YOMEDIA
Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 6: Công nghệ Silicat
Chia sẻ: Phuc Nguyen
| Ngày:
| Loại File: PPTX
| Số trang:13
88
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Công nghệ Silicat, sản xuất thuỷ tinh, quá trình nấu thuỷ tinh, ứng dụng của vôi,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hóa công nghệ - Chương 6: Công nghệ Silicat
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HÓA CÔNG NGHỆ
TH.S NGÔ XUÂN LƯƠNG
- CHƯƠNG VI.
CÔNG NGHỆ SILICAT
- A. SẢN XUẤT THUỶ TINH
I. NGUYÊN LIỆU
1. Nguyên liệu chính
+ Cát (SiO2) thành phần chủ yếu đa số thuỷ tinh công nghiệp. Ngoài ra cát chứa
Al2O3, MgO, CaO, Pe2O3. (Fe2O3 tạp chất có hại vì tạo màu không cần thiết)
SiO2 tăng độ bền hoá, cơ, nhiệt của thuỷ tinh
+ B2O3 (hàn the Na2B4O7.10H2O) giảm hệ số giãn nở.
+ Na2O tăng độ bền cơ hoá nhiệt, hạ thấp nhiệt độ màu, hạ thấp độ nhớt, tăng
tốc độ khử bọt.
+ H2O có tác dụng tương tự Na2O làm thuỷ tinh có ánh - thuỷ tinh cao cấp.
Thường đưa vào dạng Na2CO3, H2CO3, NaSO4.
+ BaO, PbO làm cho thuỷ tinh có trọng lượng riêng lớn, chiết suất cao.
- 2. Nguyên liệu phụ
+ Chất khử bọt: Nitorat, sunphat, asenoxit (AS2O3), NaCl…
+ Chất nhuộm màu:
Hợp chất côban (xanh) H/c Mn (tím) CuO (đỏ) AlF3 màu sứ (trắng sữa)
- II. QUÁ TRÌNH NẤU THUỶ TINH (5 GIAI ĐOẠN)
1. Giai đoạn tạo muối silicat (800-9000C)
- Khi nhiệt độ tăng H2O trong nguyên liệu tách ra
Giai đoạn này các phản ứng xảy ra ở TT rắn, phối liệu không còn các cấu tử riêng
biệt.
- 2. Giai đoạn tạo thuỷ tinh (900-12000C)
Các muối silicat chảt lỏng thành một khối trong suốt nhưng trong đó còn nhiều
bọt khí và thành phần thuỷ tinh chưa đồng nhất.
3. Giai đoạn khử bọt (1400-15000C)
Các bọt khí thoát ra hết do nhiệt độ tăng đột nhớt của chất lỏng giảm và chất
khử bọt phát huy tác dụng.
4. Giai đoạn đồng nhất
Xảy ra đồng thời với giai đoạn khử bọt bì nhiệt độ = 1400-15000C Độ nhớt của
TT thấp tạo điều kiện khuyếch tán tp của thuỷ tinh đồng đều các hướng, sau giai
đoạn 3, vấn đề TT ở nhiệt độ cao
5. Giai đoạn làm lạnh
Sau giai đoạn 4 hạ thấp nhiệt độ của TT tới 1100-13000C để có độ nhớt đảm
bảo cho quá trình tạo hình sản phẩm như kéo chai lọ, cắt kính …
- III. LÒ NẤU THUỶ TINH (SGK)
B. SẢN XUẤT VÔI XÂY DỰNG
Đá vôi (CaCO3 CaO (vôi sống) Vôi tôi Ca(OH)2)
I. NGUYÊN LIỆU:
Đá vôi:
II. NGUYÊN TẮC
Phản ứng CaCO3 CaO +CO2
Đồng thể thuận nghịch, thu nhiệt theo chiều thuận
yếu tố ảnh hưởng
- 1. Nhiệt độ: Nhiệt độ cao, CBCD theo chiều thuận > 1000C CaCO3 bắt đầu phân
huỷ
Nhiệt độ > 12000C các axits khác trong CaCO3 như SiO2, Fe2O3, Al2O3 tác
dụng với CaO chất không thể tôi thành vôi được (vôi già), canxi silicat 2CaO,
SiO2, canxi aluminat (CaO.2Al2O3), canxi ferit (2CaO, Fe2O3).
2. áp suất
Giảm P cân bằng CD theo chiều thuận lấy CO2 ra khỏi HH sau phản ứng
cho lỗ thông khí ra ngoài.
3. Kích thước nguyên liệu
Nguyên liệu có kích thước không đều hiện tượng vôi sống hoặc vôi già
- Kích thước bé nhiệt độ nung giảm tiết kiệm nhiên liệu song gây tắc lò, vôi vỡ
vụn lãn vào xỉ thất thoát sản phẩm.
Kích thước còn phụ thuộc cấu tạo lò nung, thông thường cỡ 60-200mm, không
quá 300mm, điều quan trọng đồng đều, không to không nhỏ (40-60mm)
4. Thành phần hoá học
Vôi ít tạp chất dễ nung, dễ tôi sản phẩm ít lẫn tạp chất loại tốt > 95% CaCO3
< 2,5% MgCO3,.
III. ỨNG DỤNG CỦA VÔI
Xây dựng, sản xuất xi măng
Sản xuất gạch silicat
Tốy vải, khử chua, chống ẩm
- IV. LÒ NUNG VÔI
C. SẢN XUẤT XI MĂNG FOOCLĂNG:
I. KHÁI NIỆM CHUNG
Xi măng Fooclăng là loại chất kết dính, chịu nước, sản xuất từ đá vôi và đất sét
nung tôi 145000C, sau đó làm lạnh và nghiền min chế tạo xi măng dùng trong
xây dựng.
Thành phần hh: 4 loại oxit
- II. NGUYÊN LIỆU
+ Chính : đá vôi 75 – 80% m nguyên liệu, đất sét 20-25% Al2O3, 2SiO3, 2H2O
+ Phụ : xipirit, xilôcao, than hoa t.tính (điều chỉnh tốc độ đóng rắn) CaSO4, CaCl2,
NaCl chậm V đóng rắn.
Chất độn: cát, gạch non, đá vôi hạ giá sản phẩm
Các nguyên liệu nghiền mịn và trộn lẫn tới kích thước hạt 0,06-0,07mm rồi đưa vào
lò nung.
- III. NUNG LUYỆN KLINKE XI MĂNG FOOCLĂNG
+ Phương pháp khô: đóng viên nguyên liệu rồi đưa vào lò nung
+ Phương pháp ướt: nghiền nguyên liệu với nước hh ở dạng bùn rồi đưa vào
lò nung.
Nung : xảy ra quá trình hoá lý phức tạp
- nhiệt độ 800-12500C hầu hết các khoáng quan trọng được tạo thành
riêng C3S (3CaO.SiO2) được tạo thành chậm do không phản ứng C2S + CaO
C3S phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh khi có mặt pha lỏng. Pha lỏng do
C5A3 và C4AF ở 14500C bị chảy lỏng tạo thành. Khi có mặt pha lỏng C2S và
CaO khuyến tách vào pha lỏng phản ứng tạp chike xi măng.
C3S là thành phần quan trọng qđ tính chất của xi măng. C3S chỉ tạo thành ở
nhiệt độ cao nhiệt độ nung chike có ảnh hưởng lớn tới chất lượng xi măng.
IV. LÒ NUNG CHIKE (SGK)
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...