intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cộng hưởng từ EPR - NMR

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

195
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cộng hưởng từ EPR - NMR trình bày về nguyên tắc của phương pháp cộng hưởng từ, nguyên tắc của phương pháp EPR, độ nhạy của EPR, sơ đồ khối hệ đo EPR, trường vi ba trong hốc cộng hưởng, phổ EPR của các nguyên tử H và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cộng hưởng từ EPR - NMR

  1. Nguyên tắc của phương pháp cộng hưởng từ  Hạt nhân nguyên tử có mômen từ riêng  Các nguyên tử có electron chưa có đôi có mômen từ quỹ đạo và mômen từ riêng  Trong từ trường ngoài các mômen từ tiến động theo phương của của từ trường ngoài và có sự thay tách mức năng lượng. Khoảng cách năng lượng giữa các mức đó tỷ lệ với từ trường ngoài.  Sự hấp thụ cộng hưởng năng lượng vi ba / RF xuất hiện khi năng lượng photon bằng khoảng cách năng lượng.
  2. Sự tiến động của mômen từ quanh 2 từ trường vuông góc với nhau Bo B1 Hiện tượng cộng hưởng từ xẩy ra khi có sự tiến động của mômen từ m quanh 2 hai từ trường Bo và B1 vuông góc với nhau.
  3. EPR : electron chưa có đôi NMR : hạt nhân nguyên tư’ E   g N mN Bo NMR  E  Bo E  g Bm JBo EPR
  4. Năng lượng Sóng vô tuyến (MHz) Từ trường Bo Năng lượng Vi ba (1-500 GHz) Từ trường Bo
  5. EPR = ESR E Electron – spin của các electron chưa có đôi và sự tương tác của chúng với môi trường xung quanh. S Spin – spin của electron được đặc trưng bởi ms, một trong 4 số lượng tư’ : n, l, m, ms ms chỉ có 2 giá trị : + ½ và – ½ P Paramagnetic – Thuật ngữ thuận từ thường được dùng để chỉ các vật liệu bị từ trường hút. Trái với nghịch từ chỉ vật liệu bị từ trường đẩy. Hai đóng góp chính cho thuận từ : spin và mômen động lượng quỹ đạo . Vì thuật ngữ thuận từ tổng quát hơn và không có các gốc tự do chỉ có spin mà không có mômen động lượng nên dùng thuật ngữ EPR chính xác hơn ESR. R Resonance – Đây có thể là thuật ngữ quan trọng nhất trong 3 thuật ngữ dùng trong EPR. Khái niệm cộng hưởng là trung tâm của sức mạnh của phương pháp cộng hưởng từ. Bằng toán học, ta có biểu thức hn  g B B0
  6. Nguyên tắc của phương pháp EPR Khi chưa có từ trường ngoài, các trạng thái của nguyên tử có J xác định ( nguyên tử có mô-men từ MJ ) có cùng năng lượng E0 nào đó. Mức năng lượng E0 khi đó có sự suy biến theo số lượng tử mJ ( độ suy biến bằng 2J + 1 ). Trong từ trường B, nguyên tử có mô-men MJ có năng lượng phụ E = - = - MJB B trong đó MJB là thành phần chiếu của vec-tơ lên chiều của từ trường MJB = - g B mJ Do đó, E = g B mJ B  mức năng lượng 2S+1LJ tách thành 2J + 1 mức cách đều nhau.  Độ lớn của sự tách này phụ thuộc vào cường độ từ trường B và vào thừa số Landé , nghĩa là vào các số lượng tử L, S và J của mức đang xét.
  7. Nguyên tắc của phương pháp EPR gmBB Đường hấp thụ Sự tách mức năng lượng Zeeman trong từ trường. Độ tách mức tỷ lệ tuyến tính với cường độ từ trường B. Sự chuyển dời giữa hai mức năng lượng khi hấp thụ năng lượng của bức xạ vi ba hn = g mB B.
  8. Nếu đặt từ trường thứ hai B1 xoay chiều ( tần số vi ba ) yếu hơn vuông góc với từ trường chính Bo thì electron có thể bị lật ngược khi tần số vi ba bằng tần số tiến động Larmor. Năng lượng E1 Đường hấp thụ B1 Bo Từ trường Sóng vi ba B1
  9. 1S 1 cm-1 = 1,24 . 10-4 eV 1G 3P 1D Tử ngoại J=4 0,1 meV ~ eV 104 cm-1 mJ 3F Vi ba (1 cm-1) 2 J=3 Hồng ngoại xa 1 0,1 eV (100 cm-1) 0 J=2 -1 -2 ion tự do d2 tương tác spin-quỹ đạo trong B
  10. Đơn vị năng lượng E = hn ln = c E = hc / l Năng lượng E tỷ lệ với 1 / l ( cm-1 ) 1 cm-1 = 2,99793 x 104 MHz = 1,23978 x 10-4 eV
  11. Tương tác siêu tinh tế (hyperfine) Tương tác hyperfine là tương tác giữa mômen từ của 1 electron với mômen từ của hạt nhân. Mômen từ hạt nhân trong từ trường có (2I+1) định hướng được phép Từ trường liên quan đến mômen từ hạt nhân có thể cộng thêm hoặc trừ đi từ trường ngoài tác dụng lên hệ spin electron Giản đồ năng lượng cho một chất thuận từ với S=1/2 và I=1/2 Phổ EPR tuân theo quy tắc lọc lựa Dms= ±1, DmI= 0,
  12. Electron Nucleus Tương tác siêu tinh tế S(½) I (½) S=½; I=½ MI=+½ Doublet MS=+½ MI=-½ MS=±½ MI=-½ MS=-½ MI=+½ Từ trường Quy tắc lọc lựa DMS = ±1; DMI = 0
  13. Electron S (½) Nucleus I (1) Tương tác siêu tinh tế MS = ±½ MI=0,±1 S=½; I=1 MI=+1 Triplet MS=+½ MI= 0 MI=-1 MS=±½ MI=-1 MS=-½ MI= 0 Từ trường Magnetic Field MI=+1 Quy tắc lọc lựa DMS = ±1; DMI = 0
  14. Phổ EPR của các nguyên tử H Độ tách lớn vì các electron chưa có đôi ở orbital s.
  15. Thoạt nhìn, có thể nghĩ phổ cộng hưởng của electron không có đôi khi nào cũng như nhau. Trên thực tế không phải như vậy vì trạng thái từ của electron bị thay đổi bởi môi trường xung quanh nó. Chính sự thay đổi này cho phép nghiên cứu cấu trúc của vật liệu đang nghiên cứu. Trên đây xét sự tương tác của 1 electron với từ trường ngoài. Với mẫu vĩ mô, phải xét một tập họp thống kê của các mômen từ
  16. Electron chưa có đôi trong từ trường Phân bố Boltzmann N E  exp(  ) N kT Bo E+ E-
  17. Độ nhạy của EPR Khi một hệ lượng tử bất kỳ tương tác với sóng điện từ, có thể xẩây ra sự hấp thụ hoặc bức xạ photon. Bức xạ tới hv bị hấp thụ bởi các electrons trong mức năng lượng thấp làm cho chúng nhảy lên trạng thái có năng lượng cao hơn đồng thời cũng có bức xạ cưỡng bức làm cho electron nhảy xuống mức thấp. N E g B B  exp( )  exp( ) Thực nghiệmNphát  kT thụ thực tế : kT hiện sự hấp hiệu số photon bị hấp thụ và được bức xạ. Vì sự hấp thụ tỷ lệ với số spin ở mức thấp và bức xạ với số spin ở mức cao, độ hấp thụ ròng tỷ lệ với hiệu N– – N+ Tỷ số lấp đầy ở 2 mức được xác định bởi phân bố Boltzmann
  18. Ở nhiệt độ thông thường và với từ trường bình thường , số mũ rất nhỏ và có thể dùng công thức gần đúng e–x ˜ 1 – x. Như vậy: N g B B  1 N kT Vì N– ˜N+ ˜ N/2, hiệu   g B B  Ng B B N   N   N  1  1      kT  2kT Hệ thức này cho thấy độ nhạy của EPR ( độ hấp thụ ròng ) tăng khi giảm nhiệt độ và tăng cường độ từ trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2