 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt luyện là M ram và cacbit nhỏ mịn phân tán
- Thép C thường thấm ở T ≈ 9000C - Thép HK ( có yếu tố giữ nhỏ hạt) T ≈920-9500C - Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như thép ban đầu nên vẫn đảm bảo độ dẻo độ dai…
Thời gian thấm
Bề mặt - Phụ thuộc vào chiều sâu lớp thấm: thường (0.1- 0.15)d d- đường kính chi tiết; thường từ 0.5-1.8mm - Phụ thuộc và tốc độ thấm : V lỏng > V khí > V rắn
Lõi VD:
Độ cứng HRC
thể rắn : 0,1mm chiều sâu/1h nung giữ thể khí: 0,2mm chiều sâu/1h nung giữ
18
3/6/2017
Chất thấm : Thể rắn: 80-95% than gỗ + Na2CO3, hoặc Ba CO3 (xúc tác)
Phản ứng: 2C + O2 2CO ( khi thiếu ôxy)
Tác dụng của xúc tác:
Ba CO3 BaO + CO2
2CO CO2+ Cngtử Cngtử khuyếch tán vào b/m thép (nồng độ tăng dần)
Nhiệt luyện sau thấm: nhất thiết phải Tôi + Ram thấp Tôi trực tiếp : Tôi 2 lần : Lần 1: cho lõi Lần 2: T> A1 Nhược điểm : BD lớn ( do nung nhiều lần) ít dùng Ram thấp : 180-2000C ; = 1-1,5 h
CO2 + Cthan 2CO 2CO CO2 + Cnguyên tử b/m thép
Nhược điểm : +Bụi
+ %C : 1,2-1,3
Thể khí: Thành phần: CO 95-97%; CH4 3-5 % ( khí đốt thiên nhiên)
CH4 2H2+ Cnguyên tử
Ưu điểm: + %C : 0,8- 1,0 + dễ cơ khí hoá và điều chỉnh (dùng dầu hoả, khí gas)
So sánh:
tôi bề mặt thấm C
Thể lỏng ( ít dùng)
b/m 56-60HRC lõi 15-20 HRC
60-62 HRC 30-40 HRC
19
3/6/2017
Công dụng của thấm C:
Tổ chức lớp thấm thấm: từ ngoài vào: (ε + γ’), γ’, (γ’ + α), α + lõi thép (xoocbit ram);
- Thấm cacbon cho cơ tính và công dụng như tôi bề mặt song ở mức độ cao hơn → bảo đảm tính chống mài mòn và chịu tải tốt hơn. - Cũng tạo nên lớp Ư.s nén dư, làm tăng giới hạn mỏi. - Áp dụng cho ct làm việc trong điều kiện nặng hơn. - Áp dụng cho ct hình dạng phức tạp lớp thấm đều.
b.Thấm Ni tơ:
2. Đặc điểm lớp thấm N: Nitrit với độ cứng rất cao, nhỏ mịn (phân tán): 65-70
HRC
1. Đ/n: bão hoà Nitơ vào bề mặt thép nâng cao độ
cứng , tính chống mài mòn ( mạnh hơn C), tạo ra ứng suất dư nén, chống rỉ tốt.
Chất thấm và các quá trình xảy ra: sử dụng khí NH3
sau thấm N không phải nhiệt luyện Thời gian thấm lâu; T=5200C, = 24 h = 0,25-0,3 mm • Chỉ đạt được lớp thấm mỏng (0,05-0,5mm); • Sau thấm không tôi mà nguội chậm đến 2000C; • Lớp thấm giữ được độ cứng cao đến 500 0C; • Thép chuyên dùng thấm N (Cr,Mo, Al)- 38CrMoAlA Công dụng: chi tiết cần độ cứng và tính chịu mài mòn rất cao, làm việc ở nhiệt độ cao: 500 -
6000C
2NH3 3H2 + 2Nng.tử Nng.tử + Fe Fe(N) Nng.tử + Fe ()Fe2-3N,(’)Fe4N
Nhiệt độ thấm:
480-6500C.
20
3/6/2017
Bỏ lớp trắng bằng cách thay đổi phương pháp thấm
c. Thấm C-N:
1. Định nghĩa: bão hoà đồng thời C-N vào
b/m thép nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn
2. Mục đích :
giống thấm C &N , tốt hơn thấm C
3. Đặc điểm:
Lớp thấm Nitơ trên thép SKD11, với lưu lượng khí thấm 60 (l/h) – 1 giai đoạn thấy xuất hiện lớp trắng (5μm). chịu mài mòn cao nhưng giòn không mong muốn
Tthấm 8500C chủ yếu thấm C Tthấm 5600C chủ yếu thấm N
21
3/6/2017
Xét HK 4% Cu
-Ở trạng thái cân bằng, tổ chức :
DD rắn α - (0,5%Cu)+ CuAl2II (≈7%)
Độ cứng và σb thấp (≈200MPa)
Nung nóng T>5200C ( quá đường giới hạn hòa tan) CuAl2II hòa tan hoàn toàn vào α Tôi DD rắn quá bão hòa 4%Cu (T thường)
Độ cứng và σb tăng lên một chút (≈250-300 MPa)
dẻo sửa, nắn
5 Thấm C-N thể khí: So với thấm C thể khí có ưu điểm hơn hẳn: • dùng chung thiết bị với thấm C thể khí ( thêm vào 5-10% NH3) • tổ chức lớp thấm Các bit-Nitrit ( 60-65HRC ), tính chống mài mòn tăng ( 50-100%) • lớp thấm mỏng hơn thấm C ngắn hơn • không tạo muội (NH3) tăng tốc độ thấm ( thấm ở 840-860 0C 9300C thấm ) • Sau thấm : Tôi (trực tiếp )+ ram
87
Hiện tượng đặc biệt ( khác thép): Sau tôi 5-7 ngày, độ bền và cứng tăng (max σb = 400MPa) ➔ Hóa già tự nhiên
5.8.8. HK nhôm biến dạng hóa bền bằng hóa già (AlCu4) - Là nhóm HK quan trọng nhất, có cơ tính cao, không thua kém thép C
Cơ chế hóa bền khi tôi+hóa già
Tác giả : Gunier và Preston đưa ra cơ chế và chứng minh bằng phương pháp nhiễu xạ X
Cơ chế hóa bền hóa bền : Cu hòa tan đáng kể vào Al và thay đổi theo nhiệt độ: - Max 5.65% ở 5480C - Min 0.5% ở T0 thường Vượt quá giới hạn hòa tan, Cu thừa tiết ra dạng CuAl2II
• DD rắn sau tôi không ổn định trở về trạng thái cân bằng tiết ra Cu tập trung lại dạng CuAl2
- Ở nhiệt độ thường xảy ra chậm T0 cao hơn xảy ra nhanh hơn
33
86
88
22
3/6/2017
(a) HK Al-4%Cu: làm nguội chậm sau nung từ T 5500C khoảng cách pha hóa bền lớn
(b) HK Al-4%Cu: làm nguội nhanh từ T 5500C(tôi) hóa già khoảng cách pha hóa bền nhỏ và xít chặt
89
91
Các giai đoạn: Giai đoạn I: Xuất hiện vùng GP (lượng Cu tập trung >4%), kích thước rất nhỏ ( hình đĩa , r ≈5nm) độ cứng cao độ bền, cứng tăng Giai đoạn II: - Các nguyên tử Cu trong vùng GP tiếp tục tập trung - Vùng GP tiếp tục lớn lên và đạt mức 1Cu-2Al pha θ” ( r ≈10nm, khoảng cách các pha 20nm) pha θ’ - Độ bền đạt giá trị cao nhất ứng với pha θ” -Độ bền giảm khi tạo nên pha θ’ - Ở nhiệt độ thường: quá trình kết thúc sau 5-7 ngày, pha θ” và duy trì mãi mãi Giai đoạn III: - Nung ở nhiệt độ cao hơn ( T= 50-1000C), pha θ’ θ : đúng cấu trúc CuAl2), kích thước lớn hơn độ bền giảm nhanh ( đến mức nhỏ nhất )
Tóm lại :
- Chuẩn bị tiết ra ở dạng phân tán khi hóa già pha hóa bền
Pha CuAl2 có vai trò quan trọng trong hóa bền HK nhôm: - Hòa tan vào dd rắn khi nung nóng ➔tạo dd rắn quá bão hòa khi tôi
a.Dung dịch rắn quá bh b. Pha ” c. Pha
90
92
Có 2 phương pháp hóa già : - Hóa già tự nhiên: để ở nhiệt độ phòng 5-7 ngày - Hòa già nhân tạo : nung ở T 100-2000C , vài chục giờ ( tùy thuộc vào T cụ thể) đạt độ bền max ( quá dài độ bền giảm)