CHƯƠNG 3

LÝ THUYẾT KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ

Tại sao phải thực hiện quan hệ về kinh tế?

1. Do sự khác biệt về tài nguyên 2. Do có sự khác biệt về điều kiện sản xuất 3. Do sự phát triển không đồng đều về công 3. Do sự phát triển không đồng đều về công

nghệ

4. Do các quốc gia đi sâu vào chuyên môn hóa 5. Do nhu cầu bảo vệ tổ quốc (cid:1)5 khoảng cách giữa các quốc gia (cid:1)Các Lý thuyết Kinh tế sẽ giải thích vấn đề này

LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 1. LT thương mại cổ điển

-

LT lợi thế tuyệt đối- Adam Smith LT lợi thế so sánh- David Ricardo

- 2. LT thương mại tân cổ điển

LT tương quan các nhân tố LT tương quan các nhân tố

- - Mô hình Hecksher- Ohlin 3. Lý thuyết thương mại hiện đại

-

-

-

LT lợi thế cạnh tranh – Micheal Porter LT về chuyên môn hóa- Paul Krugman LT di chuyển nguồn lực

ADAM SMITH

(05/06/1723- 17/07/1790)

Lợi thế tuyệt đối (Absolute Advantage)

ADAM SMITH

(cid:2) Là người Scotland, tốt nghiệp đại học Glasgow ở tuổi 17 (cid:2) Là cha đẻ của kinh tế học. Tư tưởng của ông là nền móng cơ sở lý thuyết ngày nay

(cid:2) Tác phẩm tiêu biểu: (cid:2) Tác phẩm tiêu biểu: Tìm hiểu về bản chất và nguồn gốc của của cải các quốc gia (1776)

ADAM SMITH

(cid:2) Là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hóa vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác (cid:2) Kết quả là tài nguyên của mỗi quốc gia sẽ được sử dụng có hiệu quả gia sẽ được sử dụng có hiệu quả hơn và sản phẩm sản xuất của hai quốc gia sẽ tăng lên

Lợi thế tuyệt đối (Absolute Advantage)

(cid:1) Lợi ích từ chuyên môn hóa

Quốc gia

Gạo (R)

Điện tử (E)

Việt Nam

1 giờ/ đv

4 giờ/đv

Nhật Bản

2 giờ/đv

3 giờ/đv

Lợi thế tuyệt đối

1. Xác định lợi thế của mỗi quốc gia 1. Xác định lợi thế của mỗi quốc gia 2. Xác định mô hình thương mại 3. Điều kiện của thương mại (ToT- term of

trade)

4. Chứng minh lợi ích của mỗi QG sau thương

mại

Minh họa bằng số Minh họa bằng số

Lợi thế tuyệt đối

(cid:2) Đề cao vai trò cá nhân và các doanh nghiệp, ủng hộ một nền thương mại tự do, không có sự can thiệp của chính phủ

Kết luận (cid:3) Thương mại quốc tế sử dụng tài

(cid:2) Tính ưu việc của chuyên môn hóa, thương mại QT tạo điều kiện phát thương mại QT tạo điều kiện phát triển những ngành có lợi thế và thu hẹp những ngành bất lợi thế

nguyên có hiệu quả hơn

(cid:3) Cơ sở lý luận cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế giữa các quốc gia

(cid:2) Khắc phục được hạn chế của

Lợi thế tuyệt đối

(cid:3) Khẳng định cơ sở tạo ra giá trị là

thuyết trọng thương

(cid:3) Mở rộng thương mại và giảm kiểm

Ưu điểm sản xuất chứ không phải lưu thông tiền

(cid:3) Chứng minh thương mại đem lại lợi (cid:3) Chứng minh thương mại đem lại lợi

soát thương mại

(cid:3) Thương mại là trò chơi có tổng số

ích cho cả hai quốc gia

(cid:2) Giải thích một phần nhỏ trong mậu dịch thế giới ngày nay giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển

dương

(cid:2) Coi lao động là yếu tố sản xuất duy

Lợi thế tuyệt đối

nhất tạo ra giá trị

(cid:2) Đồng nhất hóa phân công lao động quốc tế với sự phân công lao động trong nước mà không tính đến sự khác biệt giữa quốc gia về thể chế chính trị, phong tục tập quán

(cid:2) Không giải thích được thương mại (cid:2) Không giải thích được thương mại quốc tế sẽ xảy ra như thế nào với những nước không có lợi thế tuyệt đối nào

Khuyết điểm

DAVID RICARDO

(18/04/1772-11/09/1823)

Lợi thế so sánh (Comparative Advantage)

(cid:2) Là nhà kinh tế học người

Anh có ảnh hưởng lớn trong kinh tế học cổ điển

DAVID RICARDO

(cid:2) Là một thương gia, một

chuyên gia tài chính, nhà đầu cơ tài chính

(cid:2) Tác phẩm tiêu biểu: (cid:2) Tác phẩm tiêu biểu: Những nguyên lý của kinh tế chính trị và thuế khóa (1817)

DAVID RICARDO

(cid:2) Chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa và các quốc gia đều đạt được lợi ích từ thương mại

(cid:2) Sự chuyển biến từ CN bảo

Bối cảnh KT-XH

hộ mậu dịch đến mậu dịch tự do

(cid:2) Thế giới tồn tại một quốc gia “tốt nhất” và quốc gia “kém nhất” và lợi thế tuyệt đối không giải thích được

DAVID RICARDO

(cid:2) Người đầu tiên đề cập đến lợi thế so sánh là Robert Torrens năm 1815, nhưng chỉ dừng lại với bài viết về trao đổi ngũ cốc giữa Anh và Ba Lan

Lợi thế so sánh (lợi thế tương đối)

(cid:2) Người đóng góp lớn nhất

cho lý thuyết lợi thế so sánh chính là David Ricardo với những giải thích mang tính hệ thống hơn

(cid:2) Đối với quốc gia có lợi thế

Lợi thế so sánh

(lợi thế tương đối)

tuyệt đối cả hai sản phẩm thì tỉ lệ hao phí lao động của sản phẩm nào thấp hơn so với quốc gia kia thì sản phẩm đó có lợi thế tương đối hơn

(cid:2) Đối với quốc gia không có lợi thế tuyệt đối sản phẩm nào, sản phẩm nào có ít bất lợi thế hơn là sản phẩm có lợi thế tương đối hơn

Khái niệm Khái niệm

Quốc gia

Điện tử (E)

Gạo (R)

Tỷ số giá

Nhật Bản

80 giờ/đv

90 giờ/đv

1E:8/9R

Lợi thế so sánh

Việt Nam

120 giờ/đv

100 giờ/đv

1E:6/5R

1. Xác định lợi thế của mỗi QG 2. Xác định mô hình thương mại 2. Xác định mô hình thương mại 3. Điều kiện tỉ lệ giá ToT 4. Chứng minh lợi ích sau thương

mại

Minh họa bằng số

(cid:2) Khắc phục được hạn chế của

LT lợi thế tuyệt đối

Lợi thế so sánh

(cid:3) Thương mại vẫn xảy ra đối với

một nước không có lợi thế tuyệt đối nào

(cid:3) Khẳng định thương mại là trò

chơi có tổng số dương chơi có tổng số dương

(cid:2) Là trái tim của KTQT, là cơ sở nền móng cho mậu dịch QT, được áp dụng rất nhiều trong thực tế và cho đến nay bản chất vẫn không thay đổi

Ưu điểm

(cid:2) Lao động là yếu tố sản xuất

Lợi thế so sánh

duy nhất và được sử dụng với một tỉ lệ cố định. Lao động là đồng nhất

(cid:2) Không xác định được tỉ lệ trao đổi quốc tế, căn bản vẫn là hàng đổi hàng hàng đổi hàng

(cid:2) Chỉ chú ý đến sản xuất (cung) mà chưa chú ý đến nhu cầu tiêu dùng (cầu) nên chưa tính được giá cả tương đối của sản phẩm

Khuyết điểm

Năng suất LĐ Gạo (R )

Xe đạp (B) Tỉ lệ giá

trước TM

80 kg/h

Việt Nam

1 chiếc/h 1B: 80R

100 kg/h

Trung Quốc

2 chiếc/h 1B: 50R

Ví dụ

MÔ HÌNH HECKSHER-OHLIN

(cid:2) Định lý 1: Xác định mô hình thương mại (cid:2) Định lý 2: Cân bằng giá nhân tố sản xuất (cid:2) Định lý 2: Cân bằng giá nhân tố sản xuất (cid:2) Định lý 3: Về phân phối thu nhập (cid:2) Định lý 4: Về tăng trưởng kinh tế

Lợi thế cạnh tranh Michael E. Porter

(cid:2) Là sự khác biệt mang tính vượt trội trong môi trường kinh tế - xã hội làm cho nền kinh tế quốc gia trở nên hấp dẫn hơn đối với các hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh động đầu tư sản xuất kinh doanh để cạnh tranh với các quốc gia khác trong việc thu hút các nguồn lực kinh tế quốc tế và thiết lập các quan hệ thị trường quốc tế thuận lợi, nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế quốc gia

Sự ngẫu nhiên

Chiến lược, cấu trúc và môi trường cạnh tranh

Điều kiện nhu cầu

Điều kiện yếu tố sản xuất

Mô hình kim cương cương

Các ngành bổ trợ và liên quan

Chính phủ

Các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh QG

BIỂU HIỆN LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA

LỢI THẾ TỪ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA NỀN KINH TẾ

A. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN 1. Thể chế 2. Cơ sở hạ tầng 3. Độ ổn định kinh tế vĩ mô 4. Y tế và giao dục sơ cấp

LỢI THẾ TỪ CÁC XU HƯỚNG HiỆU QUẢ CỦA NỀN KINH TẾ

B. CÁC YẾU TỐ NÂNG CAO HIỆU QUẢ 5. Giáo dục phổ thông và đào tạo 6. Hiệu suất của thị trường hàng hóa 7. Hiệu suất của thị trường lao động 8. Mức phát triển của thị trường tài chính 9. Khả năng đáp ứng về công nghệ 10. Quy mô của thị trường

C. CÁC YẾU TỐ CẢI CÁCH CAO CẤP 11. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh 12. Đáp ứng yêu cầu cải cách

LỢI THẾ TỪ CÁC XU HƯỚNG CẢI CÁCH CỦA NỀN KINH TẾ

Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh quốc gia của WEF

Lý thuyết chuyên môn hóa

địa lý: địa lý: * Lý thuyết thương mại: tính kinh tế do qui mô. * Địa lý kinh tế: những vùng, do một tình cờ lịch sử nào đó, là nơi đầu tiên có những trung tâm sản xuất thì những vùng ấy sẽ thu hút thêm các nhà sản xuất, trở thành trung tâm kinh tế

(cid:2) Paul Krugman, Nobel kinh tế 2008: Đóng góp về thuyết thương mại và kinh tế

* Tập trung sản xuất vào một số ít địa phương * Tập trung sản xuất vào một số ít địa phương để tận dụng tiết kiệm do qui mô thì nên chọn những địa phương có sẵn một thị trường lớn – tức là những địa phương mà các nhà sản xuất khác cũng đã chọn để sản xuất hàng của họ!

(cid:2) Paul Krugman, Nobel kinh tế 2008

LÝ THUYẾT ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

Posner

1. Lý thuyết khoảng cách công nghệ-

Raymond Vernon

2. Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm quốc tế- 2. Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm quốc tế-

xuất- vốn và lao động

3. Lý thuyết về sự di chuyển các yếu tố sản

Lý thuyết khoảng cách công nghệ

Lý thuyết khoảng cách công nghệ

Chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm

Phân tích cân bằng cục bộ tác động Phân tích cân bằng cục bộ tác động của sự di chuyển Lao động QT của sự di chuyển Lao động QT

n n ê ê r r t t

J F

H

E M R

T

h h ạ ạ n n m m ứ ứ c c c c ủ ủ a a Q Q G G 2 2

T T r r ị ị g g i i á á s s p p t t ă ă n n g g t t h h ê ê m m

t t r r ê ê n n

m m ê ê h h t t g g n n ă ă t t p p s s á á i i g g ị ị r r T T

1 1 G G Q Q a a ủ ủ c c c c ứ ứ m m n n ạ ạ h h

G G N C C

LĐ di chuyển từ QG1 sang QG2

O O’ B A

Tổng lao động

Kết luận và hàm ý chính sách

(cid:2) Chính sách ngoại thương (cid:2) Chính sách đầu tư và chuyển giao công nghệ (cid:2) Chính sách sở hữu trí tuệ (cid:2) Chính sách sở hữu trí tuệ (cid:2) Chính sách về lao động (cid:2) Chính sách công nghiệp hóa- hiện đại hóa (cid:2) Chính sách tài chính- tiền tệ

CÂU HỎI THẢO LUẬN

tranh của Việt Nam/ Năng lực cạnh tranh của Việt Nam so với Thế Giới.

1) Phân tích lợi thế so sánh/ lợi thế cạnh

nghệ và hàm ý chính sách phát triển công nghệ (Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa) tại Việt Nam

2) Phân tích thực trạng chuyển giao công