1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

CHƯƠNG 1

Mục lục chương 1

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản

11

1.1.1. Kinh tế học là gì?

KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VI MÔ

1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất

1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người

1.1.1.3. Qui luật khan hiếm

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC

1.1.1.4. Sự lựa chọn

1.1.1.5. Chi phí cơ hội

1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học

GV: Hồ Văn Dũng Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Công nghiệp Tp.HCM

1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô

1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

Hồ Văn Dũng

1

Hồ Văn Dũng

2

1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

Mục lục chương 1 (tiếp)

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản

1.2.1. Các khái niệm thị trường

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế

1.2.2. Phân loại thị trường

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế

thu nhập từ việc cho thuê

1.2.4. Các mô hình kinh tế

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất  Các nguồn lực (tài nguyên) thường được phân chia

Lợi nhuận hay lỗ

Hồ Văn Dũng

3

Hồ Văn Dũng

4

thành 4 loại cơ bản sau:  Đất đai  Lao động tiền công  Vốn (tư bản) lãi suất  Trình độ sản xuất (kỹ thuật và quản lý)

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

 Đối với mỗi doanh nghiệp, các nguồn tài nguyên

của họ bao gồm: nhân công, nhà xưởng, trang thiết bị, vốn, nhãn hiệu hàng hóa, thông tin về các đối thủ cạnh tranh.

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)

 Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tài nguyên đó là tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, vốn và công nghệ.

Hồ Văn Dũng

5

Hồ Văn Dũng

6

Hồ Văn Dũng

1

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)  Hiểu một cách tổng quát, nguồn tài nguyên là bất cứ những gì có thể giúp cho mỗi xã hội, mỗi cá nhân thỏa mãn được nhu cầu của họ.  Đối với người tiêu dùng, các nguồn tài nguyên của họ đó là tiền bạc, thời gian, thông tin về thị trường hàng hóa, năng lực cá nhân.

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

Hồ Văn Dũng

7

Tháp nhu cầu của Maslow

Hồ Văn Dũng

8

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người  Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) của con người là trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng, là những gì đáp ứng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Con người có nhiều nhu cầu phức tạp, bao gồm: (1) những nhu cầu thể chất cơ bản như thức ăn, quần áo, chỗ ở, sự ấm áp và sự an toàn; (2) những nhu cầu xã hội như sở hữu và sự mến mộ; và (3) những nhu cầu có tính chất cá nhân như kiến thức và sự tự thể hiện.

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm

 Cầu/sự cần dùng (demands) đó chính là nhu cầu của con người bị thúc đẩy bởi sức mua, là nhu cầu có khả năng thanh toán và đòi hỏi thị trường phải đáp ứng.

Hồ Văn Dũng

9

Hồ Văn Dũng

10

Nhu cầu vô hạn

Nguồn lực có giới hạn

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người (tt)  Ước muốn (wants) là hình thức của nhu cầu khi chúng bị định hình bới văn hóa và cá tính (là cái mà con người muốn được đáp ứng).

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

 Như vậy, do các nguồn lực là khan hiếm nên cần

 Qui luật khan hiếm đưa mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp hay mỗi chính phủ vào hoàn cảnh phải chọn lựa (Scarcity & Choice).

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm (tt)  Qui luật khan hiếm được biểu hiện là mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có giới hạn của con người. 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn  Nhu cầu vô hạn >< Nguồn lực (tài nguyên) có hạn.   cần phải chọn lựa những gì cung cấp giá trị cao nhất và sự hài lòng nhiều nhất trong khả năng đồng tiền của mình.

Hồ Văn Dũng

11

Hồ Văn Dũng

12

Hồ Văn Dũng

2

thiết phải có sự lựa chọn kinh tế.

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Việc chọn lựa thì cần phải có hành vi hợp lý 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Ví dụ: Mỗi ngày chúng ta chỉ có 24 giờ. Nếu (Rational Behavior).

 Và như vậy thì cần phải phân tích biên (Marginal Analysis) bằng cách so sánh lợi ích biên (Marginal Benefits) và chi phí biên (Marginal Costs).

Hồ Văn Dũng

13

Hồ Văn Dũng

14

chúng ta dành 8 giờ cho giấc ngủ thì chúng ta chỉ còn 16 giờ cho các công việc khác như: làm việc, học tập, nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao…

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Và mọi chọn lựa đều có chi phí cơ hội.

 “Chi phi cơ hội là giá trị của một cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định trong quá trình lựa chọn”.

Hồ Văn Dũng

15

Hồ Văn Dũng

16

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội Các khái niệm:  “Chi phi cơ hội là những khoản bị mất đi khi chọn một quyết định, do đó phải bỏ qua các quyết định khác”.

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  “Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng

 “Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng

hóa là số lượng hàng hóa khác mà chúng ta phải hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó”.

Hồ Văn Dũng

17

Hồ Văn Dũng

18

Hồ Văn Dũng

3

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  Ví dụ: Khi một người dùng một số tiền là y để bỏ vào kinh doanh với tỉ suất lợi nhuận thu được là 15%/năm, thì người đó đã bỏ qua chi phí cơ hội là gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm.  Xuất phát từ nhu cầu phải nghiên cứu để chọn lựa phương án sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, khoa kinh tế học đã ra đời. nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu tư vào phương án tốt nhất trong số các phương án còn lại bị bỏ qua”.

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học  “Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu

 Một định nghĩa ngắn gọn: Kinh tế học là khoa học

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học (tt)  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm”. (Prof. Gregory Mankiw, Harvard University)

 Kinh tế học là khoa học về thị trường.

Hồ Văn Dũng

19

Hồ Văn Dũng

20

việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội”. của sự lựa chọn (Economics is the science of choice).

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.2.1. Phương pháp mô hình hóa  Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thuyết kinh tế được Kinh tế học (Economics)

Kinh tế học vi mô (Microeconomics) Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)

thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm (a/ Xác định vấn đề nghiên cứu; b/ Xây dựng mô hình kinh tế; c/ Kiểm chứng giả thuyết kinh tế). 1.1.2.2. Phương pháp so sánh tĩnh  Giả định các yếu tố khác không thay đổi. 1.1.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa  Tách các nhân tố không định nghiên cứu để xem xét các

mối quan hệ kinh tế với các biến số cơ bản.

Hồ Văn Dũng

21

Hồ Văn Dũng

22

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

Mục tiêu kinh tế của một quốc gia

1.1.3.1. Kinh tế vi mô  Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của từng thành phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nền kinh tế, đó là: • Người tiêu dùng • Doanh nghiệp • Chính phủ

Hồ Văn Dũng

24

Hồ Văn Dũng

23

Hồ Văn Dũng

4

 Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)  Toàn dụng nhân công (Full Employment)  Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency)  Ổn định giá cả (Price-level Stability)  Tự do kinh tế (Economic Freedom)  Phân phối công bằng (Equitable Distribution)  An ninh kinh tế (Economic Security)  Cân bằng thương mại (Balance of Trade)

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

CIRCULAR FLOW MODEL CÁC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ

Hàng hóa và dịch vụ

Hàng hóa và dịch vụ

$ COSTS

$ INCOMES

CẦU

CUNG

RESOURCE MARKET

Thị trường hàng hóa và dịch vụ

$

$

RESOURCES

INPUTS

Hộ gia đình

Doanh nghiệp

BUSINESSES

HOUSEHOLDS

$

$

GOODS & SERVICES

GOODS & SERVICES

CUNG

CẦU

Thị trường yếu tố sản xuất

PRODUCT MARKET

Vốn, lao động, đất đai

Vốn, lao động, đất đai

Hồ Văn Dũng

25

Hồ Văn Dũng

26

$ REVENUE

$ CONSUMPTION

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô  Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế trên phạm vi 1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô (tt)  Một cách để dễ dàng phân biệt 2 loại này là nghĩ

Hồ Văn Dũng

27

Hồ Văn Dũng

28

về kinh tế học vĩ mô như môn nghiên cứu về rừng và kinh tế học vi mô là môn nghiên cứu về cây.  Lưu ý: nói như vậy không có nghĩa là kinh tế vi mô nghiên cứu về cây còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về rừng!!! tổng thể, đó là: • Sản lượng • Lạm phát • Thất nghiệp • Tăng trưởng kinh tế

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

 Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô có mối quan hệ gắn

1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng  Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý

bó chặt chẽ với nhau.

thuyết, mô hình để lý giải, dự đoán các hiện tượng kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác động của sự lựa chọn. Nó giải thích các vấn đề kinh tế một cách KHÁCH QUAN và KHOA HỌC (trả lời cho câu hỏi What is?: đó là gì?; tại sao lại như vậy?; điều gì sẽ xảy ra?).

 Những thay đổi trong nền kinh tế nói chung phát sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân  không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không tính đến những quyết định kinh tế vi mô liên quan  Kinh tế học vi mô là nền tảng để phân tích kinh tế học vĩ mô.

Hồ Văn Dũng

29

Hồ Văn Dũng

30

Hồ Văn Dũng

5

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

 Tác động của việc tăng giá điện đến những ngành

1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc  Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề theo 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) Ví dụ:  Tác động của quota nhập khẩu lên thị trường xe hơi như thế nào?

 Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ ảnh

khác như thế nào? quan điểm “Nên làm như thế nào?” (What ought to be?/Should?: điều gì nên xảy ra?; cần phải như thế nào) nhằm đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế. Ở đây chú trọng nhiều hơn về CHỦ QUAN.

Hồ Văn Dũng

31

Hồ Văn Dũng

32

hưởng đến những ngành nào?

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

người mua và người bán tụ tập để trao đổi hàng hóa với nhau.

 “Thị trường (market) là một tập hợp những người mua và người bán tương tác với nhau ở hiện tại và trong tương lai để xác định giá cả và sản lượng của một hay một nhóm sản phẩm”.

 Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ, Chính phủ Mỹ cần trợ cấp những ngành nào? (ngành hàng không, bảo hiểm, du lịch, hãng lữ hành, khách sạn???)

 “Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi”.

Hồ Văn Dũng

33

Hồ Văn Dũng

34

1.2.1. Các khái niệm thị trường  Khởi thủy, từ thị trường là để chỉ cái chỗ (place) mà 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc (tt) Ví dụ:  Nên miễn tiền khám và tiền thuốc chữa bệnh cho người già.

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)

1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)  Kinh tế thị trường – Một hệ thống kinh tế trong đó những quyết định về sản xuất và giá cả là do lực cung, cầu quyết định.

Hồ Văn Dũng

35

Hồ Văn Dũng

36

Hồ Văn Dũng

6

MARKETS

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.2. Phân loại thị trường Các cách phân loại thị trường:  Phân loại theo đối tượng mua và bán: thị trường

hàng tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất.  Phân loại theo khu vựa địa lý: thị trường nông

 Chúng ta sẽ xem xét từng loại thị trường này một

 …

Hồ Văn Dũng

37

Hồ Văn Dũng

38

thôn, thị trường thành thị, thị trường miền Bắc, thị trường miền Trung, thị trường miền Nam,...  Phân loại theo mặt hàng: thị trường ô tô, thị 1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Trong kinh tế học, thị trường được phân loại theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền, có 4 loại:  (1) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  (2) Thị trường cạnh tranh độc quyền  (3) Thị trường độc quyền nhóm  (4) Thị trường độc quyền hoàn toàn trường gạo, thị trường cà phê, … cách cụ thể ở những chương sau.

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế  Nguồn tài nguyên của mỗi quốc gia đều khan

hiếm  các quốc gia phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn tài nguyên hiện có như thế nào để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội ở mỗi thời kỳ phát triển.

Hồ Văn Dũng

39

Hồ Văn Dũng

40

1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Cách thức phân loại thị trường theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền dựa trên các tiêu thức sau:  Số lượng người bán, người mua  Loại sản phẩm  Sức mạnh thị trường của người bán và người mua  Các trở ngại gia nhập thị trường  Hình thức cạnh tranh phi giá

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế (tt)  Mỗi nền kinh tế phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản

số lượng bao nhiêu?;

 Lịch sử phát triển kinh tế ở các nước trên thế giới

 (2) các hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn sẽ được sản

xuất như thế nào?; và

 (3) các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra sẽ phân

phối cho ai?

1.2.4. Các mô hình kinh tế  Các quốc gia khác nhau sẽ lựa chọn các mô hình kinh tế khác nhau để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế. sau:  (1) các hàng hóa và dịch vụ nào sẽ được sản xuất và với

Hồ Văn Dũng

41

Hồ Văn Dũng

42

Hồ Văn Dũng

7

đã xuất hiện 4 mô hình kinh tế cơ bản:  Mô hình kinh tế truyền thống  Mô hình kinh tế thị trường tự do  Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Mô hình kinh tế hỗn hợp

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.4.1. Mô hình kinh tế truyền thống  Trong những xã hội quá đơn giản, nói chung 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do  Các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết thông

tiêu dùng. Thể hiện: nguồn tài nguyên được phân phối hợp lý trong nền kinh tế, sản xuất có hiệu quả.

 Do động cơ về lợi nhuận nên nó thúc đẩy việc đổi mới và

phát triển nhanh chóng.

Hồ Văn Dũng

43

Hồ Văn Dũng

44

qua cơ chế thị trường, cụ thể là hệ thống giá cả và quan hệ cung cầu trên thị trường. thường giải quyết 3 vấn đề cơ bản thông qua khả năng kinh tế truyền thống: họ tiếp tục sản xuất ra các sản phẩm tương tự như cách trước đây. Ưu điểm:  Cơ cấu sản phẩm sản xuất phù hợp với cơ cấu sản phẩm

Thất bại của thị trường

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

 Ngoại tác  Thiếu hàng hóa công  Độc quyền  Thông tin bất cân xứng

tạo ra sự chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các thành phần dân cư.

 Tạo ra chu kỳ kinh doanh.  Tạo ra các tác động ngoại vi có hại nhiều hơn là có lợi

(tiếng ồn, chất thải…).

 Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng.  Tạo thế độc quyền ngày càng lớn trong nền kinh tế.  Thông tin bất cân xứng giữa người mua và người bán làm

Hồ Văn Dũng

45

Hồ Văn Dũng

46

thiệt hại cho người tiêu dùng.

1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do (tt) Nhược điểm:  Sinh ra sự phân hóa giàu nghèo và bất công trong xã hội,

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết thông qua các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh. 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh (tt) Nhược điểm:  Do việc dự báo nhu cầu của xã hội và cá nhân thường

không chính xác do đó việc phân bổ các nguồn tài nguyên không hiệu quả, thể hiện qua sự mất cân đối giữa cơ cấu hàng hóa được sản xuất ra và cơ cấu tiêu dùng trong xã hội.

chế sự phân hóa giàu nghèo, bất công trong xã hội.  Quản lý được tập trung thống nhất và giải quyết được

 Tạo ra chế độ tập trung quan liêu bao cấp, không thúc đẩy

những nhu cầu công cộng.

và kích thích sản xuất phát triển.

 Tập trung được nguồn lực để giải quyết các vấn đề cân đối

của nền kinh tế.

Hồ Văn Dũng

47

Hồ Văn Dũng

48

Hồ Văn Dũng

8

Ưu điểm:  Giải quyết được nhiều vấn đề về mặt xã hội, an ninh, hạn

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

Q

H

Unattainable

1.2.4.4. Mô hình kinh tế hỗn hợp  Trên cơ sở phát huy những ưu điểm và khắc phục những

A

B

C

G

khuyết điểm của hai nền kinh tế kế hoạch và nền kinh tế thị trường, ngày nay hầu hết các nước đều lựa chọn nền kinh tế hỗn hợp.

D

F

 Vai trò cơ bản của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp

Attainable & Efficient

bao gồm:  Tạo môi trường pháp luật cho các chủ thể kinh tế có thể hoạt

động.

) s d n a s u o h t ( s t o b o R

Attainable but Inefficient

14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

E

QQ

 Cung ứng những hàng hóa và dịch vụ công cộng.  Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.  Điều tiết thu nhập giữa các chủ thể kinh tế.

50

Hồ Văn Dũng

49

Hồ Văn Dũng

1 2 3 4 5 6 7 8 Pizzas (hundred thousands)

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier) (Production Possibility Frontier)

Y

H

Không thể đạt được

A

B

100 90

G

C

75

F

Có thể đạt được và đạt được hiệu quả kỹ thuật

D

50

E

X

Có thể đạt được nhưng không hiệu quả

• Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản xuất 2 mặt hàng X và Y Phối hợp X Y A 0 100 B 50 90 C 100 75 D 150 50

50

100

150

200

52

Hồ Văn Dũng

51

Hồ Văn Dũng

E 200 0

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

(Production Possibility Frontier)

 “Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy những kết hợp hàng hóa có thể sản xuất được với các nguồn tài nguyên khan hiếm và trình độ kỹ thuật sản xuất tương ứng”.

Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất:  Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi không thể gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không làm giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.

 Cụm từ “đường giới hạn” chỉ ra rằng đó là

 Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường PPF

đều đạt được hiệu quả kỹ thuật.

 Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF

đều không đạt hiệu quả.

Lưu ý: hiệu quả sản xuất ≠ hiệu quả kinh tế

Hồ Văn Dũng

53

Hồ Văn Dũng

54

Hồ Văn Dũng

9

một đường biên mà chúng ta không thể vượt quá.

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

EFFICIENCY IN PRODUCTION

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

 Output Efficiency

An economy produces output efficiently only if, for each consumer, MRS = MRT

 Những ý tưởng kinh tế đường giới hạn khả năng sản

MRT: Marginal Rate of Transformation

MRS: Marginal Rate of Substitution

 Tỉ lệ chuyển đổi biên (của X và Y): MRTX, Y

xuất thể hiện:  Quy luật khan hiếm  Chi phí cơ hội  Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần

Hồ Văn Dũng

56

(Marginal Rate of Transformation) là số đơn vị một loại hàng phải mất đi để tăng một đơn vị của một loại hàng khác.  Chi phí cơ hội của X: ΔY/ΔX = (YB – YA)/(XB – XA)  Chi phí cơ hội của Y: ???

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

(Production Possibility Frontier)

 Tăng trưởng kinh tế là khả năng sản xuất được nhiều sản phẩm đầu ra hơn, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài.

Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế

 Phát triển kinh tế không chỉ là tăng thu nhập bình quân đầu người mà còn phát triển bền vững, giảm nghèo, phát triển con người …

 Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc, Rio de Janeiro, 1992)

Hồ Văn Dũng

57

Hồ Văn Dũng

58

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

 Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) do:

Economic Growth

Y

Y

CURRENT CURVE

CURRENT CURVE

 Sự gia tăng các nguồn tài nguyên  Chất lượng các nguồn tài nguyên tốt hơn  Tiến bộ công nghệ  Khả năng quản lý tốt hơn

FUTURE CURVE

FUTURE CURVE

X

X

Hồ Văn Dũng

59

Hồ Văn Dũng

60

Hồ Văn Dũng

10

1-Aug-15

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

Con đường phía trước …

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

A’

B’

Economic Growth

C’

G

D’

) s d n a s u o h t ( s t o b o R

Q 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

E’ Q

Hồ Văn Dũng

61

Hồ Văn Dũng

62

1 2 3 4 5 6 7 8 Pizzas (hundred thousands)

Kết thúc chương 1

Hồ Văn Dũng

63

Hồ Văn Dũng

11