HYDROCACBON CHƯA NO,
CÓ 1 LIÊN KẾT BA: ANKIN
1. Khái niệm
2. Danh pháp, Đng phân
3. Điều chế
4. Tính chất vật lý
5. Tính chất Hóa học
1. KHÁI NIỆM
Ankin (y đng đẳng axetylen) hợp chất
hydrocacbon chưa no (không no) mạch hở
trong phân tử chứa 1 liên kết ba C≡C.
+ Công thức phân tử chung của ankin
CnH2n-2 với n2
Khi n = 2, ta chất đầu tiên của dãy đồng
đẳng, gọi axetylen C2H2, n = 3, được metyl
axetylen C3H4,... nên y ankin còn gọi dãy
đồng đẳng của axetylen.
2. DANH PHÁP - ĐỒNG PHÂN
Cách gọi tên hợp lý: xuất phát từ axetylen
Tên gốc hydrocacbon
liên kết 2 bên -C≡C-
"axetylen"
+
Cách gọi tên quốc tế IUPAC:
Tên quốc tế của các ankan tương ứng nhưng
đổi đuôi "an"thành "in"
-Xác định mạch chính: Đó là mạch chứa liên kết ba dài nhất
và có nhiều nhóm thế nhất (các nhánh phụ coi là nhóm thế)
-Đánh số mạch chính từ đầu gần liên kết ba hơn và sao cho
tổng số chỉ vị trí của nhánh (locant) là nhỏ nhất
STT
nhóm thế
Tên
nhóm thế
tên ankin mạch
chính (đuôi in)
vị trí liên
kết ba
+
-Gọi tên:
+ +
1 2 3 4 5 6 7
CH3 C ≡ C – CH2CH CH2 CH3
CH3
Công thức Tên hợp lý Tên quốc tế IUPAC
CHCH
CHCCH3
CHCCH2CH3
CH3CCCH3
CH3CCCH2CH3
CH3CH(CH3)CCH
CHCCH2CH2CH3
axetylen
metyl axetylen
etyl axetylen
dimetyl axetylen
metyletyl axetylen
isopropyl axetylen
propyl axetylen
etin
propin
1-butin
2-butin
2-pentin
3-metyl-1-butin
1-pentin
5-metyl-2-heptin
2. DANH PHÁP - ĐỒNG PHÂN
-Các gốc hydrocacbon chứa liên kết ba gọi chung là ankinyl
CHCetinyl
CHCCH2propinyl (cßn gäi propacgyl)
Đồng phân
+ Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch, vị trí liên kết
ba, kiểu liên kết,...
+ Đồng phân lập thể: khi có C bất đối, liên kết ba
trong ankin không tạo ra đồng phân lập thể
2. DANH PHÁP - ĐỒNG PHÂN