intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng ruột kích thích - PGS. Trần Văn Huy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội chứng ruột kích thích do PGS. Trần Văn Huy biên soạn trình bày các nội dung: Sinh lý bệnh ruột kích thích; Tiêu chuẩn Rome III; Các triệu chứng ngoài đại tràng; Các triệu chứng ngoài tiêu hóa; Các thuốc chống co thắt; Các thuốc chống tiêu chảy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng ruột kích thích - PGS. Trần Văn Huy

  1. HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH PGS TRẦN VĂN HUY
  2. Định nghĩa  HCRKT : rối loạn chức năng ruột mạn tính bao gồm đau bụng, cảm giác đầy bụng kèm theo rối loạn đại tiện.  Tần suất:  Châu Âu: 5-20%  Châu Á: 2.9-15.6%  Chi phí chẩn đoán và điều trị cao, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sống
  3. SINH LÝ BỆNH  Tăng nhạy cảm tạng  Rối loạn vận động  Di truyền  Sau nhiễm khuẩn  Vai trò thụ thể serotonine
  4. Phân loại theo triệu chứng trội HCRKT- tiêu chảy trội: Đại tiện phân lỏng >25% thời gian và phân cứng 25% thời gian và phân lỏng
  5. Tiêu chuẩn Rome III • khởi phát triệu chứng ít nhất là 6 tháng trước khi chẩn đoán • đau bụng hoặc cảm giác khó chịu ở bụng tái diễn >3 ngày/tháng trong 3 tháng gần đây • có ít nhất 2 trong các triệu chứng sau: – đau giảm sau khi đại tiện – đau bụng đi kèm thay đổi số lần đại tiện – đau bụng đi kèm thay đổi hình dạng phân
  6. Các triệu chứng thường gặp khác • cảm giác đầy bụng • cảm giác buộc đại tiện gấp • cảm giác đại tiện không hết • đại tiện nhiều chất nhầy
  7. Các triệu chứng gợi ý cho chẩn đoán:  triệu chứng kéo dài trên 6 tháng  gia tăng khi có các stress  hay đi khám vì các triệu chứng ngoài tiêu hóa khác  triệu chứng tăng sau bữa ăn  đi kèm rối loạn lo âu hoặc trầm cảm
  8. Các triệu chứng ngoài đại tràng  khó tiêu  buồn nôn  nóng rát
  9. Các triệu chứng ngoài tiêu hóa  chóng mặt  đau lưng, đau cơ hoặc khớp  nhức đầu  rối loạn tiểu tiện; tiểu đêm, tiểu nhiều lần, tiểu gấp, cảm giác tiểu không hết.
  10. Các triệu chứng báo động, đòi hỏi làm thêm xét nghiệm thăm dò • Khởi phát triệu chứng sau 50 tuổi • Bệnh mới xuất hiện • Sút cân • Triệu chứng xuất hiện ban đêm • Tiền sử gia đình: K đại tràng, Celiac, viêm ruột mạn • Thiếu máu • Đại tiện ra máu • Tiền sử dùng kháng sinh gần đây • Khối u ở bụng hoặc trực tràng • Các chỉ điểm viêm tăng cao • Sốt
  11. Đánh giá về mặt tâm thần  Các trạng thái tâm lý hoặc tâm thần kèm theo HCRKT thường là: lo âu, trầm cảm, bệnh tâm thể, lo sợ các triệu chứng...  Các công cụ đánh giá khách quan :  Thang điểm lo âu và trầm cảm ở bệnh viện (HADS)  Bộ câu hỏi về sức khỏe của người bệnh (PHQ-15)
  12. ĐIỀU TRỊ
  13. Nguyên tắc chung • Chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu. • Mục tiêu: • tập trung cải thiện triệu chứng • cải thiện chất lượng sống cho người bệnh.
  14. Các điều trị không dùng thuốc  Thiết lập một mối quan hệ thầy thuốc-bệnh nhân  Tâm lý liệu pháp:  Tiết thực:  tiết thực bổ sung chất xơ, tiết thực hạn chế gluten...  tiết thực hạn chế FODMAPS  Tập thể dục:
  15. Điều trị bằng thuốc • Chỉ định tùy thuộc loại triệu chứng, mức độ trầm trọng, các yếu tố kèm theo... • Bao gồm: • thuốc chống co thắt • nhuận tràng • tăng nhu động • chống tiêu chảy • bổ sung vi khuẩn chí.
  16. Các thuốc chống co thắt  tác động trực tiếp đến sự thư giãn của cơ trơn thành ruột (mebeverine và pinaverine)  tác động thông qua hoạt tính kháng cholinergic và kháng muscarinic (dicyclomine và hyoscyamine).  cải thiện trchứng đau bụng, ít hiệu quả lên nhu động ruột  Các loại chống co thắt:  Hyoscine  cimetropium/dicyclomine  Pinaverium  Trimebutine .
  17. Các thuốc chống tiêu chảy  Loperamide: • hiệu quả trong điều trị tiêu chảy • không hiệu quả trong điều trị đau bụng. • Việc chỉ định khi cần >> kê toa đều đặn • thận trọng ở những BN có triệu chứng táo bón và tiêu chảy xen kẽ nhau.  Diphenoxylate + Atropine Sulfate  Dx Opizoid
  18. CHỐNG TÁO BÓN  Methyl cellulose  Bisacodyl  PEG (Poly Ethylen glycol)
  19. Các thuốc chống trầm cảm • tác dụng giảm đau bụng độc lập với tác động cải thiện về tâm thần. • Cơ chế: hỗ trợ phóng thích endorphin nội sinh, ngăn tái hấp thu noradrenaline dẫn tới làm giảm các đường dẫn truyền đau, khóa các nơ-rôn kích thích đau, serotonin. • các chống chống trầm cảm ba vòng, thông qua hoạt tính kháng cholinergic, cũng làm giảm nhu động ruột, qua đó có ích ở các bn HCRKT với tiêu chảy trội.
  20.  Amitriptyline, imipramine, nortriptyline và desipramine.  Liều khởi đầu được điều chỉnh dựa trên dung nạp và đáp ứng thuốc.  thận trọng ở BN táo bón.  Amitriptyline, nortriptyline và imipramine: bắt đầu ở liều 10 to 25 mg trước đi ngủ và tăng liều mỗi 3 tới 4 tuần tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc của BN.  Desipramine khởi đầu 12.5 tới 25 mg trước đi ngủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2