intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược lý học: Bài 13 - DS. Trần Văn Chện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dược lý học: Bài 13 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được cách phân loại, cơ chế tác dụng; nêu được tác dụng, chỉ định, cách dùng và liều lượng thuốc sát trùng, tẩy uế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Bài 13 - DS. Trần Văn Chện

  1. 9/12/2020 BÀI 13. THUỐC MỤC TIÊU SÁT KHUẨN, 1) Trình bày được - Cách phân loại - Cơ chế tác dụng TẨY UẾ Các thuốc DS. Trần Văn Chện 2) Nêu được - Tác dụng sát trùng, - Chỉ định tẩy uế. - Cách dùng - Liều lượng NỘI DUNG: NỘI DUNG: 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế Là thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh hoặc Là thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh hoặc làm mất khả năng phát triển của chúng. làm mất khả năng phát triển của chúng. Dạng dùng ngoài, không được uống Dạng dùng ngoài, không được uống Bôi rửa ngoài da Diệt khuẩn Diệt khuẩn Làm sạch môi trường: Làm sạch da trước khi Nhà ở, nơi công cộng, tiêm, mổ… bệnh viện 1
  2. 9/12/2020 NỘI DUNG: NỘI DUNG: 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng gồm 7 nhóm: gồm 7 nhóm: 1.1. Các CH3 mạch thẳng 1.2. Các CH3 thơm Cơ chế: làm mất tính Cơ chế: kết hợp với năng của protein-enzym bào tương làm biến tính Tác dụng trên thành, nguyên sinh chất của tế lên acid nhân tế bào của bào vi khuẩn vi khuẩn Phenol, Cresol. Ethanol, Formol. NỘI DUNG: NỘI DUNG: 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng gồm 7 nhóm: gồm 7 nhóm: 1.3. Các acid hữu cơ 1.4. Các hợp chất của clor Cơ chế: làm biến đổi và iod màng protein của vi khuẩn Cơ chế: liên kết với Acid benzoic nhóm amin trong phân tử Acid boric. protein của vi khuẩn  phân hủy nguyên sinh chất Cloramin, Iod. 2
  3. 9/12/2020 NỘI DUNG: NỘI DUNG: 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng gồm 7 nhóm: gồm 7 nhóm: 1.5. Các muối kim loại nặng 1.6. Các chất màu Cơ chế: gắn vào nhóm (-SH) của vi khuẩn, làm Cơ chế: gắn vào tế mất khả năng hoạt động của một số men quan bào vi khuẩn, gây hủy trọng, gây rối loạn sự phát triển của vi khuẩn hoại màng protein của vi Bạc nitrat, Đồng sulfat, Kẽm sulfat (không dùng khuẩn các muối thủy ngân vì độc). Thuốc đỏ Các dẫn chất thionin. NỘI DUNG: NỘI DUNG: 1. Đại cương về thuốc sát trùng, tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế Phân loại theo cấu trúc hóa học và tác dụng 2.1. Ethanol: Alcohol gồm 7 nhóm: 2.1.1. Tính chất 1.7. Các chất oxy hoá mạnh Chất lỏng Cơ chế: hủy hoại nguyên sinh chất của vi khuẩn Mùi nồng Hydrogen peroxyd, Kali pemanganat. Vị nóng Dễ bay hơi Dễ cháy 3
  4. 9/12/2020 NỘI DUNG: NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.1. Ethanol 2.1. Ethanol 2.1.2. Tác dụng 2.1.2. Tác dụng Dùng ngoài: Dùng trong: dưới 100  Sát khuẩn mạnh  Làm tăng tiết dịch vị  Xoa bóp kích thích nhẹ và làm khô da  Tăng nhu động ruột  Chườm gây co mạch  Tăng hấp thu thuốc và thức ăn. chữa viêm thanh quản NỘI DUNG: NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.1. Ethanol 2.1. Ethanol 2.1.2. Tác dụng 2.1.3. Chỉ định Dùng trong: dưới 100  Liều nhỏ: ít ảnh hưởng  hô hấp, tuần hoàn  Liều vừa: tăng huyết áp, tăng co bóp tim  Liều cao: ngộ độc gây ức chế, làm liệt trung tâm hô hấp và tuần hoàn 4
  5. 9/12/2020 NỘI DUNG: NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.1. Ethanol nôn oẹ, nói nhiều, khoa 2.1. Ethanol 2.1.4. Tác dụng phụ chân, múa tay, rối loạn 2.1.6. Cách dùng Dùng trong: hô hấp, tuần hoàn - Sát khuẩn ngoài da: ethanol 700,900 (cho thêm  Liều cao ngộ độc cấp xanh methylen để phân biệt với các ethanol khác).  Liều quá cao hôn mê - Xoa bóp ngoài da: cồn xoa bóp.  Uống dài ngày nghiện rượu - Uống: thuốc rượu, trước bữa ăn. 2.1.5. Chống chỉ định Dùng trong: Người bệnh gan, loét dạ dày-tá tràng. 5
  6. 9/12/2020 NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.2. Cloramin: Chloramid, Chlorosulfamid.  Chloramin B (Natri Benzen N-chlorosulfamid)  Chloramin T (Natri paratoluen N-chlorosulfamid) NỘI DUNG: NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.2. Cloramin: Chloramid, Chlorosulfamid. Khử khuẩn tay,  Cách dùng: Sát khuẩn vết thương phòng pha chế. - Sát khuẩn vết thương: rửa = dd cloramin 0,1%. - Khử khuẩn tay: ngâm trong dd cloramin 0,5%. Cloramin - Tẩy uế: dd cloramin 2-3%.  Chỉ pha khi dùng. Tẩy uế quần áo Khử khuẩn nước uống khi bệnh nhân. nguồn nước bị ô nhiễm. 6
  7. 9/12/2020 NỘI DUNG: NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế 2.2. Cloramin: Chloramid, Chlorosulfamid. 2.3. Cresyl: Cresol, Methylphenol.  Cách dùng:  Chỉ định: - Khử khuẩn nước uống: sau 30 phút dùng được Tẩy uế khu vệ sinh công cộng, các bải thãi, chất + Dùng cloramin 0,01 – 0,02g/1lít nước thải, nơi có dịch bệnh + Viên cloramin B 0,05g (10mg clor hoạt động) tiệt khuẩn được 1,5 – 2 lít nước + Viên Halazone 6mg (3mg clor hoạt động) khử được 0,5 – 0,75 lít nước Nếu nước bẩn  liều gấp đôi NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế Sát khuẩn vết thương nhẹ ngoài da. Bệnh nấm. Sát khuẩn tay trước khi mổ 7
  8. 9/12/2020 NỘI DUNG: 2. Các thuốc sát khuẩn tẩy uế Sát khuẩn, tẩy uế mạnh nhưng ngắn Rửa vết loét có mủ. Rửa âm đạo, thụt niệu đạo, bàng quang. Giải độc Morphin 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2