Chương 7 Mở rộng lý thuyết H-O

3.4.1 TMQT dựa trên sự khác nhau về

công nghệ

3.4.2 TMQT với chi phí vận chuyển 3.4.3 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh

1

Lợi suất tăng theo qui mô

chuyên dùng

 Phân công chuyên môn hoá lao động và sử dụng các trang thiết bị

 Qui mô thị trường trong nước về SP lớn

mức thu nhập

 Xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường khác có cùng thị hiếu và

quyền nhóm

 Nếu duy trì lâu dài có thể dẫn đến độc quyền thuần tuý và độc

2

 Không đòi hỏi giống nhau tuyệt đối về mọi khía cạnh

3.4.1 TMQT dựa trên sự khác nhau

về Công nghệ

 Cơ sở: Các mô hình về khoảng cách công nghệ

(Technological Gap - Posner, 1951) và Chu kỳ sống của sản phẩm (Product Cycle – Vernon, 1966) – Thế giới TM phân thành hai nhóm: đi đầu về công nghệ

mới, SP mới và hấp thụ công nghệ sẵn có

– Hãng và quốc gia đi đầu về công nghệ sẽ tạo ra vị thế độc

quyền tạm thời trên thị trường thế giới

– Để duy trì lợi thế, họ phải luôn đưa ra SP và CN mới dựa

trên chu kỳ sống của sản phẩm

– Lợi thế cạnh tranh: tạo ra khoảng cách về CN với các hãng

và quốc gia khác

3

Chu kỳ sống của sản phẩm

Ra đời

Phát triển

Bão hoà

Suy thoái

Doanh thu

Trưởng thành

Thời gian

Lợi nhuận

+

Thời gian

4

-

Mô hình chu kỳ sống của sản phẩm và khoảng cách CN

Sản lượng

I II III IV V

Tiêu dùng Nước đi đầu

Xuất khẩu

Công nghệ

Sản xuất

Sản xuất

Xuất khẩu

Nước hấp thụ Công nghệ

Tiêu dùng

Nhập khẩu

5

Thời gian 0 A B C D

ỨNG DỤNG – MÔ HÌNH KINH TẾ NHẬT BẢN

 Đàn nhạn bay (Flock Formation of Flying Wild

Geese Pattern): Nhập khẩu – Sản xuất – Xuất khẩu

 Rượt đuổi chu kỳ sản phẩm (Captured Product

Cycle): Nhập khẩu – Sản xuất – Xuất khẩu – Chín muồi – Tái nhập khẩu

6

3.4.2 Thương mại quốc tế và chi phí vận chuyển

P P

X

S’

SX P2

X

P1 D’

DX

Q Q

7

0 0 Nước 1 Nước 2

3.4.2 Thương mại quốc tế và chi phí vận chuyển

P

X

S’

v2

SX P2

XK

NK

X

D’ P1 v1

DX

Q Q

0

8

v1 + v2 = v vµ v < P2 – P1

Thương mại quốc tế và chi phí vận chuyển

 Điều kiện để một hàng hoá tham gia mậu dịch

quốc tế

 Tạo nên sự phân vùng sản xuất các sản phẩm

– Các ngành CN theo định hướng nguồn lực – Các ngành CN theo định hướng thị trường – Các ngành CN tự do

 Incoterms

9

Incoterms 2000

1. Nhóm E

- Nơi hàng đi

– EXW: giao tại xưởng

2. Nhóm F – Cước vận chuyển

4. Nhóm D – Nơi hàng đến – DAF: giao tại biên giới – DES: giao tại tàu – DEQ: giao tại cầu cảng – DDU: giao tại đích chưa nộp

chưa trả – FCA: giao cho người vận

thuế

chuyển

– DDP: giao tại đích đã nộp thuế

– FAS: giao dọc mạn tàu – FOB: giao lên tàu

3. Nhóm C – Cước vận chuyển

đã trả – CFR: tiền hàng cộng cước – CIF: tiền hàng + cước + bảo

hiểm

– CPT: cước vận chuyển trả tới... – CIP: cước vận chuyển +bảo

hiểm trả tới ...

10

3.4.2 Lý thuyết lợi thế cạnh tranh

 Do Michael Porter đưa ra vào năm 1980s  Dựa trên việc nghiên cứu hơn 100 ngành công nghiệp

của 10 nước khác nhau

 Ông đưa ra 4 tác nhân tạo nên lợi thế cạnh tranh của

các quốc gia (mô hình kim cương)

 Các yếu tố thâm dụng  Các điều kiện về cầu  Chiến lược của hãng, cấu trúc của ngành và đối thủ cạnh tranh  Các ngành CN hỗ trợ và có liên quan

11

Mô hình kim cương - Porter’s Diamond

Chiến lược của hãng, cấu trúc, và đối thủ cạnh tranh

Các yếu tố thâm dụng Các điều kiện phía cầu

12

Các ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan

Mô hình kim cương - Porter’s Diamond

1. Các yếu tố thâm dụng

 yếu tố thâm dụng cơ bản: LLLĐ, đất đai, khí hậu, nguồn

tài nguyên, ... >> Có vai trò quan trọng trong giai đoạn đầu

 yếu tố thâm dụng tiên tiến: trình độ, kỹ năng lao động, hệ thống giáo dục, viện nghiên cứu, CSHT kỹ thuật của nền kinh tế >> Kết quả của sự đầu tư của nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân trong nền kinh tế >>> Tạo lợi thế cạnh tranh bền vững

13

Mô hình kim cương - Porter’s Diamond

2. Các điều kiện phía cầu

 Nhu cầu tiêu dùng chuyển thành lệnh sản xuất cho các

DN trong nước

 Yêu cầu tiêu dùng càng cao, phức tạp đòi hỏi các DN

phải thường xuyên đổi mới

14

Mô hình kim cương - Porter’s Diamond

3. Chiến lược của DN, cấu trúc và đối thủ cạnh

tranh –

ý thức hệ quản lý đóng vai trò quan trọng tạo nên chiến lược của DN cấu trúc công nghiệp đa dạng thường tạo nên lợi thế cạnh tốt hơn cho DN

15

Mô hình kim cương - Porter’s Diamond

4. Các ngành CN hỗ trợ và có liên quan

 Sự phát triển của ngành CN này thường kéo theo sự phát

triển của ngành công nghiệp khác

 Tạo nên mối liên hệ dọc và liên hệ ngang

16