Bài giảng Dược lý học: Bài 16 - DS. Trần Văn Chện
lượt xem 10
download
Bài giảng Dược lý học: Bài 16 Vitamin và nguyên tố vi lượng được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được vai trò, phân loại và đặc điểm chung của vitamin; trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định của vitamin được học. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dược lý học: Bài 16 - DS. Trần Văn Chện
- 9/12/2020 9/12/2020 BÀI 16. VITAMIN VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG 1. Dược lý học, tập 2, Bộ Y tế, NXB Y học. DS. Trần Văn Chện 2. Trần Thị Thu Hằng (2018), Dược lực học, NXB Phương Đông. 3. Bài giảng “Vitamin”, TS. Nguyễn Thùy Dương, Bộ môn Dược lực học, Trường ĐH Dược Hà Nội. 12/09/2020 1 ĐẠI CƯƠNG Vitamin là những chất hữu cơ, cơ thể hầu như không tự tổng hợp được mà phải đưa từ ngoài vào, với 1 lượng rất nhỏ so với khẩu phần ăn hàng ngày có tác dụng duy trì các quá trình 1. Trình bày được vai trò, phân loại và đặc điểm chuyển hóa đảm bảo sự sinh trưởng và hoạt động bình thường của cơ thể. chung của vitamin. Vai trò của vitamin: 2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng, tác Tham gia cấu Làm tăng sức đề Có tác động Các vitamin tạo enzym xúc kháng, chống qua lại với tác động dụng không mong muốn, chỉ định của vitamin tác cho các oxy hóa, bảo vệ các hormon. qua lại với phản ứng các tế bào thần Vd: vitamin nhau. kinh qua đó tham được học. chuyển hóa gia bảo vệ cơ D với tuyến của cơ thể. cận giáp. thể. 12/09/2020 3 4 1
- 9/12/2020 ĐẠI CƯƠNG Nhu cầu hàng ngày về vitamin Nhu cầu về vitamin là lượng vitamin cần thiết để duy trì hoạt Nhu cầu hàng ngày động bình thường của cơ thể. Vitamin Phụ nữ cho Nhu cầu thay đổi tùy thuộc vào từng đối tượng (tuổi, giới, tình Trẻ em TrÎ em Nam Nữ Phụ nữ Phô nữ cã có thai thai concon búbó trạng sinh lý của cơ thể). Vitamin A (g) 375-700 1000 800 800 1300 Khi thiếu hay thừa vitamin đều gây RL chuyển hóa, gây bệnh. Vitamin D (g) 400 IU 400 IU 400 IU 400 IU 400 IU Nguyên nhân thiếu vitamin: Vitamin E (mg) 3-7 10 8 10 12 Vitamin K (g) 5 - 30 80 65 65 65 Do ăn uống Do rối loạn hấp Do khuyết Do dùng Vitamin C (mg) 30 - 45 60 60 70 95 không đầy đủ, thu: bệnh viêm tật di truyền: các thuốc hoặc nhu cầu loét dạ dày tá thiếu enzym làm giảm Vitamin B1 (mg) 0,3 - 1 1,2 - 1,5 1,0 - 1,1 1,5 1,6 cơ thể tăng. tràng,…. hoặc yếu tố hấp thu; Vitamin B2 (mg) 0,4 - 1,2 1,4 - 1,7 1,2 - 1,3 1,6 1,8 cần để hấp dùng kháng Niacin (mg) 5 - 13 15 - 19 13 - 15 17 20 thu. sinh,… Vitamin B6 (mg) 0,3 - 1,4 2 1,6 2,2 2,1 Acid folic (g) 20 - 100 200 180 400 280 5 Vitamin B12 (g) 0,3 - 1,4 2 2 2,2 2,6 NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ THỪA VITAMIN ẢNH HƯỞNG CỦA VITAMIN ĐẾN TÁC DỤNG Nguyên nhân thừa vitamin: CỦA THUỐC KHÁC Lạm dụng vitamin dưới dạng thuốc. Vitamin B3 dùng chung với thuốc hạ huyết áp (ức Ăn uống : ít gặp vì cơ thể có cơ chế tự điều chỉnh trong chế adrenergic) : gây hạ huyết áp thế đứng. Ví dụ quá trình hấp thu qua đường tiêu hóa. Vitamin B3 + Propranololgây hạ huyết áp thế Hậu quả thừa vitamin: đứng. Nói chung thừa vitamin tan trong nước thường không Vitamin B6 dùng chung với levodopa : mất hoạt gây hậu quả vì chúng thải nhanh qua thận, nhưng một số vitamin tan trong dầu (vitamin A, D) khi dùng thừa có thể tính của levodopa trong điều trị Parkinson. gây bệnh lý nguy hiểm. Vitamin C :Dùng chung penicillin, ampicillin, • Thừa vitamin A : độc gan, tăng áp lực nội sọ, da khô, erythromycin : giảm hoạt tính. Dùng chung rụng tóc. alkaloid: tăng thải trừ. • Thừa vitamin D : tăng huyết áp, tăng calci huyết, sỏi Vitamin D dùng chung với Digitalis : loạn nhịp tim. thận. Vitamin K dùng chung chống đông máu • Thừa vitamin C (khi sử dụng liều cao dài ngày) : tiêu (dicoumarol): giảm tác dụng. chảy, sỏi thận,… 12/09/2020 7 12/09/2020 8 2
- 9/12/2020 ĐẠI CƯƠNG ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC VITAMIN PHÂN LOẠI Vitamin tan trong dầu Vitamin tan trong nước VITAMIN Hấp thu - Cùng mỡ, cần acid mật - Trực tiếp vào máu Liều cao - Tích lũy ở gan và mô mỡ - Thải trừ qua nước tiểu, gây độc tính, đặc biệt là không tích luỹ. Ít gây độc Vitamin tan/ vitamin A và D Vitamin nước: tan/ dầu: C, PP, Độ bền - Tương đối bền với nhiệt - Dễ bị phân huỷ bởi nhiệt A, D, E, K vitamin vững nhóm B,… - Triệu chứng thiếu thuờng - Không bền nên dễ thiếu, xuất hiện chậm, không phải bổ sung hàng ngày. cần bổ sung hàng ngày 9 VITAMIN A (retinol) VITAMIN A (retinol) Nguồn gốc: Trên mắt: + Opsin - Opsin Trong thực vật Rhodopsin Tổng hợp hóa học Sáng Tối Khi vào cơ thể các caroten (α,β,γ)thành vitamin A nhờ enzym carotenase. Cis-retinal Trans-retinal Dược động học: Hấp thu: uống và tiêm. (acid mật làm nhũ hóa). Liên kết với protein huyết Cis-retinol Trans-retinol tương thấp (chủ yếu α- globulin). Phân bố vào các tổ chức, dự trữ nhiều ở gan. Vitamin A/ máu Thải trừ qua thận, mật. 12/09/2020 11 12 12/09/2020 3
- 9/12/2020 VITAMIN A (retinol) VITAMIN A (retinol) Trên da và niêm mạc: Trên xương: • Triệu chứng thiếu: quáng gà, khô kết mạc, vết bitot trên củng mạc, tăng sừng hóa nang lông. Giúp biệt hóa các tế Cùng với vitamin D, vitamin A • Triệu chứng thừa: bào biểu mô ở da và có vai trò giúp cho sự phát Ngộ độc cấp: niêm mạc, bảo vệ sự triển xương, tham gia vào quá Xảy ra khi dùng vitamin A theo liều sau: Người lớn liều duy nhất toàn vẹn cơ cấu và trình phát triển của cơ thể. 1.500.000 IU. Trẻ em liều duy nhất 300.000 IU. chức năng của biểu Nếu thiếutrẻ em sẽ còi Triệu chứng thừa: hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, ban đỏ, da tróc vảy, kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy. Trẻ nhỏ có thể phòng mô khắp cơ thể. xương, chậm lớn. thóp, co giật. Vitamin A tăng tiết Ngộ độc mạn: chất nhầy và ức chế Trên hệ miễn dịch: Xảy ra khi dùng liều cao: Người lớn 25.000 – 100.000 IU trong thời gian Giúp phát triển lách và tuyến ức. dài (liên tục 10-15 ngày). Trẻ em liều 3.000 – 5.000 IU trong thời gian sự sừng hóa, nếu Tác dụng khác: dài. thiếu vitamin Alớp Chống oxy hóa, tăng sức đề Triệu chứng thừa: đau xương, rụng tóc, tăng áp lực nội sọ, gan lách to, keratin dày lênda kháng của cơ thể. da biến đổi, môi nứt nẻ, rụng tóc, tóc và móng khô giòn dễ gãy, chảy trở nên khô và nứt Khi thiếucơ thể dễ bị nhiễm máu, thiếu máu, nhức đầu, tăng calci máu, phù nề, đau nhức xương nẻ, sần sùi. khuẩn và dễ nhạy cảm với tác khớp. Trẻ em có thể tăng áp lực nội sọ, ù tai, ngừng phát triển xương nhân gây ung thư. dài, chậm lớn. Phụ nữ có thai dùng liều cao, liên tục có thể gây quái thai. 12/09/2020 13 12/09/2020 14 VITAMIN A (retinol) VITAMIN A (retinol) Chỉ định điều trị: dự phòng và điều trị các triệu chứng thiếu Tương tác: vitamin A như: Dùng đồng thới với neomycin, cholestyramin, parafin Các bệnh về mắt: khô mắt, quáng gà, viêm loét giác mạc,… lỏnglàm giảm hấp thu vitamin A. Các bệnh về da: khô da, trứng cá, vảy nến, chậm lành vết Các thuốc uống tránh thai làm tăng nồng độ vitamin A trong thương,… huyết tương và tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn, sức đề kháng Dùng đồng thời với isotretinoingây quá liều vitamin A. kém,… Dùng bổ sung cho người xơ gan nguyên phát do tắc mật hay gan ứ mật mạn tính Tác dụng không mong muốn: khi dùng liều cao hoặc dùng dài ngày Ngộc độc cấp; ngộ độc mạn. (tùy liều) Chống chỉ định: Thừa vitamin A và người quá mẫn cảm với vitamin A. Tránh dùng vitamin A liều cao hoặc kéo dài cho phụ nữ có thai 12/09/2020 15 12/09/2020 16 4
- 9/12/2020 VITAMIN D (calciferol) VITAMIN D (calciferol) Nguồn gốc: Tác dụng – cơ chế: Khi thiếu vitamin D, ruột không Trong thức ăn động vật: hấp thu đủ calci và sữa, bơ, gan, trứng, thịt,… Tham gia vào quá trình tạo xương. phospholàm calci máu Vitamin D2: tổng hợp từ giảmcalci bị huy động từ esgosterol/ nấm, men bia. Điều hòa nồng độ calci trong máugiúp xương ra để ổn định nồng độ Dược động học: calci trong máugây hậu quả: Hấp thu: niêm mạc ruột nồng độ calci/ máu luôn hằng định. Trẻ em chậm lớn, còi xương, (muối mật, lipid). chân vòng kiềng, chậm biết Liên kết với protein huyết Tham gia quá trình biệt hóa tế bào biểu đi, chậm kín thóp. tương (α-globulin). Người lớn bị loãng xương, Tích lũy ở gan, mỡ, xương... mô; ức chế tăng sinh tế bào ung thư. xốp xương, xương thưa dễ Thải trừ chủ yếu qua phân, gãy. nhỏ qua thận. T1/2 (19-48h). Phụ nữ mang thai có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương 12/09/2020 17 12/09/2020 18 VITAMIN D (calciferol) VITAMIN D (calciferol) Triệu chứng thiếu: Trẻ em (còi xương, xương biến dạng, cơ kém phát triển). Người lớn (nhuyễn xương, loãng xương sau tuổi mãn kinh). Triệu chứng thừa: Chỉ định điều trị: • Liều gây thừa: 50.000 IU/ ngày/ vài tháng. Phòng và điều trị còi xương do thiếu vitamin D. • Triệu chứng thừa: calci huyết cao, tiểu nhiều, Phòng và điều trị loãng mất nước, lo âu, nôn mửa, nếu kéo dài calci xương, dễ gãy xương. lắng đọng mô mềm gây sỏi thận, tăng huyết áp. Chống co giật do suy • Xử trí: ngưng vitamin D và calci, uống nhiều tuyến cận giáp. nước, dùng thêm Furosemid, corticoid. Điều trị hạ calci máu. Lưu ý: Vitamin D có giới hạn an toàn hẹp giữa liều Một số bệnh ngoài da như xơ cứng bì phòng ngừa, điều trị và liều độc. 12/09/2020 19 12/09/2020 20 5
- 9/12/2020 VITAMIN E (tocoferol) VITAMIN E (tocoferol) Nguồn gốc: Tác dụng và cơ chế tác dụng: Trong dầu thực vật: dầu Tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ màng tế bào khỏi sự cám, dầu lạc, hạt nảy tấn công của các gốc tự dobảo vệ được tính toàn vẹn mầm, rau xanh,…/ nhỏ của tế bào. trong lòng đỏ trứng, gan. Có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, vitamin A và α-tocoferol có hoạt tính các caroten. Bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hóa, làm bền mạnh nhất. vững vitamin A. Dược động học: Khi thiếu vitamin E: Hấp thu: niêm mạc ruột Rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, (muối mật, lipid). giảm nhạy cảm về xúc giác. Liên kết với protein huyết Dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tương. tim. Tích lũy ở gan, mô mỡ. Tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Thải trừ chủ yếu qua phân. 21 12/09/2020 22 12/09/2020 VITAMIN E (tocoferol) VITAMIN E (tocoferol) Chỉ định điều trị: Triệu chứng thiếu: Phòng và điều trị thiếu vitamin E. • Thần kinh và cơ: yếu cơ, thất điều, rung giật Dùng làm thuốc chống oxy hóa (kết hợp với vitamin C, nhãn cầu, mất cảm giác đau và xúc giác. selen, vitamin A), trong các bệnh tim mạch (xơ vữa động • Trẻ đẻ non: thiếu máu tiêu huyết, chảy máu tâm mạch, tăng lipoprotein huyết,…). thất. Dùng phối hợp điều trị dọa sẩy thai, sẩy thai liên tiếp, vô Triệu chứng thừa: Vitamin E ít độc nhất trong các sinh, thiểu năng tạo tinh trùng, rối loạn thời kỳ tiền mãn kinh, cận thị tiến triển, thiếu máu tan máu, teo cơ, loãng vitamin tan trong dầu. dưỡng cơ, dùng ngoài ngăn tác hại của tia cực tím. • Liều 300 – 3.200 mg/ ngày: rối loạn tiêu hóa, suy Tác dụng không mong muốn: nhược mệt mỏi. Ít tác dụng không mong muốn hơn so với vitamin A và D. • Liều 200 – 270 mg/ngày x thời gian dài: cạn dự Có thể gặp: buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau đầu, trữ vitamin A, ức chế hấp thu và tác dụng của chóng mặt. vitamin K. Chống chỉ định: quá mẫn cảm với thuốc. • Liều rất cao 1.3-1.8g/ ngày: rối loạn tiêu hóa, giảm chức năng sinh dục, giảm creatinin. 12/09/2020 23 12/09/2020 24 6
- 9/12/2020 VITAMIN K VITAMIN K Nguồn gốc: vitamin tan/ dầu, tổng hợp ở gan. Chỉ định điều trị: Vitamin K1 (phetomenadion): thực vật (bắp cải, cà chua,…). Chảy máu do giảm prothrombin máu thứ phát: sau ngộ độc Vitamin K2: do VK ruột tổng hợp. các thuốc coumarin, indandion, salicylat,… Vitamin K3, K4: tổng hợp. Vào cơ thể Vitamin K3 chuyển Chảy máu ở trẻ sơ sinh. hóa thành vitamin K2 có hoạt tính. Chảy máu do dùng thuốc chống đông. Dược động học: Cơ thể kém hấp thu vitamin K; thiếu do loạn khuẩn. Hấp thu: qua ruột (nhờ acid mật, dịch tụy nhũ hóa). Loại Chuẩn bị cho người bệnh sắp mổ. tổng hợp tan/ nước. Tác dụng không mong muốn: Thải qua mật, dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, 1 Tiêm bắp: gây chai cứng vùng tiêm. phần thải qua thận (15%). IV: nhanh gây co thắt khí quản, tim đập nhanh, tím tái, tụt Tác dụng và cơ chế: Vitamin K hoạt hóa hệ thống enzym ở huyết áp, toát mồ hôi, đỏ bừng mặt. microsom gan, nên các tiền chất của các yếu tố đông máu II, Trẻ sơ sinh thiếu tháng dùng liều cao (>5mg/kg/ngày): tăng VII, IX, X được carboxyl hóa, chuyển thành các yếu tố đông bilirubin huyết, thiếu máu tan máu. máu có hoạt tính và kết hợp với Canci trên bề mặt tiểu cầu, Kích ứng niêm mạc dạ dày, RLTH… chuyển fibrinogen thành fibrin cùng với xúc tác của thrombin Chống chỉ định: không dùng trong chảy máu mà nguyên tạo nên quá trình đông máu. 25 nhân không phải thiếu vitamin K. 26 12/09/2020 12/09/2020 VITAMIN C (Acid ascorbic) VITAMIN C (Acid ascorbic) Nguồn gốc: Tác dụng và cơ chế tác dụng: Trong thực vật ( rau quả Tham gia tạo colagen và 1 số thành phần khác tạo nên mô liên tươi)/ nhỏ trong thức ăn kết ở xương, răng, mạch máu. Nếu thiếuthành mạch máu động vật. không bền, gây chảy máu chân răng, sưng nướu răng,… Tổng hợp hóa học. Tham gia vào các quá trình chuyển hóa của cơ thể : chuyển Dược động học: hóa lipid, glucid, protid. Tham gia vào tổng hợp một số chất như các catecholamin, Hấp thu: niêm mạc ruột hormon vỏ thượng thận. non. Xúc tác chuyển Fe3+Fe2+ nên giúp hấp thu Fe ở tá tràng. Phân bố tới tuyến yên, Nếu thiếugây thiếu máu do thiếu sắt. thượng thận, não, bạch Tăng tạo interferon, làm giảm nhạy cảm của cơ thể với cầu. histamin, chống stress nên giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể. Không tích lũy/ cơ thể. Chống oxy hóa bằng cách trung hòa các gốc tự do sản sinh ra Thải trừ chủ yếu qua nước từ các phản ứng chuyển hóabảo vệ được tính toàn vẹn của tiểu dưới dạng chuyển hóa màng tế bào là oxalat và urat. 27 28 12/09/2020 12/09/2020 7
- 9/12/2020 VITAMIN C (Acid ascorbic) VITAMIN C (Acid ascorbic) Triệu chứng thiếu: Chỉ định điều trị • Giai đoạn đầu: bệnh Scorbut (xuất huyết dưới da, Phòng và điều trị thiếu vitamin C. khớp xương và chân răng, vết bầm tím, sưng nướu Tăng sức đề kháng của cơ thể khi răng, răng dễ rụng, vết thương chậm lên sẹo). nhiễm khuẩn, nhiễm độc. Chống • Giai đoạn cuối: phù, giảm tiểu cầu, chảy máu não stress. rồi chết. Thiếu máu. Triệu chứng thừa: Phối hợp với thuốc chống dị ứng. • Liều < 1g/ ngày: an toàn. • Liều > 1g/ ngày gây các tác hại sau: Kích ứng niêm mạc dạ dày, đầy hơi, tiêu chảy (uống). Suy thận nặng, tích tụ oxalate ở thận, loạn nhịp tim (tiêm). Tan máu ở người thiếu men G6PD. 29 30 12/09/2020 12/09/2020 VITAMIN B1 (Thiamin) VITAMIN C (Acid ascorbic) Nguồn gốc: Tác dụng và cơ chế tác dụng: Tác dụng không mong muốn: nếu dùng liên tục liều cao, dài Trong thức ăn nguồn Vitamin B1 tham gia vào quá trình ngày có thể gặp: gốc thực vật, động chuyển hóa glucid. Loét dạ dày, tá tràng, viêm bàng quang và tiêu chảy. vật, có nhiều trong Vitamin B1 là coenzyme của enzyme Tăng tạo sỏi thận và gây bệnh gút do thuốc. men bia, cám gạo… decarboxylase (là enzyme khử nhóm Gây hiện tượng “bật lại” khi dùng thường xuyên, cơ thể đối Tổng hợp hóa học. carboxyl của acid α – cetonic) và là phó bằng cách tăng phá hủy, khi ngừng cung cấp đột ngột Dược động học: coenzyme của enzyme transketalase dễ gặp hiện tượng thiếu. Hấp thu: qua đường (là enzyme tham gia chuyển hóa Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền hồng tiêu hóa. nhóm ceton trong chuyển hóa glucid cầu ở người thiếu men G6PD và dễ gây sốc phản vệ. Mỗi ngày có khoảng (gắn chu trình pentose vào chu trình Chống chỉ định: 1mg vitamin B1 được hexose)). Dùng liều cao 1g/ 24h. sử dụng. Thiếu vitamin B1 sẽ gây ứ đọng các Dùng liều cao ở người thiếu men G6PD. Không tích lũy/ cơ chất cetonic trong máurối loạn Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và rối loạn thể. chuyển hóagây bệnh tê phù, suy chuyển hóa oxalate. Thải trừ qua nước tim, giãn mạch ngoại biên, viêm dây Bệnh thalassemia 31 tiểu. thần kinh ngoại biên,... 32 12/09/2020 12/09/2020 8
- 9/12/2020 VITAMIN B1 (Thiamin) VITAMIN B6 (pyridoxin) Nguồn gốc: Chỉ định điều trị: Có nhiều trong thức ăn Phòng và điều trị bệnh Beri – beri. nguồn gốc động vật, thực Điều trị: đau nhức dây thần kinh vật như thịt, cá, lúa mỳ, ngủ lưng, hông và dây thần kinh sinh ba cốc, rau,… (phối hợp với vitamin B6, B12). Tổng hợp hóa học. Trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy Dược động học: dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa. Triệu chứng thiếu: Hấp thu: đường tiêu hóa. Vitamin B6 tồn tại ở 3 dạng: Tác dụng không mong muốn: • Nhẹ: chán ăn, vọp Chuyển hóa ở gan tạo chất pyridoxin (pyridoxol), Vitamin B1 dễ dung nạp và không bẻ, dị cảm, dễ bị chuyển hóa không còn hoạt pyridoxal, Pyridoxamin. Khi tích lũy trong cơ thểkhông gây kích thích. tính. vào cơ thể cả 3 dạng điều thừa. • Nặng: ảnh hưởng Không tích lũy/ cơ thể. chuyển thành pyridoxal Dị ứng, sock khi tiêm tĩnh mạch. đến tim mạch (beri Thải trừ chủ yếu qua nước phosphate nhờ enzyme Chống chỉ định: quá mẫn cảm với – beri ướt) hoặc tiểu. pyridoxal kinase. thuốc, không nên tiêm tĩnh mạch. thần kinh (beri – 12/09/2020 beri khô). 33 12/09/2020 34 VITAMIN B6 (pyridoxin) VITAMIN B6 (pyridoxin) Tác dụng và cơ chế tác dụng: Chỉ định điều trị: Tương tác thuốc: Chủ yếu tham gia vào quá trình chuyển hóa acid amin, là coenzyme Phòng và điều trị thiếu vitamin B6. + Không dùng đồng thời của 1 số enzyme chuyển hóa protein như: Phòng và điều trị một số bệnh ở với L – Dopavì làm Transaminase (ALAT, ASAT), các enzym này chuyển hóa NH2 của hệ thần kinh do các thuốc khác như giảm tác dụng của L – acid amin để tạo thành acid cetonic. INH gây ra. Dopa khi điều trị Decarboxylase: khử nhóm –CO2 để chuyển acid glutamicacid Tác dụng không mong muốn: parkinson. gama aminobutyric (GABA/ hệ TKTW) ; xúc tác cho phản ứng chuyển Hiếm gặp: buồn nôn, nôn. + Thuốc tránh thai uống histidinhistamin, tryptophanserotonin. làm tăng nhu cầu Dùng liều 200mg/ ngày và kéo dài Cynureninase: chuyển hóa tryptophanacid nicotinicthiếu vitamin trên 2 thángcó thể gây bệnh thần pyridoxine. B6 thường kèm thiếu vitamin PP. Racemase: xúc tác cho phản ứng chuyển các acid amindạng có kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ hoạt tính, tổng hợp acid arachidonic từ acid linoleic và tổng hợp Hem. dáng đi không vững và tê cóng bàn Tham gia vào quá trình chuyển hóa lipid, glucid và chuyển protid chân đến tê cóng và vụng về bàn thành glucid và lipid. taycó thể phục hồi khi ngừng Thiếu vitamin B6 có thể gây các bệnh ở da và thần kinh như viêm thuốc. da, lưỡi, khô môi, dễ bị kích thích. Nếu thiếu nặngviêm dây thần Chống chỉ định: quá mẫn cảm với kinh ngoại biên, thiếu máu, co giật thuốc 35 36 12/09/2020 12/09/2020 9
- 9/12/2020 VITAMIN B6 (pyridoxin) VITAMIN B9 (acid folic) Nguồn gốc và nhu cầu: Triệu chứng thiếu : Có nhiều trong thịt, cá, gan, trứng, rau Nhẹ: Da (viêm da tăng tiết bã nhờn, viêm lưỡi, khô nứt quả tươi,… môi), thần kinh (suy nhược, dễ bị kích thích). Người lớn: 180 – 200μg, PNCT cần Nặng: viêm dây thần kinh ngoại biên, thiếu máu, co giật. 400µg. Dược động học: Polyglutamat (acid folic/ tự nhiên)vào cơ thể, thủy phân bởi carboxypeptidase, bị khử bởi DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hóa tạo MDHF MDHF được hấp thu vào máu. Phân bố nhanh vào các mô, vào được dịch não tủy, nhau thai, sữa mẹ. Thải trừ qua nước tiểu. 37 38 12/09/2020 12/09/2020 VITAMIN B9 (acid folic) VITAMIN B9 (acid folic) Tác dụng và cơ chế tác dụng: Tác dụng không mong muốn: Acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của Dung nạp tốt, ít tác dụng không mong muốn. nhiều quá trình chuyển hóa: Có thể gặp ngứa, nổi ban, mày đay, rối loạn tiêu hóa,… Chuyển serin thành glycirin với sự tham gia vitamin B6. Chuyển deoxyuridylatthymidylat để tạo ADN-thymin. Tham gia tổng hợp các nucleotid có nhân purin và pyrimidin ảnh hưởng tới tổng hợp ADN. Là chất không thể thiếu cho việc tạo hồng cầu bình thường. Thiếu vitamin B9 gây thiếu máu nguyên hồng cầu to. Chỉ định: Phòng và điều trị thiếu acid folic: thiếu máu tan máu, thiếu máu hồng cầu to,… Bổ sung acid folic cho: PNCT, người có nhu cầu tăng, đang điều trị thuốc kháng acid folic (methotrexat), thuốc điều trị động kinh hydantoin, bệnh nhân sốt rét,… 39 40 12/09/2020 12/09/2020 10
- 9/12/2020 VITAMIN B9 (acid folic) VITAMIN B12 (cobalamin) Nguồn gốc và nhu cầu: Có nhiều trong thịt, cá, gan, trứng, rau quả tươi,… Môi trường nuôi cấy Streptomyces griseus. Người lớn:2μg. Dược động học: Hấp thu: đường tiêu hóa (cần yếu tố nội), đường tiêm. Vào máu: vitamin B12 + transcobalamin IIchuyển đến các mô. Tích trữ nhiều ở gan (90%), TKTW, tim và nhau thai. Thải trừ nhanh qua nước tiểu. Thải trừ trong vòng 8h đầu. 41 42 12/09/2020 12/09/2020 VITAMIN B12 (cobalamin) VITAMIN B12 (cobalamin) Tác dụng và cơ chế: Chỉ định: Là coenzym đồng vận chuyển; Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to. phản ứng liên quan đến chuyển Viêm đau dây thần kinh. hóa acid folic và tổng hợp ADN Dự phòng thiếu máu hoặc tổn (cần cho sản sinh hồng cầu), thương thần kinh ở người cắt dạ tham gia phản ứng chuyển hóa dày, viêm ruột mạn. các chất ceton để đưa vào chu Phối hợp trong điều trị cơ thể suy trình kreb, cần cho chuyển hóa nhược, suy dinh dưỡng, trẻ em lipid và hoạt động bình thường chậm lớn, PNCT, cho con bú, của hệ thần kinh. nhiễm khuẩn, nhiễm độc. Khi thiếu: Thiếu máu HC to, rối Tác dụng không mong muốn: dị loạn thần kinh (viêm dây TK, rối ứng, sốc, mày đay, ngứa, đỏ da,… loạn cảm giác, vận động khu Chống chỉ định: Mẫn cảm, người bị trú ở chân, tay, rối loạn trí nhớ, ung thư do làm tăng tiến triển khối tâm thần. u. 43 44 12/09/2020 12/09/2020 11
- 9/12/2020 DĐH: Hấp thu qua Tác dụng: đường uống, -Coenzym tham gia vào khuếch tán vào các Tác dụng: phản ứng oxy hóa khử mô, tập trung nhiều -Coenzym của NAD và cacbohydrat và acid ở gan, chuyển hóa NADP: tham gia vận amin. và thải trừ chủ yếu chuyển hydro, điện tử/ qua thận. -Coenzym của FMN và các p/ứng oxy hóa khử. FAD: dạng coenzym hoạt -Vai trò quan trọng động cần cho hô hấp của chuyển hóa cholesterol, mô. acid béo, tạo ATP cung Chỉ định: Thiếu -Tham gia quá trình hô Chỉ định: cấp cho chuỗi hô hấp TB. hấp tế bào, chuyển hóa -Niacin liều caogiảm vitamin B2 (tổn glucid, protid, lipid. phòng và LDL, tăng HDL; giãn thương da, niêm -Điều hòa chức phận thị điều trị bệnh mạch ngoại vi. mạc, viêm giác giác, dinh dưỡng da, Pellagra; -Thiếu: chán ăn, suy mạc mắt, loét niêm mạc. RLTH, RLTK; nhược dễ bị kích thích, miệng, suy -Thiếu: tổn thương da, tăng lipid viêm lưỡi, viêm miệng, Triệu chứng thiếu: rối niêm mạc (lưỡi đỏ, sẫm, TDKMM: đỏ viêm da đặt biệt (mặt, nhược, mệt mỏi, loạn tiêu hóa, cương tụ nứt, loét miệng, mũi và huyết, tăng bừng bốc kết mạc, viêm giác chân, tay). Nặng: chẩm lớn, sút mạc, viêm lưỡi, loét tổn thương mắt). cholesterol, hỏa, buồn pellagra (viêm da, tiêu cân,…); phối hợp môi, viêm da tăng tiết -Thiếu vitamin B2 xơ vữa động nôn, đánh chảy, RLTK-Tâm thần). trống ngực. với vitamin PP 12/09/2020 bã nhờn, thiếu máu. thiếu sắt, PP, B1. 45 mạch. 12/09/2020 46 DĐH: Hấp thu qua Triệu chứng thiếu: đường uống, phân Tác dụng: Nhẹ: chán ăn, suy nhược, đau họng, viêm lưỡi, viêm phối vào các mô, -Thành phần quan trọng không bị phân hủy/ họng. cơ thể và thải trừ của coenzym A (đồng yếu tố cho phản ứng oxy Nặng: bệnh pellagra với 3 dấu hiệu đặc trưng Viêm qua nước tiểu. hóa nhóm hydrat cacbon, da (kiểu đối xứng sậm da, da khô, tróc vẩy), tiêu tái tạo glucose, phân hủy chảy (có thể nặng làm teo nhung mao ruột), sa sút trí acid béo, tổng hợp sterol, hormon steroid, tuệ (lẫn, nhớ kém, ảo giác, tâm thần). Acid porphyrin. Các chế phẩm: Nicotinex, Slo-Niacin, Nicotinamid … pantothenic -Vai trò định vị tế bào, sự ổn định và hoạt tính Chú ý: Acid nicotinic liều cao gây giãn mạch ngoại thường phối protein. biêm làm da đỏ bừng, kích thích dạ dày, ngứa. Khắc hợp trong các -Thiếu coenzym A: thoái phục (bắt đầu liều thấp, tăng liều từ từ, uống sau bữa chế phẩm đa hóa thần kinh, thiểu năng sinh tố, sản tuyến thượng thận (mệt ăn, uống 325mg aspirin 30 phút trước khi uống niacin mỏi, nhức đầu, RL giấc phẩm dinh để làm giảm prostaglandin khi điều trị dài ngày). dưỡng. ngủ, đau bụng, đầy hơi, dị cảm tay chân, co thắt cơ). 47 12/09/2020 48 12/09/2020 12
- 9/12/2020 Tác dụng: CÁC VITAMIN KHÁC -Chuyển hóa carbohydrat và lipid, là đồng yếu tố • Vitamin B4 (Amino-6-purin): là yếu tố điều hòa bạch cho phản ứng cacboxyl cầu. Trị các chứng giảm bạch cầu nhẹ. hóa các chất pyruvat, • Vitamin B7 (Meso-inositol; Bios I): là vitamin chống acetyl coenzym A,… rụng tóc. Được dùng thử trong các bệnh về gan (suy -Tham gia phản ứng hoạt hóa và vận chuyển CO2: gan, xơ gan), bệnh xơ cứng động mạch. Chỉ định: tạo phức CO2-biotin- • Vitamin B10 (Acid para aminobenzoic): có trong enzym; vận chuyển CO2 gan, men bia, thận, mầm lúa mì, gạo. Bảo vệ chống +Trị hói đầu đến chất nhận. (phối hợp -Tham gia chuyển hóa ánh nắng mặt trời (thuốc mỡ), làm giảm đau do thuốc khác). mỡ, chống tiết mỡ và bã phỏng, giữ da khỏe mạnh trơn láng. Liều dùng 30- +Trị các bệnh nhờn ở da, dinh dưỡng 100mg x 3 lần/ ngày. da: tăng tiết da và niêm mạc. -Thiếu: viêm da, viêm • Vitamin B13 (Acid Orotic): điều trị phối hợp trong đa bã nhờn, lưỡi, đau cơ, mệt mỏi, xơ cứng. Có nhiều trong rễ rau cải, phần dung dịch trứng cá, chán ăn, thiếu máu, tăng sữa chua hoặc sữa vón cục. Thường cung cấp dạng viêm lưỡi, tiết mỡ ở da, rụng tóc,… Calci orotat. Chưa có nghiên cứu về chỉ định. miệng. 49 50 12/09/2020 12/09/2020 CÁC VITAMIN KHÁC CÁC VITAMIN KHÁC • Vitamin P (C Complex, Citrus Bioflavonoid, Rutin, • Vitamin B17 (Lactrile): Lấy từ quả mơ, táo, anh đào, Hesperidin). mận, quả xuân đào. Là 1 vitamin nhóm B không có Là tập hợp của nhiều loại sắc tố thực vật gốc trong men bia. Lactrile bị thủy phân trong tế bào (K) flavon (rutin, hesperidin,…) có trong quả chanh, bởi β-glucosidase thành benzaldehyd và hydrogen cam, ớt cùng với vitamin C. cyanid, chất này diệt tế bào. Có tác động chống (K) Tác dụng: ngăn cản phân hủy và tăng hiệu lực nhưng không được FDA chấp nhận làm thuốc chữa của vitamin C, làm tăng sức bền của mao mạch, (K) vì độc tính của cyanid có trong công thức. ngừa vết bầm máu. • Vitamin F (acid béo không bão hòa: acid linoleic, Trị các trường hợp chảy máu, sức bền mao mạch linolenic, acid arachidonic): tác dụng chống lắng giảm (ban xuất huyết, chảy máu răng, sung huyết động cholesterol trong động mạch. Kích thích da, tóc võng mạc). khỏe mạnh. Chống tác hại của tia X. Giúp tăng Mỗi 500mg Vitamin C cần ít nhất 100mg trưởng và khỏe mạnh, chống bệnh tim, giúp giảm cân bioflavonoid. do đốt mỡ bão hòa. Có nhiều trong dầu thực vật Liều thường dùng Rutin và Hesperidin: 100mg x 3 (mầm lúa mì, dầu lanh, cây hướng dương, cây lạc). lần/ ngày. 51 52 12/09/2020 12/09/2020 13
- 9/12/2020 NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG • Kẽm (Zn): • Kẽm (Zn): Thiếu kẽm gây: chậm lớn, nhược giáp, bệnh về da, Bổ sung kẽm là biện pháp vừa trị vừa phòng ngừa các rối loạn mùi vị, rối loạn miễn dịch, giảm đề kháng với bệnh sau đây: nhiễm trùng. Phòng ngừa tiêu chảy và viêm phổi. Chuyển hóa kẽm: RDA của kẽm 8mg/ngày (trẻ 9-11 Chữa trị tiêu chảy cấp. tuổi), 11mg/ngày (thiếu niên, đàn ông). Nguồn kẽm Chữa trị tiêu chảy kéo dài: 10mg/ ngày (trẻ 6 tháng tuổi), dùng trong 14 Tác dụng: tăng trưởng, sữa chữa mô, làm lành vết ngày. thương, tổng hợp hormon tinh hoàn, liên quan đến Kẽm kích thích tăng trưởng. đáp ứng miễn dịch và đáp ứng nhiễm trùng. Độc tính: Biểu hiện thiếu: suy giảm miễn dịch, rối loạn mùi vị, Độc tính thấp. Hấp thu Cu ở ruột bị ức chế bởi Zn. Dùng lâu dài Zn lượng thừa 100mg/ngàythiếu Cu. quáng gà, giảm sinh tinh trùng (thiếu nhẹ); rối loạn Uống 1 lúc với 1-2g Kẽm sulfat: buồn nôn, ói mữa miễn dịch, nhiễm trùng thường xuyên, viêm da mụn (do kích thích + bào mòn ruột). Liều cao gây suy nước, rụng tóc, viêm bờ mi, viêm kết mạc, sụt cân, thận cấp (do hoại tử ống thận) hoặc viêm thận kẻ. chậm phát triển, suy sinh dục nam giới (thiếu nặng). 53 54 12/09/2020 12/09/2020 NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG • Đồng (Cu): • Chrome (Cr): Triệu chứng thiếu: Cr (hóa trị 3) là cofactor quan trọng, cùng với insulin duy Thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu hạt, rối loạn trì đường huyết bình thường. thần kinh, mất khoáng hóa cơ vân, tăng cholesterol Triệu chứng thiếu: huyết. Không dung nạp glucose. Nặng: HC Menkes (hạ thân nhiệt, mất màu da – tóc, Rối loạn sử dụng protein. hư tổn thần kinh, chậm lớn. Tăng nhu cầu insulin. Yếu tố thúc đẩy thiếu Cu: hấp thu Zn, bệnh ruột mất Tăng nồng độ acid béo tự do. protein, HC thận hư, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa Các độc tính của Cr chỉ do nhiễm trùng nước uống hoặc mà không bổ sung Cu. tiếp xúc trong công nghệ. Thừa Cu hoặc rối loạn thải trừ Cu: Độc tính của Cr hoá trị 3 không quan trọng trên lâm Xơ gan trong bệnh Wilson (rối loạn NST gen lặn). sàng. 55 56 12/09/2020 12/09/2020 14
- 9/12/2020 NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG • Mangan: • Selen: Cần thiết cho Arginase (chuyển hóa acid amin qua chu Các selenprotein quan trọng gồm có: glutathione kỳ urê), pyruvat carbozylase và phosphoenol pyruvat peroxidase (chống oxy hóa), iodothyronin deiodinase carboxykinase (chuyển hóa carbohydrat và cholesterol), (điều hòa hormon tuyến giáp), thioredoxin reductase superoxid dismutase (chống oxy hóa ti thể), (vitamin C), selenoprotein P (chống oxy hóa), glycosyltransferase (thành lập xương qua proteoglycan) selenoprotein V (sinh tinh trùng), selenoprotein S (đáp và prolidase (làm lành vết thương). ứng viêm và miễn dịch). Độc tính biểu hiện: Triệu chứng thiếu: Triệu chứng ngoại tháp (run, mất điều hòa, co cứng Nhạy cảm với stress tâm lý. cơ mặt). Đau cơ, mòn cơ, yếu cơ. Triệu chứng tâm thần: kích thích, hung hăng, ảo Độc tính: giác. Rụng và gãy tóc móng, rối loạn dạ dày – ruột, phát Mangan thừa được loại qua mật. ban da, hơi thở có mùi tỏi. Mangan tích tụ trong mô não trẻ sơ sinh thì dễ nhạy Mệt mỏi, kích thích, bất thường thần kinh. cảm với độc tính. Thiếu Mangan chỉ gặp khi thức ăn thiếu Mangan. 57 58 12/09/2020 12/09/2020 NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG • Sắt (Fe): • Iod (I): Là thành phần quan trọng của: hemoglobin, myoglobin, Giảm: thu nhận không đủ trong thời gian dày. enzym cytochrom. Sắt quan trọng trong vận chuyển oxy, Triệu chứng thiếu: tích chữ Fe cho cơ thể và sản sinh năng lượng cho TB. Bướu nhược giáp. Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt: mệt mỏi, suy nhược, Tổn thương thần kinh-cơ, câm-điếc. xanh tái,… thu nhận không đủ iod do hấp thu kém. Mất Chết bào thai hoặc chết sau sinh. máu là nguyên nhân chính gây thiếu máu do thiếu Fe. Rối loạn nhận thức, tổn thương thụ tinh, đần độn (ca Tăng: truyền máu. Giảm: mất máu. nặng). Triệu chứng thiếu: Dấu hiệu ngộ độc: Thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Nhiễm độc tuyến giáp. Viêm lưỡi, nhức đầu, khó nuốt. Bướu nhân. Thay đổi móng tay. Teo dạ dày, dị cảm, giảm nhận Mất cân. thức. Tim nhanh, yếu cơ, da ấm. Dấu hiệu ngộ độc: Xơ gan, bệnh tim, tổn thương tụy, thay đổi sắc tố da. 59 60 12/09/2020 12/09/2020 15
- 9/12/2020 Nhóm phối hợp vitamin và khoáng chất Nhóm có chứa acid amin • Vitamin B6 + Magnesi: điều trị các trường • Thuốc có chứa các acid amin thiết yếu, một hợp lo lắng cấp tính, tạng co giật, viêm thần số vitamin nhóm A,B,C và các nguyên tố vi kinh ngoại biên. Chế phẩm: Magne B6 … lượng cần thiết cho cơ thể. Tác dụng chính • Vitamin D + Calci: thuốc bồi bổ cơ thể, bổ là bồi bổ cơ thể, điều trị các chứng mệt mỏi sung calci, trị các chứng loãng xương, còi chức năng, suy dinh dưỡng ở trẻ nhỏ... xương, trẻ chậm lớn. Chế phẩm: • Chế phẩm dạng dung dịch uống: Nutroplex, Calcigenol, Calci D, Pecaldex… Unikid, Lysivit, Kiddy pharmaton, Astymin, • Lưu ý: calci và magnesi nên uống cách xa Asthenal, Appeton … nhau để tránh hiện tượng tranh chấp hấp • Chế phẩm dạng viên uống: Moriamin… thu. 61 62 12/09/2020 12/09/2020 Nhóm chứa tinh chất nhân sâm • Thành phần chính là nhân sâm tiêu chuẩn hóa G115. Thuốc có tác dụng phục hồi sức Câu 1. Trình bày được vai trò, phân loại và đặc khoẻ, hỗ trợ điều trị các trường hợp stress, thời kỳ dưỡng bệnh, tăng sức đề kháng. điểm chung của vitamin. • Uống 1 viên/ngày, sau bữa ăn. • Chế phẩm: Kogina, Ginsana, Geriton, Câu 2. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác Ginsomin, Homtamin, Kosena, Panaxia, Pharmaton, Pharmax… dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định của vitamin được học. 12/09/2020 64 63 12/09/2020 16
- 9/12/2020 CHUẨN KIẾN THỨC – CHẮC NGHỀ NGHIỆP – VỮNG TƯƠNG LAI Câu 3. Anh (Chị) hãy trình bày chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chỉ định của Acid ascorbic, Vitamin E, Thiamin, Calci gluconat? Giải thích vì sao Vitamin C được ứng dụng trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt? Câu 4. Trong Biệt dược Feryfol (1 viên chứa: Sắt (II) fumarat, Acid folic, Vitamin B6, Vitamin B12), Anh (chị) hãy cho biết vai trò tác dụng của các thành phần có trong viên Feryfol? 12/09/2020 65 DS. Trần Văn Chện 66 12/09/2020 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 17 - DS. Trần Văn Chện
40 p | 36 | 11
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 6 - DS. Trần Văn Chện
19 p | 29 | 11
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 10 - DS. Trần Văn Chện
35 p | 35 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 9 - DS. Trần Văn Chện
18 p | 33 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 8 - DS. Trần Văn Chện
11 p | 23 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 2 - DS. Trần Văn Chện
51 p | 32 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 5 - DS. Trần Văn Chện
22 p | 19 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 4 - DS. Trần Văn Chện
36 p | 51 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 7 - DS. Trần Văn Chện
67 p | 18 | 9
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 15 - DS. Trần Văn Chện
9 p | 26 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 14 - DS. Trần Văn Chện
10 p | 35 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 13 - DS. Trần Văn Chện
8 p | 27 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 12 - DS. Trần Văn Chện
40 p | 16 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 11 - DS. Trần Văn Chện
43 p | 31 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 1 - DS. Trần Văn Chện
3 p | 27 | 8
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 3 - DS. Trần Văn Chện
16 p | 21 | 8
-
Bài giảng Dược lý học - Bài 4: Đại cương và phân loại
7 p | 44 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn