Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ

KHÁI NIỆM

2

 Xét từ giác độ người mua hợp đồng:

Hợp đồng quyền chọn tiền tệ là một công cụ tài chính,

ü cho phép người mua hợp đồng có quyền (chứ không phải nghĩa vụ),

ü mua hoặc bán một đồng tiền này với một đồng tiền khác tại tỷ giá cố định đã thoả thuận trước

ü tại một ngày xác định trong tương lai, hoặc trong 1 khoảng thời gian nhất định từ ngày ký hợp đồng cho đến một ngày xác định trong tương lai

QUYỀN CHỌN MUA VÀ QUYỀN CHỌN BÁN TIỀN TỆ

3

 Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ là hợp

đồng trong đó người mua hợp đồng có

quyền mua một đồng tiền nhất định

 Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là hợp

đồng trong đó người mua hợp đồng có

quyền bán một đồng tiền nhất định

Ví dụ

4

 Ví dụ 1: Công ty NK mua hợp đồng quyền

chọn mua USD và thanh toán bằng VND

tại một tỷ giá nhất định và trong khoảng

thời gian nhất định

 Ví dụ 2: Công ty XK mua hợp đồng quyền

chọn bán USD và nhận VND tại một tỷ giá

nhất định và trong khoảng thời gian nhất

định

5

 VÍ DỤ 2

QUY ƯỚC ĐỒNG TIỀN MUA BÁN  VÍ DỤ 1

Mua HĐ quyền chọn mua USD, nghĩa là

Mua HĐ quyền chọn bán USD, nghĩa là

mua HĐ quyền chọn bán VND

mua HĐ quyền chọn mua VND

Quy ước: quyền chọn mua hay quyền chọn bán tiền tệ là việc mua hay bán đồng tiền yết giá

6

CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH

QUYỀN CHỌN MUA

NGƯỜI MUA HĐ QUYỀN CHỌN MUA (NGƯỜI NẮM GIỮ HĐ) - Trả phí quyền chọn - Có quyền mua hay không mua đồng C

NGƯỜI BÁN HĐ QUYỀN CHỌN MUA - Nhận phí quyền chọn - Nếu người mua thực hiện HĐ (tức là mua C) thì người bán phải bán C

CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH (tt)

7

QUYỀN CHỌN BÁN

NGƯỜI MUA HĐ QUYỀN CHỌN BÁN - Trả phí quyền

chọn

- Có quyền bán hay không bán đồng C

NGƯỜI BÁN HĐ QUYỀN CHỌN BÁN - Nhận phí quyền chọn - Nếu người mua thực hiện HĐ (tức là bán C) thì người bán phải mua C

8

QUYỀN CHỌN KIỂU MỸ VÀ KIỂU CHẤU ÂU q Quyền chọn kiểu Châu Âu: cho phép thực hiện giao dịch tại thời điểm hợp đồng đáo hạn

q Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép thực hiện quyền chọn vào những ngày làm việc hợp pháp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng

=> Trong học phần này, khi nói đến quyền chọn tiền tệ, hàm ý là quyền chọn kiểu Châu Âu, trừ khi nói rõ đó là quyền chọn kiểu Mỹ

Ví dụ 1

 Một nhà kinh doanh Mỹ nắm giữ quyền chọn mua 50,000GBP 3 tháng tại mức tỷ giá quyền chọn là 1GBP = 1,7100 USD. Nếu phí quyền chọn là USD0,03/1 GBP, tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là 1,6900; 1,7200; 1,7340; 1,7600.

Nhà kinh doanh hòa vốn ở mức tỷ giá nào?

Vẽ đồ thị tuyến lãi lỗ của hợp đồng quyền chọn?

Gọi K là tỷ giá thực hiện quyền chọn

Se là tỷ giá giao ngay tại thời điểm điểm đến hạn sau 3 tháng

q Lặp lại yêu cầu với người bán quyền chọn mua

Ví dụ 2

 Một nhà kinh doanh Mỹ nắm giữ quyền chọn bán 50,000GBP 3 tháng tại mức tỷ giá quyền chọn là 1GBP = 1,7100 USD. Nếu phí quyền chọn là USD0,03/1 GBP, tính thu nhập ròng của nhà kinh doanh nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là 1,6900; 1,7200; 1,7340; 1,7600.

Nhà kinh doanh hòa vốn ở mức tỷ giá nào?

Vẽ đồ thị tuyến lãi lỗ của hợp đồng quyền chọn?

Gọi K là tỷ giá thực hiện quyền chọn

Se là tỷ giá giao ngay tại thời điểm điểm đến hạn sau 3 tháng

q Lặp lại yêu cầu với người bán quyền chọn bán

Ví dụ 3  Một nhà kinh doanh nắm giữ một quyền chọn mua

và một quyền chọn bán GBP như sau:

 Số tiền: GBP100.000

 Phí quyền chọn mua: USD 0,01

 Phí quyền chọn bán: USD 0,008

 Tỷ giá quyền chọn mua: GBP/USD = 1,7000

 Tỷ giá quyền chọn bán: GBP/USD = 1,7000

 Tính thu nhập ròng của người mua quyền chọn

mua, mua quyền chọn bán và mua QC mua và mua QC bán tại tỷ giá: 1,6500; 1,6930; 1,6900; 1,7100; 1,7400; 1,7150;

 Vẽ đồ thị lãi/lỗ của người mua QC mua, người mua

QC bán và đồng thời mua QC mua và mua QC bán.

Xây dựng hàm số để vẽ công thức mua QC kết hợp

Ví dụ 4  Một nhà kinh doanh BÁN một quyền chọn mua và

BÁN một quyền chọn bán GBP như sau:

 Số tiền: GBP100.000

 Phí quyền chọn mua: USD 0,01

 Phí quyền chọn bán: USD 0,008

 Tỷ giá quyền chọn mua: GBP/USD = 1,7000

 Tỷ giá quyền chọn bán: GBP/USD = 1,7000

 Tính thu nhập ròng của người BÁN quyền chọn mua, BÁN quyền chọn bán và BÁN QC mua và BÁN QC bán tại tỷ giá: 1,6500; 1,6930; 1,6900; 1,7100; 1,7400; 1,7150;

 Vẽ đồ thị lãi/lỗ của người BÁN QC mua, người BÁN QC bán và đồng thời BÁN QC mua và BÁN QC bán.

Xây dựng hàm số để vẽ công thức mua QC kết hợp

Ví dụ 5

 Hiện tại tỷ giá giao ngay trên thị trường đang ở mức 1,3855 USD/1 EUR. Thông tin về quyền chọn tiền tệ EUR như sau:

 QC1: Quyền chọn mua EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K1 = 1,3745, phí quyền chọn C1= 0,045USD

 QC2: Quyền chọn mua EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K2 = 1,4025, phí quyền chọn C2= 0,022USD

Ví dụ 5

 QC3: Quyền chọn bán EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K3 = 1,3910, phí quyền chọn C3= 0,007USD

 QC4: Quyền chọn bán EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K4 = 1,4180, phí quyền chọn C4= 0,028USD

 Nhà đầu cơ tin rằng EUR sẽ tăng giá so với USD vào 3 tháng nữa nên anh ta quyết định kết hợp các vị thế quyền chọn. Nhà đầu cơ có những cách kết hợp nào?

Ví dụ 5

 Áp dụng kết hợp QC đó với tỷ giá trên thị

trường là : Se = 1,4565; Se = 1,4190

 Cách 1: Mua QC mua và Mua QC bán (Làm

ví dụ mua QC 1 và mua QC 3).

 Tự thực hành với các kết hợp mua QC mua

và mua QC bán còn lại

Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả.

 Cách 2: Mua QC mua 1 và bán QC mua 2

Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả. Làm tương tự với mua QC bán 3 và bán QC bán 4

Ví dụ 5

 Nhà đầu cơ tin rằng EUR sẽ giảm giá so với USD vào 3 tháng nữa nên anh ta quyết định kết hợp các vị thế quyền chọn. Nhà đầu cơ có những cách kết hợp nào?

 Áp dụng kết hợp QC đó với tỷ giá trên

thị trường là : Se = 1,3385; Se = 1,3690.

Ví dụ 5

 Cách 1: Mua QC mua và Mua QC bán

(Làm Ví dụ mua QC 1 và mua QC 3). Tự thực hành với các kết hợp mua QC mua và mua QC bán còn lại. Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả.

 Cách 2: Mua QC mua 2 và bán QC mua 1 Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả. Làm tương tự với mua QC bán 4 và bán QC bán 3

18

PHÍ HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN q Phí hợp đồng quyền chọn là khoản tiền mà người mua hợp đồng quyền chọn phải trả cho người bán hợp đồng quyền chọn

q Phí quyền chọn phải bù đắp được rủi ro cho

người bán và ko quá đắt đối với người mua

q Phí quyền chọn là ko truy đòi, thường thanh toán tại thời điểm ký hợp đồng. Tuy nhiên có thể thanh toán khi hợp đồng đáo hạn

Tổng phí = Phí hợp đồng quyền chọn +

Lãi suất trả chậm

19

Nhân tố ảnh hưởng lên phí hợp đồng quyền chọn 1. Giá trị nội tại của Hợp đồng quyền chọn: Intrinsic Value: là mức được giá quyền chọn

Ví dụ: Hợp đồng quyền chọn mua USD với tỷ giá quyền chọn là USD/VND = 20.000, có 100 điểm giá trị nội tại so với tỷ giá kỳ hạn hiện hành là 20.100

Phí của hợp đồng quyền chọn phải lớn hơn hoặc bằng giá trị nội tại của hợp đồng

Giả sử phí hợp đồng là 40 điểm. Mua quyền chọn USD với chi phí là 20.040 VND, bán USD kỳ hạn tỷ giá: 20.100 VND. Lời 60 đồng =>

Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá

(cid:222)

20

Nhân tố ảnh hưởng lên phí hợp đồng quyền chọn 2. Giá trị ngoại lai của Hợp đồng

quyền chọn – Extrinsic Value

q Nếu hợp đồng quyền chọn ở trạng thái ATM và OTM thì không có giá trị nội tại hay Giá trị nội tại bằng 0

q Một quyền chọn không được giá (tức là ATM hoặc OTM), tại sao người ta vẫn mua quyền chọn như vậy?

q Vì người mua hy vọng trong tương lai

tỷ giá thị trường biến động và có thể

làm cho quyền chọn được giá.

21

Nhân tố ảnh hưởng lên phí hợp đồng quyền chọn 2. Giá trị ngoại lai của Hợp đồng quyền chọn (tiếp)

q Số tiền phải trả cho khả năng mà quyền

chọn trong tương lai

trở nên được giá gọi

là giá trị thời gian hay

giá trị biến thiên của

quyền chọn HAY LÀ

GIÁ TRỊ NGOẠI LAI

q Giá trị ngoại lai = Phí

hợp đồng – Giá trị nội

tại

q Nếu hợp đồng quyền

chọn có Giá trị nội tại

bằng 0 thì phí hợp

đồng chính là giá trị

ngoại lai hay giá trị

thời gian của hợp

đồng

22

Nhân tố ảnh hưởng lên phí hợp đồng quyền chọn

3. Quyền chọn kiểu hay Mỹ

kiểu Châu

Âu:

- Quyền

chọn kiểu

Mỹ linh

hoạt hơn

quyền chọn

kiểu Châu

Âu => phí

cao hơn

4. Thời hạn

đến hạn

của Hợp

đồng

quyền

chọn:

- Thời

hạn đến

hạn càng

dài, có

nhiều khả

năng tỷ giá

biến động

trên mức tỷ

giá quyền

chọn đối

với HĐ

quyền chọn

mua và

thấp hơn tỷ

giá quyền

chọn của

HĐ quyền

chọn bán

=> người

mua trả phí

QUYỀN

CHỌN cao

hơn

Ví dụ 5

 Hiện tại tỷ giá giao ngay trên thị trường đang ở mức 1,3855 USD/1 EUR. Thông tin về quyền chọn tiền tệ EUR như sau:

 QC1: Quyền chọn mua EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K1 = 1,3745, phí quyền chọn C1= 0,045USD

 QC2: Quyền chọn mua EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K2 = 1,4025, phí quyền chọn C2= 0,022USD

Ví dụ 5

 QC3: Quyền chọn bán EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K3 = 1,3910, phí quyền chọn C3=0,007USD

 QC4: Quyền chọn bán EUR, thanh toán bằng USD, kỳ hạn 3 tháng, kiểu Châu Âu, tỷ giá quyền chọn K4 = 1,4180, phí quyền chọn C4= 0,028USD

 Nhà đầu cơ tin rằng EUR sẽ tăng giá so với USD vào 3 tháng nữa nên anh ta quyết định kết hợp các vị thế quyền chọn. Nhà đầu cơ có những cách kết hợp nào?

Ví dụ 5

 Áp dụng kết hợp QC đó với tỷ giá trên thị

trường là : Se = 1,4565; Se = 1,4190

 Cách 1: Mua QC mua và Mua QC bán (Làm

ví dụ mua QC 1 và mua QC 3).

 Tự thực hành với các kết hợp mua QC mua

và mua QC bán còn lại

Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả.

 Cách 2: Mua QC mua 1 và bán QC mua 2 Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả. Làm tương tự với mua QC bán 3 và bán QC bán 4

Ví dụ 5

 Nhà đầu cơ tin rằng EUR sẽ giảm giá so với USD vào 3 tháng nữa nên anh ta quyết định kết hợp các vị thế quyền chọn. Nhà đầu cơ có những cách kết hợp nào?

 Áp dụng kết hợp QC đó với tỷ giá trên

thị trường là : Se = 1,3385; Se = 1,3690.

Ví dụ 5

 Cách 1: Mua QC mua và Mua QC bán

(Làm Ví dụ mua QC 1 và mua QC 3).

 Tự thực hành với các kết hợp mua QC

mua và mua QC bán còn lại.

 Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả.

 Cách 2: Mua QC mua 2 và bán QC mua 1. Vẽ đồ thị và nhận xét kết quả. Làm tương tự với mua QC bán 4 và bán QC bán 3

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải trả Ví dụ 6: Một nhà nhập khẩu Mỹ phải thanh toán 50.000GBP sau 3 tháng. Ngân hàng cung cấp hợp đồng quyền chọn mua GBP có cùng thời hạn với tỷ giá quyền chọn là 1GBP = 1,7100 USD; phí quyền chọn là USD0,03/1 GBP.

Hỏi nhà NK phải chi ra bao nhiêu USD để mua GBP nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là 1,6900; 1,7200; 1,7340; 1,7600 nếu nhà NK ký kết Hợp đồng quyền chọn và nếu không ký kết HĐ quyền chọn.

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải trả

Ví dụ 6:.

b) Nếu NH cung cấp HĐKỳ hạn với tỷ giá F (GBP/USD) = (1,6970 – 1,700) .So sánh phương án HĐQC và HĐ kỳ hạn.

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải thu

Ví dụ 7: Một nhà xuất khẩu Mỹ nhận được 50.000GBP sau 3 tháng. Ngân hàng cung cấp hợp đồng quyền chọn bán GBP có cùng thời hạn với tỷ giá quyền chọn là 1GBP = 1,7100 USD; phí quyền chọn là USD0,03/1 GBP.

Hỏi nhà XK thu được bao nhiêu USD từ việc bán GBP nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là 1,6900; 1,7200; 1,7340; 1,7600 nếu nhà XK ký kết Hợp đồng quyền chọn và nếu không ký kết HĐ quyền chọn.

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải trả

Ví dụ 7:.

b) Nếu NH cung cấp HĐKỳ hạn với tỷ giá F(1,7200 – 1,7340) thì so sánh 2 phương án ?

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải trả Ví dụ 8b: Một công ty Anh phải thanh toán 256.500 USD sau 3 tháng kể từ hôm nay. Tỷ giá giao ngay hiện nay (GBP/USD) là (1,400 – 1,4500) và nhà NK lo ngại USD sẽ tăng giá so với GBP tại thời điểm thanh toán. Hiện nay Bank cung cấp HĐQC MUA USD BÁN GBP có cùng thời hạn (nghĩa là công ty bán GBP với tỷ giá QC bán GBP là 1GBP = 1,4250 USD); phí quyền chọn mua/bán 1GBP là USD0,03.

Hỏi công ty phải chi ra bao nhiêu GBP nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se được niêm yết là TH1: (1,3750 – 1,3770); TH2: (1,5300 – 15400) nếu ký HĐQC và không ký HĐQC

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn đối với khoản phải thu Ví dụ 9: Một công ty Châu Âu xuất khẩu hàng sang Mỹ có khoản thu là 1.265.875 USD sau 3 tháng và cty sẽ bán USD mua EUR. Tỷ giá giao ngay hiện nay (EUR/USD) là (1,0152 – 1,0173) và công ty lo ngại USD sẽ có xu hướng giảm giá so với EUR. Hiện nay ngân hàng cung cấp hợp đồng quyền chọn mua EUR có cùng thời hạn (khách hàng mua EUR với tỷ giá quyền chọn là 1EUR = 1,0127 USD); phí quyền chọn mua hay bán 1 EUR là 0,0225USD

Hỏi công ty có được bao nhiêu EUR nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là TH1:(1,0347 - 1,0363); TH2:(1,0060 - 1,0086) (nếu cty ký và ko ký HĐQC)

Ứng dụng của hợp đồng quyền chọn với hoạt động đấu thầu Ví dụ 10: Một công ty ABC của Mỹ tham gia đấu thầu cung cấp dịch vụ cho một khách hàng ở Anh. Nếu trúng thầu, công ty sẽ phải mua GBP để thanh toán các nguyên vật liệu và dịch vụ ở Anh. Giả sử 3 tháng nữa mới biết kết quả đấu thầu nhưng hôm nay công ty đã ký kết HĐQC mua GBP31.250 tại tỷ giá quyền chọn là GBP/USD = 1,7100 USD; phí quyền chọn mua 1 GBP là 0,03 USD

Hỏi nếu công ty trúng thầu/không trúng thầu thì công ty sẽ làm gì nếu tỷ giá giao ngay sau 3 tháng Se là 1,6800; 1,7600.