intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân

Chia sẻ: Trần Thanh Diệu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:122

82
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2: Chính phủ với vai trò phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, nội dung chương học đề cập đến bốn dạng thất bại cơ bản của thị trường là: Độc quyền, ngoại ứng, hàng hoá công cộng, thông tin không đối xứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế công cộng: Chương 2 - Ths. Đặng Thị Lệ Xuân

  1. CHƯƠNG II CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ 1
  2. CHƯƠNG II Nội dung đề cập: bốn dạng thất bại cơ bản của thị trường: 1. Độc quyền. 2. Ngoại ứng. 3. Hàng hoá công cộng. 4. Thông tin không đối xứng 2
  3. Thất bại thị trường? Những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn. 3
  4. Câu hỏi nghiờn cứu Tại sao chúng lại được gọi là thất bại của thị trường ? Thất bại đó đã gây ra hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế ? Chính phủ cần phải làm gì để khắc phục hậu quả do thất bại đó gây ra? 4
  5. 1. Độc quyền 1.1. §éc quyÒn th­êng. 1.2. §éc quyÒn tù nhiªn. 5
  6. 1.1 §é c quyÒn th­êng 1.1.1. Định nghĩa 1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện ĐQ. 1.1.3. Tổn thất phúc lợi do ĐQ thường gây ra . 1.1.3. Các giải pháp can thiệp của CP 6
  7. 1.1.1. Định nghĩa Độc quyền thường là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán, và sản xuất ra sản phẩm không có loại hàng hóa nào thay thế gần gũi. 7
  8. 1.1.2. Nguyên nhân xuất hiện ĐQ. Do được chính phủ nhượng quyền khai thác thị trường Do sở hữu được một nguồn lực đặc biệt Do chế độ bản quyền đối với phát minh, sáng chế và sở hữu trí tuệ. Là kết qủa của quá tranh cạnh tranh .  Do có khả năng giảm giá thành khi mở rộng sản xuất 8
  9. 1.1.3. Tổn thất phỳc lợi do ĐQ thường P MC AC ABC: Tổn thất B phúc lợi P1 P1BEP2 : lợi P0 A nhuận độc quyền P2 E C MR D = MB 0 Q1 Q0 Q Hình 2.1: Độc quyền thường 9
  10. 1.1.3. Giải pháp can thiệp của CP  Mục tiêu can thiệp.  Giải pháp 10
  11. Mục tiêu can thiệp. Đưa mức sản lượng về mức tối ưu hóa phúc lợi xã hội. Khống chế phần lợi nhuận của nhà độc quyền 11
  12. Giải pháp Kiểm soát giá Sở hữu nhà nước đối với độc quyền Ban hành luật pháp và chính sách chống độc quyền Đánh thuế 12
  13. Thảo luận Giải pháp nào là tối ưu? ưu nhược điểm của từng giải pháp? 13
  14. 1.2. ĐQ tự nhiên 1.2.1. Định nghĩa 1.2.2 Sù phi hiÖu qu¶ c ña ®é c quy Òn tù nhiªn khi c h­a bÞ ®iÒu tiÕt 1.2.3. C¸c c hiÕn l­îc ®iÒu tiÕt ®é c quy Òn tù nhiªn c ña c hÝnh phñ 14
  15. 1.2.1. Định nghĩa Là tỡnh trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trỡnh sản xuất đã cho phép hãng có thể liên tục giảm chi phí sản xuất khi qui mô sản xuất mở rộng, do đó đã dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu qủa nhất là chỉ thông qua một hãng duy nhất. 15
  16. 1.2.2 Sự phi hiệu quả của ĐQTN khi chưa bị điều tiết $ P1 E F G P2 B M AC N I A MC P0 MR D 0 Q1 Q2 Q0 Q Hình 2.2: Độc quyền tự nhiên 16
  17. 1.2.3. Các chiến lược điều tiết ĐQTN của chính phủ ĐÞnh gi¸ b»ng c hi phÝ trung bình ĐÞnh gi¸ b»ng c hi phÝ biªn c é ng v íi mé t kho ản thuÕ kho¸n ĐÞnh gi¸ hai phÇn 17
  18. Định giá bằng chi phí trung bỡnh Ưu - Lo¹i bá ® hoµn toµn lîi nhuËn siªu ­îc ng¹ch cña h·ng ® quyÒn éc Nhược: - VÉn ch­a ® tíi møc sản l­îng hiÖu ¹t quả và gây tæn thÊt FLXH . 18
  19. Định giá bằng chi phí biên cộng với một khoản thuế khoán Ưu: Hiệu quả trong việc đạt mục tiêu. Nhược: Khó áp dụng thuế khoán: không công bằng 19
  20. Định giá hai phần Phần cố định và bằng nhau = P0N Phần thay đổi theo mức sử dụng = OPo (= MC) Ví dụ: Thuê bao điện thoại cố định 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2