TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT -----***-----

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 2 BỘ MÔN KINH TẾ VĨ MÔ 8/2017

CHƢƠNG 1

TỔNG CUNG – TỔNG CẦU

VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KINH TẾ

NỘI DUNG CHƢƠNG 1

1.1. Tổng cung 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Bốn mô hình tổng cung ngắn hạn 1.1.3 Dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn 1.2. Tổng cầu 1.2.1. Khái niệm 1.2.2. Thiết lập đường tổng cầu từ mô hình IS-LM 1.2.3 Dịch chuyển của đường tổng cầu 1.3. Cân bằng sản lƣợng và chính sách điều chỉnh 1.3.1. Cân bằng sản lượng 1.3.2. Tác động của các cú sốc cung và chính sách điều chỉnh 1.3.3. Tác động của các cú sốc cầu và chính sách điều chỉnh

1.1. TỔNG CUNG

1.1.1. Khái niệm: Tổng cung là tổng khối lượng hàng hóa và

tại mỗi mức giá cho trước, các yếu tố khác không đổi.

dịch vụ mà các doanh nghiệp sẵn sàng và có khả năng cung ứng

LRAS

SRAS

P Phân biệt: Tổng cung dài

hạn (LRAS) và Tổng

cung ngắn hạn (SRAS)

Pe

Y

1.1.2. Bốn mô hình tổng cung ngắn hạn

1. Mô hình tiền lương cứng nhắc

3. Mô hình giá cả cứng nhắc

2. Mô hình thông tin không hoàn hảo

4. Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân

Mức giá kỳ vọng

Tổng s.lượng

Tham số

S.lượng tiềm năng

Mức giá thực hiện

Phương trình tổng cung ngắn hạn

Mô hình tiền lương cứng nhắc

 Giả định: DN và NLĐ ký hợp đồng với W trước khi biết chính

Tiền lương thực (dự kiến)

W/P: Tiền lương thực (thực tế)

xác P, và W dựa trên mục tiêu về ω và Pe

Mô hình tiền lương cứng nhắc

W/P

Thay đổi của P

DN thay đổi số LĐ thuê Thay đổi sản lượng

u = u* và Y = Y*

u < u* và Y > Y*

u > u* và Y < Y*

Phương trình AS:

Mô hình thông tin không hoàn hảo

• Giả định:

• Nội dung của mô hình:

– DN sản xuất dựa vào tỷ lệ p/Pe – Khi P > Pe: DN sản xuất nhiều hơn => Y tăng

– Q phụ thuộc vào p/P

Mô hình giá cả cứng nhắc

– Các DN có thể thiết lập một mức giá đối với sản phẩm.

(1)

• G.sử có hai nhóm DN: • Nhóm 1: có giá linh hoạt, p được thiết lập theo (1) • Nhóm 2: giữ mức giá cố định cho đến khi họ biết P và Y, p

• Lý do giá cả cứng nhắc? • Giả thiết:

(2)

thiết lập theo (2).

Mô hình giá cả cứng nhắc

 Nhóm 1 kz vọng Y = Y* Khi đó,

 Để chuyển thành đường tổng cung, ta viết biểu thức cho mức

 Đặt s là tỷ trọng doanh nghiệp có giá cứng nhắc, thì:

Nhóm 1

giá chung (P).

Suy ra:

Nhóm 2

Mô hình giá cả cứng nhắc

• Pe tăng => P tăng

• Y tăng => P tăng

Nếu DN kz vọng mức giá cao, các DN nhóm 2 sẽ thiết lập giá cao.

Khi Y tăng => AD tăng => DN nhóm 1 sẽ thiết lập giá cao.

Mô hình giá cả cứng nhắc

• Từ đó suy ra phương trình AS:

Trong đó:

Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân

• Sinh viên tự đọc tài liệu

Tóm tắt về 4 mô hình tổng cung ngắn hạn

LRAS

SRAS

P

Y

Có 4 cách lý giải khác nhau về sự dốc lên của đường tổng cung ngắn hạn. Cả 4 mô hình đều cho rằng sản lượng sẽ chệch khỏi mức tự nhiên khi mức giá lệch khỏi mức giá dự kiến.

1.1.3. Dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn

LRAS

P

SRAS

Các yếu tố gây ra sự dịch

chuyển của SRAS: + (công nghệ, yếu tố SX)

+ Pe Y

+ α

1.2. TỔNG CẦU (AD)

1.2.1. Khái niệm: Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch

vụ mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại

mỗi mức giá chung cho trước.

AD = C + I + G + NX

Đường tổng cầu

Đường tổng cầu (AD) cho biết mối quan hệ giữa tổng lượng cầu

về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế và mức giá chung khi

giữ các yếu tố khác không đổi.

P

AD

Y

1.2.2. Thiết lập đường AD từ mô hình IS-LM

r

Mô hình nền kinh tế đóng

LM(P1)

E1

r1

Cân bằng của nền kinh tế đóng: • Cân bằng thị trường hàng hóa (IS) • Cân bằng thị trường tiền tệ (LM)

IS

Y

Y1

Đƣờng tổng cầu trong nền kinh tế đóng

đƣợc thiết lập từ mô hình cân bằng IS-LM

Thiết lập đường AD từ mô hình IS-LM

LM(P2)

r

E2

LM(P1)

P

(M/P )

E1

r2 r1

LM sang trái

IS

r

Y

Y1

Y2

I

P

E2

Y

E1

P2 P1

AD

Y

Y2 Y1

1.2.3. Dịch chuyển của đường AD

 Đường AD dịch sang phải nếu:

P

P1

 G tăng, hoặc  C hoặc I tự định tăng, hoặc  T giảm  M tăng, hoặc  Cầu tiền tự định giảm.

AD2

AD1

Y

Y2

Y1

Minh họa: CSTK và sự dịch chuyển của đường AD (mô hình IS-LM)

r

LM

E2

r2

E1

Chính sách tài khóa lỏng ( G và/hoặc T ) sẽ làm tăng tổng cầu:

r1

IS2

T C

IS1

Y

Y2

Y1

IS sang phải

P

Y tại mỗi giá trị của

E1

E2

P

P1

AD2

AD1

Y

Y1

Y2

G và/hoặc T AD sang phải

Minh họa: CSTT và sự dịch chuyển của đường AD (mô hình IS-LM)

LM (M1/P1)

r

NHTW có thể tác động làm tăng tổng cầu:

E1

LM(M2/P1)

E2

MS

LM sang phải

r1 r2

IS

r

Y

Y2

Y1

P

I

E1

E2

Y tại mỗi giá trị

P1

của P

AD2

AD1

MS

AD sang phải

Y

Y1

Y2

1.3. CÂN BẰNG SẢN LƢỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH

1.3.1. Cân bằng sản lượng

P

LRAS

Trong dài hạn:

SRAS

• Y = Y*

• u = u* • gp = 0

E0

AD0

Y

Y *

Cân bằng sản lượng

P

LRAS

SRAS

P

SRAS

LRAS

E*

P*

E0

E0

P0

P0

AD1

AD0

E*

P*

AD0

AD

Y

Y0 Y*

Y* Y0

Y

Trong ngắn hạn: • Y0 ≠ Y* • u ≠ u* • gp ≠ 0

1.3.2. Tác động của các cú sốc cung và chính sách điều chỉnh

• Sốc: Những tác động từ bên ngoài làm thay đổi tổng cung

hoặc tổng cầu

trạng thái cân bằng toàn dụng.

• Các cú sốc sẽ tác động làm cho nền kinh tế tạm thời lệch khỏi

Sốc đối với tổng cung

• Sốc với tổng cung làm thay đổi chi phí sản xuất, tác động làm

sốc này còn được gọi là các cú sốc về giá)

• Ví dụ về các cú sốc làm giảm tổng cung?

thay đổi mức giá của đầu vào mà các hãng phải trả (các cú

Tác động của cú sốc bất lợi đối với AS và chính sách điều chỉnh

VD: Cú sốc về giá dầu những năm 1970 • Đầu những năm 1970: OPEC quyết định giảm mức cung ứng

dầu mỏ.

• Giá dầu mỏ tăng

11% trong năm 1973 68% trong năm 1974 16% trong năm 1975

Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh

SRAS2

LRAS1

LRAS2

P

SRAS1

SRAS dịch chuyển sang trái, Y giảm, u tăng, P tăng

B

PB

Sốc về giá kéo dài sẽ chuyển dịch làm LRAS sang trái.

A

E

PA PE

AD

Y

Y2

Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh

SRAS2

Cơ chế tự điều chỉnh:

LRAS1

LRAS2

P

SRAS1

Giá giảm, AD giảm, nền kinh tế dịch chuyển theo đường AD từ B đến A (hoặc E).

B

PB

A

E

PA PE

AD

Y

Y2

Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh

SRAS1

LRAS1

LRAS

SRAS2 SRAS

P

Điều chỉnh bằng chính sách (trong ngắn hạn):

C

B

PC PB

- Tăng chi tiêu - Duy trì chính sách lãi suất thấp…

A

PA

E

AD1

AD

Nền kinh tế từ B -> C.

Y

Y2

Cú sốc bất lợi với AS và chính sách điều chỉnh

SRAS

SRAS1

P

LRAS

LRAS1

bằng chỉnh Điều chính sách (trong dài hạn):

C

E

PC PE

A

-Tăng chi tiêu cho giáo dục, cơ sở hạ tầng, nghiên cứu cơ bản,

AD1

AD

- Cải thiện chức năng của các thị trường…

Y

YE

YA

1.3.3. Tác động của các cú sốc đối với tổng cầu và chính sách điều chỉnh

• Là những thay đổi ngoại sinh trong nhu cầu về hàng hóa và

dịch vụ và/hoặc nhu cầu tiền tệ.

• Lý do gây ra sốc

– Sốc do tâm lý

– Sốc do dự báo

– Sốc do chính sách

– …

Tác động của cú sốc làm giảm tổng cầu và chính sách điều chỉnh

LRAS

SRAS

AD dịch sang trái, sản

lượng và việc làm giảm

trong ngắn hạn. Nền

kinh tế rơi vào suy

A

thoái

B

C

AD1

P

PA PB PC

AD2

Y

Y2

Tác động của cú sốc làm giảm tổng cầu và chính sách điều chỉnh

P

Cơ chế tự điều chỉnh:

LRAS

SRAS

P giảm, AD tăng, nền kinh tế dịch chuyển theo đường AD2 từ B đến C.

Chính sách điều chỉnh:

A

B

AD1

C

PA PB PC

Kích cầu => AD tăng, nền kinh tế dịch chuyển theo đường SRAS từ B đến A.

AD2

Y

Y2

Tác động của cú sốc làm tăng tổng cầu và chính sách điều chỉnh

P

LRAS

AD dịch sang phải, sản

SRAS

lượng và việc làm tăng,

giá cả tăng trong ngắn

hạn. Nền kinh tế rơi

vào tăng trưởng nóng,

B

lạm phát.

PC PA

A

AD2

AD1

Y

Y2

Tác động của cú sốc làm tăng tổng cầu và chính sách điều chỉnh

P

Cơ chế tự điều chỉnh:

LRAS

SRAS

P tăng, AD giảm, nền kinh tế dịch chuyển theo đường AD2 từ B đến C.

C

PC

Chính sách điều chỉnh:

B

PA

A

AD2

AD1

Kiểm soát (giảm) tổng cầu => AD giảm, nền kinh tế dịch chuyển theo đường SRAS từ B về A.

Y

Y2

Chƣơng

NH

CH KINH TẾ

TRONG NỀN KINH TẾ MỞ