Bài giảng Giải phẫu sinh lý thần kinh - ThS. BS. Trần Quang Thảo
lượt xem 5
download
Bài giảng Giải phẫu sinh lý thần kinh với mục tiêu nhằm giúp các bạn đọc mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của não; Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của tuỷ sống; Trình bày được chức năng sinh lý của noron; Kể các dây thần kinh sọ não và chức năng của chúng; Trình bày được chức năng sinh lý phản xạ của tuỷ sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giải phẫu sinh lý thần kinh - ThS. BS. Trần Quang Thảo
- GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ THẦN KINH Trang 136
- Mục tiêu học tập 1. Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của não 2. Mô tả được hình thể ngoài, hình thể trong của tuỷ sống 3. Trình bày được chức năng sinh lý của noron 4. Kể các dây thần kinh sọ não và chức năng của chúng 5. Trình bày được chức năng sinh lý phản xạ của tuỷ sống
- Hệ thần kinh gồm có: HỆ THẦN KINH THẦN KINH THẦN KINH THẦN KINH TRUNG NGOẠI BIÊN THỰC VẬT ƯƠNG 12 ĐÔI 31 ĐÔI THẦN KINH THẦN KINH PHÓ NÃO BỘ TỦY GAI GIAO CẢM SỌ GAI GIAO CẢM
- Não: 1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não Mặt ngoài đại não 1. Thùy trán 2. Rãnh trung tâm 3. Thùy chẩm 4. Rãnh bên 5. Thùy thái dương
- Não: 1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não Mặt dưới đại não 1. Thùy trán 2. Cầu não 3. Hành não 4. Tiểu não
- Não: 1. Đại não 2. Gian não 3. Trung não 4. Hành não 5. Cầu não 6. Tiểu não Mặt trong đại não 1. Vùng hạ đồi 2. Tuyến yên 3. Cầu não 4. Thể chai 5. Đồi thị 6. Trung não
- Tuỷ sống • Hình thể ngoài: • Tuỷ sống nằm trong ống sống, phía trên tiếp giáp với hành não, đi từ bờ trên C1 đến bờ dưới L1 hay bờ trên L2, kết thúc bằng nón tuỷ. • Tuỷ sống có 2 chỗ phình là phình cổ (tương ứng với đám rối thần kinh cánh tay chi phối chi trên) và chỗ phình thắt lưng (tương ứng với đám rối thần kinh thắt lưng chi phối chi dưới) • Tuỷ sống được chia làm 2 mặt: mặt trước thoát ra các rễ thần kinh vận động, mặt sau thoát ra các rễ thần kinh cảm giác.
- Tuỷ sống • Hình thể trong : • Chất xám: do các thân nơron và các sợi không có myelin tạo nên. Chất xám có dạng hình chữ H, gồm một phần ngang ở giữa và 2 phần dọc ở 2 bên • Phần ngang: là khu giao cảm, ở giữa có lỗ của ống tuỷ • Sừng trước là sừng vận động • Sừng sau là sừng cảm giác Tủy gai • Chất trắng: do sợi dẫn truyền thần kinh tạo 1. Chất xám 2. Chất trắng 3. Màng nên và hợp thành từng bó. Chức năng não tuỷ 4. Rễ sau của dây thần kinh chính là dẫn truyền cảm giác đi lên và dẫn truyền vận động đi xuống. tuỷ gai 5. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ gai 6. Nhánh trước
- CÁC ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ Một dây thần kinh sọ gồm có: • Một nhân trung ương: nhân này là nguyên uỷ thật của nhánh vận động và là tận cùng của nhánh cảm giác dây thần kinh sọ. • Một chỗ đi ra khỏi bề mặt của não bộ: chỗ này gọi là nguyên uỷ hư của dây thần kinh sọ.
- CÁC ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ Dây thần kinh sọ gồm 12 đôi dây có nguyên uỷ hư não bộ, gồm có ba loại: • Các dây thần kinh cảm giác (giác quan): dây thần kinh sọ số I, II, VIII. • Các dây thần kinh vận động: dây thần kinh sọ số III, IV, VI, XI, XII. (Dây III, IV và VI được gọi là dây thần kinh vận nhãn) • Các dây thần kinh hỗn hợp: dây thần kinh sọ số V, VII, IX, X. • Các dây thần kinh sọ số III, VII, IX, X còn có các sợi thần kinh đối giao cảm
- 4. Hệ thần kinh ngoại biên: •Khái niệm: các rễ, các hạch, các dây thần kinh thoát ra từ não và tủy •Gồm 12 đôi dây thần kinh sọ và 32 đôi dây thần kinh gai
- 4. Hệ thần kinh ngoại biên: •Các dây thân kinh sọ: • Dây tk khứu giác (I) • Dây tk mặt (VII) • Dây tk thị giác (II) • Dây tk thính giác (VIII) • Dây tk VN chung (III) • Dây tk thiệt hầu (IX) • Dây tk cảm động (IV) • Dây tk phế vị (X) • Dây tk tam thoa (V) • Dây tk sống lưng (XI) • Dây TK VN ngoài (VI) • Dây tk đại hạ thiệt (XII)
- HỆ THẦN KINH Nguyên ủy thần kinh sọ não NẰM Ở GIỮA GIAN NÃO VÀ CẦU NÃO TUYẾN YÊN MẶT TRƯỚC: CÓ CUỐNG ĐẠI NÃO CUỐNG MẶT SAU: MÁI TRUNG NÃO ĐẠI NÃO CÓ CỦ NÃO SINH 4 THỂ VÚ DÂY III CHẤT THỦNG SAU TRUNG NÃO (MẶT TRƯỚC)
- 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ THAÀN KINH KHÖÙU GIAÙC I II III THAÀN KINH THÒ GIAÙC IV THAÀN KINH VAÄN NHAÕN V VI THAÀN KINH ROØNG ROÏC THAÀN KINH SINH BA VII’ VII THAÀN KINH V.N. NGOAØI THAÀN KINH MAËT VIII THAÀN KINH TRUNG GIAN THAÀN KINH TÑ – OÁC TAI IX THAÀN KINH THIEÄT HAÀU THAÀN KINH LANG THANG XI XII THAÀN KINH PHUÏ X THAÀN KINH HAÏ THIEÄT
- 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ DÂY CẢM GIÁC DÂY VIII DÂY I DÂY II TIỀN ĐÌNH KHỨU GIÁC THỊ GIÁC ỐC TAI
- Các dây thần kinh giác quan Dây thần kinh khứu giác (I) • Dây thần kinh số I gồm những sợi trục của tế bào khứu giác nằm ở vùng khứu niêm mạc mũi, các sợi này tập trung lại thành 15 - 20 sợi đi qua lỗ sàng của mảnh sàng và tận cùng ở hành khứu (là một phần của khứu não), từ đây tiếp nối với các tế bào thần kinh của hành khứu.
- Dây thần kinh thị giác (II) • Là tập hợp sợi trục của các tế bào nằm ở tầng tế bào hạch của võng mạc, các sợi này hội tụ lại ở đĩa thị giác (điểm mù) gần cực sau của nhãn cầu • Giao thị: hai dây thần kinh phải và trái bắt chéo nhau trước khi vào trung khu thị giác dưới vỏ, rồi chạy vào vùng trung khu thị giác của vỏ não • Dây thần kinh số II thật ra là sự phát triển dài ra của não
- Dây thần kinh tiền đình - ốc tai (VIII) Dây thần kinh số VIII được cấu tạo bởi hai phần riêng biệt: • Phần ốc tai: thuộc cơ quan tiếp nhận âm thanh (nghe). • Phần tiền đình: thuộc cơ quan thăng bằng (giữ thăng bằng cho cơ thể) • Cả hai phần trên đều có hạch thần kinh ngoại biên nằm ở tai trong: hạch tiền đình và hạch xoắn ốc tai.
- 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ DÂY VẬN ĐỘNG DÂY VI DÂY XII DÂY III DÂY IV DÂY XI VẬN NHÃN VẬN ĐỘNG VẬN NHÃN RÒNG RỌC DÂY PHỤ NGOÀI LƯỠI
- Các dây thần kinh vận động 1. Dây thần kinh vận nhãn (III) Dây thần kinh vận nhãn cho ra các sợi sau: • Những sợi vận động: để vận động cho năm cơ vân của nhãn cầu: cơ thẳng trên, cơ thẳng dưới, cơ thẳng trong, cơ chéo dưới và cơ nâng mi trên => Vận động nhãn cầu và mi mắt. • Những sợi đối giao cảm: chạy đến hạch mi, hạch này nằm ở phần sau ổ mắt, và từ hạch mi cho các sợi đi đến vận động cho cơ co đồng tử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 4: Giải phẫu sinh lý hệ thần kinh
162 p | 54 | 20
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ thần kinh
163 p | 77 | 17
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ sinh dục
134 p | 154 | 12
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 10: Giải phẫu sinh lý hệ sinh dục
133 p | 73 | 12
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 9: Giải phẫu sinh lý thận niệu
92 p | 58 | 11
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ nội tiết
110 p | 72 | 10
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 6: Giải phẫu sinh lý máu
105 p | 54 | 10
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ xương
171 p | 67 | 9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 1: Đại cương giải phẫu sinh lý
131 p | 63 | 9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 8: Giải phẫu hệ tiêu hóa
139 p | 45 | 9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 2: Giải phẫu sinh lý hệ xương
170 p | 61 | 9
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ hô hấp
143 p | 97 | 8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý máu
106 p | 72 | 8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ cơ
165 p | 64 | 8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 11: Giải phẫu sinh lý hệ nội tiết
109 p | 57 | 8
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý - Bài 3: Giải phẫu sinh lý hệ cơ
164 p | 60 | 7
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý hệ tuần hoàn
174 p | 56 | 5
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý: Giải phẫu sinh lý thận niệu
93 p | 66 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn