intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - Các lực lượng cung cầu thị trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế vi mô: Chương 2 - Các lực lượng cung cầu thị trường" giới thiệu về cung và cầu, hai yếu tố quan trọng quyết định giá cả và số lượng hàng hóa trong thị trường. Sinh viên sẽ tìm hiểu về các quy luật cơ bản, các yếu tố tác động đến cung – cầu và cách thị trường đạt trạng thái cân bằng. Đây là nền tảng để hiểu về cơ chế vận hành của nền kinh tế thị trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 2 - Các lực lượng cung cầu thị trường

  1. 9/25/2019 CHƯƠNG 2 CÁC LỰC LƯỢNG CUNG CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Các thị trường và sự cạnh tranh 2.2. Cầu 2.3. Cung 2.4. Sự kết hợp của cung và cầu. 2.1. CÁC THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH  Thị trường là một nhóm người mua và người bán của một loại hàng hóa hay dịch vụ cụ thể.  Thị trường cạnh tranh có rất nhiều người mua và người bán tới mức mỗi người trong số họ có tác động không đáng kể lên giá thị trường.  Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:  Các hàng hóa giống nhau hoàn toàn  Số lượng người mua và người bán quá lớn do đó không ai có thể ảnh hưởng đến giá thị trường – là người chấp nhận giá (price taker)  Chương này giả định rằng thị trường cạnh tranh hoàn hảo 1 2.2. CẦU 2.2.1. Khái niệm  Lượng cầu của một loại hàng hóa là lượng hàng mà người mua có thể và sẵn lòng mua.  Quy luật cầu: phát biểu cho rằng lượng cầu của một hàng hóa giảm khi giá nó tăng lên, các yếu tố khác không đổi. 2 1
  2. 9/25/2019 BIỂU CẦU  Biểu cầu: Giá Lượng một bảng thể hiện mối quan Latte cầu Latte hệ giữa giá bán và lượng $0.00 16 cầu của một hàng hóa. 1.00 14 2.00 12  Ví dụ: 3.00 10 Nhu cầu của Helen về cà 4.00 8 phê Latte 5.00 6  Chú ý rằng sở thích của 6.00 4 Helen tuân theo quy luật cầu. 3 Biểu Cầu và Đường Cầu Của Hellen Giá Latte Giá Lượng $6.00 Latte cầu Latte $5.00 $0.00 16 1.00 14 $4.00 2.00 12 $3.00 3.00 10 $2.00 4.00 8 $1.00 5.00 6 6.00 4 $0.00 Lượng 0 5 10 15 cầu 4 2.2.2. CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU CÁ NHÂN • Lượng cầu thị trường là tổng các lượng cầu cá nhân được cộng theo chiều ngang. • Giả định Helen và Ken là hai người mua duy nhất trong thị trường Latte. (Qd = Lượng cầu) Giá Qd của Helen Qd của Ken Qd Thị trường $0.00 16 + 8 = 24 1.00 14 + 7 = 21 2.00 12 + 6 = 18 3.00 10 + 5 = 15 4.00 8 + 4 = 12 5.00 6 + 3 = 9 6.00 4 + 2 = 6 2
  3. 9/25/2019 Đường cầu thị trường Latte Qd (Thị P P trường) $6.00 $0.00 24 $5.00 1.00 21 $4.00 2.00 18 3.00 15 $3.00 4.00 12 $2.00 5.00 9 $1.00 6.00 6 $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 6 2.2.3. Sự dịch chuyển của đường cầu  Đường cầu cho thấy giá ảnh hưởng như thế nào đến lượng cầu, các yếu tố khác không đổi.  Các yếu tố khác chính là các yếu tố ngoài giá tác động đến cầu. Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường cầu dịch chuyển. 7 Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua  Sự gia tăng trong số lượng người mua: kéo theo sự gia tăng lượng cầu tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường cầu (D) sang phải. 8 3
  4. 9/25/2019 Sự dịch chuyển của đường cầu: Người mua P Giả định số lượng $6.00 người mua tăng. Vậy, tại mỗi P, Qd sẽ tăng $5.00 (tăng $5 trong ví dụ $4.00 này) $3.00 $2.00 $1.00 $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 9 Sự dịch chuyển đường cầu: Thu nhập  Cầu đối với hàng hóa thông thường có mối quan hệ thuận chiều với thu nhập.  Thu nhập tăng dẫn đến tăng lượng cầu tại mỗi mức giá, làm đường cầu D dịch chuyển sang phải.  Cầu hàng hóa thứ cấp có mối quan hệ nghịch biến với thu nhập.  Thu nhập tăng làm dịch chuyển đường cầu D sang trái. 10 Sự dịch chuyển đường cầu: Giá hàng hóa thay thế  Hai hàng hóa thay thế là khi giá của hàng hóa này tăng lên thì sẽ làm tăng cầu của hàng hóa kia.  Ví dụ: Khi giá của pizza tăng lên thì cầu hamburgers sẽ tăng lên và sẽ dịch chuyển đường cầu hamburgers sang phải.  Ví dụ khác: Cocacola và Pepsi, máy tính cá nhân và máy tính bàn, đĩa CD và nhạc download. 11 4
  5. 9/25/2019 Sự dịch chuyển đường cầu: Giá hàng hóa bổ sung  Hai hàng hóa bổ sung khi giá hàng hóa này tăng thì cầu của hàng hóa kia giảm.  Ví dụ: máy vi tính và phần mềm. Nếu giá máy tính tăng, người mua máy tính giảm, do đó cầu về phần mềm giảm. Đường cầu phần mềm dịch chuyển sang trái.  Ví dụ khác: học phí đại học và giáo trình, xăng và xe. 12 Sự dịch chuyển đường cầu: Thị hiếu  Thị hiếu đối với một loại hàng hóa tăng lên sẽ làm tăng cầu của hàng hóa và sẽ làm đường cầu của hàng hóa đó dịch chuyển sang phải.  Ví dụ: Khi phương pháp giảm cân The Atkins trở nên phổ biến ở thập niên 90. Điều này làm cầu về trứng tăng, dịch chuyển đường cầu trứng sang phải. 13 Sự dịch chuyển đường cầu: Kỳ vọng  Kỳ vọng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.  Ví dụ:  Nếu mọi người kỳ vọng mức lương của họ tăng lên, thì cầu về những bữa ăn tại nhà hàng sang trọng sẽ tăng lên ngay thời điểm hiện tại.  Nếu nền kinh tế không tốt và mọi người lo lắng về sự đảm bảo cho công việc tương lai của họ, cầu về xe ô tô mới có thể giảm ngay từ bây giờ. 14 5
  6. 9/25/2019 Tóm lại: Các yếu tố ảnh hưởng đến người mua Biến số Thay đổi biến số này sẽ làm: Giá …di chuyển dọc đường cầu D # người mua …dịch chuyển đường cầu D Thu nhập …dịch chuyển đường cầu D Giá của sản phẩm liên quan …dịch chuyển đường cầu D Thị hiếu …dịch chuyển đường cầu D Kỳ vọng …dịch chuyển đường cầu D 2.3. CUNG 2.3. 1. Khái niệm  Lượng cung bất kỳ loại hàng hóa nào là lượng hàng mà người bán có thể và sẵn lòng bán.  Quy luật cung: phát biểu cho rằng với các yếu tố khác không đổi, lượng cung của một hàng hóa tăng khi giá của nó tăng lên. 16 BIỂU CUNG Lượng  Biểu cung: Giá cung Một bảng cho thấy mối quan lattes lattes hệ giữa giá của một mặt $0.00 0 hàng và lượng cung. 1.00 3  Ví dụ: 2.00 6 3.00 9 Lượng cung của Starbucks về lattes. 4.00 12 5.00 15  Chú ý rằng biểu cung của 6.00 18 Starbucks tuân theo luật cung. 17 6
  7. 9/25/2019 Biểu cung và đường cung của Starbucks Lượng P Giá cung $6.00 lattes lattes $5.00 $0.00 0 $4.00 1.00 3 2.00 6 $3.00 3.00 9 $2.00 4.00 12 $1.00 5.00 15 $0.00 6.00 18 Q 0 5 10 15 2.3.2. Cung thị trường và cung cá nhân  Lượng cung trong thị trường là tổng các nguồn cung của tất cả người bán tại mỗi mức giá.  Giả định rằng Starbucks và Jitters là hai người bán duy nhất trong thị trường (Qs = lượng cung) Cung thị trường Giá Starbucks Jitters Qs $0.00 0 + 0 = 0 1.00 3 + 2 = 5 2.00 6 + 4 = 10 3.00 9 + 6 = 15 4.00 12 + 8 = 20 5.00 15 + 10 = 25 6.00 18 + 12 = 30 19 Đường cung thị trường QS (Thị P trường) P $6.00 $0.00 0 1.00 5 $5.00 2.00 10 $4.00 3.00 15 $3.00 4.00 20 $2.00 5.00 25 6.00 30 $1.00 $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 20 7
  8. 9/25/2019 2.3.3. Dịch chuyển của đường cung  Đường cung biểu diễn giá ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung, các yếu tố khác không đổi.  Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường cung dịch chuyển. 21 Sự dịch chuyển đường cung: Giá đầu vào  Ví dụ: Tiền công, giá nguyên liệu đầu vào.  Khi giá đầu vào giảm làm cho sản xuất thêm nhiều lợi nhuận.  Vì vậy công ty cung ứng một sản lượng cao hơn tại mỗi mức giá và đường cung S dịch chuyển sang phải. 22 Sự dịch chuyển đường cung: Giá đầu vào P $6.00 Giả định rằng $5.00 giá sữa giảm. $4.00 Tại mỗi mức giá, lượng cung $3.00 Lattes sẽ tăng. $2.00 (5 đơn vị trong $1.00 ví dụ này). $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 23 8
  9. 9/25/2019 Sự dịch chuyển đường cung: Công nghệ  Công nghệ quyết định bao nhiêu yếu tố đầu vào đạt yêu cầu để sản xuất một đơn vị sản phẩm.  Cải tiến công nghệ giúp tiết kiệm chi phí, làm giảm giá đầu vào, dịch chuyển đường cung S sang phải. 24 Sự dịch chuyển đường cung: # người bán  Sự gia tăng số lượng người bán làm tăng lượng cung tại mỗi mức giá, dịch chuyển đường cung S sang phải. 25 Sự dịch chuyển đường cung: Kỳ vọng Ví dụ:  Những sự kiện tại Trung Đông dẫn đến kỳ vọng giá dầu sẽ cao hơn.  Vì thế, doanh nghiệp dầu tại Texas giảm nguồn cung hiện tại, giữ một số hàng vào kho để bán lại sau này với giá cao hơn.  Đường cung S dịch chuyển sang trái.  Nhìn chung, người bán có thể điều chỉnh nguồn cung khi kỳ vọng của họ vào tương lai giá sẽ thay đổi (đối với hàng hóa không dễ hư hỏng). 26 9
  10. 9/25/2019 Tóm lại Các biến số ảnh hưởng đến Cung Biến số Giá …di chuyển dọc đường cung S Giá đầu vào …dịch chuyển đường cung S Công nghệ …dịch chuyển đường cung S # Người bán …dịch chuyển đường cung S Kỳ vọng …dịch chuyển đường cung S 27 2.4. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU P Cân bằng: $6.00 D S P tại mức giá này $5.00 lượng cung bằng $4.00 lượng cầu. $3.00 $2.00 $1.00 $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 28 2.4.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu P $6.00 D S P QD QS $5.00 $0 24 0 $4.00 1 21 5 $3.00 2 18 10 3 15 15 $2.00 4 12 20 $1.00 5 9 25 $0.00 Q 6 6 30 0 5 10 15 20 25 30 35 29 10
  11. 9/25/2019 2.4.1. GIÁ VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng P $6.00 D S P QD QS $5.00 $0 24 0 $4.00 1 21 5 $3.00 2 18 10 3 15 15 $2.00 4 12 20 $1.00 5 9 25 $0.00 Q 6 6 30 0 5 10 15 20 25 30 35 30 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu P Ví dụ: $6.00 D Thặng dư S Nếu P = $5, $5.00 thì $4.00 QD = 9 lattes $3.00 và QS = 25 lattes $2.00 Kết quả là dư thừa $1.00 16 lattes $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 31 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu P Đối mặt với sự dư thừa, $6.00 D Thặng dư Surplus S người bán cố gắng tăng lượng bán hàng bằng việc $5.00 giảm giá. $4.00 Điều này dẫn đến $3.00 QD tăng và QS giảm… $2.00 …giảm dư thừa. $1.00 $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 32 11
  12. 9/25/2019 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi mà lượng cung lớn hơn lượng cầu P Đối mặt với sự dư thừa, $6.00 D Thặng dư S người bán cố gắng tăng $5.00 lượng bán hàng bằng việc giảm giá. $4.00 Điều này dẫn đến $3.00 QD tăng và QS giảm… $2.00 Giá tiếp tục giảm cho $1.00 đến khi thị trường đạt trạng thái cân bằng. $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 33 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi lượng cầu cao hơn lượng cung P $6.00 D S Ví dụ: Nếu P = $1, $5.00 thì $4.00 QD = 21 lattes $3.00 và QS = 5 lattes $2.00 Kết quả là thiếu hụt $1.00 16 lattes $0.00 Thiếu hụt Q 0 5 10 15 20 25 30 35 34 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi lượng cầu cao hơn lượng cung P Đối mặt với sự thiếu $6.00 D S hụt, người bán tăng giá $5.00 sản phẩm. Vì sẽ làm QD giảm $4.00 Và QS tăng, $3.00 …giảm thiếu hụt. $2.00 $1.00 Thiếu hụt $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 35 12
  13. 9/25/2019 2.4.2. DƯ THỪA VÀ THIẾU HỤT Khi lượng cầu cao hơn lượng cung Đối mặt với sự thiếu P $6.00 D S hụt, người bán tăng giá sản phẩm. $5.00 Vì sẽ làm QD giảm $4.00 Và QS tăng $3.00 Giá tiếp tục tăng cho $2.00 đến khi thị trường đạt trạng thái cân bằng. $1.00 Thiếu hụt $0.00 Q 0 5 10 15 20 25 30 35 36 2.4.3. SỰ THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG 1. Xác định sự kiện làm dịch chuyển đường cung/cầu hoặc cả hai. 2. Xác định các đường dịch chuyển sang trái hay phải 3. Dùng đồ thị cung cầu để xem sự thay đổi mức giá và sản lượng cân bằng. Ví dụ: Thị trường xe ô tô Hybrid P Giá xe hybrid S1 P1 D1 Q Q1 Lượng xe hybrid 38 13
  14. 9/25/2019 Ví dụ 1: Dịch chuyển đường cầu Sự kiện phân tích: Sự tăng giá gas. P S1 Bước 1: D dịch chuyển P2 Bước 2: ảnh hưởng đến và giá gas cầu hybrids. P1 D dịch chuyển sang phải vì không dịch chuyển, vì S giá gas cao làm giá gas không ảnh hưởng hybrids hấp dẫn hơn so Bước 3: sản xuất đển chi phí với các dòng xe khác. D1 D2 Sự dịch chuyển là hybrids. nguyên nhân làm tăng Q Q1 Q2 giá và số lượng xe tiết kiệm năng lượng 39 Ví dụ 1: Dịch chuyển đường cầu Chú ý: P Khi P tăng, nhà sản S1 xuất cung số lượng P2 lớn hybrids, mặc dù đường cung S không P1 dịch chuyển. Luôn luôn chú ý D1 D2 phân biệt giữa Q dịch chuyển và Q1 Q2 di chuyển dọc đường cầu/cung. 40 Điều kiện dịch chuyển/di chuyển dọc đường cung/cầu  Thay đổi cung: sự dịch chuyển đường S xảy ra khi các yếu tố không phải là giá của cung thay đổi (công nghệ hoặc chi phí).  Sự thay đổi lượng cung: di chuyển dọc theo đường S cố định xảy ra khi P thay đổi  Thay đổi cầu: Sự dịch chuyển đường D xảy ra khi các yếu tố không phải là giá của cầu thay đổi (thu nhập hoặc số lượng người mua)  Sự thay đổi lượng cầu: di chuyển dọc theo đường D cố định xảy ra khi P thay đổi 14
  15. 9/25/2019 Ví dụ 2: Dịch chuyển đường cung Công nghệ mới làm giảm giá thành xe hơi P S1 S2 Bước 1: Đường S dịch chuyển; Đường D không dịch chuyển, P1 Bước 2: S dịch chuyển P2 sang phải. D1 Bước 3: Q Dịch chuyển vì giá giảm Q1 Q2 và sản lượng tăng. 42 VÍ DỤ 3: Dịch chuyển cung và cầu Sự kiện: giá gas tăng và P tiến bộ công nghệ S1 S2 giảm chi phí sản xuất BƯỚC 1: P2 2 đường dịch chuyển P1 BƯỚC 2: 2 đường sang phải BƯỚC 3: D1 D2 Q tăng, nhưng tác động Q Q1 Q2 lên P không rõ ràng: Nếu cầu tăng nhiều hơn cung, P tăng. 43 VÍ DỤ 3: Dịch chuyển cung và cầu Sự kiện: P giá gas tăng và S1 S2 tiến bộ công nghệ giảm chi phí sản xuất BƯỚC 3. P1 Tuy nhiên khi P2 cung tăng nhiều hơn D1 D2 cầu, P giảm. Q1 Q2 Q 44 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
384=>0