
118
Chương 11
CARBOHYDRAT
MỤC TIÊU
1. Nắm được cách phân loại chất đường, cấu tạo, danh pháp của chúng.
2. Nêu được hóa tính của glucose.
3. Giải thích được tính khử của chất đường.
NỘI DUNG:
Carbohydrat l hp cht thiên nhiên c thnh phn chnh l C, H v O.
C thể xem carbohydrat như l hp cht m nguyên tử carbon bị hydrat ha.
Cn(H2O)n
Phân loại:
Tuỳ theo cu trúc, tnh cht l học v ha học, c 3 loại carbohydrat:
- Monosaccharid
- Oligosaccharid
- Polysaccharid
1. MONOSAOOHARID
Monosaccharid còn gọi l đường đơn, vì chúng l thnh phn đơn giản nht ca
carbohydrat v không bị thy phân. Monosaccharid đưc xem như l sản phẩm oxy ha
không hon ton ca cc polyalcol c chc aldehyd hoặc ceton.
Cc monosaccharid c số carbon bằng số oxy trong công thc phân tử.
1.1. Danh pháp
Cc carbohydrat đều c tiếp vĩ ng l ose
- Monosaccharid c chc aldehyd gọi l aldose
- Monosaccharid c chc ceton gọi l cetose
1.1.1. Tên gọi monosaccharid phụ thuộc số oxy, chức aldehyd hoặc ceton.
Biose, triose, tetrose, pentose, hexose l tên gọi chung cc monosaccharid c
2,3,4,5,6 nguyên tử oxy (cũng l số nguyên tử carbon).
Tên gọi chung cc monosaccharid c chc aldehyd v ceton:

119
Số C v số O
Công thc
Aldose
Cetose
2
C2H4O2
Aldo-diose
Ceto-diose
3
C3H6O3
Aldo-triose
Ceto-triose
4
C4H8 O4
Aldo-tetrose
Ceto-tetrose
5
C5H10O5
Aldo-pentose
Ceto-pentose
6
C6H12O6
Aldo-hexose
Ceto-hexose
1.1.2. Monosaccharid có tên riêng cho mỗi chất tùy thuộc vào vị trí các nhóm OH.
V d: Glucose, Fructose, Mannose, Galactose, Ribose, Arabinose...
1.1.3. Tên gọi monosaccharid tùy thuộc vào đồng phân quang học
- Danh pháp D và L
Monosaccharid dạng mạch thẳng c nhm OH nguyên tử carbon không đối xng
xa nht so với nhm carbonyl c cu hình giống D -Aldehyd glyceric hoặc giống
L -Aldehyd glyceric thì monosaccharid đ thuộc dãy D hoặc dãy L.
Cc đồng phân dãy D ca monosaccharid:

120
1.1.4. Monosaccharid cấu tạo vòng có tên gọi theo vòng
Cc monosaccharid c cc vòng tương tự vòng pyran v vòng furan.
Cho nên cc monosaccharid dạng vòng c tên gọi pyranose v furanose.
V d:
Glucopyranose (vòng 6 cạnh) Glucofuranose (vòng 5 cạnh)
Fructopyranose (vòng 6 cạnh) Fructofuranose (vòng 5 cạnh)
Mannopyranose (vòng 6 cạnh) Mannofuranose(vòng 5 cạnh)
Galactopyranose (vòng 6 cạnh) Galatofuranose (vòng 5 cạnh)
D-Galactose α-D-Galactopyranose
α-D-Galactopyranose β-D-Galactopyranose
- Danh pháp Cahn -Ingol-Prelog (danh pháp R,S).
D(+)-Glucose và L (-)-Glucose đưc gọi theo danh php R, S như sau:
D (+)Glucose L(-)-Glucose
(2R,3S,4R,5R)-Pentahydroxy-2,3,4,5.6-hexana (2R,3S,4R,5S)-Pentahydroxy-2,3,4,5.6-hexana

121
Ít sử dng danh php R, S để gọi tên monosaccharid.
Chú ý: Một số monosaccharid bị loại nguyên tử oxy (deoxy) thì gọi tên chính
monosaccharid đ v thệm tiếp đu ng deoxy.
1.2. Cấu tạo
1.2.1. Cấu tạo mạch thẳng của monosaccharid
Công thc phân tử C6H12O6 c cc công thc cu tạo như sau:
1.2.2. Cấu tạo mạch vòng của monosaccharid
Monosaccharid tồn tại dạng vòng 6 cạnh, 5 cạnh. Trong vòng c nguyên tử oxy.
- Công thức chiếu Fischer
- Công thức chiếu Haworth: Vòng phẳng
Công thc vòng ca monosaccharid l dạng bn acetal hoặc bn cetal vòng. Bn acetal
vòng đưc tạo thnh do sự tương tc gia chc alcol tại carbon số 5 v chc aldehyd
hoặc ceton.

122
- Công thức cấu dạng (Reeves):
Glucose c công thc cu dạng ghế bền vng
α- D-Glucopyranose
Cc cu dạng lập thể ca vòng pyranose: c 8 cu dạng khc nhau
Theo Reeves cu dạng C1 là bền nht vì có nhiều OH có liên kết e (equaterial). Các
monosaccharid vòng 6 cạnh thường có cu dạng ghế.
Vòng 6 cạnh (pyranose) ca monosaccharid tồn tại 2 cu dạng ghế C1 v 1C như
sau:
Mỗi monosaccharid vòng 6 cạnh đều c khả năng tồn tại theo 2 loại cu dạng trên.
Ví dụ: α-D-glucopyranose c thể c 2 cu dạng như sau:
Dạng C1 α- D-Glucopyranose Dạng1C α- D-Glucopyranose
Dạng C1 , α-D-glucopyranose các nhóm OH và CH2OH c vị tr equatorial (e) (trừ
nhm OH carbon số 1 c vị tr axial a).
Dạng 1C, α-D-glucopyranose các nhóm OH và CH2OH c vị tr axial (a) trừ nhm
OH carbon số 1 c vị tr equatorial e.
Dạng C1 α-D-glucopyranose bền hơn vì cc nhm OH v CH2OH c năng lưng