YOMEDIA
Bài giảng Giãn phế quản - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi
Chia sẻ: _ _
| Ngày:
| Loại File: PPTX
| Số trang:40
10
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Giãn phế quản được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn sinh viên nêu được định nghĩa giãn phế quản; trình bày 2 nhóm nguyên nhân và 5 phân loại của giãn phế quản; trình bày được 3 cơ chế bệnh sinh chính của giãn phế quản; chẩn đoán được giãn phế quản bằng lâm sàng, cận lâm sàng; nêu được hướng điều trị cụ thể và phòng ngừa giãn phế quản. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Giãn phế quản - ThS. Nguyễn Thị Ý Nhi
- GIÃN PHẾ QUẢN
GV: NGUYỄN
THỊ Ý NHI
- MỤC TIÊU
1. Nêu được định nghĩa GPQ.
2. Trình bày 2 nhóm nguyên nhân và 5 phân loại của GPQ.
3. Trình bày được 3 cơ chế bệnh sinh chính của GPQ.
4. Chẩn đoán được GPQ bằng lâm sàng, cận lâm sàng.
5. Nêu được hướng điều trị cụ thể và phòng ngừa GPQ.
- ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa:
Phế quản trung bình + Giãn không hồi phục
(3-8) + Phá hủy thành
Không được coi là bệnh GPQ?
- 2. Nguyên nhân giãn phế quản:
- Giãn phế quản mắc phải: •
Thể lan tỏa: Sởi, ho gà, Arbovirus...
90%, khu trú/lan tỏa
•
Thể khu trú: Viêm đường hô hấp kéo dài và tái diễn;
lao phổi; các tổn thương gây hẹp phế quản (polyp, dị
vật phế quản, Hodgkin, Lymphosarcom...); Aspergillose
phế quản phối hợp với quá mẫn type I và II (bệnh
Hinton); Giãn phế quản do hoá chất
+ Hội chứng Mounier-Kuhn
- Giãn phế quản bẩm sinh:
+ Hội chứng William-Campell
10%, hình túi, lan tỏa, bệnh + Hội chứng Kartagener
nhân trẻ, kèm tổn thương bẩm + Hội chứng Young
sinh khác + Hội chứng bất động nhung mao
+ Bệnh xơ nang
- Viêm nhiễm: tổn thương cơ, sợi chun, sụn phế quản.
Chất xuất tiết ùn tắc và phản xạ ho gây tăng áp lực
trong lòng phế quản.
CƠ
CHẾ Tắc nghẽn: dịch tiết ứ đọng, áp lực nội
phế quản ↑, viêm mãn tại chỗ (vi khuẩn)
BỆNH
SINH
Co kéo: lực hít vào và sự co rút đàn hồi của mô
phổi tạo ra lực kéo làm giãn phế quản kế cận.
- ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CHẾ VIÊM LÊN PHẾ QUẢN
- HC Mounier-Kuhn: bất thường cấu trúc mô liên kết
- HC William-Campell: thiếu sụn phế quản
- HC Kartagener
giãn phế quản, viêm xoang, đảo ngược phủ tạng
- + HC Young :Vô tinh trùng do tắc nghẽn, viêm xoang, bệnh
phổi mãn
+ HC bất động nhung mao: bất thường siêu cấu trúc+chức
năng nhung mao
+ Bệnh xơ nang (bệnh nhầy nhớt, bệnh xơ tụy tạng nhầy-
kén): bẩm sinh, di truyền, GPQ rất nặng + SHH mạn, chết
trước thời kỳ trưởng thành
Thúc đẩy nhiễm trùng đường hô hấp dưới tái phát do ↓độ
thanh thải nhầy
- 3. Cơ chế bệnh sinh (tt)
- Rối loạn miễn dịch:
+ ↓miễn dịch BS/MP: vô γ-globuline liên quan NST X,
↓chọn lọc IgA huyết thanh hay chỉ ↓IgA tiết, AIDS, đa u
tủy, leucemie mãn, thuốc độc tế bào (↓MD thể dịch).
+ Do phản ứng quá mẫn: bệnh aspergillus PQ-phổi dị
ứng (ABPA) GPQ xảy ra ở các PQ gần do phản ứng phức
hợp miễn dịch type III.
- Giãn phế quản vô căn: hiếm, rối loạn thanh lọc PQ-phổi
(↓MD tế bào).
- 4. Giải phẫu bệnh (Đại thể):
Theo Lynnec Reid 1950:
* Hình trụ: PQ không nhỏ dần như+kết thúc đột ngột do
tắc bởi nhầy, PQ giãn >2 mm, đút lọt ngón tay (±).
* Dạng chuỗi hạt tràng: phình không đều (≈giãn TM
varicose), tận cùng là những bóng tròn, phân chia PQ↓.
* Dạng nang, túi: nặng nhất, phân chia PQ↓đáng kể, tận
cùng bằng những túi chứa đầy mủ.
Các dạng xuất hiện riêng/phối hợp trên cùng bệnh nhân
- GPQ HÌNH TRỤ GPQ HÌNH TÚI GPQ CHUỖI HẠT TRÀNG
- HÌNH ẢNH PHẪU TÍCH XÁC CỦA BỆNH NHÂN GIÃN PHẾ QUẢN
- 4. Giải phẫu bệnh (Vi thể):
+ Niêm mạc: + Sụn:
Biểu bì bình thường→dị Thoái hóa sụn , cốt hóa
sản→hủy hoại Xơ hóa collagen
Màng đệm dày, thâm nhiễm TB + Phế nang:
viêm Viêm phổi lưới teo hay phì đại
Nhiều mạch máu PQ tân tạo. Viêm phế nang xuất huyết,
+ Dưới niêm mạc: Xẹp phổi.
Mô liên kết bị tổn thương
↓ + sắp xếp lộn xộn sợi đàn hồi,
sợi cơ
- TIÊU BẢN TỔN THƯƠNG VI THỂ CỦA PHẾ QUẢN TRONG BỆNH
GIÃN PHẾ QUẢN
- 5. Phân loại:
- Theo vị trí: lan tỏa, cục bộ.
- Theo hình ảnh PQ giãn trên phim chụp nhuộm
PQ: hình trụ (hay gặp), hình chuỗi hạt, hình túi/kén
(ít gặp).
- Theo nguyên nhân: mắc phải, bẩm sinh
- Theo bệnh sinh: viêm, co kéo, xẹp phổi, bẩm
sinh, rối loạn miễn dịch, vô căn.
- Theo GPB (Vi thể): niêm mạc, dưới niêm mạc,
- GPQ LAN TỎA GPQ KHU
TRÚ
- LÂM SÀNG
1. Hỏi bệnh: •
Tính chu kỳ đa tiết phế quản,
Tình huống phát hiện bệnh •
Tần suất những đợt bội nhiễm
Thời gian bị bệnh •
Tiền sử cá nhân và gia đình
2. Triệu chứng toàn thân:
Sốt: nhẹ, ở giai đoạn ứ đọng mủ và đàm trong phế quản
Toàn trạng: thường gầy yếu, mệt mỏi, đau đầu, chán ăn.
Dấu hiệu “ngón tay dùi trống” và “móng tay khum mặt kính đồng hồ”,
xanh tím
Viêm mạch ban xuất huyết ngoài da, viêm đa khớp, viêm đại tràng
mãn, hội chứng móng vàng, Lupus ban đỏ hệ thống, vô sinh...
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...