CHƯƠNG IV
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1. Vị trí và nội dung của kế hoạch sản xuất sản phẩm
2. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm
3. Năng lực sản xuất
4. Phân phối nhiệm vụ sản xuất cho các phân xưởng và
1
cho các quý, tháng trong năm
I. VÍ TRÍ VÀ NỘI DUNG CỦA KH SXSP
1. Vị trí • Là kế hoạch chủ đạo trong kế hoạch kinh doanh hàng năm
nhằm đáp ứng nhu cầu thị truờng.
• Là căn cứ quan trọng của các kế hoạch tác nghiệp khác • Là cơ sở để DN từng bước thực hiện các mục tiêu chiến lược. 2. Nội dung • Xác định danh mục các SP/dịch vụ được SX tại mỗi đơn vị
sản xuất
• Xác định khối lượng, chất lượng SP/dịch vụ sẽ sản xuất • Phân công nhiệm vụ sản xuất cho các tháng, quí trong năm
và các đơn vị SX trong DN
• Các kế hoạch thuê ngoài (gia công) nếu cần
II. CĂN CỨ ĐỂ LẬP KH SẢN XUẤT SP
1. Những căn cứ chủ yếu
• Chiến lược KD dài hạn
• Tình hình tiêu thụ SP/dịch vụ năm trước (kỳ trước)
• Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký
• Chu kỳ sống của SP và xu hướng thay đổi của nhu cầu
• Quan hệ cung cầu trên thị trường
• Năng lực sản xuất của DN
2. Lưu ý
Tuỳ thuộc vào ngành hàng, thị trường tiêu thụ, đặc điểm của DN, v.v, mà các căn cứ trên có vị trí khác nhau
THỰC HÀNH
Công ty xi măng A lập kế hoạch SX xi măng đen năm 2010.
Có các căn cứ sau:
- Mức tiêu thụ xi măng hai năm gần nhất
100.000 tấn/năm
- Đơn hàng tính đến ngày 31/12/2009
30.000 tấn/năm
- Năng lực SX của công ty
120.000 tấn/năm
- Công ty xi măng B cùng khu vực gặp sự cố, có thể giảm lượng
sản xuất 30.000 tấn.
- Trên địa bàn sẽ khởi công 3 khách sạn lớn trong năm, dự kiến
tiêu thụ khoảng 15.000 tấn
Xác định chỉ tiêu sản xuất xi măng cho công ty A (giả sử không
có tồn kho)
4
III. NĂNG LỰC SẢN XUẤT (NLSX)
1. Khái niệm • NLSX của DN hoặc của một đối tượng cụ thể trong DN (máy móc thiết bị, phân xưởng, ...) là khả năng tối đa về SX sản phẩm trong thời gian một năm và được đo bằng đơn vị hiện vật thích hợp với SP (tấn, cái, mét, lít, ..)
• Chú ý phân biệt
+ Năng lực SX (khả năng SX SP trong ĐK hiện tại) và công suất (khả năng SX SP theo thiết kế)
+ Năng lực SX (phản ánh KN SX trong thời gian 1 năm) và NS (phản ánh KN SX trong thời gian ngắn như giờ, ca, ...)
• NLSX là một đại lượng động, luôn thay đổi theo sự thay đổi
của ĐK sản xuất
NTB = Nh x Tk
* Cách tính: + NTB là NLSX của một đơn vị máy móc thiết bị + Nh là năng suất định mức của một ĐV máy móc thiết bị (mức NS trung bình tiên tiến mà MMTB đạt được trong thực tế)
+ Tk là thời gian làm việc của máy móc, thiết bị trong năm * Các bước tiến hành tính NS giờ/ca định mức
+ Thu thập số liệu thống kê về NS giờ hoặc NS ca từ 1-3 tháng SX ổn định (lập bảng 1). Cần 90 mẫu số liệu là đủ độ tin cậy. + Chọn ra khoảng 25-30 mẫu số liệu có trị số cao nhất (lập bảng 2) và tính bình quân năng suất giờ (ca) lần thứ nhất + Từ dãy số liệu ở bảng 2, chọn những NS có trị số =, > NS bình quân, rồi tính bình quân lần thứ hai. Trị số tính được chính là NS giờ (ca) trung bình tiến tiến của MMTB.
2. Phương pháp xác định NLSX của 1 ĐV máy móc thiết bị
3. Phương pháp xác định NLSX của bộ phận (công đoạn)
* Trường hợp MMTB của bộ phận (công đoạn) giống nhau
về NS giờ và thời gian làm việc
Nbp= S x Nh x Tk
Nbplà NLSX của bộ phận, S là số máy chính trong bộ phận, Nhlà năng suất giờ định mức của máy chính, Tk là thời gian làm việc của máy chính trong năm. Lưu ý: Máy chính là máy đóng vai trò quyết định trong việc biến đổi đối tượng LĐ thành SP của bộ phận.
n
* TH các MMTB khác nhau về NS và thời gian làm việc
Si x Nhi x Tki
Nbp =
i 1
n là số chủng loại máy móc khác nhau trong bộ phận
4. Phương pháp xác định NLSX của phân xưởng
• Nếu phân xưởng được tổ chức SX theo hình thức chuyên môn hoá công nghệ (mỗi PX chỉ thực hiện một giai đoạn công nghệ của quá trình SX SP) thì NLSX của phân xuởng được tính như NLSX của bộ phận (mục 3)
• Nếu phân xưởng tổ chức được theo hình thức chuyên môn hoá sản phẩm (mỗi PX gồm nhiều bộ phận kế tiếp nhau và SX trọn vẹn một loại SP trên dây chuyền khép kín) thì NLSX của PX được tính theo NLSX của bộ phận chủ đạo tính đổi ra SP cuối cùng của PX.
Cụ thể, việc XĐ NLSX này gồm các bước sau: (1) Xác định bộ phận chủ đạo và tính năng lực SX của bộ phận chủ đạo (giống mục 3)
4. Phương pháp xác định NLSX của phân xưởng (tt)
(2) Xác định hệ số tiêu hao bán thành phẩm (SP của bộ
phận chủ đạo) cho 1 đơn vị thành phẩm (SP cuối cùng của PX)
(3) Xác định NLSX của phân xưởng theo năng lực của bộ
phận chủ đạo qui đổi ra thành phẩm.
Npx = (NLSX của bộ phận chủ đạo) / a
(a là hệ số tiêu hao bán thành phẩm cho 1 ĐV thành phẩm)
4. Phương pháp xác định NLSX của phân xưởng (tt)
TP
Bộ phận trộn bột
Bộ phận cán-cắt
Bộ phận lò nướng
Bộ phận bao gói
Vận dụng : Phân xưởng sản xuất bánh bích quy THIÊN HƯƠNG bao gồm dây chuyền khép kín với các bộ phận sau
10
Số lò nướng = 1,Nh của lò nướng = 5 tấn/h, Tk = 6000 h/năm. Hệ số tiêu hao bánh nướng (chưa gói) cho 1 tấn bánh thành phẩm (bánh đã gói) là 1,1. Tính NLSX của phân xưởng?
5. Phương pháp xác định NLSX của doanh nghiệp
* DN chỉ SX một loại SP trên 1 dây chuyền (hoặc 2-3 dây
PX 1
PX 2
PX 3
PX 4
Thành phẩm
chuyền tương tự) gồm nhiều phân xưởng.
NLSX của DN được tính theo NLSX của phân xưởng
chủ đạo, tính đổi ra SP cuối cùng của DN (giống mục 4, chỉ khác ở chỗ các bộ phận trên dây chuyền được thay bằng các PX)
* DN SX nhiều loại SP trên các dây chuyền khác nhau
NLSX của DN được tính theo từng mặt hàng
5. Phương pháp xác định NLSX của doanh nghiệp (tt)
1
TP 1
2
3
TP 2
4
5
6
* DN SX nhiều loại SP khác nhau nhưng giữa các dây chuyền có mối quan hệ chuyển giao bán thành phẩm
NLSX của DN được tính theo từng loại SP nhưng cần
chú ý đến PX có dòng bán thành phẩm phân nhánh.
6. Các bước tính toán cân đối NLSX 6. Các bước tính toán cân đối NLSX 6. Các bước tính toán cân đối NLSX
- Khi rà xoát NLSX của 1 PX (hay toàn DN), cần so sánh năng lực của từng bộ phận (hoặc từng PX) với nhau để phát hiện ra khâu yếu nhất và xác định năng lực thừa thiếu. - Trình tự
(1) Vẽ sơ đồ khối dây chuyền của PX (hay DN)
Phụ gia
PX khai thác đá
PX nghiền liệu
PX lò nung Clanhke
PX nghiền Clanhke
Xi măng
VD: Sơ đồ khối dây chuyền của DN SX xi măng đen
6. Các bước tính toán cân đối NLSX (tt)
(2) Tính NL của các bộ phận (phân xưởng) trên dây chuyền theo bán thành phẩm
Bộ phận khoan
Bộ phận nổ mìn
Bộ phận gạt xúc
Đá cục
VD: Tính NLSX của PX khai thác
Nislà năng lực của bộ phận (PX) i tính theo SP cuối cùng s Ni là năng lực của bộ phận (PX) i theo bán thành phẩm aishệ số tiêu hao bán thành phẩm i cho 1 ĐV SP cuối cùng s
(3) Tính đổi năng lực của các BP (PX) ra SP cuối cùng Nis = Ni / ais
Phụ gia
PX khai thác đá
PX nghiền liệu
PX lò nung Clanhke
PX nghiền Clanhke
Xi măng
Ni
210.000t đá cục
180.000t bột liệu
135.000t clanke
165.000t xi măng
ais
1,4
1,3
0,9
1
Nis
150.000t XM
138.461t XM
150.000t XM
165.000t xi măng
6. Các bước tính toán cân đối NLSX (tt)
(4) Vẽ biểu đồ so sánh NLSX của các bộ phận (PX) so với
% NL/ CĐ
NLSX theo lý thuyết
NL SX thực tế
4
1
2
3 ( C h ủ đ ạ o )
Bộ phận (PX)
16
bộ phận (PX) chủ đạo, hoặc so với KH sản xuất.
6. Các bước tính toán cân đối NLSX (tt)
(5) Xác định NLSX thiếu thừa của các bộ phận (PX) so với
bộ phận (PX) chủ đạo hoặc so với KHSX.
+ Xác định NL cần thiết để cân đối với bộ phận (PX) chủ
đạo hoặc KHSX của DN
NCti = NCĐ tp x ais hoặc NCti = KHSX * ais
(NCti là NL cần thiết của bộ phận (PX) i, NCĐtplà năng lực bộ phận (PX) chủ đạo tính theo thành phẩm s).
Phụ gia
PX khai thác đá
PX nghiền liệu
PX lò nung Clanhke
PX nghiền Clanhke
Xi măng
Ni
210.000t đá cục
180.000t bột liệu
135.000t clanke
165.000t xi măng
ais
1,4
1,3
0,9
1
Nis
150.000t XM
138.000t XM
150.000t XM
165.000t xi măng
210.000t đá cục
195.000t bột liệu
135.000t clanke
150.000t xi măng
NCti
6. Các bước tính toán cân đối NLSX (tt)
(5) Xác định NLSX thiếu thừa của các bộ phận so với bộ
phận chủ đạo hoặc so với KHSX.
+ Xác định NL cần thiết để cân đối với bộ phận chủ đạo
hoặc KHSX của DN
NCti = NCĐ tp x ais hoặc NCti = KHSX * ais
(NCti là NL cần thiết của bộ phận i, NCĐtplà năng lực bộ phận chủ đạo tính theo thành phẩm s).
Bộ phận (PX)
2
3
4
Năng lực SX
- Hiện có
- Cần thiết
- Thừa (+), thiếu (-)
+ Lập bảng cân đối NL của các bộ phận (PX) so với bộ phận (PX) chủ đạo hoặc so với KHSX 1
6. Các bước tính toán cân đối NLSX (tt)
(6) Tìm biện pháp nâng cao NL của khâu yếu hoặc tận dụng
NL dư thừa.
* Nâng cao năng lực của khâu yếu
- Tăng NS giờ (nâng cao tay nghề của công nhân, cải tiến chất lượng NVL, thay đổi kích thước của thiết bị, ...)
- Tăng thời gian làm việc của máy móc thiết bị
- Hợp tác với bên ngoài
- Trang bị thêm máy móc TB
* Tận dụng NL thừa
- Đẩy mạnh tìm thị trường (trong trường hợp năng lực của bộ phận yếu nhất cũng cao hơn mức tiêu thụ)
- Hợp tác với bên ngoài nếu từng bộ phận thừa.
IV. PHÂN PHỐI NHIỆM VỤ SẢN XUẤT
1. Phân phối nhiệm vụ SX cho các PX (bộ phận) trong DN - Sau khi lập KH tiêu thụ chính thức, DN phải cân đối với tồn kho để XĐ SL cần phải SX trong năm theo từng loại hàng.
KH SX = KH tiêu thụ -Tồn kho đầu kỳ + Tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp: Theo qui trình ngược chiều qui trình công nghệ, có nghĩa là đi từ phân xưởng cuối cùng tính ngược trở lại PX đầu tiên thông qua hệ số tiêu hao.
+ Nếu biết hệ số tiêu hao bộ phận
KH SX phân xưởng (n-1) = KH SX PX (n) * Hệ số tiêu hao SPcủa PX (n-1)cho 1 đơn vị sản phẩm của PX (n) + Nếu biết hệ số tiêu hao toàn bộ
KHSX PX (i) = KH SX SP * ais
2. Phân phối nhiệm vụ SX cho các quí, tháng trong năm
a. Các căn cứ phân phốichủ yếu
• Đơn đặt hàng
• Nhu cầu thị trường mang tính thời vụ
• Các dịp tiêu thụ đặc biệt (lễ, tết,..)
• Đặc điểm của nguồn cung NVL
• Năng lực sản xuất của đơn vị
Lưu ý: Các căn cứ trên có vị trí khác nhau khi tính khối lượng SP SX của DN.
2. Phân phối nhiệm vụ SX cho các quí, tháng trong năm (tt)
b. Các phương pháp
• Phương pháp tuần tự: Sau khi SX xong mặt hàng này
trong một khoảng thời gian rồi mới chuyển sang SX mặt hàng khác
• Phương pháp song song: Cùng một lúc SX tất cả các mặt hàng. Mỗi mặt hàng chia thành từng loạt, sản xuất trong một số ngày hoặc một vài tháng rồi lặp lại.
• Phương pháp hỗn hợp: Kết hợp cả 2 PP trên, tức là có
những mặt hàng được SX dứt điểm trong từng tháng quí; có mặt hàng lại được SX đều trong các tháng quí theo nhu cầu thị trường
2. Phân phối nhiệm vụ SX cho các quí, tháng trong năm (tt)
SP
Quí I
Quí II
Quí III
Quí IV
KH năm
1
2
10
11
12
9
3
4
5
7
8
A
6 3350 250 250 250 275 275 275 275 275 275 300 300 350
600
B
150
150
150
150
300
C
100
100
100
D
150
50
50
50
E
30
30
Bảng 4.1. Phân phối nhiệm vụ SX cho các tháng quí trong năm theo PP hỗn hợp
2. Phân phối nhiệm vụ SX cho các quí, tháng trong năm (tt)
b. Các PP (tiếp theo) • PP toán học: Sử dụng mô hình bài toán tối ưu với hàm
mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận hoặc tối thiểu hoá chi phí.
n
Max (Min)
F(x) =
xi yi
i 1
Mô hình tổng quát
+ Ràng buộc: Giới hạn về nguồn lực
Sản lượng bắt buộc phải đạt theo từng mặt
+ Điều kiện không âm của các biến số. xilà số lượng sản phẩm thứ i; yilà lợi nhuận (hoặc chi phí) một ĐV SP thứ i
BÀI TẬP
Cân đối NLSX giữa các PX của công ty xi măng Hoàng Long. Nếu công ty ký hợp đồng tiêu thụ 150.000 T/ năm thì có thể thực hiện được không?
Có các thông tin giả định sau đây:
26
1- Công ty có 4 phân xưởng : PX khai thác đá; PX nghiền liệu; PX lò nung Clanhke; PX nghiền Clanhke, trộn phụ gia và cho ra xi măng (PX lò nung là PX chủ đạo). 2- Phân xưởng khai thác đá gồm 3 bộ phận: khoan, nổ mìn và gạt xúc đá cục. Bộ phận gạt xúc là chủ đạo. Trong bộ phận có 1 máy gạt, 1 máy xúc. Máy xúc giữ vai trò quyết định. Năng suất trung bình tiên tiến của máy xúc là 37,5 T/h. PX làm việc theo lịch, mỗi năm dừng 15 ngày để sửa chữa và dự phòng, mỗi ngày làm việc 2 ca, mỗi ca 8 giờ.
3- PX nghiền có 2 máy nghiền, giống nhau về NS giờ định mức và thời gian làm việc trong năm. NS giờ định mức của máy nghiền là 12,1 tấn bột liệu/ giờ. Phân xưởng làm việc theo lịch, mỗi năm dừng 41 ngày để sửa chữa và dự phòng. Mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8 giờ.
4- Năng lực của phân xưởng lò nung bằng 135.000 tấn
Clanhke.
5- Năng lực của phân xưởng nghiền Clanhke bằng 160.000
tấn xi măng.
6- Hệ số tiêu hao bán thành phẩm cho một đơn vị sản phẩm
cuối cùng như sau:
27
a1s = 1,4 tấn đá cục / tấn xi măng. a2s = 1,3 tấn bột liệu / tấn xi măng. a3s = 0,9 tấn Clanhke / tấn xi măng.