10-Aug-17
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có
ý Đánh giá trách nhiệm quản lý
g
q
thể: thể: – Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách
nhiệm trong tổ chức phân quyền.
– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm – Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại
trung tâm trách nhiệm khác nhau.
– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận – Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng
nội bộ
2
1
Nội dung
Tổng quan
• Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý?
Đá h iá hà h
ả
Phân quyền
Tích tụ tư bản
Đánh giá trách nhiệm
• Tổng quan • Đánh giá thành quả quản lý ả lý • Giá chuyển giao nội bộ • Báo cáo bộ phận
ế
Kế toán trách nhiệm
3
4
1
10-Aug-17
Phân quyền theo chức năng
Phân quyền theo sản phẩm
Giám đốc Giá đố
Giám đốc
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Sản phẩm C
Bộ phận Kinh doanh Kinh doanh
Bộ phận Sản xuất Sản xuất
Bộ phận Tài chính Tài chính
Bộ phận Kinh doanh
Bộ phận Sản xuất
Bộ phận Tài chính
6
5
Phân quyền theo khu vực địa lý
Ưu điểm của phân quyền
Giám đốc Giá đố
Nước ngoài
Nội địa
• Chuyên biệt hóa thông tin. • Ra quyết định kịp thời hơn. • Ra quyết định kịp thời hơn • Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao. • Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án • Đào tạo cán bộ. • Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà
quản lý cấp dưới.
Hoa Kỳ
EU
ASIAN
Miền Bắc Miền Nam
8
7
2
10-Aug-17
Nhược điểm của phân quyền
Kế toán trách nhiệm
• Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng
thểthể
• Các nhà quản lý cấp dưới có mục tiêu không
nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức
• Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các nhà quản trị các cấp được giao kết các nhà quản trị các cấp được giao quyền quyết định với kết quả của các quyết định của họ.
• Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được
giao quyền chủ động
ề Quyền ra quyết định
ế Kết quả của quyết định
Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý
10
9
Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm
Kế toán trách nhiệm
Toång coâng ty
Khu vöïc Mieàn Baéc
Khu vöïc Mieàn Trung
Khu vöïc Mieàn Nam
• Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh thu và chi phí được tập hợp và báo cáo bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ chức.
Cöûa haøng B
Nhaø maùy A
Khoái saûn xuaát
Khoái phoøng ban
• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ được tính thu nhập và chi phí trong chỉ được tính thu nhập và chi phí trong phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về những gì mà nó có thể kiểm soát được.
Phaân xöôûng A
Phoøng keá toaùn
Phoøng kinh doanh
12
11
Higgis, 1952
3
10-Aug-17
Có thể kiểm soát
Phân loại trung tâm trách nhiệm
T
d
• Trung tâm chi phí • Trung tâm doanh thu h h â • Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm đầu tư
Quản đốc phân xưởng
Giám đốc nhà máy
13
14
Cơ sở phân loại
Trung tâm chi phí
• Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu
Đầu vào
Đầu ra
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền được. Bao gồm: – Trung tâm chi phí định mức – Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi
Sử dụng các nguồn lực, đo bằng chi phí ằ
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp ấ
tiêu)
15
16
4
10-Aug-17
Trung tâm chi phí định mức
Trung tâm chi phí linh hoạt
ố
• Trung tâm chi phí định mức là trung định mức là trung tâm chi phí mà đầu ra có thể xác định và lượng hóa bằng tiền được trên cơ sở đã biết lượng đầu vào ợ g cần thiết cho một đơn vị sản phẩm ở đầu ra.
• Trung tâm chi phí linh hoạt là trung linh hoạt là trung tâm mà đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ̃ giữa đầu vào và đầu ra.
18
17
Trung tâm doanh thu
Trung tâm lợi nhuận
ệ
ự
ộ g
ụ
ạ
g
• Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ của đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về giá thành hay giá vốn sản phẩm
• Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng
đầu vào không thể lượng hóa được. đầu vào không thể lượng hóa được
• Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so ợ g sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động. • Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề đầu tư. đầu tư
20
19
5
10-Aug-17
Xác định loại trung tâm trách nhiệm
Trung tâm đầu tư
Toång coâng ty
Khu vöïc Mieàn Baéc
Khu vöïc Mieàn Trung
Khu vöïc Mieàn Nam
• Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất…) mà còn là những quyết định về đầu tư.
Cöûa haøng B
Nhaø maùy A
Khoái saûn xuaát
Khoái phoøng ban
Phaân xöôûng A
Phoøng keá toaùn
Phoøng kinh doanh
22
21
Bạn có biết?
Bạn có biết?
g
ụ
g
ụ
ạ
,
• Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD sai lệch về kế toán.
• Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy
• Một nghiên cứu do James S. Reece và William R. Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại R Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty còn lại, có 135 công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận và 459 công ty có ít nhất 2 trung tâm đầu tư.
sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ trên lợi nhuận.
24
23
6
10-Aug-17
2
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Đánh giá thành quả quản lý
• Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên quả của nhà quản lý ở các cấp khác nhau trên phương diện hữu hiệu và hiệu quả.
• Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán.
• Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được
Phân xưởng Phân xưởng sản xuất
đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có thể kiểm soát được. Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài • Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài chính
?
CP NVLTT CP NCTT CP SXC
25
26
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Lập dự toán
• Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm
Dự toán bán hàng Dự toán bán hàng
soát của người quản lý cũng được loại ra soát của người quản lý cũng được loại ra không tính.
Dự toán sản xuất
Tôi đâu có chịu trách nhiệm về chi phí khấu hao
Dự toán chi phí Dự toán chi phí NVL trực tiếp
Dự toán chi phí Dự toán chi phí NC trực tiếp
Dự toán chi phí Dự toán chi phí SX chung
Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát
27
28
7
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Lập dự toán
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Định mức chi phí
Sản lượng
Chi phí dự toán
• Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm vi ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý trung tâm)
Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng)
Chi phí NVLTT
20
1.000
20.000
Chi phí NVCTT
10
1.000
10.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy
5
1.000
5.000
Vật liệu phụ Vật liệu phụ
2 2
1.000 1 000
2.000 2 000
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính
1.500
1.500
Tôi sản xuất theo yêu cầu của bộ phận bán hàng nên đâu có hị chịu trách nhiệm về ề á h hiệ việc quý vị bán hàng như thế nào?
Tiền điện, nước sinh hoạt
5.000
5.000
43.500
Cộng
29
30
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Phân xưởng Hoá chất
Phân xưởng Hoá chất
Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0
Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0
Số tiền
Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng)
Chi phí NVLTT
22.000
Chi phí NVCTT
13.000
Biến phí SX chung
Tiền điện chạy máy
6.500
Vật liệu phụ
2.500
Định phí sản xuất chung
Chi phí hành chính
1.400
Tiền điện, nước sinh hoạt
4.800
Cộng
50.200
Thực tế Dự toán chưa điều chỉnh Dự toán điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Chênh lệch với dự toán điều chỉnh 22.000 (2.000) 24.000 4.000 20.000 Chi phí NVLTT 13.000 1.000 12.000 2.000 10.000 Chi phí NVCTT - - - Biến phí SX chung 6.500 500 6.000 1.000 5.000 Tiền điện chạy máy y ạy ệ 2.500 100 2.400 400 2.000 Vật liệu phụ - - - Định phí SX chung 1.400 (100) 1.500 - 1.500 Chi phí hành chính 4.800 (200) 5.000 - 5.000 Điện, nước sinh hoạt 50.200 (700) 50.900 7.400 43.500 Cộng
31
32
Sản lượng thực tế: 1200
8
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm chi phí định mức
Các chỉ tiêu phi tài chính
Cò
hú
Chất l
hẩ
ả
Chi phí tăng do sản lượng tăng. Còn chúng tôi thì đã sử tôi thì đã ử tă dụng chi phí hiệu quả
• Phản ảnh tính hữu hiệu – Chất lượng sản phẩm – Tiến độ giao hàng – Các vấn đề khác
Coi chừng vấn đề chất ấ ề ấ lượng và thời hạn giao hàng
33
34
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí linh hoạt có đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra.
• Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân sách và chi phí thực tế.
• Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của mình.
Phòng hành chính quản trị
Phòng nghiên cứu phát triển
35
36
9
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt
Đánh giá trung tâm doanh thu
Mục tiêu Mục tiêu
Dự toán Dự toán
• Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên hai mặt hoạt động riêng của nó : trên hai mặt hoạt động riêng của nó : – Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu
thực tế và doanh thu dự toán.
Kết quả
Thực tế
– Về mặt chi phí, đánh giá giống như một
trung tâm chi phí linh hoạt.
Management By Objectives
38
37
Lập dự toán
Lập dự toán
Phòng kinh doanh
Dự toán bán hàng Dự toán bán hàng
Dự toán bán hàng tháng 2.20x0
Dự toán
Sản phẩm
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Dự toán sản xuất
Dự toán CP bán hàng
100
1
100
A
100
2
200
B
300
Cộng
Dự toán chi phí Dự toán chi phí NVL trực tiếp
Dự toán chi phí Dự toán chi phí NC trực tiếp
Dự toán chi phí Dự toán chi phí SX chung
Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát
40
39
10
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm doanh thu
Lập dự toán
• Phân tích biến động trên 2 phương diện:
Không thể kiểm soát
Có thể kiểm soát
Thị trường
Chính sách giá
Đối thủ cạnh tranh
Quảng cáo
– Giá bán Giá bá – Sản lượng
Nhân viên
• Đối với biến động sản lượng có thể phân tích thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ cấu mặt hàng. g
ặ
41
42
Đánh giá trung tâm doanh thu
Mô hình
• Ảnh hưởng của giá
= Biến động giá x Sản lượng thực tế tế iá Sả l
Biế độ
th
• Ảnh hưởng của sản lượng
• Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là người quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh những mặt hàng có giá cao để dễ dàng hoàn thành kế hoạch về doanh thu
= Biến động lượng x Giá dự toán
Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ ụ g
Khuyến mãi mạnh cho mặt hàng B nhé
= [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT
Tách ảnh hưởng của cơ cấu
= [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT
43
44
11
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm doanh thu
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0
Tình hình bán hàng tháng 2.20x0
Dự toán
Thực tế
Sản phẩm
Biến động
Đơn giá thực tế
Đơn giá dự toán
Chênh lệch
Số lượng thực tế
Sản phẩm
Biến động
100
20
A
1,2
1
0,2
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
200
20
B
2,1
2
0,1
A
1
100
1,2
100
100
120
20
Cộng
40
B
2
100
2,1
200
200
420
220
Cộng
300
540
240
45
46
Đánh giá trung tâm doanh thu
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0
Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0
Sản phẩm
Biến động
Số lượng thực tế
Số lượng dự toán
Chênh lệch
Đơn giá dự toán
Chênh lệch
Đơn giá dự toán
Sản phẩm
Biến động
A
100
100
1
0
Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán)
Số lượng dự toán (Cơ cấu dự toán)
0
2
200
B
200
100
100
1
50
150
100
A
50
Cộng
200
150
100
B
2
100
50
150 150
Cộng Cộ
47
48
12
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm doanh thu
Phòng kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0
Thực tế
Dự toán
Biến động
Phòng kinh doanh
Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0
Sản phẩm A
Sản lượng (đv)
100
100
0
Chênh lệch
Đơn giá dự toán
Đơn giá (triệu đồng)
1,2
1
0,2
Sản phẩm
Biến động
Doanh thu (triệu đồng)
120
100
20
Số lượng thực tế (Cơ cấu thực tế)
Số lượng thực tế (Cơ cấu dự toán)
0
Sản phẩm B
1
-50
100
150
A
-50
Sản lượng (đv)
200
100
100
2
100
200
150
B
50
Đơn giá (triệu đồng)
2,1
2
0,1
300
300
50
g Cộng
Doanh thu (triệu đồng)
420
200
220
Tổng doanh thu (triệu đồng)
540
300
240
Phân tích các biến động
Biến động giá
40
49
Biến động mức tiêu thụ
150
Biến động cơ cấu
50
Đánh giá trung tâm doanh thu
Đánh giá trung tâm doanh thu
• Các vấn đề khác Mứ độ i
ề
Chúng tôi đã rất thành công g trong tháng
Ok, cũng cần xem thêm về một số vấn đề khác
– Mức độ giao quyền – Thị phần – Lãi gộp – Chi phí bán hàng
52
51
13
10-Aug-17
Lập dự toán
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Dự toán bán hàng
Lưu ý: Chỉ tính chi phí có thể kiểm soát
• Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ tiêu lợi nhuận, nghĩa là chênh lệch chỉ tiêu lợi nhuận nghĩa là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
Dự toán sản xuất
• Cần loại bỏ các chi phí không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý.
Dự toán NVLTT
Dự toán NCTT
Dự toán CPSXC
Dự toán CP ngoài SX
Dự toán GT-GVHG-TP
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
54
53
Lập dự toán
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Nhà máy Tường Hải
Dự toán chi phí tháng 2.20x0 Dự toán chi phí tháng 2 20x0
thá
2 20 0 Dự toán bán hàng tháng 2.20x0 D t á bá hà Dự toán
Định mức CP (triệu đồng)
Sản lượng (1000 chai)
CP dự toán (triệu đồng)
Sản phẩm
Biến phí đơn vị (1000 chai)
Đơn giá (triệu đồng)
Số lượng (1000 chai)
Thành tiền (triệu đồng)
Sản xuất
5
100
500
Nước tương
14
100
1400
Bán hàng và quản lý
2
100
200
Cộng biến phí đơn vị
7
700
Định phí
Sản xuất
300
300
Bán hàng và quản lý
200
200
Cộng định phí
500
500
56
55
Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ)
14
10-Aug-17
Lập dự toán
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Nhà máy Tường Hải
Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
Dự toán Dự toán
(triệu đồng) (triệu đồng)
Sản lượng (1000 chai)
100
Doanh thu
1400
Biến phí
Sản xuất
500
Bán hàng và quản lý
200
Cộng biến phí
700
Số dư đảm phí
700
• Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) cả về đầu ra (giá bán, sản lượng); nên đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả hai phương diện: – Biến động về sản lượng – Biến động về giá bán và chi phí
Định phí
Sản xuất
300
Bán hàng và quản lý
200
Cộng định phí
500
57
58
Lợi nhuận bộ phận
200
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Nhà máy Tường Hải Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
Chiến lược kinh doanh tốt nhưng cần chú ý chi phí ầ
Lợi nhuận nhà máy tăng trưởng tốt trong tháng
Thực tế Dự toán điều chỉnh Dự toán chưa điều chỉnh Chênh lệch do sản lượng Chênh lệch thực tế với dự toán điều chỉnh 120 120 20 100 Sản lượng - 1.620 1.680 280 1.400 Doanh thu (60) - Biến phí 100 500 600 Sản xuất (20) 580 40 200 240 Bán hàng và quản lý 20 260 140 700 840 Cộng biến phí - 840 140 840 Số dư đảm phí (60) 780 700 - Tổng định phí - 300 300 Sản xuất 5 305 - 200 200 Bán hàng và quản lý 20 220 - 500 500 Cộng tổng định phí 25 525 140 200 340 Lợi nhuận bộ phận (85) 255
59
60
15
10-Aug-17
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài phạm vi kiểm soát) • Các vấn đề cần chú ý
ộ g
g
g
– Giá chuyển giao nội bộ – Các khoản doanh thu chung g – Các khoản chi phí chung
• Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất…) mà còn là những quyết định về đầu tư. • Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm ự lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm.
61
62
Đánh giá trung tâm đầu tư
ROI
• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI -
Đầu vào
Đầu ra
TRUNG TÂM
Return on Investment) thường được dùng Return on Investment) thường được dùng để đánh giá trung tâm đầu tư.
ĐẦU TƯ
Tài sản đầu tư cho hoạt động
Lợi nhuận hoạt động bộ phận
• ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ p phận.
Tiền, hàng tồn kho, nợ phải thu, tài sản cố định…
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay
63
64
16
10-Aug-17
ROI
ROI
• Ưu điểm của ROI : ROI ất th ậ l i h
iệ
– ROI rất thuận lợi cho việc so sánh. á h – ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn. – ROI phù hợp với cách đánh giá của người
bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của toàn bộ công ty.
Công ty A Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động Lợi nhuận hoạt động 400 400 Tập đoàn ABC Kết quả hoạt động 20x0 Tài sản đầu tư 2000 Lợi nhuận hoạt động 1780 ROI 20% Tài sản đầu tư 12500 ROI 14% Công ty C Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 1300 Tài sản đầu tư 10000 ROI ROI 13% 13%
Công ty B Kết quả hoạt động 20x0 Lợi nhuận hoạt động 80 Tài sản đầu tư 500
65
66
ROI 16%
ROI
ROI
• Nhược điểm của ROI
ROI
Lợi nhuận hoạt động
– Một số vấn đề về kỹ thuật Một ố ấ đề ề kỹ th ật – Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận
Tài sản đầu tư
ngắn hạn
ROS
Số vòng quay TS
Lợi nhuận hoạt động
Doanh thu
Doanh thu D
h h
Tài sản đầu tư Tài ả đầ
ề
ầ
– Không phù hợp với mô hình dòng tiền – Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi điều hành của nhà quản lý trung tâm đầu tư – Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực
hiện những dự án có ROI thấp
67
68
17
10-Aug-17
Faster và ROI
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Bộ phận kinh doanh thức ăn nhanh Faster là 1 trung tâm đầu tư thuộc tập đoàn Vifood d h ộ ậ đ à Vif đầ đang có mức ROI là 12%. • Faster có tài sản đầu tư là
p
• Lợi nhuận còn lại (Residual Income - viết tắt RI). Lợi nhuận còn lại là số tiền viết tắt RI) Lợi nhuận còn lại là số tiền còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho chi phí vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết quả của giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi nhuận mong đợi tối thiểu từ tài sản hoạt động của trung tâm đầu tư.
ầ
4000 triệu và lợi nhuận hoạt động là 800 triệu. Có một dự án mua một cửa hàng mới với chi phí đầu tư 1000 triệu ệ và lợi nhuận sẽ tăng thêm 160 triệu đồng.
• Nhà quản lý Faster có thực
hiện dự án không?
70
69
RI
RI
• Ưu điểm của RI:
hế
h ớ
– RI hạn chế xu hướng thu hẹp hoặc giữ iữ
th h
h ặ
RI h nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc bảo vệ ROI.
– RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công
– RI có thể xác định linh hoạt trên cơ sở điều
ở điề
ê
• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên tài sản hoạt động.
• Tính RI của Hải Hưng.
̀ ng thời kỳ.
ty và bộ phận. RI ó hể á đị h li h h chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận hay từ
72
71
18
10-Aug-17
Faster và RI
RI
• Tính RI của Faster
– RI là chỉ tiêu tuyệt đối nên không thể dùng
ệt đối ê khô
thể dù
• Nhược điểm của RI: RI là hỉ tiê t so sánh giữa các bộ phận với nhau.
trong hai trường hợp trong hai trường hợp nhận và không nhận triển khai dự án mua cửa hàng mới.
• Các công ty thường không khuyến khích trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa thực tế và dự toán.
73
74
Đánh giá trung tâm đầu tư
Những vấn đề trong đánh giá
• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo
tương tự trung tâm lợi nhuận. tương tự trung tâm lợi nhuận
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung tâm đầu tư không đi sâu vào các yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá trên tổng thể hiệu quả đầu tư.
g
q
ự
g
y
giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật: – Tính thống nhất của mục tiêu – Quan hệ tương tác giữa các bộ phận – Chi phí quá mức – Sự thúc đẩy các hành vi gian lận ậ – Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn – Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
75
76
19
10-Aug-17
3
Balanced scorecard
Định giá chuyển giao
• Tại sao phải đặt vấn đề về định giá
c Tài chính
chuyển giao? chuyển giao?
Bộ phận A
Bộ phận B
Khách hàng
Mong muốn và chiến lược
Quy trình Kinh doanh
Sản phẩm
Nguyên liệu liệu
Lợi ích của A
Lợi ích của B
Học tập & Phát triển
Lợi ích của công ty
77
78
Định giá chuyển giao
Định giá theo thị trường
• Các phương pháp: Đị h iá th
• Hai bên định giá dựa trên giá thị trường có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí bán hàng như hoa hồng hay vận chuyển…)
– Định giá theo giá thị trường iá thị t ờ – Định giá theo thỏa thuận – Định giá theo chi phí
• Hai bên có thể quyết định có thực hiện y
g giao dịch nội bộ hay là không. g
79
80
20
10-Aug-17
Chống chuyển giá
Định giá theo thị trường
• Ưu điểm
– Tăng quyền tự chủ ă g quyề tự c ủ – Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác
định trên cơ chế thị trường.
– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế
• Nhược điểm
Tranfer pricing
– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường Giá thị trường không thích hợp trong những điều – Giá thị trường không thích hợp trong những điều kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ
– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị
trường có thể tổn hại cho lợi ích chung.
Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC)
82
81
Vietsovpetro 1998
Công ty Vietchem
• Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ
p
p
ấ
Nhưng đâu phải lúc nào anh cũng kêu được taxi ngay lập được taxi ngay lập tức tại Vũng Tàu
Tiền xe mà xí nghiệp vận tải cung cấp cho xí nghiệp tôi gấp mười lần tiền taxi
phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến p phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. • Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh
nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ.
• Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y đị
không làm X tốn thêm định phí? p ?
ô g
ố
ê
84
83
21
10-Aug-17
Công ty Vietchem
Định giá theo thỏa thuận
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
X
Y
Vietchem
Trường hợp mua nội bộ
Số dư đảm phí
500
-100
400
Định phí
0
0
0
Lợi nhuận
500
-100
400
• Trong trường hợp không có giá thị trường cùng điều kiện hoặc những ràng buộc cùng điều kiện hoặc những ràng buộc khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một mức giá chuyển giao. p
• Giá thị trường và chi phí có thể dùng để
g
g
tham chiếu.
85
86
Công ty Vietchem
Định giá theo thỏa thuận
• Ưu điểm
• Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp
ả – Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả
à g ả p áp t ực tế t o g
ữ g đ ều
ệ bất
giữa hai bên? giữa hai bên?
kháng.
– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới
nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.
– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên
bán đang có công suất thừa.
ợ • Nhược điểm
– Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế – Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà
quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình.
87
88
22
10-Aug-17
Công ty Vietchem
Định giá theo chi phí
Vietchem
ộ ộ
g
y
Mua nội bộ hay mua ngoài
Mức giá chuyển giao
X
Y
Vietchem
1000
0
400
400
• Giá chuyển giao được tính theo chi phí của bên bán với những lựa chọn sau: của bên bán với những lựa chọn sau: – Dùng giá định mức hay giá thực tế – Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí
1100
100
300
400
1200
200
200
400
1300
300
100
400
1400
400
0
400
90
89
Giá định mức hay giá thực tế ?
Biến phí hay toàn bộ chi phí?
• Ưu điểm của giá định mức – Không chuyển hết các khoản chi lãng phí hí ể hết á kh ả
hi lã
h
• Ưu điểm của biến phí h
Thú đẩ bê
– Thúc đẩy bên mua chọn nội bộ ội bộ
Khô cho bên mua gánh chịu
• Nhược điểm của biến phí
• Nhược điểm của giá định mức
– Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả
hoạt động
– Không phải lúc nào cũng có giá định mức
ợ g
q
– Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế
92
91
23
10-Aug-17
Đánh giá chung việc dùng chi phí
Một đề xuất
• Ưu điểm
Không có nhà cung cấp bên ngoài
Y
N
– Dễ thực hiện
Biến phí bên B > giá bên ngoài
hiệ Dễ th • Nhược điểm
N
Y
– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí,
Mua nội bộ Giá phí hoặc thương lượng
Bên B thừa công suất
N
Y
đặc biệt là khi dùng giá thực tế ợp
q
g
ệ
– Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả
Đảm phí mua nội bộ < mua ngoài Đả ài ội bộ
hí
Y
g quản lý
N
Mua bên ngoài
Mua nội bộ Giá min: giá bán ra Giá max: thị trường
Mua nội bộ Giá min: biến phí Giá max: thị trường
94
93
4
Hãng máy tính VietPC
Báo cáo bộ phận
Công ty VietPC
• Tại sao phải lập báo cáo bộ phận?
Mua ngoài hay nội bộ
Hiệu quả đầu tư
Thành quả quản lý
Phụ tùng cần
Biến phí
Công suất
mua
Giá bán từ bên ngoài
Giá bán ra bên ngoài
Nhà cung cấp bên ngoài
Ổ cứng
Có
200
220
300
Thừa
Hiệu quả
Webcam
30
22
32
Hết
Có
Màn hình
80
60
90
Thừa
Có
Vỏ máy Vỏ máy
Không Không
NA NA
80 80
NA NA
Thừa Thừa
Loa
40
28
38
Hết
Có
Chi phí
Thu nhập
Bộ phận
Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao nếu mua nội bộ?
96
95
24
10-Aug-17
Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý
Bộ phận
Tiếp tục đầu tư hay bán đi? Khen thưởng hay không khen thưởng? không khen thưởng?
• Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt động nào trong tổ chức mà có thể xác động nào trong tổ chức mà có thể xác định thu nhập và chi phí riêng biệt.
• Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh
Bộ phận A
Bộ phận B
ộ p ậ
ự
ự
g
doanh được lập cho bộ phận nhằm: – Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận g – Đánh giá thành quả quản lý của người quản
lý bộ phận
Quản lý rất tốt nhưng lợi nhuận thấp vì các thiết bị cũ đã đầu tư từ thời trước
Quản lý kém nhưng lợi nhuận cao vì các khoản đầu tư mới
97
98
Báo cáo bộ phận
Công ty nước giải khát VietBev
Công ty VietBev Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Doanh thu bộ phận
ộ p ậ
Công ty
Số dư đảm phí bộ phận
Biến phí bộ phận
Ngành hàng nước ngọt Ngành hàng nước khoáng Doanh thu 5.000 3.000 2.000
Thành quả quản lý
Số dư bộ phận có thể kiểm soát
Định phí bộ phận có thể kiểm soát
Biến phí 3.800 2.400 1.400 Số dư đảm phí 1.200 600 600 Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280
Số dư bộ phận bộ phận
Hiệu quả đầu tư đầu tư
Số dư BP có thể kiểm soát Số dư BP có thể kiểm soát 760 760 440 440 320 320
Định phí BP kiểm soát bởi người khác
Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70 Số dư BP 440 190 250 Chi phí không phân bổ 120 Lợi nhuận thuần 320
99
100
25
10-Aug-17
Ngành hàng nước ngọt
Chi phí không phân bổ
q
• Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ: ụ ỳ ộ p ậ – Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào. – Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong ngành hàng này.
– Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định
sai lầm. ầ
Nhãn Spriter Nhãn Funny Toàn ngành Không phân bổ Doanh thu 1000 2.000 3.000 Biến phí 800 1.600 2.400 Số dư đảm phí 200 400 600 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 32 70 58 128 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 130 342 472 ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 100 90 60 150 40 282 322 Số dư BP nhãn hàng 132 Chi phí không phân bổ 190 Số dư BP ngành hàng
101
102
Phân bổ chi phí chung - Vietbev
Ngừng sản xuất Spriter
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)
Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Toàn ngành Nhãn Spriter Nhãn Funny Doanh thu 3.000 1000 2.000 Doanh thu 2.000 2.000 Biến phí 2.400 800 1.600 Biến phí 1.600 1.600 Số dư đảm phí 600 200 400 Số dư đảm phí 400 400 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58 g 472 130 342 g 342 342 Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 khác 60 60 Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 Số dư BP nhãn hàng 282 282 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88 Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194 Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150
103
104
26
10-Aug-17
Nhận xét
Phân tích báo cáo bộ phận
• Đánh giá hiệu quả đầu tư ắ h
i h l i
– Khả năng sinh lợi ngắn hạn: Số dư đảm phí hí
Số d đả
Khả ă bộ phận.
– Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận
• Đánh giá thành quả quản lý ộ p ậ
– Số dư bộ phận có thể kiểm soát
105
106
Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt
• Vietbev
• Ngành nước ngọt
107
27