LOGO LOGO

Thông tin KTQT cho việc ra QĐKD

Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn

1

Chương 6: Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định

2

Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn

4

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn

- Nhu cầu về vốn đầu tư không đòi hỏi quá lớn - Không tính đến giá trị thời gian của tiền

6.1.1. Đặc điểm và PP lựa chọn quyết định ngắn hạn * Khái niệm 6.1.1. Đặc điểm và PP lựa chọn quyết định ngắn hạn * Đặc điểm

Quyết định ngắn hạn (QĐNH) là quyết định trong kinh doanh mà thời gian hiệu lực, ảnh hưởng và

thực thi chỉ liên quan đến một kì kế toán năm hoặc ngắn hơn

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn

6.1.1. Đặc điểm và PP lựa chọn quyết định ngắn hạn * PP lựa chọn quyết định ngắn hạn

6.1.2. Phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định Thông tin được coi là thích hợp cho việc ra quyết

Trên phương diện kinh tế, QĐNH sẽ lựa chọn nếu:

- Được dự tính là mang lại thu nhập cao nhất - Được dự tính là có chi phí thấp nhất

định phải đạt 2 tiêu chuẩn: - Thông tin đó phải liên quan đến tương lai. - Thông tin đó phải có sự khác biệt với các phương án đang xem xét và lựa chọn.

1

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn

6.1.2. Phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định

Quá trình thu thập, phân tích, tổng hợp để tạo ra

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.1. QĐ loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận Cơ sở lựa chọn

thông tin thích hợp được tiến hành như sau

Bước 1: Tập hợp tất cả các thông tin về các khoản thu

nhập, chi phí liên quan đến phương án đang xem xét

Bước 2: Loại bỏ các thông tin không thích hợp

Bước 3: Phân tích các thông tin thích hợp, lựa chọn

phương án kinh doanh.

Xác định ảnh hưởng của việc loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận đến lợi nhuận chung của toàn doanh nghiệp. - Nếu LN của DN tăng (do loại bỏ) - Nếu LN của DN giảm (do loại bỏ)

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn

CH 1 CH 2 CH 3 Chỉ tiêu Tổng cộng 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.1. QĐ loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận Ví dụ 2 Có số liệu về KQKD của 3 cửa hàng của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ HPT như sau: 200 90 80 30

(100) 100 (50) 40 (30) 50 (20) 10

(28) (8) (20) 12 (80) (20) (60) 20 (27) (7) (20) 23 (25) (5) (20) (15) 1. Doanh thu 2. Biến phí 3. Số dư đảm phí 4. Tổng định phí - ĐP bộ phận - ĐP chung phân bổ 5. Lãi (lỗ)

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

Tự SX

Ví dụ 3: Công ty dầu thực vật hiện đang có 1 dây chuyền SX can nhựa 10l để đựng dầu công nghiệp, công suất 15.000 can/1 tháng.

Chất lượng

CP phí để sản xuất 1 can nhựa gồm:

Chi phí

Mua ngoài

2

LOGO LOGO

Một công ty SX nhựa công nghiệp sẵn sàng cung cấp mặt hàng can nhựa cùng loại với giá 12.500 đồng/can, với chất lượng và số lượng theo đúng yêu cầu

Công ty có nên chấp nhận đơn chào hàng này không? Biết rằng, nếu ngừng SX, NVQL bộ phận SX này sẽ

được điều động đi làm công việc khác trong DN

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài - NVL trực tiếp: 6.000 - Nhân công trực tiếp: 3.000 - CPSXC: 6.000 + BP SX chung: 2.000 + Lương NV QL PX: 1.000 + Khấu hao máy móc thiết bị: 2.000 + ĐP quản lý chung phân bổ: 1.000 Tổng cộng: 15.000 đồng/can

6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

LOGO LOGO

Công ty CP nhựa bao bì Tân Tiến

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

Chỉ tiêu

Tự SX (1)

Mua ngoài (2)

Thông tin thích hợp (2) - (1)

1. Chi phí NVL trực tiếp 2. Chi phí NC trực tiếp 3. Biến phí SXC 4. Lương NVQL PX 5. KH máy móc thiết bị 6. ĐP QL chung phân bổ 7. Chi phí mua ngoài 8. Kết quả

6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

6.1.3.2. QĐ tự sản xuất hay mua ngoài

LOGO LOGO

3

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán

Thành phẩm

Bán thành phẩm

Các yếu tố đầu vào

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán * Cơ sở lựa chọn

DT tăng thêm

CP tăng thêm

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán Ví dụ 4: Công ty chế biến thực phẩm sản xuất hai loại SP A và B. Quá trình sản xuất SP qua hai giai đoạn chế biến. Có tài liệu sau: (cid:1) SL hàng tháng: 10.000 SP A và 6.000 SP B. (cid:1) Nếu DN bán ngay các nửa thành phẩm (NTP) sau giai đoạn chế biến đầu tiên: + Giá bán nửa thành phẩm A 60.000đ / NTP + Giá bán nửa thành phẩm B 85.000đ / NTP

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán

Giá bán thành phẩm A 75.000đ/ TP

2. DT với giá bán thành phẩm

+ Sản phẩm B: CP chế biến 65.000.000đ

3. Doanh thu tăng thêm

Giá bán thành phẩm B 95.000đ/ TP

4. Chi phí tăng thêm

5. Kết quả so sánh

Sản phẩm A Sản phẩm B 6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3. Ứng dụng thông tin thích hợp cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán Nếu tiếp tục chế biến thành thành phẩm: + Sản phẩm A: CP chế biến 50.000.000đ Chỉ tiêu 1. DT với giá bán nửa thành phẩm

Nhà quản trị bán nửa thành phẩm A, B hay SX ra thành phẩm A, B rồi mới bán ?

4

LOGO LOGO

6.1. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ ngắn hạn 6.1.3.3. QĐ bán nửa thành phẩm hay SX ra SP rồi bán 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.1. Khái niệm và đặc điểm của QĐ dài hạn * Khái niệm Chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B Quyết định dài hạn là quyết định trong kinh doanh mà thời gian hiệu lực, ảnh hưởng và thực thi của quyết định liên 600 510 1. DT với giá bán nửa TP quan đến nhiều hơn một kì kế toán năm 750 570 2. DT với giá bán TP 150 60 3. Doanh thu tăng thêm (50) (65) 4. Chi phí tăng thêm 100 (5) 5. Kết quả so sánh

LOGO LOGO

Quyết định dài hạn

Quyết định dài hạn

Quyết định ưu tiên 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.1. Khái niệm và đặc điểm của QĐ dài hạn * Các loại QĐ dài hạn (cid:1)Quyết định mua máy mới để giảm CP, tăng DT (cid:1)Quyết định đầu tư mới vào các loại TSCĐ khác nhau. (cid:1)Quyết định mở rộng quy mô kinh doanh để tăng thu nhập. (cid:1)Quyết định nên mua hay nên thuê TSCĐ, MMTB (cid:1)...... Quyết định sàng lọc

LOGO LOGO

- Lượng vốn đầu tư khá lớn - Vốn đầu tư dài hạn thường gắn liền với những TS dài

hạn có tính hao mòn như máy móc thiết bị, nhà xưởng…

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ - Dòng tiền đơn là những dòng tiền phát sinh ở một kỳ. 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.1. Khái niệm và đặc điểm của QĐ dài hạn * Đặc điểm của quyết định dài hạn

- Có tính đến GT thời gian của tiền

VD: Nhà đầu tư mua trái phiếu Ngân hàng 100 triệu đồng kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm, khi đáo hạn nhà đầu tư nhận lại cả vốn và lãi một lần ở thời điểm đáo hạn - Dòng tiền kép là dòng tiền phát sinh đều đặn ở nhiều kỳ khác. VD: Lấy 100 triệu đồng mua thiết bị và sử dụng trong 5 năm, dự kiến hàng năm có thu nhập thuần là 30 triệu đồng.

5

LOGO LOGO

(1 + i)n là GTTL của 1 đơn vị tiền tệ đầu tư n năm với lãi suất i%/năm

Giá trị tương lai của một đồng tiền đơn được tính sẵn trong phụ lục

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền đơn Giá trị tương lai của dòng tiền đơn 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền đơn Giá trị tương lai: là GT gia tăng của tiền sau một khoảng thời gian Giả sử một nhà đầu tư có một số tiền là P, nhà đầu tư đó gửi ngân hàng với kỳ hạn n năm, lãi suất i%/năm. Fn = P (1 + i)n Hãy XĐ số tiền mà nhà đầu tư thu vào lúc kết thúc đầu tư.

F1 = P + P.i = P (1 + i) F2 = P (1 + i) + P (1 + i).i = P (1 + i)2

Năm 1: Năm 2: ......... Năm n: Fn = P (1 + i)n

LOGO LOGO

n

=

.

= FP n

P

i

1( +

)

n

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền đơn

F n

1(

n

1(

1 + i ) −+ i )

= FP n

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền đơn Giá trị hiện tại: là số tiền mà nhà đầu tư phải trả để nhận được một khoản lợi tức trong tương lai.

(1 + i)-n là GTHT của 1 đơn vị tiền tệ đầu tư n năm với lãi suất i%/năm.

Giả sử nhà đầu tư mua trái phiếu với giá trị P, nhận lãi trong n năm, lãi suất i%/năm. Nhà đầu tư này sẽ nhận được một khoản thu nhập Fn sau n năm nữa. (Fn = P (1 + i)n) Tuy nhiên nhà đầu tư muốn nhận ngay số tiền bằng cách

Giá trị hiện tại của một đồng tiền đơn được tính sẵn trong phụ lục

bán khoản thu nhập Fn với lãi suất chiết khấu i% năm. Hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư nhận được.

LOGO LOGO

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền kép 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền kép Giá trị tương lai P = P (1 + i)0 Năm n: P (1 + i)1 Năm n - 1: P (1 + i)2 Năm n - 2: Giả sử nhà đầu tư mỗi năm nhận được số tiền là P và đem gửi vào ngân hàng để nhận lãi suất i%/năm trong n năm. Hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư thu được vào lúc kết thúc đầu tư. .... P (1 + i)n-1 Năm 1: Tổng số tiền đầu tư thu được: Fn = P + P(1 + i) + P (1 + i)2 + ... + P (1 + i)n-1

6

LOGO LOGO

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ

(1)

Fn = P + P(1 + i) + P (1 + i)2 + ... + P (1 + i)n-1

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền kép Giá trị hiện tại

(2)

n

+

1(

1

=

P

F n

i ) i

n

+

1(

1

GTTL của 1 đồng tiền kép

i ) i

Nhân cả 2 về với (1+i): Fn (1+i) = P(1 + i) + P (1 + i)2 + ... + P (1 + i)n Lấy (2) - (1): Fn (1+i) - Fn = P (1 + i)n - P Giả sử một nhà đầu tư mỗi năm nhận được số tiền là P, nhà đầu tư đó muốn sử dụng ngay số tiền ngày hôm nay bằng cách bán khoản thu nhập trong n năm với lãi suất chiết khấu i%/năm. Hãy xác định số tiền mà nhà đầu tư đó thu được. P (1 + i) -1 Năm 1: P (1 + i) -2 Năm 2: .... P (1 + i) -n Năm n:

LOGO LOGO

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

(1)

(2)

Tổng số tiền thu được tại hiện tại: Pn = P(1 + i) -1 + P (1 + i) -2 + ... + P (1 + i) -n Nhân cả 2 về với (1+i): Pn (1+i) = P + P(1 + i) -1 + P (1 + i) -2 + ... + P (1 + i) -(n+1) Lấy (2) - (1): Pn (1+i) - Pn = P - P (1 + i) -n

n

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.2. Giá trị thời gian của tiền tệ * Giá trị thời gian của dòng tiền kép

−+− )

n−

+

i

1

1(

)

Giá trị hiện tại của dòng tiền kép

i

i 1(1 = P P n i

LOGO LOGO

Phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

11

Phương pháp giá trị hiện tại thuần

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Net Present Value - NPV) * Khái niệm 22

Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ

GTHT thuần của một dự án đầu tư là kết quả so sánh giữa giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền thu với giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền chi có liên quan đến một dự án đầu tư.

33

Phương pháp kỳ hoàn vốn

44

Phương pháp chỉ số sinh lời

7

LOGO LOGO

6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Net Present Value - NPV) Bước 1: Xác định các dòng tiền của một dự án đầu tư 6.2. Thông tin của KTQT cho việc ra QĐ dài hạn 6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Net Present Value - NPV) * Các bước thực hiện 5 bước

Dòng thu

Dòng chi

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) * Các dòng chi tiền mặt (cid:1) Vốn đầu tư ban đầu (cid:1) Vốn lưu động (bổ sung) khi vận hành dự án. (cid:1) Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị của dự án. (cid:1)….

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) * Các dòng thu tiền mặt (cid:1) Dòng thu tiền thuần từ dự án (khấu hao tài sản và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp) (cid:1) Thuế GTGT được hoàn lại (cid:1) Chi phí tiết kiệm được từ việc sử dụng TS mới (cid:1) Giá trị thanh lý của thiết bị cũ (bị thay thế) (cid:1) Giá trị thanh lý của thiết bị khi dự án kết thúc. (cid:1) Thu hồi vốn lưu động khi dự án kết thúc. (cid:1) …..

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) Bước 2: Lựa chọn tỷ lệ lãi suất chiết khấu thích hợp.

Lãi suất chiết khấu là tỷ lệ lãi suất mong đợi của nhà

đầu tư đối với dự án.

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) Bước 2: Lựa chọn tỷ lệ lãi suất chiết khấu thích hợp (cid:1) Lãi suất tiền gửi ngân hàng (cid:1) Tỷ lệ lãi vay ngân hàng (cid:1) Tỷ suất LN trên vốn đầu tư (cid:1) Tỷ suất CP sử dụng vốn (cid:1)….

8

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)

Bước 4: Tính NPV

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) Bước 3: Xác định giá trị hiện tại của các dòng tiền

NPV = Tổng GTHT các dòng thu – Tổng GTHT các dòng chi.

GTHT dòng tiền = GT dòng tiền x HSCK

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) Ví dụ :

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.1. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) Bước 5: Lựa chọn dự án. - Nếu NPV < 0 - Nếu NPV = 0 - Nếu NPV > 0 + Dự án độc lập: Dự án được lựa chọn. + Dự án xung khắc: lựa chọn dự án có NPV lớn nhất.

LOGO LOGO

Chỉ tiêu

Số tiền

Chỉ tiêu

Thời gian

Số tiền

Thời gian

Hệ số chiết khấu

Giá trị hiện tại

HSCK i2 =

GTHT i2 =

Hệ số chiết khấu

Giá trị hiện tại

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) x (4)

(6)

(7) = (3) x (6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) x (4)

1. Dòng thu

1. Dòng thu

TỔNG

TỔNG

2. Dòng chi

2. Dòng chi

TỔNG

TỔNG

3. NPV

3. NPV

9

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (Internal Rate of Return- IRR ) * Tỷ suất sinh lợi nội bộ (tỷ lệ sinh lợi của dự án) là tỷ lệ lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các dòng thu tiền mặt với giá trị hiện tại của các dòng chi tiền mặt của 1 dự án đầu tư.

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR ) (cid:1)Bước 1: Lựa chọn và phân loại dòng tiền (thực hiện như phương pháp NPV) (cid:1)Bước 2: Tính IRR của dự án.

* Nội dung của phương pháp

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR ) - B2.3: Tính IRR (i)

NPV

OI = IRR = i

A

NPV1

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR ) - B2.1: Chọn ngẫu nhiên i1 và tính NPV1 - B2.2: Chọn i2 sao cho có 1 NPV > 0 và 1 NPV < 0 (cid:1)Nếu NPV1 > 0, thì NPV2 < 0 → i2 > i1 (cid:1)Nếu NPV1 < 0, thì NPV2 > 0 → i2 < i1

i

i1

i2

0

I

NPV2

B

LOGO LOGO

6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR )

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư

Xét 2∆ đồng dạng i1AI và i2BI ta có: i1I / i2I = i1A / i2B

NPV

i1I . i2B = i2I . i1A

A

NPV1

i1I . │NPV2│= i2I . NPV1

i1I . │NPV2│= [(i2 - i1) - i1I] . NPV1

6.2.3.2. Phương pháp tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR ) - B3: Lựa chọn dự án. So sánh IRR với tỉ lệ sinh lời mong muốn, xảy ra 2 trường hợp: + IRR < tỷ lệ sinh lợi mong muốn + IRR ≥ tỷ lệ sinh lợi mong muốn

i

i1

i2

0

I

i1I . [│NPV2 │ + NPV1] = (i2 - i1) . NPV1

NPV2

B

i1I = (i2 - i1) x

NPV1 │NPV2 │ + NPV1

x

IRR = i = i1 + i1I

IRR = i1 + (i2 - i1)

NPV1 NPV1 + │NPV2 │

10

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn Bước 1: Xác định thời gian hoàn vốn

TH1: Dự án đầu tư tạo ta dòng thu tiền thuần đều qua các năm

Kỳ hoàn vốn là thời gian cần thiết để 1 dự án đầu tư có thể hoàn vốn đầu tư ban đầu từ các nguồn thu mà nó sinh ra

PP kỳ hoàn vốn lựa chọn dự án đầu tư dài hạn dựa

K =

trên tiêu chuẩn là thời gian thu hồi vốn đầu tư (Thời gian hoàn vốn đầu tư càng ngắn thì rủi ro của đầu tư càng thấp)

V T

K: Kỳ hoàn vốn V: Vốn đầu tư ban đầu T: Dòng thu tiền thuần hàng năm từ dự án

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn

TH2: Dự án tạo ra dòng thu tiền thuần không đều qua các năm

Ví dụ : DN mua 1 máy mới, GT 80 triệu, thời gian sử dụng

5 năm. Dự kiến mỗi năm LNST là 20 triệu

DN sẽ mua máy mới nếu thời gian hoàn vốn ≤ 3 năm

= - Số vốn đầu tư chưa thu hồi trong năm Thu nhập của năm nay Số vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối năm

80

=

2,22 năm

THV =

36

=

2 năm 2 tháng 20 ngày

Khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi cuối năm nhỏ hơn số thu nhập của năm kế tiếp thì lấy số vốn đầu tư còn phải thu hồi chia cho thu nhập của năm kế tiếp để tìm ra số tháng còn phải tiếp tục thu hồi vốn

LOGO LOGO

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.3. Phương pháp kỳ hoàn vốn Bước 2: Lựa chọn dự án

Năm

Vốn ĐT tăng thêm

Vốn ĐT chưa được bù đắp cuối kỳ

Dòng thu tiền thuần

Tổng vốn ĐT chưa được bù đắp

Vốn ĐT chưa được bù đắp đầu kỳ

1

2

3

4

5 = 3 -4

- Kỳ hoàn vốn của dự án > Kỳ hoàn vốn mong muốn - Kỳ hoàn vốn của dự án ≥ Kỳ hoàn vốn mong muốn

1

2

3

4

5

6

7

8

11

LOGO LOGO

Profitable Index - PI

6.2.3. Các phương pháp lựa chọn dự án đầu tư 6.2.3.4. Phương pháp chỉ số sinh lợi (Profitable Index - PI )

11

PI < 1 (NPV dự án < 0)

Chỉ số sinh lời của một dự án đầu tư được xác định bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của dòng thu với giá trị hiện tại

của dòng chi của dự án đầu tư

PI = 1 (NPV = 0)

22

PI > 1 (NPV > 0)

33

12