9/5/2010
CHƯƠNG 7 NỀN KINH TẾ MỞ
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
1
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở
Một nền kinh tế đóng (closed economy) là một nền kinh tế không có sự tương tác với các nền kinh tế khác trên thế giới. Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và
không có các luồng vốn ra vào.
Một nền kinh tế mở (open economy) là một nền kinh tế tương tác một cách tự do với các nền kinh tế khác trên thế giới.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
2
KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ
Nền kinh tế mở
Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với
các quốc gia khác theo 2 cách: Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường sản phẩm thế giới.
Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị
trường tài chính thế giới.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
3
1
9/5/2010
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa và bán ra nước ngoài.
Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.
Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị của hàng hóa nhập khẩu của nó.
Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân
thương mại (Trade balance).
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
4
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình
huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm. Nhập khẩu > Xuất khẩu
Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương. Xuất khẩu > Nhập khẩu
Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu bằng với nhập khẩu.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
5
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng Sở thích của người tiêu dùng về hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.
Giá cả của hàng hóa trong nước và
nước ngoài.
Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
6
2
9/5/2010
LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng: Thu nhập của cư dân trong nước và
nước ngoài.
Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các
quốc gia.
Chính sách của chính phủ đối với
thương mại.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
7
Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ
%GDP
15
Nhập khẩu
10
Xuất khẩu
5
0
1985
1995
2000
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980
1990
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
8
Copyright © 2004 South-Western
Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy
thoái.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
9
3
9/5/2010
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản nước ngoài của người trong nước trừ đi phần tài sản trong nước được mua bởi người nước ngoài. Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của Vinamilk.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
10
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.
Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được
phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy ra ngoài.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
11
LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA NƯỚC NGOÀI
Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra
nước ngoài: Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài. Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa. Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ
tài sản nước ngoài.
Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu
tài sản nội địa của người nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
12
4
9/5/2010
LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY RA NƯỚC NGOÀI
Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài
(NFI)
Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI
phải bằng nhau:
NFI = NX Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng một số lượng.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
13
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ
Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP: Y = C + I + G + NX Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và mua hàng của chính phủ:
Y - C - G = I + NX
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
14
TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ Flows
Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:
S = I + NX hay
+
=
Đầu tư nội địa
Tiết kiệm
Đầu tư nước ngoài ròng
I
S
+
=
NFI
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
15
5
9/5/2010
Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài
(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)
%GDP
20
Đầu tư trong nước
18
16
14
Tiết kiệm quốc gia
12
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
2000
10 1960 Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
16
Copyright © 2004 South-Western
CÁN CÂN THANH TOÁN
Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm).
BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất
quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết: Tình trạng cán cân thương mại (X-M); Cán cân vốn (đầu tư ròng); Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ); Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
17
CÁN CÂN THANH TOÁN
BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả: Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account
Balance)
Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)
=
+ Tài khoản
Cán cân thanh toán (BOP
Tài khoản vãng lai (CA)
vốn (KA)
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
18
6
9/5/2010
CÁN CÂN THANH TOÁN
Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi 1 quốc gia.
Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người trong nước và người nước ngoài.
Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có (+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng cầu ngoại tệ).
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
19
CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM Vi du\so sanh
tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf
Cán cân thanh toán quốc tế
2004
2005
2006
2007
Q1/08
Cán cân tổng thể (tỉ USD)
1.90
4.00
7.10
14.30
3.70
Cán cân vãng lai
(3.50)
(0.90)
(0.30)
(9.80)
(7.20)
Cán cân thương mại
(8.50)
(4.60)
(4.60)
(14.60)
(9.50)
Chuyển giao ròng
6.80
6.40
6.60
9.00
3.50
Cán cân vốn
6.00
5.80
5.10
26.40
9.30
FDI
3.50
3.60
3.80
9.30
2.00
FII
-
1.60
2.20
10.40
1.80
Khác
2.50
0.60
(0.90)
6.70
5.40
Vay trung hạn (chủ yếu ODA)
2.60
1.70
1.70
2.90
0.90
Vay ngân hàng
-
(1.10)
(2.60)
3.80
4.60
Sai số
(0.60)
(0.90)
2.30
(2.30)
Trần Mạnh Kiên
1.60 9/5/2010
20
GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA
Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế. 2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
21
7
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc gia khác.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2
cách: Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar
Mỹ.
Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước
ngoài.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
22
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar
Mỹ là 80 yen cho 1 dollar. 1 U.S. dollar đổi được 80 yen. 1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
23
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA
Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1 đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.
Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước ngoài nó có thể mua.
Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ
hơn, đó là sự lên giá của VND.
Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất giá của VND. Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar
yeu.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
24
8
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ
mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia khác.
Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế nội địa. Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá
hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia Mỹ.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
25
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia tính bằng đồng nội tệ của họ.
Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao nhiêu.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa × Giá trong nước
Tỉ giá hối đoái thực =
Giá nước ngoài
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
26
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối so với hàng nước ngoài.
Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
27
9
9/5/2010
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC
Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và
nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.
Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái
thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất khẩu ròng giảm xuống. Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
28
LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA
Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-
power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.
Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
29
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA
Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên
một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law of one price). Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như
nhau ở mọi nơi.
Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi
nhuận sẽ tồn tại.
Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các
địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
30
10
9/5/2010
LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT NGANG BẰNG SỨC MUA
Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại. Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo điều đó.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
31
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong
nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay đổi.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2 quốc gia.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
32
NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn,
đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác mà nó có thể mua.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
33
11
9/5/2010
Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm phát ở Đức
Indexes (Jan. 1921 5 100)
1,000,000,000,000,000
Money supply
10,000,000,000
Price level
100,000
1
Exchange rate
.00001
.0000000001
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
34
1921
1922
1923
1924
1925
Copyright © 2004 South-Western
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG SỨC MUA
Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác (Non-tradable goods).
Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods) không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc gia khác nhau.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
35
CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI
Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái: Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát Vi
du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht
Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling) Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible
trinity) Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
36
12
9/5/2010
TÓM TẮT
Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở trong nước.
Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng
tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người nước ngoài nắm giữ.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
37
TÓM TẮT
Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra
nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.
Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền giữa 2 quốc gia.
Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng
hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
38
TÓM TẮT
Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ được gọi là lên giá.
Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị coi là xuống giá hoặc yếu hơn.
Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền
sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi quốc gia.
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2 quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.
Trần Mạnh Kiên
9/5/2010
39
13
2/22/2010
CHƯƠNG 8 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
(cid:1) Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả
năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mht Vi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht
(cid:1) Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức
sống theo thời gian.
(cid:1) Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng 2%/năm.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 1
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 2
Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới
Quốc gia
Thời kỳ
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)
Thu nhập bình quân đầu người đầu kỳ (USD)
Thu nhập bình quân đầu người cuối kỳ (USD)
Nhật
1890-2000
1.256
26.460
2,81
Brazil
1900-2000
650
7.320
2,45
Mexico
1900-2000
968
8.810
2,23
Đức
1870-2000
1.984
27.330
2,04
Canada
1870-2000
1.825
25.010
2,03
Trung Quốc
1900-2000
598
3.940
1,90
Argentina
1900-2000
1.951
12.090
1,86
Mỹ
1870-2000
3.347
34.260
1,81
Indonesia
1900-2000
564
2.390
1,45
Ấn Độ
1900-2000
743
2.840
1,35
Anh
1870-2000
4.107
23.550
1,35
Pakistan
1900-2000
616
1.960
1,16
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 3
1
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI
(cid:1) Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia. (cid:1) Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều năm.
(cid:1) Tăng trưởng kép (Compounding) để chỉ sự tích
lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.
(cid:1) Qui tắc 70/x
So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế
1975-2003 (%) 3,9
1990-2003 (%) 3,6
Gấp đôi sau (năm) 20
Luxembourg
Mỹ
2,0
2,1
35
Hàn Quốc
6,1
4,6
15
Thái Lan
5,1
2,8
25
Trung Quốc
8,3
8,5
8
Việt Nam
5,0
5,9
12
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 4
SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG
(cid:1)(cid:1) Năng suất (Productivity)
Năng suất (Productivity) là thuật ngữ để chỉ là thuật ngữ để chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm việc. việc.
(cid:1) Mức sống của một quốc gia được quyết
định bởi năng suất của công nhân nước đó.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 5
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 6
2
2/22/2010
NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH
(cid:1) Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế giới. Vi du\nang suat.mht
(cid:1) Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong một giờ làm việc. Vi du\nang suat lao dong 1.mht Vi du\nang suat 2.mht
(cid:1) Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản xuất.
(cid:1) Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới
năng suất.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 7
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Các yếu tố sản xuất
(cid:1)Vốn vật chất (Physical capital) (cid:1)Vốn nhân lực (Human capital) (cid:1)Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources) (cid:1)Trình độ công nghệ (Technological
knowledge)
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 8
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 9
3
2/22/2010
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Vốn vật chất (Physical capital)
(cid:1) Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra
(cid:1) Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất khác (Công cụ sản xuất).
(cid:1) Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ: (cid:1) Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô. (cid:1) Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng. (cid:1) Văn phòng, trường học…
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Vốn nhân lực (Human Capital)
(cid:1) Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến thức và kỹ năng mà người lao động thu được thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh nghiệm. (cid:1) Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả
năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mht Vi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mht Vi du\trinh do nong dan kem.mht (cid:1) Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh
thần kinh doanh.mht Vi du\Tố chất doanh nhân.mht Vi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mht Vi du\Đúc đồng-cãi nhau.mht Vi du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mht Vi du\nghiên cứu-việt nam.mht Vi du\văn hóa đánh đổi.mht Vi du\Thể thao Việt Nam.doc
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 10
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources) (cid:1) Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông, khoáng sản. (cid:1) Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như
cây, rừng…
(cid:1) Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable
resources) như dầu mỏ và than đá.
tai nguyen.xlsx Trần Mạnh Kiên
(cid:1) Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP- 2/22/2010
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 11
12
4
2/22/2010
NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO
(cid:1) Tri thức công nghệ (Technological
Knowledge) (cid:1)Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi
du\công nghệ tụt hậu.mht
(cid:1)Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn lực được dùng để truyền những tri thức này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 13
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Y = A F(L, K, H, N)
(cid:1) Y = sản lượng đầu ra (cid:1) A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có (cid:1) L = số lượng lao động (cid:1) K = số lượng vốn vật chất (cid:1) H = số lượng vốn nhân lực (cid:1) N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên (cid:1) F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu
vào này được kết hợp.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 14
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 15
5
2/22/2010
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui
mô nếu có một số dương x để cho:
xY = A F(xL, xK, xH, xN) xY = A F(xL, xK, xH, xN)
(cid:1) Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu
vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui
mô có một hàm ý thú vị: ◦ Đặt x = 1/L, ◦◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L) Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)
Với: Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 16
FYI: HÀM SẢN XUẤT
(cid:1) Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L) phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân (K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và trình độ công nghệ (A). Vi du\ham san xuat-viet nam.mht
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 17
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 18
6
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG (cid:1) Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và
mức sống.
(cid:1) Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và
K› ).
mức sống (cid:1) Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K› ). (cid:1) Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K› ). (cid:1) Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H› ). (cid:1) Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I› (cid:1) Kích thích tự do thương mại (A› ). (cid:1) Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)› (cid:1) Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development
– R & D) (A› ).
fi
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ
(cid:1) Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc sản xuất tư bản (capital).
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 19
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 20
Tăng trưởng và đầu tư
(b)Đầu tư,1960-91
(a) Growth Rate 1960–1991
South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda
South Korea Singapore Japan Israel Canada Brazil West Germany Mexico United Kingdom Nigeria United States India Bangladesh Chile Rwanda
0
1
2
3
5
6
7
0
10
20
30
40
4 Growth Rate (percent)
Investment (percent of GDP)
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 21
Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
7
2/22/2010
Bằng chứng quốc tế về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
Income per person in 1992 (logarithmic scale)
100,000
Canada
Germany
Japan
Denmark
U.S.
Finland
10,000
Mexico
U.K.
Brazil
Singapore
Israel
Italy
France
Pakistan
Egypt
Peru
Ivory Coast
Indonesia
1,000
Zimbabwe
India
Kenya
Uganda
Chad
Cameroon
100
0
5
10
25
30
35
40
15
20
Investment as percentage of output (average 1960 –1992)
so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP (2000-2004)
Tªn n−íc
2000
2001
2002
2003
2004
ViÖt Nam Trung Quèc Philippine Indonesia Malaysia Th¸i Lan Hµn Quèc Singapore
27.1 38.9 17.5 26.2 47.1 33.1 32.6 47.9
28.8 39.4 18.1 26.4 42.3 32.2 31.9 44.0
28.7 40.7 19.5 24.7 41.9 32.8 31.4 43.9
27.4 42.7 20.1 23.5 42.9 33.1 32.8 46.7
28.3 44.8 20.4 22.4 45.0 31.6 35.0 47.4
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
(cid:1) Khi khối lượng tư bản (stock of capital) tăng,
sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).
(cid:1) Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 23
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 24
8
2/22/2010
QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
(cid:1) Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các biến số này tăng nhanh hơn.
(cid:1) Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect) dùng để chỉ
đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn các quốc gia có xuất phát điểm cao. Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
(cid:1) Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích đầu tư từ nước ngoài.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 25
ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI
(cid:1) Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình
thức: (cid:1) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment) (cid:1) Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực
thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht
(cid:1) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio
Investment) (cid:1) Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận
hành bởi pháp nhân trong nước.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 26
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 27
9
2/22/2010
GIÁO DỤC
(cid:1) Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia. (cid:1) Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng
mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo
dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht
(cid:1) Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục và khuyến khích người dân tham gia để hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht
GIÁO DỤC
(cid:1) Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng tích cực cho những người khác.
(cid:1) Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 28
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ
(cid:1) Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà nó sở hữu. (cid:1) Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền kinh tế. Vi du\Sở hữu đất đai.mht Vi du\Sân golf-nong dan.mht
(cid:1) Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi
đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 29
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 30
10
2/22/2010
THƯƠNG MẠI TỰ DO
(cid:1) Thương mại, nói theo một cách nào đó là công
nghệ.
(cid:1) Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ
tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.
THƯƠNG MẠI TỰ DO
(cid:1) Một số quốc gia có:. . .
(cid:1) . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward- orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia khác.
(cid:1) . . . Thương mại thương mại hướng ngoại
(outward-orientated), khuyến khích sự tương tác với các quốc gia khác.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 31
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN (Research and Development - R&D)
(cid:1) Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological
knowledge) đã làm mức sống cao hơn. (cid:1) Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các
nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh nghiệp và nhà phát minh độc lập.
(cid:1) Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản quyền.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 32
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 33
11
2/22/2010
TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ
(cid:1) Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động thế nào tới xã hội.
(cid:1) Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất
khác: (cid:1) Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên (cid:1) Làm giảm lượng vốn trên đầu người (cid:1) Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 34
Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số và thu nhập đầu người
Income per person in 1992 (logarithmic scale)
100,000
Germany
U.S.
Denmark
Canada
Israel
10,000
Mexico
Singapore
U.K.
Finland
Japan France
Italy
Egypt
Brazil
Pakistan
Ivory Coast
Peru
Indonesia
1,000
Cameroon
Kenya
India
Zimbabwe
Chad
Uganda
100
0
1
2
3
4
Population growth (percent per year) (average 1960 –1992)
TÓM TẮT
(cid:1) Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi
GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa các nước.
(cid:1) Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất thế giới.
(cid:1) Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 36
12
2/22/2010
TÓM TẮT (cid:1) Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.
(cid:1) Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách khác nhau.
TÓM TẮT (cid:1) Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận
giảm dần.
(cid:1) Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ giảm xuống.
(cid:1) Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi
nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 37
Trần Mạnh Kiên 2/22/2010 38
13
10/13/2008
CHƯƠNG 9 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRANH LUẬN TRONG KINH TẾ VĨ MÔ
5 CUỘC TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
1. Các nhà hoạch định chính sách tài khóa và tiền
tệ có nên tìm cách ổn định nền kinh tế hay không?
2. Chính sách tiền tệ nên được hoạch định theo qui
tắc (made by rule) hay tùy nghi (discretion)?
3. Phải chăng NHTW nên theo đuổi chính sách lạm
phát bằng 0?
4. Liệu chính phủ có nên cân bằng ngân sách? 5. Liệu luật thuế có nên khuyến khích tiết kiệm?
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 1
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 2
1. CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ CÓ NÊN TÌM CÁCH ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ HAY KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 3
1
10/13/2008
ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Nền kinh tế có bản chất là bất ổn định, vì vậy, nếu để nó tự hoạt động thì nó sẽ có xu hướng biến động.
(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể quản lí tổng cầu để điều chỉnh những sự biến động mang tính bản chất đó và giảm bớt mức độ nghiêm trọng của các biến động kinh tế.
ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Không có lí do gì để xã hội phải chịu các
chu kỳ sự bùng nổ và suy sụp (booms and busts) của chu kỳ kinh doanh (business cycle).
(cid:1) Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa có thể ổn định tổng cầu và qua đó là sản xuất và việc làm.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 4
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Chính sách tiền tệ tác động tới nền kinh tế với độ trễ dài và không thể đoán trước được giữa nhu cầu phải hành động và thời gian cần thiết để các chính sách này đi vào hoạt động.
(cid:1) Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong
vòng 6 tháng sự thay đổi trong chính sách tiền tệ ít có tác động tới tổng cầu.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 5
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 6
2
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Chính sách tài khóa cũng có độ trễ bởi vì nó cần một quá trình dài về mặt chính trị để chính phủ có thể thông qua các sự thay đổi trong chi tiêu và thuế.
(cid:1) Cần tới hàng năm để đề xuất, thông qua và thực thi những sự thay đổi lớn trong chính sách tài khóa.
CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ
(cid:1) Các nhà làm chính sách thường làm tình hình tồi tệ hơn bằng cách làm bùng lên chứ không phải giảm nhẹ qui mô biến động kinh tế.
(cid:1) Điều đáng mong muốn là nếu các nhà làm chính sách có thể loại bỏ mọi biến động kinh tế, nhưng đây là một mục tiêu không thực tế.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 7
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 8
2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC HOẠCH ĐỊNH THEO QUI TẮC HAY TÙY NGHI?
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 9
3
10/13/2008
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Một chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây tác hại do việc yếu kém về năng lực và tình trạng lạm dụng quyền lực.
(cid:1) Các quan chức NHTW có thể liên kết với các nhà chính trị, chính sách tùy nghi có thể dẫn tới sự biến động trong kinh tế, điều phản ánh lịch trình bầu cử - chu kỳ kinh doanh chính trị (the political business cycle).
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Có thể có sự không nhất quán giữa những cái mà các nhà chính trị tuyên bố họ sẽ làm và những cái họ thực sự làm – được gọi là tính bất nhất theo thời gian của chính sách (time inconsistency of policy).
(cid:1) Vì các nhà làm chính sách thường bất nhất
theo thời gian nên mọi người sẽ nghi ngờ khi NHTW tuyên bố ý định về việc giảm lạm phát của họ.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 10
ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Ràng buộc NHTW vào một tốc độ tăng trưởng tiền tệ ổn định và vừa phải sẽ giới hạn sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 11
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 12
4
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Một lợi thế quan trọng của chính sách tiền
tệ tùy nghi là sự mềm dẻo của nó.
(cid:1) Một chính sách thiếu mềm dẻo sẽ giới hạn
khả năng của các nhà làm chính sách trong việc đáp trả lại những sự thay đổi trong điều kiện kinh tế.
CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
(cid:1) Hơn nữa, các vấn đề được gắn với
chính sách tùy nghi và lạm dụng quyền lực chủ yếu có tính giả thuyết (hypothetical).
(cid:1) Sự quan trọng của các chu kỳ kinh doanh chính trị cũng không rõ ràng.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 13
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 14
3. NHTW CÓ NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 15
5
10/13/2008
ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Lạm phát không đem lại lợi ích gì cho xã hội,
nhưng lại làm xã hội phải chịu nhiều chi phí thực sự: (cid:1) Chi phí mòn giày (cid:1) Chi phí thực đơn (cid:1) Làm tăng sự biến động của giá tương đối (cid:1) Những thay đổi không dự kiến trong nghĩa vụ nộp
thuế
(cid:1) Sự nhầm lẫn và bất tiện (cid:1) Sự phân phối lại của cải một cách tùy tiện
ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Giảm lạm phát là một chính sách có chi
phí tạm thời nhưng lợi ích lâu dài.
(cid:1) Khi sự suy thoái do giảm phát chấm dứt, lợi ích của lạm phát bằng không sẽ lâu dài.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 16
CHỐNG LẠI: NHTW KHÔNG NÊN THEO ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
(cid:1) Lạm phát bằng không có lẽ không thể đạt được, và cái giá phải trả trong sản lượng, thất nghiệp, lạm phát và chi phí xã hội là quá cao.
(cid:1) Các nhà làm chính sách có thể giảm bớt rất nhiều chi phí của lạm phát mà không cần thực sự giảm lạm phát.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 17
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 18
6
10/13/2008
4.CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÓ NÊN CẮT GIẢM NỢ CỦA CHÍNH PHỦ?
ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Thâm hụt ngân sách làm tăng gánh nặng
không chính đáng (unjustifiable) lên các thế hệ tương lai bằng cách tăng thuế và hạ thấp thu nhập của họ.
(cid:1) Khi các khoản nợ và lãi suất tích lũy tới kỳ
hạn phải trả, những người trả thuế tương lai sẽ phải đối mặt với lựa chọn khó khăn: (cid:1) Họ có thể trả thuế cao hơn, hưởng thụ ít
hơn chi tiêu của chính phủ hay cả 2.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 19
ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Bằng việc chuyển chi phí của chính phủ hiện tại sang các thế hệ tương lai, sẽ có sự thiên lệch chống lại người nộp thuế tương lai.
(cid:1) Thâm hụt làm giảm tiết kiệm quốc gia, dẫn tới khối lượng vốn nhỏ hơn qua đó làm giảm năng suất và tăng trưởng.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 20
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 21
7
10/13/2008
CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Vấn đề thâm hụt thường bị phóng đại. (cid:1) Sự dịch chuyển nợ sang cho các thế hệ tương lai có thể là chính đáng bởi vì một số thứ chính phủ mua sẽ mang lại nhiều lợi ích cho tương lai.
CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
(cid:1) Nợ chính phủ có thể tiếp tục tăng lên
bởi vì dân số tăng và tiến bộ công nghệ làm tăng khả năng trả lãi cho các khoản nợ.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 22
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 23
5.CÓ NÊN CẢI CÁCH LUẬT THUẾ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM KHÔNG?
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 24
8
10/13/2008
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Tỉ lệ tiết kiệm của quốc gia là yếu tố then chốt quyết định sự thịnh vượng dài hạn của nền kinh tế.
(cid:1) Năng suất của một quốc gia được quyết định phần lớn bởi việc nó tiết kiệm và đầu tư bao nhiêu cho tương lai.
(cid:1) Khi tỉ lệ tiết kiệm cao hơn, sẽ có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư cho nhà máy và thiết bị mới.
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Hệ thống thuế ở nhiều quốc gia không
khuyến khích tiết kiệm, chẳng hạn bằng việc đánh thuế nặng vào các nguồn thu nhập từ vốn và giảm bớt lợi ích của những người tích lũy tài sản.
(cid:1) Hậu quả của chính sách đánh thuế cao vào thu nhập từ vốn là làm sụt giảm tiết kiệm, tích lũy vốn giảm, hạ thấp năng suất lao động và giảm bớt tăng trưởng kinh tế.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 25
ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Một cách đánh thuế khác được nhiều nhà
kinh tế ủng hộ là thuế tiêu dùng (consumption consumption tax). tax)
(cid:1) Với thuế tiêu dùng, một hộ gia đình trả thuế dựa trên những thứ mà họ tiêu dùng chứ không phải những thứ mà họ kiếm được. (cid:1)Thu nhập được tiết kiệm sẽ được miễn trừ khỏi thuế cho tới khi khoản thu nhập này được rút ra sau đó và chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 26
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 27
9
10/13/2008
CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Nhiều thay đổi trong luật thuế hiện nay nhằm khuyến khích tiết kiệm đã mang lại lợi ích đầu tiên cho người giàu. (cid:1) Các hộ gia đình giàu tiết kiệm với một tỉ trọng lớn hơn trong thu nhập so với các hộ gia đình có thu nhập thấp.
(cid:1) Bất cứ sự thay đổi nào ưu đãi cho ngowfi tiết
kiệm cũng có khuynh hướng ưu đãi cho người có thu nhập cao.
CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
(cid:1) Giảm bớt gánh nặng thuế đối với những
người giàu có sẽ dẫn tới một xã hội ít công bằng hơn.
(cid:1) Điều này cũng sẽ buộc chính phủ phải tăng gánh nặng thuế đánh vào những người nghèo.
(cid:1) Tăng tiết kiệm công bằng việc loại bỏ thâm hụt ngân sách sẽ là cách trực tiếp và công bằng hơn để làm tăng tiết kiệm quốc gia.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 28
TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ một chính sách tài khóa và tiền tệ chủ động cho rằng nền kinh tế có những bất ổn nội tại và tin rằng chính sách nên được sử dụng để chỉnh sửa những bất ổn mang tính bản chất đó
(cid:1) Sự phê phá các chính sách chủ động nhấn mạnh vào việc các chính sách tác động vào nền kinh tế với độ trễ và khả năng của chúng ta trong việc dự báo các sự kiện kinh tế tương lai là kém, cả 2 điều này có thể làm chính sách trở nên làm thêm bất ổn.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 29
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 30
10
10/13/2008
TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc sử dụng một chính sách tiền tệ có qui tắc cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây hại tự sự thiếu năng lực, lạm dụng quyền lực và không nhất quán theo thời gian.
(cid:1) Những người phê phán chính sách tiền tệ có qui tắc lại cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi linh động hơn trong việc đáp trả lại các biến cố kinh tế.
TÓM TẮT (cid:1) Những người ủng hộ chính sách có mục tiêu lạm phát bằng không nhấn mạnh rằng lạm phát mang lại nhiều chi phí và rất ít lợi ích (nếu có).
(cid:1) Những người phê phán chính sách có mục tiên lạm phát bằng không lại cho rằng lãi suất tương đối chỉ gây một tác hại nhỏ tới xã hội ngược lại với suy thoái cần thiết để làm giảm lạm phát thì cái giá phải trả rất đắt.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 31
TÓM TẮT (cid:1) Những người biện hộ cho việc giảm nợ chính phủ
cho rằng nợ áp đặt gánh nặng lên các thế hệ tương lai bằng việc tăng thuế và giảm thu nhập của họ.
(cid:1) Những người phản đối giảm nợ chính phủ cho
rằng nợ chỉ là một phần nhỏ trong chính sách tài khóa.
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 32
Trần Mạnh Kiên 10/13/2008 33