30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

Mục lục chương 2

CHƯƠNG 2

2.1. Sự vận hành của thị trường

2

2.1.1. Cầu hàng hóa

KINH TẾ VI MÔ

2.1.1.1. Khái niệm

2.1.1.2. Đường cầu và hàm số cầu

2.1.1.3. Qui luật cầu

CẦU, CUNG VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG

2.1.1.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu

2.1.2.1. Khái niệm

2.1.2. Cung hàng hóa

GV: Hồ Văn Dũng Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Công nghiệp Tp.HCM

2.1.2.2. Đường cung và hàm số cung

2.1.2.3. Qui luật cung

Hồ Văn Dũng

1

Hồ Văn Dũng

2

2.1.2.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

Mục lục chương 2 (tt)

Mục lục chương 2 (tt)

2.1. Sự vận hành của thị trường (tt)

2.3. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

2.1.3.1. Trạng thái cân bằng thị trường

2.3.1.1. Chính sách thuế

2.1.3.2. Thặng dư (vượt cung)

2.3.1.2. Chính sách trợ cấp

2.1.3.3. Khan hiếm (vượt cầu)

2.1.3. Cân bằng thị trường 2.3.1. Can thiệp gián tiếp

2.1.3.4. Các trường hợp thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

2.3.2. Can thiệp trực tiếp

2.2. Độ co giãn của cung và cầu

2.3.2.1. Giá trần (Giá tối đa – Pmax)

2.3.2.2. Giá sàn (Giá tối thiểu – Pmin)

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá

2.2.1.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập

2.2.1.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo

Hồ Văn Dũng

3

Hồ Văn Dũng

4

2.2.1. Độ co giãn của cầu

2.2.2. Độ co giãn của cung

2.1. Sự vận hành của thị trường

2.1.1. Cầu hàng hóa (Demand – D)

 Những số lượng mà tất cả những người tiêu thụ muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau, tạo nên cầu thị trường.  Những số lượng mà tất cả các công ty kinh doanh muốn bán và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau tạo nên cung thị trường.

2.1.1.1. Khái niệm  “Cầu của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng hàng hóa, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng sẵn lòng mua tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi”.

 Sự kết hợp cầu và cung thị trường đối với

 Cầu có thể được biểu thị bằng biểu cầu,

đường cầu hay hàm số cầu.

một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể, hình thành nên một mô hình thị trường.

Hồ Văn Dũng

5

Hồ Văn Dũng

6

Hồ Văn Dũng

1

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.1. Cầu hàng hóa (Demand)

2.1.1. Cầu hàng hóa (Demand – D)

Ví dụ về biểu cầu của một sản phẩm như sau:

QD (tấn/tháng)

(1) Có ý muốn mua

P (ngàn đồng/tấn) 7.000

80

6.500

90

Sẵn lòng mua

6.000

100

5.500

110

5.000

120

(2) Có khả năng mua

Hồ Văn Dũng

7

Hồ Văn Dũng

8

QD: Quantity Demanded – Lượng cầu

2.1.1.2. Đường cầu và hàm số cầu

2.1.1.2. Đường cầu và hàm số cầu

 Mối quan hệ giữa lượng cầu và giá có thể

biểu diễn theo phương trình sau:

Giá (P)

($/Đơn vị)

ĐƯỜNG CẦU

QD = QD (P)

Đường cầu dốc xuống cho biết người tiêu dùng sẵn lòng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn

P1

P2

Q1 Q2 Lượng cầu (Q)

 Xét một cách tổng quát, cầu của một sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá của chính nó (P), thu nhập (I), sở thích hay thị hiếu của người tiêu dùng (T), giá cả của các hàng hóa liên quan (PR), số lượng người tiêu dùng (N), các kỳ vọng (E).

Hồ Văn Dũng

9

Hồ Văn Dũng

10

D

2.1.1.2. Đường cầu và hàm số cầu

 Khi đó hàm số cầu được biểu diễn dưới dạng

toán học như sau:

QD = QD (P, I, T, PR, N, E…)

 Lưu ý: hàm cầu là hàm nghịch biến, hàm cầu

tuyến tính có dạng như sau:

Ví dụ:  Hàm cầu về xe máy Honda Air Blade QD X,t = f(PX,t; I; PS; PC; T, E, Nb)  QD: Quantity Demanded (lượng cầu)  X: Xe máy Honda Air Blade  t: một giai đoạn nào đó  I: Income  PS: Price of Substitute goods  PC: Price of Complement goods  T: Taste  Nb: Number of buyers  E: Expectation

QD = -aP + b (với a > 0)

Hồ Văn Dũng

11

Hồ Văn Dũng

12

Hồ Văn Dũng

2

Ghi chú: ở bước đầu nghiên cứu các yếu tố khác được xem như xác định được

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.1.3. Quy luật cầu

2.1.1.3. Quy luật cầu

 Phân biệt lượng cầu và cầu:

 Khi P  QD và  Khi P  QD  Phát biểu: Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cầu mặt hàng đó sẽ giảm xuống và ngược lại.

Với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Other-Things-Equal/ Ceteris paribus)

• Cầu biểu thị các số lượng mà người tiêu dùng muốn mua và có thể mua ở các mức giá khác nhau, nó được quyết định bởi các yếu tố ngoài giá như thu nhập, giá các hàng hóa liên quan, thị hiếu…

• Lượng cầu là một con số cụ thể và chỉ có ý

nghĩa trong mối quan hệ với một mức giá cụ thể.

 “Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua và có khả năng mua ở mức giá đã cho trong một thời gian nhất định”.

Hồ Văn Dũng

13

Hồ Văn Dũng

14

2.1.1.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu

2.1.1.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu

 Thu nhập của người tiêu dùng

Lưu ý: Thay đổi cầu khác với thay đổi

 Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng

lượng cầu.

 Giá cả của hàng hóa thay thế

 Giá cả của hàng hóa bổ sung

• Thay đổi cầu được biểu thị bằng sự dịch chuyển toàn bộ đường cầu.

 Số người mua, dân số

• Thay đổi lượng cầu được biểu thị bằng sự di chuyển dọc theo một đường cầu.

 Sự dự đoán của người tiêu dùng về giá cả, thu nhập và chính sách của chính phủ trong tương lai.

Hồ Văn Dũng

15

Hồ Văn Dũng

16

What if Demand Increases?

2.1.1.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu

Price of Corn

THAY ĐỔI CẦU (ĐƯỜNG CẦU DỊCH CHUYỂN)

P $5

CORN

P

4

Increase in Quantity Demanded

D D’

3

P1

2

P2

D’

30 40 60 80 +

P QD 10 $5 20 4 35 3 55 2 80 1

1

D

Increase in Demand

Q Q1 Q2 Q’1 Q’2

10 20 30 40 50 60 70 80

o

Q

Hồ Văn Dũng

17

Hồ Văn Dũng

18

Quantity of Corn

Hồ Văn Dũng

3

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

What if Demand Decreases?

Shifts in the demand curve

Price of Corn

P $5

CORN

Increase in Demand

Price of Ice-Cream Cones

4

Decrease in Quantity Demanded

3

Decrease in Demand

2

Demand curve, D1

-- 10 20 40 60

P QD 10 $5 20 4 35 3 55 2 80 1

Demand curve, D2

Demand curve, D3

1

D

Quantity of Ice-Cream Cones

0

Decrease in Demand

D’

10 20 30 40 50 60 70 80

o

Q

Hồ Văn Dũng

19

Quantity of Corn

Any change that raises the quantity that buyers wish to purchase at any given price shifts the demand curve to the right. Any change that lowers the quantity that buyers wish to purchase at any given price shifts the demand curve to the left. 20

Variables that influence buyers

2.1.2. Cung hàng hóa (Supply – S)

Variable

A Change in This Variable . . .

• Price of the good itself

Represents a movement along the demand curve

Shifts the demand curve Shifts the demand curve

• Income • Prices of related goods (Substitutes, Complements) • Tastes • Expectations • Number of buyers

Shifts the demand curve Shifts the demand curve Shifts the demand curve

2.1.2.1. Khái niệm  “Cung của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của hàng hóa, dịch vụ đó mà những người bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi”.

 Cung có thể được biểu thị bằng biểu cung,

đường cung hay hàm số cung.

Hồ Văn Dũng

22

21

This table lists the variables that affect how much consumers choose to buy of any good. Notice the special role that the price of the good plays: A change in the good’s price represents a movement along the demand curve, whereas a change in one of the other variables shifts the demand curve.

2.1.2. Cung hàng hóa

2.1.2. Cung hàng hóa (Supply – S)

P (ngàn đồng/tấn)

QS (tấn/tháng)

7.000

140

Ví dụ về biểu cung của một sản phẩm như sau: (1) Có ý muốn bán

(thường gắn với lợi nhuận có thể thu được)

6.500

120

6.000

100

Sẵn lòng bán

5.500

80

(2) Có khả năng bán

(lại phụ thuộc vào năng lực sản xuất của hãng)

5.000

60

Hồ Văn Dũng

23

Hồ Văn Dũng

24

Hồ Văn Dũng

4

QS: Quantity Supplied – Lượng cung

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.2.2. Đường cung và hàm số cung

2.1.2.2. Đường cung và hàm số cung

 Mối quan hệ giữa lượng cung và giá có thể

biểu diễn theo phương trình sau:

Giá (P) ($/Đơn vị) S

Đường cung dốc lên cho biết giá càng cao doanh nghiệp sẵn lòng bán càng nhiều. P2

P1

QS = QS (P)  Cung của một sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá của chính nó (P), chi phí sản xuất (C), trình độ công nghệ (Tech), chính sách thuế và trợ cấp, điều kiện tự nhiên, số xí nghiệp trong ngành, … Khi đó hàm số cung được biểu diễn như sau:

Q1 Q2 Lượng cung (Q)

QS = QS (P, C, Tech, …)

Hồ Văn Dũng

25

Hồ Văn Dũng

26

2.1.2.2. Đường cung và hàm số cung

2.1.2.3. Quy luật cung

 Lưu ý: hàm cung là hàm đồng biến, hàm cung

tuyến tính có dạng như sau:

Với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Other-Things-Equal/ Ceteris paribus)

QS = cP + d (với c > 0)

 Khi P  QS và  Khi P  QS  Phát biểu: Khi giá một mặt hàng tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì lượng cung mặt hàng đó sẽ tăng lên và ngược lại.

 “Lượng cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà những người bán sẵn sàng bán và có khả năng bán ở mức giá đã cho trong một thời gian nhất định”.

Hồ Văn Dũng

27

Hồ Văn Dũng

28

2.1.2.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

2.1.2.3. Quy luật cung

 Phân biệt lượng cung và cung:

• Cung biểu thị các số lượng mà người bán muốn bán và có thể bán ở các mức giá khác nhau, nó được quyết định bởi các yếu tố ngoài giá như giá của các yếu tố đầu vào, trình độ công nghệ, chính sách thuế và trợ cấp, thời tiết, …

 Giá của các yếu tố đầu vào  Trình độ công nghệ  Giá kỳ vọng  Chính sách thuế và trợ cấp  Điều kiện tự nhiên  Số lượng nhà sản xuất

• Lượng cung là một con số cụ thể và chỉ có ý nghĩa trong mối quan hệ với một mức giá cụ thể.

Hồ Văn Dũng

29

Hồ Văn Dũng

30

Hồ Văn Dũng

5

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.2.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

2.1.2.4. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung

 Lưu ý: Thay đổi cung khác với thay đổi lượng

THAY ĐỔI CUNG (ĐƯỜNG CUNG DỊCH CHUYỂN)

cung.

• Thay đổi cung được biểu thị bằng sự dịch

S S’ P

chuyển toàn bộ đường cung.

• Thay đổi lượng cung được biểu thị bằng sự di

P1

chuyển dọc theo một đường cung.

P2

Hồ Văn Dũng

31

Hồ Văn Dũng

32

Q Q2 Q1 Q’2 Q’1

What if Supply Increases?

What if Supply Decreases?

Price of Corn

Price of Corn

S’

S’

P $5

P $5

S

S

CORN

CORN

Decrease in Supply

4

4

Increase in Supply

3

3

2

2

80 70 60 45 30

45 30 20 0 --

P QS $5 60 4 50 3 35 2 20 1 5

P QS $5 60 4 50 3 35 2 20 1 5

1

1

Decrease in Quantity Supplied

Increase in Quantity Supplied

10 20 30 40 50 60 70 80

10 20 30 40 50 60 70 80

o

o

Q

Q

Hồ Văn Dũng

33

Hồ Văn Dũng

34

Quantity of Corn

Quantity of Corn

Shifts in the supply curve

Variables that influence sellers

Variable

A Change in This Variable . . .

• Price of the good itself

Represents a movement along the supply curve

Decrease in supply

Increase in Supply

Supply curve, S3 Supply curve, S2 Supply curve, S1 Price of Ice-Cream Cones

• Input prices • Technology • Expectations • Tax and subsidy policies • Natural conditions • Number of sellers

Shifts the supply curve Shifts the supply curve Shifts the supply curve Shifts the supply curve Shifts the supply curve Shifts the supply curve

`

0 Quantity of Ice-Cream Cones

35

36

Any change that raises the quantity that sellers wish to produce at any given price shifts the supply curve to the right. Any change that lowers the quantity that sellers wish to produce at any given price shifts the supply curve to the left.

Hồ Văn Dũng

6

This table lists the variables that affect how much producers choose to sell of any good. Notice the special role that the price of the good plays: A change in the good’s price represents a movement along the supply curve, whereas a change in one of the other variables shifts the supply curve.

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.3. Cân bằng thị trường

2.1.3.1. Trạng thái cân bằng thị trường

 Trong kinh tế thị trường, giá cả của 1 hàng hóa nào đó tại một thời điểm nào đó được hình thành do quan hệ cung cầu.

P S

Giao nhau giữa các đường cung và cầu là điểm cân bằng thị trường. Tại P0 lượng cung bằng với lượng cầu và bằng Q0.

 Các đặc điểm của giá cân bằng

E Áp lực đối với giá cả P QS QS - QD QD P0 7.000 80 140 + 60 Giảm

thị trường:

 QD = QS

 Không thiếu hụt hàng hóa

 Không có dư cung

E: Equilibrium – Trạng thái cân bằng

- 30

 Không có áp lực làm thay đổi giá

Hồ Văn Dũng

38

D 6.500 90 120 + 30 Giảm Q0 Q 6.000 100 100 0 Cân bằng (P, Q) 5.500 110 Tăng 80 5.000 120 - 60 Tăng 60

MARKET DEMAND & SUPPLY

MARKET DEMAND & SUPPLY

Price of Corn

P $5

S

BUSHELS OF CORN

CORN MARKET

CORN MARKET

BUSHELS OF CORN

MARKET

MARKET

200

200

4

B

S

Market Clearing

U

E

3

Equilibrium

Y

L

x

x

E

L

2

R

E

DEMAND 2,000 4,000 7,000 11,000 16,000

SUPPLY 12,000 10,000 7,000 4,000 1,000

2,000 4,000 7,000 11,000 16,000

P QD $5 4 3 2 1

P QD 10 $5 20 4 35 3 55 2 80 1

P QS $5 4 3 2 1

12,000 10,000 7,000 4,000 1,000

P QS $5 60 4 50 3 35 2 20 1 5

1

S

R

D

S

2 4 6 8 10 12 14 16

o

7

Q

EQUILIBRIUM

Hồ Văn Dũng

39

Hồ Văn Dũng

40

Quantity of Corn

The equilibrium of supply and demand

2.1.3.2. Thặng dư (dư thừa/vượt cung)

Price of Ice-Cream Cones $3.00

Supply

Thặng dư khi giá thị trường cao hơn

Equilibrium

Equilibrium price

P

giá cân bằng: S

Dư thừa

 Có sự dư cung

 Nhà sản xuất hạ giá

 Lượng cầu tăng và lượng cung giảm

Equilibrium quantity

 Thị trường tiếp tục điều chỉnh cho

đến khi đạt được giá cân bằng

41

Hồ Văn Dũng

42

The equilibrium is found where the supply and demand curves intersect. At the equilibrium price, the quantity supplied equals the quantity demanded. Here the equilibrium price is $2.00: At this price, 7 ice-cream cones are supplied, and 7 ice-cream cones are demanded.

Hồ Văn Dũng

7

P1 P0 Demand 2.50 2.00 1.50 1.00 0.50 D 0 1 2 3 4 5 6 7 8 1011 9 12 Quantity of Ice-Cream Cones QD Q0 QS Q

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.1.3.3. Khan hiếm (thiếu hụt/vượt cầu)

Tóm tắt cơ chế thị trường:

 Cung và cầu tương tác quyết định giá cân

P

Khan hiếm khi giá thị trường thấp

bằng thị trường.

hơn giá cân bằng:

 Xảy ra thiếu hụt

 Nhà sản xuất tăng giá

 Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh sự thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng.

 Lượng cầu giảm và lượng cung tăng

P0

 Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ chế

 Thị trường tiếp tục điều chỉnh cho

P2

Thiếu hụt

hoạt động trên mới có hiệu quả.

đến khi đạt được giá cân bằng

Hồ Văn Dũng

43

Hồ Văn Dũng

44

QS Q0 QD Q

2.1.3.4. Các trường hợp thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

2.1.3.4. Các trường hợp thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

 Ba bước phân tích sự thay đổi trong trạng

 Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi theo

thái cân bằng:

thời gian là do:

1) Xác định sự kiện làm dịch chuyển đường

a) Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển), cung

cung/cầu hay cả hai.

không thay đổi. ( 2 trường hợp)

2) Xác định các đường dịch chuyển sang trái

b) Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển), cầu

hay phải.

không thay đổi. ( 2 trường hợp)

3) Dùng đồ thị cung cầu để xem sự thay đổi

c) Cả cung và cầu đều thay đổi. ( 8 trường

mức giá và sản lượng cân bằng.

hợp)

Hồ Văn Dũng

45

Hồ Văn Dũng

46

2.1.3.4. Các trường hợp thay đổi trạng thái cân bằng thị trường – Trường hợp cả cung và cầu đều thay đổi

2.2. Độ co giãn của cung và cầu

Sự thay đổi cung

Sự thay đổi cầu

Ảnh hưởng đối với giá cân bằng

Ảnh hưởng đối với sản lượng cân bằng

Cung tăng

Cầu giảm

Giá giảm

Chưa xác định (2 trường hợp)

Cung giảm

Cầu tăng

Giá tăng

Chưa xác định (2 trường hợp)

2.2.1. Độ co giãn của cầu  Độ co giãn là số đo tính nhạy cảm của một biến số này đối với một biến số khác. Đặc biệt, đây chính là con số nói cho chúng ta biết mức % thay đổi sẽ xảy ra trong một biến số tương ứng với sự thay đổi 1% trong biến số khác.

Cung tăng

Cầu tăng

Chưa xác định (2 trường hợp)

Sản lượng cân bằng tăng

 Có 3 loại độ co giãn:

Cung giảm

Cầu giảm

• Độ co giãn của cầu theo giá

Chưa xác định (2 trường hợp)

Sản lượng cân bằng giảm

• Độ co giãn của cầu theo thu nhập

Hồ Văn Dũng

47

Hồ Văn Dũng

48

• Độ co giãn của cầu theo giá chéo

Hồ Văn Dũng

8

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

Nhận xét:

• Do P và Q nghịch biến, nên EP luôn luôn âm • EP không có đơn vị tính

Có 2 phương pháp tính toán độ co giãn EP

a/ Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá được xác định bằng tỉ lệ phần trăm thay đổi về lượng cầu so với tỷ lệ một phần trăm thay đổi về giá của một loại hàng hóa. b/ Công thức:

• Phương pháp điểm cầu

% biến đổi của số cầu

%ΔQ ΔQ

ΔP ΔQ P

EP = = = : = x

% biến đổi của giá cả

%ΔP Q P ΔP Q

Hồ Văn Dũng

49

Hồ Văn Dũng

50

P dQD EP = x (chỉ có một cặp trị số P và Q) dP Q

2.2. Độ co giãn của cung và cầu

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

• Phương pháp đoạn cầu

ΔQ P (Q2 – Q1) (P1 + P2)/2 EP = x = x ΔP Q (P2 – P1) (Q1 + Q2)/2

2.2.1. Độ co giãn của cầu  Khái niệm: Một quốc gia được coi là nhỏ về một sản phẩm đối với thị trường thế giới khi mà cung xuất khẩu (hay cầu nhập khẩu) của quốc gia thay đổi không làm thay đổi giá cả của thế giới.

c/ Các trường hợp co giãn của cầu theo giá:  Nếu │EP│ > 1: cầu co giãn nhiều  Nếu │EP│ < 1: cầu co giãn ít  Nếu │EP│ = 1: cầu co giãn một đơn vị  Nếu │EP│ = 0: cầu hoàn toàn không co giãn  Nếu │EP│ = ∞: cầu co giãn vô hạn

Hồ Văn Dũng

51

Hồ Văn Dũng

52

Sản phẩm

Độ co giãn của cầu theo giá

* Cầu co giãn

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá

Kim loại

1,52

Đồ gỗ

1,25

 Những nhân tố chính ảnh hưởng đến độ co giãn của

Ô tô

1,14

Giao thông

1,03

cầu theo giá:

* Cầu ít co giãn

 Tính chất thay thế của hàng hóa: một hàng hóa mà có nhiều

Gas, điện, nước

0,92

hàng hóa thay thế cho nó thì độ co giãn của cầu theo giá lớn.

Dầu lửa

0,91

 Mức chi tiêu của mặt hàng đó trong tổng mức chi tiêu: hàng hóa

Hóa chất

0,89

mà có tỉ trọng nhỏ trong tổng mức chi tiêu thì độ co giãn nhỏ.

Đồ uống

0,78

 Thời gian: thời gian càng dài thì cầu co giãn càng nhiều đối với

Thuốc lá

0,61

hàng hóa thông thường (độ co giãn của cầu theo giá trong ngắn

Thực phẩm

0,58

hạn thường nhỏ hơn độ co giãn của cầu theo giá trong dài hạn).

Quần áo

0,49

Sách, báo, tạp chí

0,34

 Bản chất của nhu cầu mà hàng hóa thỏa mãn: hàng xa xỉ có hệ

Thịt

0,20

53

số co giãn cao, hàng thiết yếu có hệ số co giãn thấp

Hồ Văn Dũng

9

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá

Phân biệt độ co giãn và độ dốc

P

Đường cầu tuyến tính

P 4

Ep < -1

QD = – 2P + 8

Khi di chuyển xuống dưới đường cầu, độ co giãn càng giảm.

Ep = -1

2

Q

Ep > -1

Độ co giãn của cầu theo giá

Độ dốc của đường cầu

Ep = 0

4

Q

8

Khi di chuyển xuống dưới đường cầu, độ lớn của độ co giãn càng giảm.

Khi di chuyển dọc theo đường cầu, độ dốc của đường cầu không đổi.

Hồ Văn Dũng

55

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

d/ Mối quan hệ giữa độ co giãn - Giá - Doanh thu Lưu ý: (R: Revenue – doanh thu)

R = P x Q

Cầu hoàn toàn không co giãn

Cầu co giãn hoàn toàn

EP = 0

EP = - ∞ P* D

P D P

Khi P tăng thì R?

Q* Q Q

Hồ Văn Dũng

57

Hồ Văn Dũng

58

(các mặt hàng như muối ăn, thuốc chữa bệnh đặc trị, tăm xỉa răng)

2.2.1.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập

(Income Elasticity of Demand)

2.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand)

d/ Mối quan hệ giữa độ co giãn - Giá - Doanh thu Lưu ý: (R: Revenue – doanh thu)

R = P x Q

a/ Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo thu nhập là phần trăm biến đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%. b/ Công thức

EP

│EP│ > 1

│EP│ = 1

│EP│ < 1

Sự thay đổi giá

Tăng giá (P)

Doanh thu giảm (R) R không đổi Doanh thu tăng (R)

Giảm giá (P) Doanh thu tăng (R) R không đổi Doanh thu giảm (R)

Hồ Văn Dũng

59

Hồ Văn Dũng

60

Hồ Văn Dũng

10

%ΔQ ΔQ ΔI ΔQ I EI = = : = x %ΔI Q I ΔI Q

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.2.1.2. Độ co giãn của cầu theo thu nhập

2.2.1.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo

(Income Elasticity of Demand)

(Cross – Price Elasticity of Demand)

c/ Các trường hợp co giãn của cầu theo thu

nhập

a/ Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo giá chéo cho biết phần trăm biến đổi của lượng cầu của mặt hàng này khi giá của mặt hàng kia biến đổi 1% b/ Công thức Xét 2 loại hàng hóa X và Y

 EI < 0: hàng cấp thấp EI > 0: hàng thông thường • EI < 1: hàng thiết yếu • EI > 1: hàng cao cấp

Hồ Văn Dũng

61

Hồ Văn Dũng

62

%ΔQX ΔQX ΔPY ΔQX PY EX, Y = = : = x %ΔPY QX PY ΔPY QX

2.2.1.3. Độ co giãn của cầu theo giá chéo

(Cross – Price Elasticity of Demand)

2.2.2. Độ co giãn của cung theo giá

2.2.2.1. Khái niệm:

c/ Các trường hợp  EX,Y > 0: X và Y là hai mặt hàng thay thế

Độ co giãn của cung theo giá là phần trăm biến đổi của lượng cung khi giá thay đổi 1%.

Câu hỏi: quan hệ giữa 2 doanh nghiệp là gì?

2.2.2.2. Công thức

 EX,Y < 0: X và Y là hai mặt hàng bổ sung  EX,Y = 0: X và Y là hai mặt hàng không liên

quan

Độ co giãn của cung có dấu dương do giá và lượng cung có quan hệ đồng biến.

Hồ Văn Dũng

63

Hồ Văn Dũng

64

%ΔQ ΔQ ΔP ΔQ P ES = = : = x %ΔP Q P ΔP Q

Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất

2.2.2.3. Các trường hợp độ co giãn của cung

P

P

dQS ES = x (chỉ có một cặp trị số P và Q) S

A

dP Q

Thặng dư tiêu dùng

 Thặng dư tiêu dùng là diện tích tam giác P0AE.

CS

E

P0

PS D

Thặng dư sản xuất

 Thặng dư sản xuất là diện tích tam giác P0BE.

B

 ES > 1: cung co giãn nhiều  ES < 1: cung co giãn ít  ES = 1: cung co giãn một đơn vị  ES = 0: cung hoàn toàn không co giãn  ES = ∞: cung co giãn hoàn toàn

Q

Q0

66

Hồ Văn Dũng

65

Hồ Văn Dũng

Hồ Văn Dũng

11

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất

2.3. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

 Thặng dư tiêu dùng là tổng phần chênh lệch giữa mức giá mà những người tiêu dùng sẵn lòng trả và mức giá thực tế họ phải trả (phần diện tích bên dưới đường cầu và bên trên đường giá thị trường).

 Thặng dư sản xuất là tổng phần chênh lệch giữa

mức giá mà những nhà sản xuất bán được và mức giá họ sẵn lòng bán (phần diện tích bên trên đường cung và bên dưới đường giá thị trường).

 Thặng dư kinh tế (Economic surplus = CS + PS) là tối

đa tại điểm cân bằng của thị trường cạnh tranh.

Trong thực tế, hầu hết hệ thống kinh tế của các nước trên thế giới không hoàn toàn là hệ thống kinh tế thị trường tự do thuần túy mà là hệ thống kinh tế hỗn hợp. Chính phủ thường can thiệp trực tiếp hay gián tiếp vào thị trường bằng một số biện pháp nhằm hạn chế những khuyết điểm của kinh tế thị trường (đã đề cập ở chương 1). Sự can thiệp này nhằm mục đích làm thay đổi giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Hồ Văn Dũng

67

Hồ Văn Dũng

68

2.3.1. Can thiệp gián tiếp

2.3.1. Can thiệp gián tiếp

2.3.1.1. Chính sách thuế

2.3.1.1. Chính sách thuế

P S1 P S1

1

1

t Hình vẽ này thể hiện trường hợp thuế đơn vị (thuế t đồng/1 đơn vị sp) Hình vẽ này thể hiện trường hợp thuế tỷ lệ (thuế suất x%) S S PD 1 PD 1 E1 A E1 A E0 E0 P0 PS P0 PS B B D D

Hồ Văn Dũng

69

Hồ Văn Dũng

70

Q Q Q1 Q0 Q1 Q0

2.3.1. Can thiệp gián tiếp

2.3.2. Can thiệp trực tiếp

Chính phủ trợ cấp s đồng/sp (s: subsidy)

Người tiêu dùng được hưởng: E0C

1

Nhà sản xuất được hưởng: s - E0C

2.3.1.2. Chính sách trợ cấp 2.3.2.1. Giá trần (ceiling price): là mức giá tối đa được phép giao dịch trên thị trường. S P PS Giá S E0 s S1 E Pe P0 E1 Pc PD 1 C

Thiếu hụt

D D

QS Qe QD Sản lượng/thời gian

Hồ Văn Dũng

71

Hồ Văn Dũng

12

Q Q0 Q1 Ví dụ: chính phủ đưa ra luật lệ ấn định một mức giá tối đa cho tiền thuê nhà

30-Aug-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

2.3.2. Can thiệp trực tiếp

2.3.2.2. Giá sàn (floor price) hay giá hỗ trợ: là mức giá tối thiểu được phép giao dịch trên thị trường. Dư thừa

Kết thúc chương 2

S Giá Pf E Pe

D

QD Qe QS Sản lượng/thời gian

Hồ Văn Dũng

74

Hồ Văn Dũng

13

Các ví dụ cho chính sách giá sàn là giá lúa tối thiểu, tiền lương tối thiểu.