42
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ CỦA HỆ
THỐNG LẠNH NÉN HƠI
43
Hệ số lạnh (COP) ε=𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ạ𝑛ℎ
𝐶ô𝑛𝑔 𝑛é𝑛 =𝑄𝑙
𝑊
MÁY LẠNH NÉN HƠI
44
Nguyên làm việc: Quá trình bay hơiAB tại dàn bay hơi (4) môi chất lạnh dạng lỏng nhiệt độ thấp áp suất
thấp nhận nhiệt từ vật cần làm lạnh, hóa hơi. Hơi môi chất được máy nén (1) hút về nén lên áp suất cao nhiệt độ
cao, sau đó được đẩy vào dàn ngưng (2) thải nhiệt cho môi trường làm mát (không khí hoặc nước) ngưng tụ áp
suất không đổi. Sau khi ngưng môi chất lạnh lỏng qua van tiết lưu (3) hạ xuống áp suất thấp đi vào dàn bay hơi.
2.1. Môi chất lạnh
Môi chất lạnh (R Refrigerant) (tác nhân lạnh, ga lạnh...): lưu chất được sử dụng trong
hệ thống máy lạnh.Nhờ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt độ thấp ra môi trường.
Yêu cầu chung đối với môi chất lạnh:
- Tính chất hóa học:
+Bền vững trong giới hạn làm việc;
+ Không ăn mòn các vật liệu chế tạo máy,
không phản ứng với dầu bôi trơn, oxy không
khí..;
+An toàn, không dễ cháy nổ
45
Môi
chất
lạnh
Bền vững
hóa học
An toàn
Hiệu suất
làm việc
cao
Có tính
kinh tế,
khả thi
Thân thiện
với môi
trường
-Tính chất vật
+Áp suất ngưng không quá cao;
+Áp suất bay hơi không được quá nhỏ;
+Nhiệt độ đông đặc phải thấp hơn dải nhiệt độ làm việc;
+Ẩn nhiệt hóa hơi càng lớn càng tốt;
+Năng suất lạnh riêng thể tích lớn;
+Hệ số dẫn nhiệt trao đổi nhiệt lớn;
+Độ nhớt nhỏ;
+Khả năng hòa tan dầu tốt;
+Khả năng hòa tan nước tốt;
+không dẫn điện.
-Tính chất sinh :
+ Không độc hại đối với thể sống;
+ Không ản hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm;
+ Môi chất cần mùi đặc biệt để dễ nhận biết khi gỉ.
-Ảnh hưởng đến môi trường (ODP GWP) Tính kinh tế 46