1
DƯỢC LÝ HỌC THÚ Y Veterinary Pharmacology Chương I
DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Pharmacokinetics
Ths. Đào Công Duẩn
Ths. Nguyễn Thành Trung
Dược động học của thuốc
Dược động học kiểm tra thuốc đi vào cơ thể như thế nào, số phận của nó trong cơ thể ra sao và rời khỏi cơ thể theo phương thức gì.
4 quá trình của dược động học là ADME
2
Dược động học của thuốc
Hấp thu là quá trình thuốc đi từ nơi cho
thuốc, vào vòng tuần hoàn máu.
Phân bố là quá trình thuốc đi từ máu đến các tổ chức khí quan và các thể dịch trong các xoang của cơ thể.
3
Dược động học của thuốc
Chuyển hóa là quá trình thuốc bị phân hủy hóa học trong cơ thể, làm thay đổi hay làm mất đi tác dụng đích của thuốc
Thải trừ là quá trình cơ thể đào thải những sản phẩm đã được chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa của thuốc ra khỏi cơ thể.
4
Dược động học
5
Mô
Tích lũy T-Aceptor
P
O.
IV.
T
T
Nơi tác dụng T-Receptor
Huyết tương T-Protein + - Protein + T
IM.
SC.
T h u ố c
d ư ợ c l ý
T á c d ụ n g
Chuyển hóa
S.P. chuyển hóa
Thải trừ
Thận Đường khác Mật
Dược động học của thuốc Cơ sở sinh lý học
Để có đáp ứng sinh học, thuốc phải được:
Hấp thu tại nơi đưa thuốc
6
Qua hàng rào sinh học (màng tế bào)
Phân bố tới nơi tác dụng
Vận chuyển thuốc qua màng =>cơ sở của
DĐH
Cấu tạo màng => quyết định thuốc và hình
thức vận chuyển thuốc qua màng
1.1. Màng tế bào 1.1.1. Cấu tạo màng
Màng kép - Phospholipid
Đầu ưa nước Phức cholin-phosphat
Hướng trong và ngoài màng
Kỵ nước
Mạng lưới lipid (glycerol)
Giữa màng
7
Hàng rào chức năng (barrier) Receptor, enzym, protein đặc hiệu (protein p – 1glycoprotein)
Mang điện Kênh vận chuyển chủ động Lỗ lọc (purin)
1.1. Màng tế bào 1.1.2. Đặc điểm và điều kiện thuốc qua màng
Thấm chọn lọc
Do phospholipid
Điều kiện: hệ số tan lipid/nước của thuốc
Mang điện
Ion bị giữ trên mặt màng
Điều kiện: không bị ion hóa pKa và pHnội môi chi phối
Kênh vận chuyển chủ động
Ion có thể qua màng, chất khối lượng phân tử lớn
Lỗ lọc
Thuốc có kích thước phân tử nhỏ
8
1.1. Màng tế bào
Khoa học dựa trên hiểu biết cơ bản
O2
Không phân cực
CO2
Không phân cực Phân tử lượng rất nhỏ
H2O
Phân cực Phân tử lượng rất nhỏ
9
1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng
Thẩm thấu
Khuếch tán
Vận chuyển tích cực
Lọc
Thực bào, ẩm bào
10
1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng
Thẩm thấu
11
Dịch chuyển của nước qua màng nhằm cân bằng áp lực
thẩm thấu
CONCENTRATED SOLUTION
DILUTE SOLUTION
Màng tế bào
Sugar molecule
H2O
Nồng độ chất tan thấp
Nồng độ chất tan cao
Trong tế bào
Ngoài tế bào
1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng
Khuếch tán
12
Dịch chuyển của chất tan (thuốc) qua màng
theo qui luật cân bằng nồng độ
1.1. Màng tế bào 1.1.3. Cơ chế vận chuyển chất qua màng
Vận chuyển chủ động
13
Thuốc qua màng nhờ chất vận chuyển (Carrier)
1.1. Màng tế bào 1.1.4. Các hình thức vận chuyển thuốc qua màng
Tuân theo qui luật vận chuyển các chất
Yếu tố chi phối
Gradien nồng độ
Kích thước hạt
Vận chuyển đặc hiệu
Khả năng tan và phân ly
Vật mang và tiêu tốn
14
Vận chuyển không đặc hiệu
năng lượng
1.1. Màng tế bào 1.1.4. Các hình thức vận chuyển thuốc qua màng
Vận chuyển không đặc hiệu
Khuếch tán đơn thuần
Lọc
Vận chuyển đặc hiệu
Khuếch tán thuận lợi (chủ động)
Vận chuyển tích cực
15
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu
Khuếch tán đơn thuần (KTĐT)
Điều kiện
Kích thước phân tử và tính tan phù hợp (tính tan
16
cân bằng trong nước và lipid)
Không ion hóa
Chênh lệch nồng độ
=> có thể qua màng bằng KTĐT.
Đặc điểm
Cùng gradien nồng độ
Không cần vật mang
Không tiêu tốn năng lượng
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu
Khuếch tán đơn thuần
Yếu tố ảnh hưởng
pKa
pH
17
Ảnh hưởng của pKa và pH đến hấp thu thuốc
18
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu
Lọc
Điều kiện
Kích thước phân tử đủ nhỏ! (3-4
19
A0)
Trọng lượng phân tử thấp (100-
200 dal)
Không ion hóa
Tan trong nước (không tan lipid)
Có chênh lệch nồng độ
Sự chênh lệch của áp suất (áp suất
lọc)
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng a. Vận chuyển không đặc hiệu
Lọc
Yếu tố chi phối
Kích thước và số lượng lỗ lọc (0.4-8nm)
Khác nhau ở các tổ chức
Lưu lượng máu (chảy tràn – bulk flow)
Cơ quan lưu lượng máu lớn
Thuốc 200-1000: áp lực máu “tràn” qua thành mao
20
mạch
Ứng dụng
Đưa thuốc trên thận, TKTW
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Vận chuyển tích cực: up - hill
Thuốc có thể qua màng bằng VCTC
Ion
Phân tử lượng lớn
Tính tan không phù hợp
Điều kiện
Cần vật mang (Carrier)
Cung cấp năng lượng
21
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Vận chuyển tích cực
Đặc điểm
22
Tính đặc hiệu (protein): tạo phức riêng biệt Bão hòa: carrier có hạn=>không dùng quá liều Cạnh tranh: cấu trúc hoá học gần giống nhau Ức chế: puromycin, actinomycin D làm giảm khả năng vận chuyển các thuốc khác (ức chế carrier thuốc)
Phụ thuộc nhu cầu cơ thể: chất vận chuyển làm
việc khi cơ thể có nhu cầu
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
23
Thí dụ apoferitin là một albumin nằm trên niêm mạc ruột non, chỉ vận chuyển Fe 3+ từ niêm mạc ruột vào máu, chuyển cho β1-globulin (cơ thể thiếu máu do thiếu sắt).
Khi đã đủ sắt Fe3+ cho cơ thể; lượng Fe3+ còn lại trong ruột, một phần sẽ kết hợp với albumin tạo thành lớp kết tủa albumin-feritin che phủ niêm mạc ruột.
Phần còn lại, xuống ruột già kết hợp với khi sulfur hydro thành sulfid làm giảm nhu động ruột, giảm khả năng đánh trung tiện.
Kết quả, nếu dư thừa sắt sẽ gây táo bón cho vật nuôi.
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Khuếch tán thuận lợi
Thuốc qua màng nhờ vật mang mà không tiêu tốn
24
năng lượng.
Kênh vận chuyển glucose và penicilline
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Các chất vận chuyển thuốc Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT =
organic cation transport).
Các chất vận chuyển anion hữu cơ (OATP, OALT = organic anion transport protein; organic anion lipoprotein transport).
Protein đa kháng thuốc (MDR = multi drug
resistance protein)
Protein liên hợp (associated) đa kháng (MRP =
25
multi resistance associated protein)
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Hai nhóm sau MDR và MRP được phát hiện khi
nghiên cứu về các thuốc điều trị ung thư.
Người ta nhận thấy: tế bào ung thư rất nhanh đề
kháng lại với nhiều thuốc hóa trị.
Nguyên nhân là do MDR1 (tên cũ là glycoprotein - P) được tổng hợp rất nhiều trong các tế bào ung thư; trong suốt cả quá trình điều trị.
Chính MDR1 với vai trò của một chiếc bơm sinh học, đã “bơm” các thuốc chống ung thư ra khỏi tế bào của chúng
26
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Năng lượng Sự thủy phân ATP đã cung cấp năng lượng cho
hoạt động của “bơm” MDR và MRP
=>Chung một “họ bơm ABC” (ATP – binding casett) Hai nhóm vận chuyển cation và anion hữu cơ, nguồn năng lượng được cung cấp bởi sự chênh lệch thế hiệu giữa hai bên màng tế bào
27
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
28
Quan điểm chức năng Bơm vào (influx) VD: OATP Bơm ra (efflux) VD: MDR và MRP =>Bơm vào và bơm ra cùng đồng thời hoạt động trên mỗi mặt của màng
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Gan MDR, MRP: cơ chất là glucuronid và glutation Ruột non, hàng rào máu não, hàng rào nhau thai Sự vận chuyển tích cực (MDR1) chỉ diễn ra theo một
hướng
Bơm ra khỏi tế bào các hoạt chất loại hòa tan trong lipoid
đã xâm nhập vào
Đảm bảo vai trò chức năng hàng rào sinh học tự bảo vệ
của tế bào
Làm khó điều trị hơn khi trị bệnh ở não
29
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
Một số loài chó (như loài Collie, Sheltie, Bobstain...) trong hàng rào máu – não của chúng, thiếu gen tổng hợp MDR1 =>một số thuốc đã xâm nhập vào não rồi, không được bài thải, đẩy ra khỏi tế bào não do không có MDR1) =>Các loài chó này trở nên mẫn cảm cao và thuốc đã gây độc cho tế bào thần kinh. Thí dụ: ivermertin, các dẫn xuất của morphin,cyclosporin,vincristin,vinblastin
30
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
MDR1 (glycoprotein - P) ở niêm mạc ruột Tác dụng làm mất đi sự hấp thu của nhiều loại
thuốc
Làm giảm hiệu lực sinh học của các loại thuốc đó
nếu cho thuốc qua đường uống
31
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng b. Vận chuyển đặc hiệu
32
Có cơ chất chung với cytocrom P450 Nhiệm vụ vận chuyển các thuốc ra ngoài Tham gia chuyển hóa các thuốc đó Thí dụ: cyclosporin, digoxin, phenytoin...
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng
Tóm tắt
33
Thực bào, ẩm bào (endocitosis)
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng
34
Màng bào tương (plasma membrane) của tế bào,
bọc lấy các vi thể khác nhau:
Từ hoạt động đồng hóa và dị hóa của cơ thể
Từ ngoại lai xâm nhập vào
Thực bào, ẩm bào (endocitosis)
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng
Có hai kiểu”bọc”:
Tế bào hấp phụ các vi thể (vi khuẩn, virus, các tinh
thể thuốc...) lên bề mặt nó bằng cơ chế thực bào
(fagocitosis)
Hấp phụ các phần tử thuốc ở dạng dung dịch bằng
cơ chế ẩm bào (pinocitosis)
35
Thực bào, ẩm bào (endocitosis)
1.1.4. Hình thức vận chuyển thuốc qua màng
Ngày nay ứng dụng quá trình endocitosis để đưa
các thuốc chống ung thư vào trong tế bào
=>Tạo nên sự tích lũy có chọn lọc với thuốc trong
tổ chức ung thư
=>Từ đó thuốc sẽ được giải phóng dần; phát huy
tác dụng điều trị; mà tác dụng phụ lại ít
36
Dược động học của thuốc
37
Pha đầu tiên của DĐH
Hấp thu
1… 2 ... 3 … 4 …
Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
1.2. Hấp thu thuốc
Đặt vấn đề
Thuốc được hấp thu vào nội môi (máu) => mô Sinh khả dụng (Bioavailability) Sự hấp thu của thuốc quyết định đến sinh khả
dụng của thuốc.
Mức độ sinh khả dụng của thuốc thể hiện một cách
38
định lượng.
Sinh khả dụng là số phần trăm thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt động, để đi đến các vị trí đích tác dụng.
1.2. Hấp thu thuốc
Sinh khả dụng tuyệt đối:
Tiêm tĩnh mạch, có F=1. Khi cho thuốc bằng các đường khác, sinh khả
dụng luôn nhỏ hơn 1 (<1).
Theo qui định, nếu F>0,6 là tốt; F=0,3-0,6 trung
bình và F<0,3 là xấu.
39
1.2. Hấp thu thuốc
40
Sinh khả dụng tương đối: đây là sự so sánh sinh khả dụng của các phương pháp ứng dụng khác nhau và /hoặc/ các dạng thuốc khác nhau. Cần phải có một thuốc chuẩn để so sánh. F có thể > 1
1.2. Hấp thu thuốc
Đặt vấn đề
Mục đích đưa thuốc
Cục bộ Xa nơi đưa thuốc (toàn thân)
Yếu tố ảnh hưởng
Thuốc
Tính chất Dạng bào chế (viên nén >< sủi)
Đường đưa thuốc
41
1.2. Hấp thu thuốc
42
Tiêu hóa: thức ăn, nước uống - PO, đặt, thụt trực tràng,
Đường đưa thuốc chính
tiêm vào dạ cỏ……
Ngoài đường tiêu hóa (cấy ghép và tiêm)
Dưới da (subcutaneous - SC.)
Bắp (intramuscular - IM.)
Tĩnh mạch (intravenous - IV.)
Phúc mạc (Intraperitoneal - IP.)
Tiêm trong da – intradecmalis
Tiêm động mạch – intraarterialis
Tiêm vào cơ tim – intracardialis
Xoang lồng ngực – intrathoracalis/intrapleuralis
Vào khớp – intraarticularis
1.2. Hấp thu thuốc
Vào tủy xương – intramedullaris
Vào xương – intraossealis
Vào màng não – intracerebralis
Ngoài màng cứng tủy sống – subarachnoidealis
Vào thần kinh ngoại vi – perineuralis
Tiêm sau nhãn cầu – retrobulbaris, vào lưỡi –
43
intralingualis
Da và niêm mạc: (mắt, mũi, âm đạo...)
Bơm thuốc vào bầu vú qua lỗ núm vú – intramammalis
Bơm vào tử cung – intrauterin
Hô hấp
1.2. Hấp thu thuốc
Đường đưa thuốc khác nhau
Ảnh hưởng tới thời gian và tỷ lệ hấp thu
Cấu tạo mô
Tuần hoàn cục bộ
pH
VSV bản địa
Ảnh hưởng độc lực của thuốc
Tilmicosin (phổi – milk 42 days)
44
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Đối tượng
Gia cầm & Tiểu gia súc Đại gia súc!
45
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Vị trí và vai trò hấp thu
Miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Trực tràng
46
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Yếu tố chi phối
Cấu tạo niêm mạc Phân bố tuần hoàn: sự thay đổi gradien nồng độ Diện tích bề mặt Nhu động Hoạt động của men tiêu hóa pH
VSV Sự có mặt của thức ăn Thời gian lưu thuốc Tình trạng bệnh lý của gan, dạ dày, ruột
47
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Miệng
Đặc điểm cấu tạo niêm mạc
Thời gian lưu thuốc ngắn!
Tuần hoàn phân bố ít (tĩnh mạch dưới lưỡi)
Men tiêu hóa
48
=> hấp thu kém
Đặc điểm
Thuốc đổ trực tiếp vào tuần hoàn
Hấp thu tốt với cồn hoặc dung môi cồn
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Thực quản
49
Aspirin =>uống nhanh=>nếu ở lại thực quản=> viêm thực quản
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Dạ dày
Musin
Niêm mạc không có vi nhung mao
pH thấp (viên nang, viên bao phim (film
tableta)
Phân bố tuần hoàn: ít mạch máu
Thường xuyên co bóp
Thời gian lưu thuốc ngắn: dạ dày đơn 30-40’
50
=> hấp thu kém
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Thuốc có tính acid yếu (barbiturat, Salisilat,
51
Phenylbutazon.
Thuốc phải có hệ số phân bố lipid/nước cao->hấp
thu được
Thuốc kích ứng niêm mạc dạ dày cần cho uống sau
khi ăn (corticoid, tetracyclin, phi steroid).
Các bazơ yếu (ancaloid, morphin, quinin)->khó hoặc không hấp thu (ngoại trừ cafein, theophenil)
Thuốc kiềm yếu, acid mạnh: ion - traping
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Ruột non
Diện tích bề mặt lớn (>40m2)
Kênh vận chuyển chủ động
Thường xuyên nhu động
Lưu lượng máu lớn
pH phù hợp: acid nhẹ ->kiềm nhẹ
Có nhiều dịch tiêu hoá (dịch tuỵ, ruột và mật)
52
=> Nơi hấp thu chính
Đặc điểm
Thuốc bị chuyển hóa cơ bản tại gan
Khả năng hấp thu thuốc giảm dần:
Dung dịch> nhũ tương>viên nang>viên nén>viên bao phim
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Ruột già
Diện tích tiếp xúc giảm
Phân bố tuần hoàn thấp
VSV phân giải
Có rất ít men tiêu hoá
Gần như không còn quá trình hấp thu
Tác động giữa VSV bản địa và thuốc (kháng sinh)
53
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Trực tràng
Quá trình tái hấp thu
Dịch tiêu hóa ít
Đặc điểm
Không bị chuyển hóa cơ bản tại gan
Kích thích niêm mạc hậu môn
Ứng dụng
Với tiểu gia súc, gia súc nhỏ
Thuốc phải đưa qua đường tiêu hóa
54
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Tóm tắt Nếu thuốc được hấp thu từ dạ dày, ruột non đến phần trước của ruột già, thuốc sẽ đi vào hệ tuần hoàn mạch cửa rồi vào gan.
Tại đây, thuốc sẽ chịu ba hướng số phận:
Một là bị gan phân hủy (chưa hề tham gia tác dụng dược
lý)
Hai là một bộ phận đổ vào mật, rồi từ mật đổ trở lại ruột
non (chu trình gan mật-ruột).
Ba là đại bộ phận thuốc vào vòng đại tuần hoàn để đi
khắp cơ thể, trong đó có cơ quan đích tác dụng.
55
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Phần trực tràng, sẽ đi thẳng vào vòng đại tuần
56
hoàn, không qua gan
Việc trực tiếp cho gia súc, gia cầm uống
thuốc, đang ngày một ít quan trọng
=>Giải pháp cho thuốc hàng loạt (trộn với thức ăn, nước uống) đòi hỏi cần có những tính toán hợp lý, chi tiết, để bảo đảm tốt sinh khả dụng của thuốc.
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.1. Đường tiêu hóa
Tóm tắt
Miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Trực tràng
57
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tiêm dưới da (SC.) Tổ chức dưới da
Mô liên kết: Mucopolysaccharit (acid hyaluronic)
Ít mạch máu
Nơi phân bố của đầu mút thần kinh cảm giác
Đặc điểm đưa thuốc
Đau->thuốc điều trị lâu dài, duy trì
Vị trí tiêm cách nhau ->tránh áp xe
Hấp thu chậm
Kéo dài tác dụng
Kích thích cục bộ
58
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tiêm bắp (IM.) Tổ chức cơ
Chức năng vận động (có nhiều mạch máu và lâm ba)
Tuần hoàn tăng
Ít đầu mút thần kinh cảm giác
59
=> hấp thu nhanh, tỷ lệ cao
Đường đưa thuốc chính trong thú y: nhũ tương, dầu
Chú ý
Vị trí tiêm: tránh chọc tĩnh mạch->gây nghẽn mạch Không tiêm chất kích thích hoặc hoại tử tổ chức (CaCl2)
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tiêm tĩnh mạch (IV.)
Sinh khả dụng 100%
Tiêu chuẩn thuốc
Thời gian tiềm tàng ngắn
Lưu ý
Khi nào cần IV.?
Can thiệp nhanh, khẩn cấp của thuốc
Thuốc không thể dùng bằng đường khác như các
60
chất thay thế huyết tương
Các thuốc gây hoại tử tế bào khi IM, SC
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tuyệt đối không dùng:
Hỗn dịch, dung dịch dầu, nhũ tương
Dịch thể không hoà tan, không đồng tan với máu
Chất gây tan huyết, kết tủa huyết tương, tổn
61
thương thành mạch
Thuốc thay đổi tinh thẩm thấu của huyết tương
Tốc độ tiêm: quá nhanh->tụt Pa, truỵ tim, hô hấp=> tốc độ phù hợp, dung dịch đẳng trương với máu
Vị trí tiêm:
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tóm tắt
62
Ưu điểm của phương pháp
Sinh khả dụng cao hơn so với đường uống
Thuốc tác dụng nhanh
Có thể chế tạo thuốc tiêm dưới dạng kéo dài
tác dụng (depo).
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.2. Đường tiêm
Tóm tắt
63
Nhược điểm của phương pháp
Có phản ứng cục bộ nơi tiêm: đau, tiêm với
lượng thuốc nhiều sẽ bị sưng tấy.
Khi vật nuôi bị ngộ độc thuốc, sẽ khó xử lý, dễ
tử vong; nhất là dạng ngộ độc cấp tính.
Thuốc tiêm buộc phải hoàn toàn tinh khiết, vô trùng, nên đắt hơn rất nhiều so với dạng thuốc uống cùng loại
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.3. Da và niêm mạc
Đặc điểm
Chức năng bảo vệ
Hấp thu qua chân lông và tuyến tiết
Khi da bị tổn thương
Tăng khả năng hấp thu ~ SC.
Thuốc dùng ngoài da
64
1.2. Hấp thu thuốc 1.2.4. Hô hấp
Đặc điểm đường hô hấp
Trao đổi khí với diện tích tiếp xúc lớn
Hấp thu và thải trừ các chất khí nhanh
Ứng dụng
Thuốc mê bay hơi
Tác dụng cục bộ và toàn thân
Khí dung
Xông
65
Dược động học của thuốc
66
Tuần hoàn đưa thuốc tới các mô
Hấp thu
Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
1… 2 ... 3 … 4 …
1.3. Phân bố thuốc
Thuốc được hấp thu vào nội môi (dịch thể
67
của cơ thể - máu)
Sự phân bố thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Khả năng chuyển vận của thuốc qua màng
Lượng máu, tốc độ chảy của dòng máu
Sự gắn kết của thuốc với protein huyết tương,
protein của tổ chức và các thành phần khác.
1.3. Phân bố thuốc
Thể tích phân bố (Vd - Volume of distribution)
Đánh giá sự phân bố của thuốc trong cơ thể.
Đặc trưng mức độ phân bố của thuốc
Không có ý nghĩa trực tiếp về sinh lý học
68
1.3. Phân bố thuốc
Tiêm tĩnh mạch thuốc ấy với một liều lượng xác
định.
Xác định nồng độ thuốc trong huyết tương –
nồng độ thuốc ban đầu.
69
1.3. Phân bố thuốc
Giá trị biểu kiến Các thuốc được phân bố tốt là thuốc có Vd lớn, và
ngược lại. Vd rất nhỏ Vd lớn Tuổi, giới tính, khối lượng cơ thể, tình trạng bệnh lý (phù nề, tích nước xoang bụng, xoang ngực v.v...)
70
1.3. Phân bố thuốc
Sự liên kết thuốc với protein huyết tương
Tồn tại ở dạng tự do và liên kết (protein huyết
71
tương) Thuốc có tính acid (các salicylat, các penicillin, các barbiturat, các tetracyclin, vitamin C) => liên kết với Albumin
Thuốc có tính kiềm (streptomycin, chloramphenicol,
digitoxin, cumarin) => liên kết với Globulin α1, α2, β1, β2.
Dạng tự do mới có thể qua thành mạch và tiếp tục
các quá trình DĐH
1.3. Phân bố thuốc
72
Tên thuốc
Tên thuốc
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương (%)
Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương (%)
Cafein
10
Phenytoin
87
Theophyllin
15
Phenylbutazon
95
Digoxin
23
Diazepan
96
Gentamycin
50
Dicumarol
97
Warfarin
99,2
Tỷ lệ liên kết thay đổi theo thuốc và loài GS. **
Cephalosporin thế hệ 3 và 4 (97%, ở chó)
1.3. Phân bố thuốc 1.3.1. Phần thuốc liên kết
Phần thuốc đầu tiên được hấp thu
Liên kết động
Không được qua màng
Dạng tiềm năng
73
Phân bố thuốc trong cơ thể
74
Mô
Tích lũy T-Aceptor
P
O.
IV.
T
T
Nơi tác dụng T-Receptor
Huyết tương T-Protein + - Protein + T
IM.
SC.
T h u ố c
d ư ợ c l ý
T á c d ụ n g
Chuyển hóa
S.P. chuyển hóa
Thải trừ
Thận Đường khác Mật
1.3. Phân bố thuốc 1.3.1. Phần thuốc liên kết
Ý nghĩa
Liều đầu tiên (liều tấn công) đủ cao!
Vì? Khi nào sử dụng liều tấn công?
Kéo dài tác dụng
Cephalosporin thế hệ 3 (Cetiofur, t1/2 = 5.5 ngày)
Điều chỉnh liều khi dự trữ protein huyết tương
75
giảm
Liên kết đặc hiệu => tránh cạnh tranh khi phối hợp
1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu
Lượng thuốc tự do trong máu tương quan
76
chặt với đáp ứng sinh học của chúng!
Dạng duy nhất có thể qua thành mạch
Tác dụng cục bộ
Cơ sở quan trọng để tính liều!
1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu
Phân bố tới nơi tác dụng!
Liên kết với thụ thể (Receptor) => tác dụng
77
dược lý
Số lượng và độ bền của liên kết => quyết định hoạt
lực
Phân bố tới mô lưu giữ thuốc
Liên kết với tổ chức (Aceptor) => không cho TD
Liên kết động
Kéo dài tác dụng hoặc tăng độc lực
1.3. Phân bố thuốc 1.3.2. Phần thuốc tự do trong máu
Phân bố tới cơ quan chuyển hóa
Thuốc bị bất hoạt
Giảm lượng thuốc còn hoạt tính trong cơ thể
Phân bố tới cơ quan thải trừ Thuốc bị đào thải ra khỏi cơ thể
78
1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt
Hàng rào máu não
79
Ngăn cản các loại thuốc phân cực (polaros); các thuốc ổn định tế bào, các chất độc, các thuốc kháng sinh v.v...
Viêm màng não Gia súc sơ sinh (ấu súc)
=>Cần chú ý thận trọng khi dùng thuốc trong lâm sàng.
1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt
Hàng rào nhau thai
Tan trong lipoid dễ đi qua màng nhau thai hơn các
80
thuốc phân cực.
Khối lượng phân tử <600 dalton sẽ thấm qua tốt hơn
các thuốc có khối lượng phân tử lớn.
=>Khi gia súc có thai, nếu cho thuốc, ít hay nhiều đều có
thể xâm nhập vào bào thai, do đó cũng phải cẩn trọng.
1.3. Phân bố thuốc 1.3.3. Phân bố đặc biệt
Các chất vận chuyển đặc biệt (thí dụ glycoprotein – P)
81
sẽ đào thải thuốc ra khỏi các tổ chức não, bào thai.
Các hàng rào sinh lý, bệnh lý (thí dụ màng xương)
cũng có vai trò nhất định trong sự phân bố thuốc.
Phân bố thuốc trong cơ thể
82
Mô
Tích lũy T-Aceptor
Phân bố!!!
P
O.
IV.
T
T
Nơi tác dụng T-Receptor
Huyết tương T-Protein + - Protein + T
IM.
SC.
T h u ố c
d ư ợ c l ý
T á c d ụ n g
Chuyển hóa
S.P. chuyển hóa
Thải trừ
Thận Đường khác Mật
Dược động học của thuốc
83
Hấp thu
Thay đổi hoạt tính của thuốc
Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
1… 2 ... 3 … 4 …
Chuyển hóa thuốc
Trực tiếp phase II
Chuyển hóa ở phase 2
Oxy hóa,
Thuốc
Phase I
Phase II
Sản phẩm liên hợp
Khử, thủy phân hoặc trung hòa
Sản phẩm liên hợp thường bị bất hoạt
Thuốc thường giảm hoạt lực
84
1.4. Chuyển hóa
Vai trò của chuyển hóa!
Thuốc vào cơ thể
Tan trong lipid
Ít phân ly
Kích thước phân tử nhỏ
Phần lớn thuốc là chất lạ và độc
Tồn tại lâu và khó thải trừ
Chuyển hóa => thay đổi tính chất và độc tính
85
=> Dễ thải trừ
1.4. Chuyển hóa
Sản phẩm chuyển hóa
Tăng khả năng tan trong nước
Giảm tan trong lipid
Tăng độ phân ly
86
=> khó xâm nhập sâu và dễ thải trừ
Giảm hoạt tính và độc tính (phần lớn)
1.4. Chuyển hóa
Cơ quan chuyển hóa Hầu hết các cơ quan
Niêm mạc ruột: protease, lipase, decarboxylase
Huyết thanh: esterase
Phổi: oxydase
Vi khuẩn ruột: reductase, decarboxylase
Hệ thần kinh: monoamin oxydase, decarboxylase
Gan: chuyển hóa chính
87
1.4. Chuyển hóa
Các phản ứng chuyển hóa
Oxy hóa khử, thủy phân, trung hòa và liên hợp
Enzyme đóng vai trò quan trọng
Hoạt lực enzyme phụ thuộc vào loài
Các giai đoạn (pha) của chuyển hóa
Pha I (giáng hóa) và Pha II (liên hợp)
88
1.4. Chuyển hóa 1.4.1. Giáng hóa thuốc
Vị trí tác động
Gốc hoạt động: -OH, -SH, -NH
Thay đổi cấu trúc
Phản ứng chính
Oxy hóa: hemeprotein, cytocrom P450
Thủy phân: esterase, amidase, protease
Trung hòa: decarboxylase
Sản phẩm
Giảm hoạt lực và độc lực
Tiếp tục pha II
89
TT
Tên các loại phản ứng
Vị trí (nhóm chức) tác dụng
Oxy hóa bới enzym microsom phụ thuộc vào P 450
Oxy hóa các chất chứa nhân thơm
Tạo Epoxid
Dealkyl hóa N-, O-, S-
Desamin hóa
Oxy hóa S-, N-
Dehalogen hóa
Oxy hóa các rượu
Oxy hóa không bởi enzym microsom
Alkohol-dehydrogenase
Aldehyd-oxydase
Aromatase
Amin-oxydase
Khử
Azoreductase
Nitroreductase
Khử epoxid
Khử các hợp chất dị vòng
Thủy phân
Thủy phân este
Thủy phân amid
Thủy phân azid
Hydrat hóa
Izomerizacion
Phản ứng hỗn hợp
1 2 3 4 5 6 7
Đóng vòng, mở vòng N-carboxy hóa
Dimerizatio
Transamida hóa
Decarboxy hóa
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp
Quá trình liên hợp
Sản phẩm pha I liên hợp với một số chất nội sinh Glucuronide acid, mercapturic acid, glycin và
91
một số acid hữu cơ
Paracetamol chuyển hóa trực tiếp ở pha II Các phản ứng đòi hỏi năng lượng và cơ chất nội sinh Các chất có cực cao (acid, base mạnh): không thấm mỡ của microsom=>thải trừ nhanh (hexamethonium, methotrexat)
Các chất không có cực: không bị chuyển hóa
(barbital, ether, halothan, dieldrin)
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp
Quá trình liên hợp
Vai trò của các enzyme
Động vật có quá trình liên hợp kém
Mèo: thiếu enzyme liên hợp glucoronide, lợn enzyme liên
92
hợp sulphate
Sản phẩm
Dễ tan trong nước => dễ thải trừ
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp
Các yếu tố làm thay đổi tốc độ chuyển hóa
93
thuốc Tuổi
Động vật sơ sinh Động vật già
Di truyền Enzym
1:3000
không
hình:
có
điển cholinesterase=>thủy phân chậm suxamethonium
Isoniazid (INH) mất tác dụng do acetyl hóa Thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase (G6PD) =>thiếu máu tan máu khi dùng aspirin, quinacrin, sulfamid
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Liên hợp
Yếu tố ngoại lai
Chất gây cảm ứng enzym chuyển hóa
Tăng sinh enzym ở microsom gan
Phenobarbital, meprobamat, phenylbutazon: giảm
94
tác dụng của thuốc được phối hợp
Chất ức chế enzym chuyển hóa: cloramphenicol,
quinin, cimetidin: tăng tác dụng của thuốc được phối
hợp
Tên phản ứng
Enzym
Nhóm chức năng
Tạo các glucuronid
-OH, -COOH, -NH2, -SH
UDP-glucuronil- transferase
Chuyển sulfon
Sulfotransferase
-0H, - NH2, -SO2NH2
Chuyển Metyl
Metyltransferase
-0H, - NH2
Chuyển acetyl
Acetyltransferase
-0H, - NH2
Liên hợp acid amin
-SO2NH2, -COOH
Liên hợp glutation
Glutation –S- transferase Các epoxid
Liên hợp acid béo
-OH
Ngưng tụ
Các nhóm khác nhau
1.4. Chuyển hóa
96
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt
Thuốc được thải trừ nguyên vẹn Không qua quá
trình chuyển hoá (bromid, loại
lithium, saccharin, một số kháng sinh aminozid...)
Thuốc uống bị trung hoà ngay bởi dịch vị
(Natricarbonat…)
Các thuốc sau khi hấp thu, đều phải qua chuyển
hoá, rồi mới được thải trừ.
Những chất được chuyển hoá, sẽ có tính phân cực cao hơn, ít tan trong lipit hơn chất mẹ, nên dễ thải hơn.
97
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt
Thuốc mất tác dụng và độc tính Nhóm barbiturat sẽ mất tác dụng gây ngủ Morphin sẽ mất tác dụng giảm đau Phải qua chuyển hoá ban đầu, thuốc mới có tác
dụng
98
Vitamin D3 phải qua chuyển hoá thành 1,25 (OH)2 calciferol mới có tác dụng làm tăng hấp thu calci α-methyl-DOPA phải qua chuyển hoá thành α- methyl-noradrenalin mới có tác dụng chữa cao huyết áp.
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt
Chất mới vẫn giữ nguyên tác dụng như của chất
mẹ
Imipramin
chuyển
qua
hoá
thành demethylimipramin vẫn còn tác dụng ban đầu là chống trầm cảm.
qua
Phenylbutazon
chuyển
hoá
thành oxyphenylbutazon vẫn còn tác dụng chống viêm. thành
Cloral
chuyển
hydrat
hoá qua triclorethanol vẫn còn tác dụng gây ngủ
99
1.4. Chuyển hóa 1.4.2. Tóm tắt
Tăng độc tính CCl4 qua chuyển hoá ở gan, thành các gốc tự do
– gây hoại tử gan
Cl – và CCl3
100
Sản phẩm của phản ứng acetyl hóa các sulphamid sẽ tạo sỏi không tan trong đường tiết niệu, ống dẫn mật...
Dược động học của thuốc
101
Hấp thu
Pha cuối của thuốc trong cơ thể
Phân bố Chuyển hóa Thải trừ
1… 2 ... 3 … 4 …
1.5. Thải trừ
Phần lớn là sản phẩm của chuyển hóa Cơ quan thải trừ chính
Thận Gan Tiêu hóa Hô hấp Mồ hôi!
102
1.5. Thải trừ 1.5.1. Thải trừ qua thận
Đường thải trừ chính
Thải trừ trực tiếp hoặc các sản phẩm chuyển hóa
Cơ chế thải trừ
Siêu lọc tại cầu thận:
Vận chuyển tích cực tại ống thận (VCTC): carrier có
103
sự cạnh tranh để thải trừ
Thiazid và acid uric cùng carrier=>kéo dài thiazid=>cơ thể giảm thải acid uric=>gut
Tái hấp thu tại ống thận (pH ảnh hưởng)
Thải trừ = Siêu lọc + VCTC - Tái hấp thu
1.5. Thải trừ 1.5.1. Thải trừ qua thận
Yếu tố chi phối Lưu lượng máu pH nước tiểu
Loài Trạng thái cơ thể Thức ăn, nước uống
Tăng đào thải
Tăng độ phân ly ở sau cầu thận Giải độc khi trúng độc toan hoặc kiềm! Suy thận: giảm liều
104
1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan
Gan
Gan là một tổ chức có kích thước tương đối lớn
105
của cơ thể: Khối lượng thay đổi từ 1,3 – 1,65% so với khối lượng
toàn thân (bò sữa)
Tuần hoàn máu ở gan rất tốt.
Gan có vai trò rất lớn trong sự đào thải các chất chuyển
hóa có độc của thuốc
Tỷ lệ bài xuất (extraction-%) bằng cách chia hàm lượng
thuốc đi ra khỏi gan cho toàn bộ lượng thuốc đi vào gan.
Chỉ bài xuất qua gan thì tỷ lệ này bằng 1.
1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan
Gan
Gan có vai trò biến đổi, chuyển hóa đầu tiên (first-
106
pass-effect) Công năng gan bị suy giảm, hay gan bị bệnh
Nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ cao và kéo dài Tính toán liều lượng thuốc
Chuyển hóa thuốc đầu tiên ở gan, nên thuốc cho qua
đường uống, sinh khả dụng sẽ giảm.
Nếu tỷ lệ chuyển hóa thuốc của gan là 1; sinh khả dụng sẽ
bằng không.
Với lidocain, tỷ lệ chuyển hóa là 0,7; vì vậy sinh khả dụng
khi cho uống lidocain là 30%.
1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua gan
Gan
Chu trình tuần hoàn “gan-ruột” (enterohepaticus-
107
recirculation) Dùng thuốc chống các bệnh ký sinh trùng ở gan, mật, ruột (sán lá gan, cầu trùng ở gan...) => tăng hiệu quả điều trị của thuốc
1.5. Thải trừ 1.5.3. Thải trừ qua sữa
Sữa
108
Bệnh súc Con non đang bú sữa mẹ Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm khi dùng sữa động vật làm thức ăn cho người (nhất là trẻ em).
Hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn Ảnh hưởng quá trình chế biến sữa
1.5. Thải trừ 1.5.2. Thải trừ qua sữa
Sữa
Các thuốc thải qua sữa động vật gồm:
109
chloramphenicol,
Thuốc kháng sinh: benzylpenicillin, ampicilin, tetracyclin, gentamycin,
dyhydrostreptomycin,
cephalosporin, streptomycin, erythromycin.
Thuốc hạ sốt, giảm đau và chống viêm: aspirin, phenacetin, salicylat, paracetamol, phenylbutazon, oxyphenbutazon.
Thuốc ngủ, an thần: các barbiturat như phenobarbital,
barbital
1.5. Thải trừ 1.5.3. Thải trừ qua sữa
Các ancaloid: atropin, quinin, morphin, codein, nicotin,
110
strychnin.
Thuốc chống co giật, động kinh: diazepam, diphenylhydantoin. Thuốc hóa học
isoniazid, một số sulphamid,
trị
liệu: metronidazol, pyrimetamin...
Thuốc tẩy, nhuận tràng: anthraquinon, phenolphtalein Thuốc kháng histamin: cimetidin, diphenidramin Thuốc chống đông máu: phenindion, tromexan Thuốc bảo vệ thực vật: 666, DDT, thuốc làm rụng lá cây :dioxin Các thuốc khác: ether, reserpin, clorpromazin, cloral hydrat, thuốc phong tỏa receptor β, lithium, các dẫn xuất xanthin, các hormon sinh dục, các thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch, As, Hg, iod, tolbutamid.
1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa
Tiêu hóa
Các thuốc không hoặc ít được hấp thu ở ống tiêu
111
hóa sẽ thải trừ qua phân.
Sulphaguanidin, các kháng sinh nhóm amynozid, chất
se, thuốc bọc, thuốc tẩy, than hoạt tính...
Một số thuốc thải qua nước bọt, thải qua mật
Iodid, salicylat, paracetamol, sulphamid, tetracyclin
Các kim loại nặng: Hg, As, antimoan, bismuth..
Nhiều ancaloid: morphin, theophylin...
Từ đây thuốc sẽ được tái hấp thu hoặc bài thải theo phân.
1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa
112
Một số thuốc kháng sinh và các ancaloid có chu trình "dạ
Tiêu hóa
dày-ruột-máu-dạ dày-ruột"
Ứng dụng chu trình này để rửa dạ dày khi bị trúng độc
Thuốc có chu trình “gan-ruột” sẽ có quá trình tái hấp thu
thuốc, làm tăng thời gian bán thải (T1/2β) của thuốc.
Đây là cơ chế bảo tồn,” tái sử dụng” thuốc trong điều trị.
Một số thuốc tuy đã chuyển hóa ở gan, sản phẩm chuyển hóa xuống ruột, bị “lắp ráp lại” bởi hydroxylase, trở lại thành “chất mẹ”
Tái hấp thu (morphin, quinin, strychnin, hormon sinh dục,
một số kháng sinh)
1.5. Thải trừ 1.5.4. Tiêu hóa
Các sản phẩm trung gian của quá trình biến đổi
113
thuốc ở gan:
Kích thước phân tử lớn
Không tan trong nước
Tan trong dịch mật
Sẽ vào đường tiêu hoá, thải ra ngoài theo phân
1.5. Thải trừ 1.5.5. Đường khác
Hô hấp
Đưa qua đường hô hấp
Rượu, tinh dầu, halothan, protoxyd nitơ
Mồ hôi: Kim loại nặng, iodid, long não, sulfamid
Da, lông, sừng, tóc: As, F, thuốc trị ngoại ký sinh trùng
Niêm mạc (mũi, mắt): sulfamid, rifampicin
114
Phân bố thuốc trong cơ thể
115
Mô
Tích lũy T-Aceptor
P
O.
IV.
T
T
Nơi tác dụng T-Receptor
Huyết tương T-Protein + - Protein + T
IM.
SC.
T h u ố c
Đ á p ứ n g
s i n h h ọ c
Chuyển hóa
S.P. chuyển hóa
Thải trừ
Thận Đường khác Mật
Dược động học
Hiểu rõ các quá trình của thuốc trong cơ
116
thể
Là cơ sở góp phần:
Định liều Tính thời gian đưa thuốc nhắc lại Giải thích thuốc tác dụng đặc hiệu tại một số
mô
Điều trị đặc biệt