Bài giảng Dược lý học: Bài 17 - DS. Trần Văn Chện
lượt xem 11
download
Bài giảng Dược lý học: Bài 17 Hormon và thuốc kháng hormon được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được cơ chế, tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các nhóm thuốc và các thuốc trong nhóm: Hormon tuyến yên; Hormon vỏ thượng thận; Hormon tuyến tụy và thuốc hạ đường huyết; Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Bài 17 - DS. Trần Văn Chện
- 9/12/2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO BÀI 17 HORMON VÀ THUỐC KHÁNG 1. Dược lý học, tập 2, Bộ Y tế, NXB Y học. HORMON 2. Bài giảng “Hormon và thuốc điều chỉnh rối loạn nội DS. Trần Văn Chện tiết”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội. 3. Dược lực học, Ths. Trần Thị Thu Hằng, NXB Phương Đông, Tán bản lần thứ 22, 2018. 11 MỤC TIÊU HỌC TẬP Đại cương Hormon? Trình bày được cơ chế, tác dụng, tác dụng không Hormon là những chất truyền tin hóa học được các tế bào mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các nhóm đặc biệt sản xuất ra với một lượng rất nhỏ. Hormon được thuốc và các thuốc trong nhóm: bài tiết vào máu và được vận chuyển tới các tế bào đáp ứng để điều hòa chuyển hóa và hoạt động của các tế bào. 1. Hormon tuyến yên. 2. Hormon vỏ thượng thận. Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết? 3. Hormon tuyến tụy và thuốc hạ đường huyết. 4. Hormon tuyến giáp và thuốc kháng giáp. Phân biệt hormon với tế bào thần kinh? 1/ Tuyến ngoại tiết là những tuyến có ống dẫn, chất dịch đó tiết theo ống dẫn đổ 5. Hormon tuyến cận giáp. vào xoang cơ thể, đổ ra ngoài, ra niêm mạc. Vd (tuyến lệ, tuyến sữa, tuyến mồ 6. Hormon sinh dục và thuốc tránh thai. hôi).Tuyến nội tiết là những tuyến không có ống dẫn, chất tiết đổ trực tiếp vào máu gọi là kích tố nội tiết (nội tiết tố or hormone). 7. Thuốc trị rối loạn cương dương. 2/ Khác với hormon, các chất dẫn truyền thần kinh được tế bào thần kinh bài tiết vào khe synap và tác dụng lên các receptor tại TB TK hoặc TB nhận liền kề. Giống nhau về cơ chế và có mối quan hệ mật thiết với nhauhệ thống thần kinh – nội tiết. 1
- 9/12/2020 Đ ẠI C Ư Ơ N G Đại cương Hệ thống tổ chức (+) (-) (+) (-) -Theo chu kỳ ngày đêm: Glucocorticoid. -Theo tháng: hormon sinh dục nữ. - Theo mùa: hormon tuyến Đặc điểm chung - Tác dụng đặc hiệu trên 1 loại TB đích. giáp. - Theo cơ chế điều hòa ngược âm tính (và dương tính). - Bài tiết theo nhịp sinh học; được tính bằng đơn vị sinh học. Đại cương Phân loại Áp dụng điều trị chung Phân loại h o r m o n 1. Dùng thay thế hoặc bổ sung khi cơ thể thiếu hormon. 2. Dùng đối kháng khi thừa hormon. Ví dụ, BN (K) tuyến tiền liệt phụ thuộc hormondùng estrogen để đối kháng. Cơ quan bài tiết Cấu trúc hóa học Hormon vùng dưới đồi Cấu trúc protein và acid 3. Dùng chẩn đoán bệnh của tuyến nội tiết. Ví dụ, Hormon tuyến yên amin: dexamethason chẩn đoán hội chứng Cushing. Hormon vỏ thượng thận Hormon vùng dưới đồi, 4. Dùng điều trị từng trường hợp cụ thể tùy thuộc vào từng Hormon tuyến tụy tuyến yên, tuyến tụy, loại hormon. tuyến giáp và tuyến Hormon tuyến giáp và tuyến cận giáp. Hormon tuyến cận giáp Cấu trúc steroid: hormon Hormon sinh dục vỏ thượng thận, hormon sinh dục 2
- 9/12/2020 Đại cương CƠ CHẾ PHÂN TỬ Đại cương CƠ CHẾ PHÂN TỬ Hormon cấu trúc protein/ Acid amin Tác dụng trên receptor màng loại liên kết với protein G Hormon tan/ nước. Hormon cấu trúc protein Trọng lượng phân tử lớn. Không qua được màng TB. Gắn với những receptor Insulin tác dụng trên đặc hiệu ở màng TB tạo ra 1 loạt các phản ứng Chất receptor màng loại liên enzym: truyền + Phức hợp thụ thể - hormon. tin thứ kết với proteinkinasesẽ 2 phosphoryl hóa nhiều chất Chất truyền tin thứ nhất khác nhau ở trong TB đích. Đại cương CƠ CHẾ PHÂN TỬ HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI Hormon cấu trúc steroid - Một số hormon vùng dưới đồi điều hòa phóng thích hormon Tác dụng trên receptor nhân thùy trước tuyến yên (tiền yên). - Glucocorticoid - Các hormon vùng dưới đồi khác (Oxytocin và Vasopressin) - Estrogen, được vận chuyển đến thùy sau tuyến yên (hậu yên) tại đây - Progesteron các hormon này được phóng thích vào tuần hoàn và tác - Tuyến giáp dụng trực tiếp lên các mô ở xa. 1. Hormon xuyên qua - Hormon vùng dưới đồi được bài tiết theo nhịp hormon màng TB. tuyến yên cũng được bài tiết theo nhịp. 2. Hormon tạo phức - Hormon vùng dưới đồi: với R/ bào tương. 3. Hormon được v/c GHRH (Growth hormone – Releasing hormone): hormon vào nhân TB. gây phóng thích GH. 4. Hormon gắn vào vị Chẩn đoán nguyên nhân thiếu GH do rối loạn vùng trí đặc hiệu trên ADN. dưới đồi hay tuyến yên. 5. Hoạt hóa gen và Làm tăng chiều cao của trẻ em thiếu GH do rối loạn kích thích tổng hợp vùng dưới đồi. protein mới. 3
- 9/12/2020 HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI - Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi: Somatostatin (Somatotropin Release – Inhibiting GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: hormone = SRIH): có ở tuyến tụy hệ tiêu hóa và TKTW. GnRH được phóng thích từ vùng dưới đồi xuống tác Ức chế tiết somatotropin. động ở tuyến yên. Sự bài tiết LH và FSH ở tuyên yên TRH (Thyrotropin – Releasing hormone): là tripeptid kích được kích thích bởi GnRH khi bài tiết theo nhịp và bị ức thích tuyến yên tiết thyrotropin (TSH) và sản xuất chế khi sử dụng GnRH không theo nhịp và kéo dài. prolactin. TRH được dùng chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Gonadorelin (IV, SC): T1/2 (IV)=4 phút. (IV) TRH cho người bình thường gây tiết TSH, người Dẫn xuất tổng hợp (SC, IM, xịt vào mũi*, cấy dưới da): cường giáp thì không tiết TSH. Goserelin, Histrelin, Leuprolid, Nafarelin*, Triptorelin. CRH (Corticotropin – Releasing hormone): là peptid có 41 T1/2=3h. a.a. CRH kích thích tuyến yên bài tiết ACTH và beta Thời gian sử dụng vài ngày (cảm ứng rụng trứng), vài endorphin. CRH được dùng chẩn đoán khả năng bài tiết năm (trị (K) tuyến tiền liệt. Chế phẩm có tác động vài ACTH của tuyến yên, thiếu hụt ACTH là do tuyến yên hay giờ (dùng hàng ngày), đến 1-4-6 hoặc 12 tháng (dạng do vùng dưới đồi, đánh giá chức năng trục dưới đồi tuyến tác dụng dài). yên sau khi chữa HC cushing. Phân biệt giữa Cushing với sự bài tiết ACTH lạc chỗ. HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI - Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: (IV) gonadorelin theo nhịp mỗi 1-4h kích thích tiết LH Chỉ định: chất chủ vận GnRH dùng kích thích sản sinh và FSH. gonadotropin (tác dụng kích thích >> tác dụng ức chế) Dùng liên tục hoặc các dẫn xuất tác động kéo dài có + Tác dụng kích thích tiết ganadotropin: đáp ứng 2 pha. - Trị vô sinh nữ: Gonadorelin/ chất chủ vận GNRH Pha lóe sáng: trong 7-10 ngày đầu tác động chủ dùng để khởi đầu đỉnh LH và rụng trứng cho phụ nữ vận làm tăng nồng độ hormon sinh dục nam và nữ. đang được cảm ứng bằng gonadotropin. Sau đó, [GnRH] kéo dài dẫn đến tác động ức chế - Trị vô sinh nam: có thể dùng gonadorelin theo nhịp biểu hiện bằng sự giảm [gonadotropin] và steroid trị vô sinh cho nam bị giảm năng tuyến sinh dục, tuyến sinh dục. yên, vùng dưới đồi. (truyền IV ganadorelin mỗi 90p), cần Pha sau (tác động ức chế): hậu quả của điều hòa từ 3-6 tháng mới đạt lượng tinh trùng có ý nghĩa. Trị xuống receptor và sự thay đổi đường tín hiệu do giảm năng tuyến sinh dục và giảm gonadotropin thường GnRH hoạt hóa. dùng hCG, hMG và dẫn xuất của chúng. - Chẩn đoán đáp ứng của LH. 4
- 9/12/2020 HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI - Hormon vùng dưới đồi: - Hormon vùng dưới đồi: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: GnRH (Gonadotropin – Releasing hormone) và dẫn xuất: + Tác dụng tác dụng ức chế tiết ganadotropin: Độc tính: Nhức đầu, buồn nôn, chứng đỏ bừng, sưng - Tăng kích thích buồng trứng có kiểm soát: cung tại chỗ SC, viêm da dị ứng, quá mẫn,… cấp nhiều trứng trưởng thành cho kỹ thuật “thụ tinh nhân - Nữ: triệu chứng điển hình của mãn kinh (cơn bốc tạo” (ức chế đỉnh LH nội sinhgây rụng trứng sớm). hỏa, đổ mồ hôi, nhức đầu, teo vú, giảm dục tính, Leuprolid (SC hàng ngày, khởi đầu 1mg/ ngày/ 10 khô âm đạo, loãng xương – nếu dùng kéo dài. ngàythấy kinh giảm còn 0,5mg/ngày đến khi dùng Khắc phục (dùng thêm 1 liều nhỏ progestin riêng lẻ hCG) hoặc Nafarelin (đường mũi, khởi đầu 400mg x 2 hay phối hợp với liều thấp estrogen). lần/ ngày, khi thấy kinh giảm còn 200mcg). - Nam: bốc hỏa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, phù, vú to ở - Trị lạc màng trong tử cung. đàn ông, suy nhược. - Trị u xơ tử cung. - Trẻ em: có thể tạm thời làm trầm trọng dậy thì - Trị ung thư tuyến tiền liệt. sớm. - Trị dậy thì sớm nguồn gốc trung ương. Chống chỉ định: phụ nữ có thai và cho con bú. - (K) vú, buồng trứng tiến triễn. - Trị vô kinh, vô sinh cho PN bị buồng trứng đa nang. HORMON VÙNG DƯỚI ĐỒI HORMON TIỀN YÊN - Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): - Hormon vùng dưới đồi: + GH được bài tiết nhờ GHRH và bị ức chế tiết bởi Chất kháng receptor GnRH: Ganirelix, Cetrorelix, Degarelix. somatostatin. Ức chế bài tiết LH và FSH phụ thuộc liều. + GH được bài tiết lúc đi ngủ đạt tối đa 1h sau khi bắt đầu ngủ, Ganirelix, Cetrorelix: kích thích buồng trứng có kiểm soát khi tập thể dục, giảm đường huyết. (ức chế sản sinh gonadotropin). SC liều hiệu quả 0,25mg/ + GH cần cho thời thơ ấu, lúc trưởng thành (chuyển hóa lipid, ngày. Cetrorelix liều duy nhất ức chế tiết LH 96h. carbohydrat, khối thịt cơ thể, tỷ trọng xương). Degarelix: làm giảm nồng độ gonadotropin và androgen + Tác động kích thích tăng trưởng GH thông qua IGF-1 nhanhtrị ung thu tuyến tiền liệt. Liều khởi đầu 240mg (somatomedin C). chia 2 lần SC, duy trì 80mg SC mỗi 28 ngày. Tác dụng: qua 2 cơ chế Độc tính: buồn nôn, đau đầu, tăng men gan, phản ứng tại Cơ chế trực tiếp: kích thích sản sinh IGF-1 ở gan và các mô chỗ tiêm. Gây cơn bốc hỏa, tăng cân (Degarelix). khác, tăng sản xuất a.béo, tăng đường huyết, cân bằng nito (+). Cơ chế gián tiếp thông qua IGF: tăng sinh xương, sụn, mô mềm, tăng số lượng tế bào hơn tăng kích thước tế bào. 5
- 9/12/2020 HORMON TIỀN YÊN HORMON TIỀN YÊN - Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): - Growth hormon (somatotropin – GH tái tổ hợp): Tác dụng: Độc tính: GH kích thích tăng trưởng ở trẻ em và điều hòa chuyển hóa tế bào người lớn và trẻ em. U não giả, vẹo cột sống tiển triển. Thiếu GH: trẻ em (vóc người thấp bé), người trưởng thành (gây béo phì, Phù, tăng đường huyết, nguy cơ ngạt thở ở người béo phì giảm khối cơ, suy nhược, giảm cung lượng tim) nặng với HC Prader Willi. Bài tiết dư thừa GH: chứng khổng lồ ở trẻ em, chứng to cực ở người lớn Viêm tụy, chảy sữa. (bàn tay, bàn chân, xương hàm và mũi) nở lớn. Đau cơ, khớp. Chỉ định: Ngưng thở lúc ngủ, tăng hoạt tính CYP450. Khiếm khuyết tăng trưởng ở trẻ em do thiếu GH. Chống chỉ định: bệnh ác tính, bệnh tăng sinh võng mạc. Suy thận mạn trước ghép thận. HC Noonan, HC Prader Willi (bệnh di truyền: không phát triển chiều cao, báo phì, không dung nạp carbohydrat). Trị thiếu GH ở người lớn. Trị tình trạng suy kiệt ở người nhiễm HIV. Trị HC ruột ngắn ở BN đã được chăm sóc đặc biệt (được nuôi hoàn toàn ngoài đường tiêu hóa). HORMON TIỀN YÊN HORMON TIỀN YÊN - Mecasermin: là IGF-1 tái tổ hợp (rh IGF-1) để trị thiếu IGF-1 nặng không - Các chất kháng GH: đáp ứng GH. Trị các khối u tiết quá nhiều GH ở thùy trước tuyến yên Mecasermin rinfabat (rh IGF-1 BP3): là mecasermin phối hợp gây bệnh to cực ở người lớn (acromegaly). với yếu tố tăng trưởng giống insulin gắn với 3 protein để tăng Dẫn xuất của somatostatin: Octreotid, Lanreotid. (gây rối t1/2 của mecasermin (rh IGF-1). loạn dạ dày – ruột: buồn nôn, ói mửa, đau bụng,,..). Mecasermin SC 0,04 – 0,08mg/kg x 2 lần/ ngày, tối đa Pegvisomant (chất kháng receptor GH). 0,12mg/kg, 2 lần/ tuần. - TSH (Thyrotropin – Stimulating hormon): Độc tính: Kích thích adenyl cyclase ở tế bào tuyến giáp, tăng bắt giữ Giảm đường huyết. iod, sản xuất hormon tuyến giáp, phát triển tuyến giáp. Tăng áp suất nội sọ. TSH dùng chẩn đoán phân biệt giữa giảm năng tuyến giáp Tăng men gan. nguyên phát và thứ phát. Có thể được dùng để tăng bắt giữ I131 ở bệnh nhân (K) tuyến giáp di căn. 6
- 9/12/2020 HORMON TUYẾN YÊN HORMON TUYẾN YÊN - Hormon kích thích vỏ thượng thận - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic ACTH (adrenocorticotropic hormon): kích thích vỏ thượng gonadotropin (hCG) thậncorticosteroid (glucocorticoid). Ở phụ nữ: ACTH không ảnh hưởng tới chức năng thượng thận. FSH phát triển nang trứng. Ở buồng trứng, LH kích thích sản sinh androgen bởi tế bào vỏ Chỉ định: trong giai đoạn nang chu kỳ kinh nguyệt. Điều trị viêm khớp, viêm đa khớp không do nhiễm khuẩn. FSH kích thích biến đổi androgenestrogen. Trong giai đoạn Hen phế quản, tổn thương da, bệnh BC cấp, dị ứng. hoàng thể của CKKN, estrogen và progesteron được tạo ra dưới Phòng suy thượng thận sau khi dùng glucocorticoid lâu dài. sự kiểm soát của LH và sau đó nếu mang thai thì chịu sự kiểm Tác dụng không mong muốn: phù, tăng huyết áp, chậm lớn, soát của hCG. hCG là protein của nhau thai gần giống LH. mất ngủ,…. Ở đàn ông: Chống chỉ định: THA nặng, đái đường, loét dạ dày, viêm nội FSH điều hòa sự sinh tinh trùng, LH kích thích tổng hợp tâm mạc cấp, thiểu năng tim nặng. testosteron ở tế bào Leydig. Liều thường dùng: 40mg/24h chia 4 lần, IM; 5-10mg/24h FSH giúp duy trì nồng độ cao androgen ở vùng lân cận của sự tạo truyền tĩnh mạch. 1mg ACTH= 1UI. (dễ bị phân hủy qua tinh trùng bằng cách kích thích sản sinh protein găn androgen ở tế bào sertoli. đường uống). FSH cũng kích thích sertoli biến testosteronestrogen. HORMON TUYẾN YÊN HORMON TUYẾN YÊN - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic (hCG) gonadotropin (hCG) hCG Độc tính: Được tạo ra từ nhau thai người rồi bài tiết vào nước tiểu. Hội chứng tăng kích thích buồng trứng: nở lớn Choriogonadotropin (rhCG) là dạng tái tổ hợp từ hCG. buồng trứng, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, giảm hMG (menotropin): làm tinh khiết từ nước tiểu PN sau MK. lưu lượng máu, đôi khi sốc, có thể xuất huyết Chỉ định của gonadotropin: Cảm ứng rụng trứng: gây rụng trứng ở phụ nữ không có quanh ruột (do bể nang trứng) sốt, huyết khối tắc trứng rụng do suy sinh dục, giảm gonadotropin; hội chứng mạch. buồng trứng đa nang, béo phì,… Đa thai. Dùng kích thích buồng trứng có kiểm soát trong kỹ thuật sinh Nhức đầu, trầm cảm, phù, dậy thì sớm. sản có can thiệp. Ở đàn ông (trị bằng gonadotropin): vú to đàn ông Trị vô sinh nam do suy tuyến sinh dục. Tiêm hCG 1000-2500 (testosteron được tạo ra). UI vài lần trong tuần/ 8-12 tuần. Sau đó tiêm hMG 75-150UI, 3 lần/ tuần. 7
- 9/12/2020 HORMON TUYẾN YÊN HORMON TUYẾN YÊN - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic - Gonadotropin (FSH và LH) và human chorionic gonadotropin (hCG) gonadotropin (hCG) FSH: Urofollitropin (uFSH), Follitropin alfa và Folitropin FSH: Urofollitropin (uFSH), Follitropin alfa và Folitropin beta (rFSH). beta (rFSH). LH: Lutropin alfa. LH: Lutropin alfa. HORMON TUYẾN YÊN HORMON TUYẾN YÊN - Prolactin Hormon hậu yên: OXYTOCIN Được tiết từ tiền yên. Được tổng hợp ở vùng dưới đồi, tích trữ ở thùy sau tuyến Thiếu: không tạo được sữa, rối loạn pha hoàng thể. yênphóng thích vào tuần hoàn khi có kích thích. Thừa (do khôi u ở mô tiết prolactin): vô sinh, chảy sữa ở Tác dụng: phụ nữ, mất dục tính, vô sinh ở nam giới. Kích thích, tăng co bóp tử cung, tăng trương lực cơ. Sự giảm sinh dục là do prolactin ức chế tiết GnRH. Co các TB biểu mô cơ (quanh tuyến sữa)TB co, ép vào nang Chất chủ vận dopamin: ức chế tiết prolactin. tuyến và đẩy sữa ra ông tuyến giúp bài tiết sữa. Hoạt hóa receptor vasopressin gây kháng lợi tiểu và co cơ trơn. Chất kháng dopamin: kích thích tiết prolactin. Chỉ định: T1/2 của Cabergolin 65 ngày, Quinagolid 20h, Bromocriptin Làm thuốc kích đẻ và gây đẻ non. 7h. Co hồi và cầm máu tử cung sau đẻ. Chỉ định của chất chủ vận dopamin: tăng prolactin huyết, Kích thích tiết sữa sau đẻ. bệnh to cực. Liều thường dùng: khởi đầu 5UI tiêm IV/pha dung dịch truyền TM, Độc tính của chủ vận dopamin: buồn nôn, nhức đầu, hạ HA tùy tình trạng có thể dùng thêm từ 5-20UI. thế đứng, mệt mỏi, đỏ đau đầu chi, thâm nhiễm phổi. (bị phá hủy bởi enzym tiêu hóa; tác dụng ngắn do bị enzym Các chất này tương đối an toàn trong thai kỳ. peptidase phá hủy; thải trừ qua nước tiểu). 8
- 9/12/2020 HORMON TUYẾN YÊN HORMON TUYẾN YÊN Hormon hậu yên: OXYTOCIN VASOPRESSIN Được tổng hợp ở vùng dưới đồi và bài tiết ở thùy sau tuyến yên. Độc tính: Tác dụng: Oxytocin làm TC co bóp quá độ hoặc do hoạt hóa Tác dụng trên receptor V2 và tăng tổng hợp các kênh nước do receptor vasopressin co TC trước khi chuyển dạngạt cơ chế phụ thuộc AMPv. thai nhi, bể nhau, bể TC, ứ nướchạ Natri huyết, suy tim, Tăng tính thấm tế bào ông thu của thậntăng tái hấp thu co giật. nướctác dụng kháng lợi tiểu. Tiêm bolus Oxytocin gây hạ HA. Gây co cơ trơn (receptor V1). Chống chỉ định: Chỉ định: Trị đái tháo nhạt do tuyến yên (IM, IV). Tình trạng nguy cấp bào thai. Độc tính: nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, kích động, dị ứng, quá Nguy cơ vỡ TC. liều gây Natri huyết và co giật. Gây co mạch thận người bệnh mạch vành. Liều lượng: ADH (Pitressin): dạng tiêm chích. Lypressin (Diapid): dùng (10-40đv cho vào 1L đường mũi. Desmopressin (DDAVP): xịt mũi, PO, 10-40mg (0,1- Dextrose 5%). 0,4ml) chia 2-3 lần. IM, IV 1-4µg (0,25-1ml) mỗi 12-24h trị đa niện, khát nhiều. HORMON TUYẾN YÊN Hormon vỏ t h ư ợ n g thận Lưu ý: Chất ức chế oxytocin: Atosiban, giảm co TC, chống sinh Tuyến thượng thận non. Truyền tĩnh mạch, gây tăng tỉ lệ tử vong ở trẻ em. Adrenalin Kháng receptor vasopressin (V1a, V2): Conivaptan, giảm thải nước ở thận khi tăng vasopressin, dùng trị hạ natri huyết, truyền tĩnh mạch, gây phản ứng tại chỗ truyền. L ớ p cầu L ớ p lưới L ớ p bó 9
- 9/12/2020 Bài tiết của hormon thượng thận Glucocorticoid Đường dùng Uống Tiêm bắp Tiêm tĩnh mạch Khí dung Dùng ngoài Tác dụng Glucocorticoid Hội c h ứ n g C u s h i n g d o c o r t i c o i d Chỉ định Chuyển hóa Suy vỏ thượng thận Chẩn đoán HC Cushing Glucid: glycogen, glucose gan, glucagon. insulin Tác dụng KMM Tăng đường huyết. Nhược cơ, teo cơ. sau bôi thuốc corticoid Protid: tổng hợp, dị hóa Loãng xương, chậm phát triển. Lipid: ~PB mỡ, thân, chi Rối loạn phân bố m ỡ ( dị hóa lipid, chất tiêu mỡ) Phù, tăng huyết áp Muối nước: thải K+, thải Ca++,THT canci huyết, giảm kali máu, tái hấp thu Na+, nước Sau điều trị 10
- 9/12/2020 Tác dụng Glucocorticoid Tác dụng Glucocorticoid Chuyển hóa Chuyển hoá Chỉ định Tác dụng KMM Trên cơ quan, tuyến Trên cơ quan, tuyến Dị ứng:sốc, viêm mũi. Mất ngủ, RL cảm Hen phế quản. xúc, thèm ăn TKTW: kích thích Chống viêm, dị ứng , Bệnh tự miễn Lóet d ạ dày t á tràng Ức chế miễn dịch Viêm cơ, khớp, da Rối loạn đông máu Tiêu hoá: dịch vị, nhày Vết thương chậm lành Ức chế miễn dịch Tác dụng KMM Máu: bạch cầu, lympho hồng cầu, tiểu cầu, đông máu - Teo cơ quan lymphogiảm lympho bào Dễ nhiễm trùng, Chống chỉ định - Giảm tạo kháng thể, giảm thực bào vết thương chậm lành Tổ chứchạt,nguyênbàosợi: Lóet d ạ dày t á tràng - Ức chế hóa ứng động, di chuyển của (-) tái tạo Ngừng thuốc đột ngột Nhiễm nấm, virus... bạch cầu gây suy thượng thận cấp CƠ CHẾ CHỐNG VIÊM CƠ CHẾ CHỐ NG DỊ ỨNG Phospholipid Phosphatidyl inositol màng diphosphat (─) (+) (─) Phospholipase A2 Lipocortin Glucocorticoid Phosphalipase C Glucocorticoid (là 1 protein) Acid arachidonic Diacylglycerol Inositol triphosphat (─) Chống viêm không steroid Lipooxygenase Cyclooxygenase Leucotrien Prostaglandin Phù nề, ngứa, phát ban Co phế quản Giải phóng histamin, Giãn mạch, HA Viêm serotonin Co cơ trơn Tăng tiết dịch 11
- 9/12/2020 So sánh tác dụng Phân l ọ a i g l u c o c o r t i c o i d chống viêm và giữ muối nước của một số corticoid Các thuốc Điều trị TD chống viêm Tác dụng ngắn TD giữ muối nước Tác dụng Thiểu năng tuyến 8-12h Ngắn Hydrocortison, cortison Thiếu hormon tuyến 8-12h thượng thận Tác dụng Prednison, prednisolon, Tác dụng trung bình TB methylprednisolon, Viêm, bệnh tự miễn 12-36h 12-36h triamcinolon Tác dụng dài Viêm cấp, shock Dexamethason, Tác dụng dài 36-72h betamethason phản vệ, phù não cấp 36-72h Dùng ngoài Fluocinolon, fluometason, Viêm da d ị ứng clobetason, betametason, Hen phế quản, beclometason, Viêm mũi dị ứng budesonid, flunisonid Mineralocorticoid Glucocorticoid Tác dụng Tác dụng KMM Trên chuyển hoá muối nước: Phù, tăng huyết á p tái hấp thu Na+ và nước K+ huyết, nhiễm kiềm thải K+ và H+. Điều hoà á p suất thẩm thấu Tác dụng khác: Ít ảnh hưởng Chỉđịnh Các thuốc Thiểu năng tuyến thượng thận Aldosteron mạn (bệnh Addison). Deroxycorticosteron Shock nhiễm khuẩn, ngộ độc cấp. Fludrocortison 12
- 9/12/2020 Glucocorticoid Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn Những nguy cơ khi sử dụng corticoid ngắn hạn: Sử dụng corticoid ngắn hạn: sử dụng prednison 40-60mg hoặc các chế phẩm tương đương hàng ngày trong 3-4 tuần. Bệnh nhân sử dụng corticoid ngắn hạn có thể trải qua một số tác động có hại điển hình như: Tăng đường huyết. Khó chịu đường tiêu hóa (khó tiêu,...). Mất ngủ, thay đổi tâm trạng. Ăn ngon/ tăng cân, thừa/ thiếu năng lượng. Hiếm gặp: hoại tử xương, thay đổi tâm trạng nghiêm trọng và các phản ứng tâm thần. Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn Những TH sử dụng corticoid không phù hợp Viêm xoang -SD đơn trị prednison 30mg/ ngày x 7 ngày: không khác biệt triệu cấp chứng LS so với nhóm giả dược. -Cải thiện triệu chứng khi có sự kết hợp: Corticoid + 1 Kháng sinh. Viêm phế Chưa có chứng cứ ủng hộ việc sử dụng corticoid cho TH này. quản Viêm họng -Không cho thấy lợi ích nào đáng kể. - Dexamethason 10mg (PO) so với giả dược (không dùng kháng sinh): Không khác biệt tiêu chí chính sau 24h điều trị. Chỉ có tiêu chí phụ là chấm dứt triệu chứng sau 48h điều trị. Đau thắt Không có ảnh hưởng trên đau thắt lưng nhưng có lợi đối với BN đau lưng thắt lưng có liên quan đến rễ thần kinh (hẹp cột sống, xẹp đốt sống) Mề đay -Mề đay cấp (không có phù mạch): Corticoid ngắn hạn + antihistamin H1 thế hệ 2chưa thấy được lợi ích bổ sung nào. -Nghiên cứu ở 100BN có nổi mề đay/24h: tất cả dùng Levocetirizin 5mg x 5 ngày và ½ nhóm này phân bổ ngẫu nhiên cho thêm Prednison 40mg x 4 ngàykhông có sự khác biệt giữa 2 nhóm và tỷ lệ ngứa hoặc tái phát lại sau 2 ngày theo dõi. (02/5/2017) 13
- 9/12/2020 Cập nhật sử dụng corticoid ngắn hạn H or m o n tuyến t ụ y Hormon tuyến tụy Glucagon Do TB bài tiết Vai trò của Hormon tuyến tụy? đường huyết insulin Đường huyết bình thường? Do TB bài tiết Đái tháo đường ? đường huyết Somatostatin Có mấy loại đái tháo đường? Do TB bài tiết ĐH đường huyết Đừờng huyết bao nhiêu được coi là đái tháo đường? Đái tháo đường là gì? ADA Đường huyết Đường huyết 2 giờ sau lúc đói uống 75g glucose 2016 Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển Bình 3,3 - 5,6mmol/l 11,1mmol/l Biến chứng: mắt, thận, thần kinh, tim, đường (≥126mg/dL) (≥200mg/dL) mạch máu. HbA1c: Glucose bất kỳ: - Bình thường: HbA1c
- 9/12/2020 MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ (ADA 2016) HbA1c:
- 9/12/2020 So sánh nồng độ insulin huyết tương THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Thức ăn Gan TB Gan, cơ, Gạo, mỳ… Tổng hợp glycogen mô mỡ… THIAZO. CĐ ăn BIGUANID (-) g l u c o s i d a s e BIGUANID ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC BIGUANID ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Glucose/Máu Insulin ± Nhóm các + THIAZOLINDINDION SULFONYLURE yếu tố khác Glucagon - đảo tuỵ 16
- 9/12/2020 INSULIN Insulin Tác dụng Nguồn gốc Chuyển hóa Chuyển hóa Chuyển hóa Glucid Lipid Protid - Tế bào đảo Langerhans - Chiết từ tuyến tụy bò, lợn Giúp Glucose vào tế bào, TH, dự trữ lipid (+) a.a vào TB, TH - Bán tổng hợp, tái tổ hợp thúc đẩy TH, ức chế PH Lipid /gan Protein gen phân hủy glycogen (kích (-) sự tạo cetonic Bềnthành mạch thích glycogen synthetase Dược động học và ức chế glycogen phosphorylase Uống:bị phân hủy Tiêm SC, IM, IV. T1/2 ngắn kết hợp protamin, k ẽm INSULIN Tác dụng Insulin Cơ chế Chuyển hóa Chuyển hóa Chuyển hóa 1.Insulin kết hợ p với Glucid Lipid Protid receptor. 2. Tạo tín hiệu đến nang acid béo tự do & Vững bền dự trữ ở trong tế bào. Glucose máu 3.Nang di chuyển tớ i glycerol h.tương thành mạch màng tế bào. 4.Nang dính vào màng tế Chỉ định bào, hướng chất vận chuyển glucose ra ngoài. ĐTĐ ĐTĐ Shock Gầy yếu, Sdd, RL chuyển 5. Hoà nhập vào màng. týp I týp II? RL tâm thần 6. Glucose vào tế bào hóa đường Tác dụng KMM 7.Nồng độ glucose nội bào tăng s ẽ đẩy insulin ra khỏi receptor. Hạ đường Phản ứng Hạ K+ teo, phì đại mô 8.Chất vận chuyển được huyết dị ứng máu m ỡ nơi tiêm thu hồi về nang dự trữ. Vận chuyển glucose qua màng của insulin 17
- 9/12/2020 Tiến triển bệnh ĐTĐ typ 2 theo Một số chế phẩm insulin nồng độ insulin và liệu pháp điều trị Tác dụng nhanh và ngắn: insulin thường, insulin lispro, insulin aspart, insulin glulisin Tác dụng trung bình: insulin isophan (insulin NPH), neutral protamin lispro (NPL) Tác dụng chậm và kéo dài: insulin detemir, insulin glargin Loại kết hợp: insulin NPH+Insulin thường 70:30; NPL+Lispro 75:25 NPH = neutral protamine Hagedorn. Thời gian xuất hiện và duy trì tác dụng của một số loại Insulin. Một số chế độ điều trị bằng insulin Chất tương tự amylin - Pramlintid Cơ chế: Amylin là hormon do tế bào beta tuyến tụy tiết ra cùng với insulin, sau khi ăn. Pramilintid là chất tổng hợp tương tự amylin (giữ lại phần hoạt tính, giảm bớt phần độc hại). Nó hợp lực với amylin, hạn chế tiết glucagon, thúc đẩy tái hấp thu glucose, làm chậm việc đổ thức ăn từ dạ dày vào ruột, tăng trạng thái no, do đó làm giảm đường huyết. 18
- 9/12/2020 Chất tương tự amylin - Pramlintid Thuốc điều trị tăng đường huyết: ĐTĐ typ 2 Sulfonyl ure TDKMM Dược động học: TH1:Tolbutamid Chlorpropamid (+) insulin glucose H ạ đ ư ờ ng huyết SC (tiêm dưới da – đùi, bụng): SKD 30-40%. Tolazamid, RLtiêu hoá T1/2 khoảng 45p, thời gian tác động khoảng 3-4h. Acetohexamid receptor insulin tác dụng RLtâm thần Chuyển hóa ở thận. TH2: Glyburid (─) nhẹ glucagon RLtạo máu Tác dụng phụ: buồn nôn (20%/typ 2, 40-50%typ 1), nôn mữa, Glipizid Gliclazid Biguanid chán ăn. Glimepirid hấp thu glucose, vào tbào Toan máu Lợi ích lâm sàng: (+) phân hủy, (−) tái tạo RLtiêu hoá Giảm HbA1c: khoảng 0,6%. Metformin glucose, lipid Giảm cân (Glucophage) Giảm cân: 1-2kg. Ư C glucosidase Giảm nguy cơ mạch máu nhỏ. Acarbose (−) phân giải polysaccharid (glucobay) Đau bụng, Chưa có chứng cứ trên mạch máu lớn. hấp thu carbohydrat/ ruột tiêu chảy Điều trị: Chống đường huyết sau ăn Đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu 6mcg trước khi ăn. Thiazolidindion Liều tối đa 120mcg. Đái tháo đường typ 1: Liều khởi đầu 15mcg trước khi ăn, tối đa 60mcg, không được trộn lẫn với insulin. Nhóm Biguanid Nhóm Biguanid Không kích thích tiết insulin rất hiếm gây tụt đường huyết ở Metformin hydrochlorid: liều cao. Liều khởi đầu: 500mg x 2 hoặc 850mg x 1 khi ăn. Giảm tạo glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ở cơ, Tăng 500mg mỗi tuần hoặc 850mg mỗi 2 tuần. mỡlàm giảm glucose/ máu. Liều tối đa: 2550mg/ ngày (liều > 2000mgchia 3 lần). Metformin: Giảm HbA1c≈2% (>sulfonylurea: Gliclazid). Giảm Tab: 500 – 850 – 1000mg. glucose ≈60-80mg/dL. Metformin hydrochorid XR: Không làm giảm cân. Liều khởi đầu: 500mg x 1/buổi tối. Giảm Triglycerid ≈15-20%. Tăng 500mg mỗi tuần. Thuốc duy nhất: giảm biến cố trên mạch máu lớn. Liều tối đa: 2000mg x 1/buổi tối hoặc 1000mg x 2. Metformin có thể + với Sulfonylurea; Thiazolizinedion; Insulin. Tab XR: 500-750mg. Dược động học: không chuyển hóa, đào thải nguyên vẹn qua Glucovance: Metformin 250/500mg + Glyburid 1.25/2.5/5mg x thận, T1/2 ≈2-3h, liều tối đa 2,5g/ngày, chia 3 lần. 2. Chống chỉ định: Nhiễm acid chuyển hóa. Thận trọng: suy Metaglip: Metformin 250/500mg + Glipizid 2.5/5mg x 2. thận, suy gan. Avandamet: Metformin 500/100mg + Rosiglitazon 2/4mg x 2 Lợi ích lâm sàng: giảm biến chứng mạch máu nhỏ, cải thiện Actoplusmet: Metformin 500/850mg + Pioglitazon 15mg x 1-2. chức năng nội mô, giảm biến cố tim mạch. Phenformin: gây toan máu do nhiễm acid lactic, cấm sử dụng trên thế giới từ 11/1978. 19
- 9/12/2020 Nhóm Biguanid Nhóm Sulfonylurea Kích thích tiết insulin nguy cơ gây tụt đường huyết (gấp 4-5 lần metformin). Đặc biệt glyburidkhởi đầu bằng liều thấp. Theo dõi glucose huyết trong vài tuần. Tránh bỏ bữa ăn, tránh uống rượu. Gây tăng cân. Sulfonylurea: Giảm HbA1c ≈ 1,5-2%. Giảm glucose ≈ 60- 70mg/dL. Dược động học: chuyển hóa ở gan, đào thải qua thận, T1/2 ≈3-5h, hiệu quả kéo dài ≈12-24h. Chống chỉ định: phụ nữ có thai. Thận trọng: suy thận, suy gan. Lợi ích lâm sàng: giảm biến chứng mạch máu nhỏ, thiếu bằng chứng cho thấy giảm biến chứng mạch máu lớn. Nhóm Sulfonylurea Nhóm ức chế DPP- 4 (Dipeptidyl Peptidase 4) Thuốc Liều mỗi ngày Tần suất Khoảng liều Sulfonylurea thế hệ 1 Kích thích tiết insulin lệ thuộc nồng đồ glucose hiếm gây tụt Acetohexamid 500mg QD-BID 0,25-1,5g đường huyết ở liều cao. Giảm tạo glucose máu ở gan, tăng sử dụng glucose ở cơ, Chlorpropamid 100-250mg QD 0,1-0,5g mỡlàm giảm glucose máu khi đói lẫn sau ăn. Tolazamid 250mg QD-BID 0,2-1g Không làm tăng cân. Tolbutamid 1000mg BID-TID 0,5-3g Chưa đủ thời gian chứng minh tác động trên mạch máu nhỏ và mạch máu lớn. Sulfonylurea thế hệ 2 Có thể phối hợp với Metformin, Sulfonylurea. Glimepiride (Amaryl) 2mg QD 1-8mg Gliptin: Giảm HbA1c ≈ 0,7-1%. Glipizide (Glucotrol) 5-10mg QD-BID 2,5-40mg Gemigliptin (đang thử nghiệm bởi LG life Sciences). Glipizide ER (Glucotrol XL) 5mg QD 5-20mg Dutogliptin (thử nghiệm pha III, Phenomix Corporation). Glyburide (Diabeta, Micronase) 2,5-5mg QD-BID 1,25-20mg Micronized glyburide (Glynase 3mg QD 1,0-12mg Pres Tab) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 6 - DS. Trần Văn Chện
19 p | 29 | 11
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 16 - DS. Trần Văn Chện
17 p | 22 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 10 - DS. Trần Văn Chện
35 p | 36 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 9 - DS. Trần Văn Chện
18 p | 34 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 8 - DS. Trần Văn Chện
11 p | 26 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 2 - DS. Trần Văn Chện
51 p | 33 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 5 - DS. Trần Văn Chện
22 p | 21 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 4 - DS. Trần Văn Chện
36 p | 52 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 7 - DS. Trần Văn Chện
67 p | 20 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 15 - DS. Trần Văn Chện
9 p | 26 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 14 - DS. Trần Văn Chện
10 p | 39 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 13 - DS. Trần Văn Chện
8 p | 29 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 12 - DS. Trần Văn Chện
40 p | 17 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 11 - DS. Trần Văn Chện
43 p | 31 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 1 - DS. Trần Văn Chện
3 p | 27 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 3 - DS. Trần Văn Chện
16 p | 22 | 8
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 4: Đại cương và phân loại
7 p | 45 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn