intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dịch sinh vật - Lâm Vĩnh Niên

Chia sẻ: Nhân Sinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

140
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Dịch sinh vật" cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và sự hình thành của thanh dịch, nguyên nhân của tràn dịch, dịch màng phổi, dịch cổ trướng do viêm tụy, dịch não tủy, dịch khớp,... Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên khoa y dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dịch sinh vật - Lâm Vĩnh Niên

  1. DỊCH SINH VẬT Lâm Vĩnh Niên nien.lam@gmail.com
  2. Thanh dịch • Dịch cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương. • Gồm: dịch màng phổi, màng tim và màng  bụng.
  3. Sự hình thành thanh dịch • Khoang cơ thể được phủ bởi thanh mạc, gồm: – Lá thành: phủ thành cơ thể – Lá tạng: phủ cơ quan • Thanh mạc là một màng liên tục. • Khoảng giữa 2 lá là khoang cơ thể. • Thanh mạc cấu tạo bởi lớp mô liên kết mỏng,  chứa nhiều mao mạch, mạch bạch huyết và  lớp nông tế bào trung mô dẹt.
  4. Sự hình thành thanh dịch • Thanh dịch là dịch siêu thấm của huyết tương từ mạng lưới giàu mao mạch có trong thanh mạc. • Cơ chế tương tự sự tạo thành dịch kẽ ngoại mạch. • 3 yếu tố quan trọng: – Áp suất thủy tĩnh – Áp suất thẩm thấu keo – Tính thấm mao mạch
  5. Sự hình thành thanh dịch • Áp suất  thủy tĩnh: đưa dịch ra khỏi mao mạch  và vào trong khoang cơ thể. • Áp suất keo: tạo thành do các phân tử protein,  giữ dịch lại trong mao mạch. Tỉ lệ thuận với  nồng độ mol của protein. • Mạch bạch huyết: giữ vai trò quan trọng trong  sự hấp thu nước, protein và các chất từ  khoảng ngoại mạch.
  6. Sự hình thành thanh dịch • Tại khoang lồng ngực: – Dịch được hình thành tại lá thành (ASTT của tuần hoàn hệ thống > ASK) – Dịch được tái hấp thu tại lá tạng (ASK mao mạch >  ASTT của tuần hoàn phổi) • Bình thường – Khoang màng phổi: 
  7. Tràn dịch • Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy ra khi các cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn thương. • Nguyên nhân: – Tính thấm mao mạch tăng – Áp suất thủy tĩnh tăng – Áp suất keo giảm – Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết
  8. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Suy tim ứ huyết ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch hệ thống và phổi Xơ gan ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch cửa và chủ dưới ↓ASK Giảm albumin máu Hội chứng thận hư ↓ASK Giảm albumin máu
  9. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Viêm tụy ↑tính thấm Viêm do hóa chất Viêm phúc mạc mật ↑tính thấm Viêm do hóa chất Bệnh thấp ↑tính thấm Viêm thanh mạc Lupus ban đỏ hệ ↑tính thấm Viêm thanh mạc thống Nhiễm trùng (vi  ↑tính thấm Viêm do vi sinh khuẩn, lao, nấm,  vật virus)
  10. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Nhồi máu (cơ tim,  ↑tính thấm Viêm do tổn thương phổi) lan tới bề mặt thanh mạc Khối u ↑tính thấm Tăng tính thấm mao mạch nuôi khối u; viêm màng do viêm phổi tắc nghẽn ↓dẫn lưu Tắc mạch bạch huyết bạch huyết do thâm nhiễm hạch
  11. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch dưỡng trấp Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Chấn thương ↓dẫn lưu Vỡ ống bạch huyết Phẫu thuật bạch huyết Khối u Vô căn
  12. Dịch thấm – Dịch tiết • Tràn dịch được phân thành dịch thấm hay dịch  tiết. • Dịch thấm: do rối loạn áp xuất thủy tĩnh hay  áp suất keo. • Dịch tiết: do tăng tính thấm mao mạch gây bởi  bệnh lý viêm nhiễm bề mặt khoang cơ thể.
  13. Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở  dịch màng phổi Xét nghiệm Dịch thấm Dịch tiết Hình thái Trong Đục Fibrinogen Không đông Cục đông Tỉ trọng
  14. Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở  dịch màng bụng Giá trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch  màng bụng • Protein ≥ 2,5 g/dl: dịch tiết • Protein (huyết thanh – dịch) ≤ 1,1 g/dl: tràn  dịch ác tính.
  15. Glucose • Nồng độ glucose DMP/dịch bình thường và  dịch thấm: tương tự huyết thanh. • Giảm/dịch tiết – Glucose/DMP  30 mg/dl  có ý nghĩa lâm  sàng – Gặp trong nhiễm vi khuẫn, lao phổi, khối u và  bệnh thấp • Chỉ có giá trị giảm mới có ý nghĩa chẩn đoán – Các bệnh có [glucose] giảm vẫn có thể có [glucose]  bình thường
  16. Glucose • Chẩn đoán nguyên nhân dựa trên nồng độ  glucose đơn thuần: kém tin cậy. • Cơ chế giảm glucose: – Bị tiêu thụ bởi vi khuẩn và tế bào trong dịch – Ức chế tương đối quá trình vận chuyển glucose từ  máu vào dịch: gặp trong tràn dịch thấp • Diễn giải kết quả glucose/DMB và DMT : #  DMP
  17. pH • Đo pH dịch MP: có ích trong xử trí viêm phổi  gây tràn dịch, do quá trình nhiễm trùng lan tới  lá tạng  dịch tiết trong khoang MP. Biến  chứng: hình thành mủ/khoang MP. • pH > 7,30: tự hấp thu; pH 
  18. Lipid • Dưỡng trấp: nhũ tương trắng giống sữa, chứa dịch  lymph mỡ, có nguồn gốc mạch bạch huyết ruột. • Hiếm gặp dưỡng trấp trong dịch MP. Dưỡng trấp  trong khoang MB và MT càng hiếm gặp. • NN: tắc nghẽn ống ngực • Phân tích lipoprotein: có chylomicron  bằng chứng  tốt nhất. • Triglycerid > 110 mg/dl ở dịch giống sữa: gợi ý cao  tràn dịch dưỡng trấp. • Cholesterol: không giúp phân biệt tràn dịch dưỡng  trấp hay không.
  19. Xét nghiệm dịch màng phổi • Đếm tế bào • Nồng độ protein toàn phần • Nồng độ glucose • Nồng độ lactat dehydrogenase (LDH) • Nồng độ amylase • pH • Phân tích tế bào học (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền  căn tràn dịch dịch tiết không được chẩn đoán, nghi  ngờ ác tính, nhiễm Pneumocystis carinii, dịch tiết với  nồng độ glucose và amylase bình thường)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
162=>0