10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

CHƯƠNG 1

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản

1

KINH TẾ VI MÔ

thu nhập từ việc cho thuê

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất  Các nguồn lực (tài nguyên) thường được phân chia

KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC

thành 4 loại cơ bản sau:  Đất đai  Lao động tiền công  Vốn (tư bản) lãi suất  Trình độ sản xuất (kỹ thuật và quản lý)

GV: Hồ Văn Dũng Khoa Thương mại – Du lịch Đại học Công nghiệp Tp.HCM

Lợi nhuận hay lỗ

Hồ Văn Dũng

1

Hồ Văn Dũng

4

Mục lục chương 1

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì?

1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất

1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người

1.1.1.3. Qui luật khan hiếm

1.1.1.4. Sự lựa chọn

1.1.1.5. Chi phí cơ hội

1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản

1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô

1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

Hồ Văn Dũng

2

Hồ Văn Dũng

5

1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)  Hiểu một cách tổng quát, nguồn tài nguyên là bất cứ những gì có thể giúp cho mỗi xã hội, mỗi cá nhân thỏa mãn được nhu cầu của họ.  Đối với người tiêu dùng, các nguồn tài nguyên của họ đó là tiền bạc, thời gian, thông tin về thị trường hàng hóa, năng lực cá nhân.

Mục lục chương 1 (tiếp)

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.2.1. Các khái niệm thị trường

 Đối với mỗi doanh nghiệp, các nguồn tài nguyên

1.2.2. Phân loại thị trường

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế

1.2.4. Các mô hình kinh tế

của họ bao gồm: nhân công, nhà xưởng, trang thiết bị, vốn, nhãn hiệu hàng hóa, thông tin về các đối thủ cạnh tranh.

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

 Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tài nguyên đó là tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, vốn và công nghệ, VỐN XÃ HỘI.

Hồ Văn Dũng

3

Hồ Văn Dũng

6

Hồ Văn Dũng

1

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.1. Nguồn lực sản xuất (tt)

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

 Cầu/sự cần dùng (demands) đó chính là nhu cầu của con người bị thúc đẩy bởi sức mua, là nhu cầu có khả năng thanh toán và đòi hỏi thị trường phải đáp ứng.

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người (tt)  Ước muốn (wants) là hình thức của nhu cầu khi chúng bị định hình bới văn hóa và cá tính (là cái mà con người muốn được đáp ứng).

Hồ Văn Dũng

7

Hồ Văn Dũng

10

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.2. Nhu cầu và ước muốn của con người  Theo Philip Kotler, nhu cầu (needs) của con người là trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng, là những gì đáp ứng cho sự tồn tại và phát triển của con người. Con người có nhiều nhu cầu phức tạp, bao gồm: (1) những nhu cầu thể chất cơ bản như thức ăn, quần áo, chỗ ở, sự ấm áp và sự an toàn; (2) những nhu cầu xã hội như sở hữu và sự mến mộ; và (3) những nhu cầu có tính chất cá nhân như kiến thức và sự tự thể hiện.

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

Hồ Văn Dũng

8

Hồ Văn Dũng

11

Tháp nhu cầu của Maslow

Nhu cầu vô hạn

Nguồn lực có giới hạn

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm

5 tầng trong Tháp nhu cầu của Maslow:

• Tầng thứ nhất: Các nhu cầu về căn bản nhất thuộc "thể lý" (physiological)

- thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.

• Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn (safety) - cần có cảm giác yên tâm về an

toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo. • Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

(love/belonging) - muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy.

• Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến (esteem) - cần có cảm

giác được tôn trọng, kính mến, được tin tưởng.

 Qui luật khan hiếm đưa mỗi cá nhân, mỗi doanh nghiệp hay mỗi chính phủ vào hoàn cảnh phải chọn lựa (Scarcity & Choice).

• Tầng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân (self-actualization) - muốn sáng tạo, được thể hiện khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được công nhận là thành đạt.

Hồ Văn Dũng

9

Hồ Văn Dũng

12

Hồ Văn Dũng

2

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.3. Qui luật khan hiếm (tt)  Qui luật khan hiếm được biểu hiện là mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và khả năng (nguồn lực) có giới hạn của con người.

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Và mọi chọn lựa đều có chi phí cơ hội.

 Như vậy, do các nguồn lực là khan hiếm nên cần

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn  Nhu cầu vô hạn >< Nguồn lực (tài nguyên) có hạn.   cần phải chọn lựa những gì cung cấp giá trị cao nhất và sự hài lòng nhiều nhất trong khả năng đồng tiền của mình.

Hồ Văn Dũng

13

Hồ Văn Dũng

16

thiết phải có sự lựa chọn kinh tế.

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Việc chọn lựa thì cần phải có hành vi hợp lý (Rational Behavior).

 Và như vậy thì cần phải phân tích biên (Marginal Analysis) bằng cách so sánh lợi ích biên (Marginal Benefits) và chi phí biên (Marginal Costs).

 “Chi phi cơ hội là giá trị của một cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định trong quá trình lựa chọn”.

Hồ Văn Dũng

14

Hồ Văn Dũng

17

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội Các khái niệm:  “Chi phi cơ hội là những khoản bị mất đi khi chọn một quyết định, do đó phải bỏ qua các quyết định khác”.

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.4. Sự lựa chọn (tt)  Ví dụ: Mỗi ngày chúng ta chỉ có 24 giờ. Nếu 1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  “Chi phí cơ hội của việc sản xuất ra một hàng

 “Chi phí cơ hội của một phương án sử dụng

chúng ta dành 8 giờ cho giấc ngủ thì chúng ta chỉ còn 16 giờ cho các công việc khác như: làm việc, học tập, nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao… hóa là số lượng hàng hóa khác mà chúng ta phải hy sinh khi chúng ta sử dụng nguồn lực để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó”.

Hồ Văn Dũng

15

Hồ Văn Dũng

18

Hồ Văn Dũng

3

nguồn lực là phần lợi ích bị mất đi do không đầu tư vào phương án tốt nhất trong số các phương án còn lại bị bỏ qua”.

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.2. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô 1.1.2.1. Phương pháp mô hình hóa  Để nghiên cứu kinh tế học, các giả thuyết kinh tế được

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.5. Chi phí cơ hội (tt)  Ví dụ: Khi một người dùng một số tiền là y để bỏ vào kinh doanh với tỉ suất lợi nhuận thu được là 15%/năm, thì người đó đã bỏ qua chi phí cơ hội là gửi số tiền đó vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm.  Xuất phát từ nhu cầu phải nghiên cứu để chọn lựa phương án sử dụng nguồn lực hiệu quả nhất, khoa kinh tế học đã ra đời.

thành lập và được kiểm chứng bằng thực nghiệm (a/ Xác định vấn đề nghiên cứu; b/ Xây dựng mô hình kinh tế; c/ Kiểm chứng giả thuyết kinh tế). 1.1.2.2. Phương pháp so sánh tĩnh  Giả định các yếu tố khác không thay đổi. 1.1.2.3. Phương pháp trừu tượng hóa  Tách các nhân tố không định nghiên cứu để xem xét các

mối quan hệ kinh tế với các biến số cơ bản.

Hồ Văn Dũng

19

Hồ Văn Dũng

22

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.3. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học  “Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu Kinh tế học (Economics)

Hồ Văn Dũng

20

Hồ Văn Dũng

23

việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội”. Kinh tế học vi mô (Microeconomics) Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

Mục tiêu kinh tế (Economic Goals)

 Một định nghĩa ngắn gọn: Kinh tế học là khoa học của sự lựa chọn (Economics is the science of choice).

 Kinh tế học là khoa học về thị trường.

Hồ Văn Dũng

21

Hồ Văn Dũng

24

Hồ Văn Dũng

4

1.1.1. Kinh tế học là gì? 1.1.1.6. Khái niệm về kinh tế học (tt)  “Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm”. (Prof. Gregory Mankiw, Harvard University)

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

CÁC CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC KINH TẾ VI MÔ

Mục tiêu kinh tế (tt)

Hàng hóa và dịch vụ

Hàng hóa và dịch vụ

CẦU

CUNG

Thị trường hàng hóa và dịch vụ

$

$

Hộ gia đình

Doanh nghiệp

$

$

 Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)  Toàn dụng nhân công (Full Employment)  Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency)  Ổn định giá cả (Price-level Stability)  Tự do kinh tế (Economic Freedom)  Phân phối công bằng (Equitable Distribution)  An ninh kinh tế (Economic Security)  Cân bằng thương mại (Balance of Trade)

CUNG

CẦU

Thị trường yếu tố sản xuất

Vốn, lao động, đất đai

Vốn, lao động, đất đai

Hồ Văn Dũng

25

Hồ Văn Dũng

28

CIRCULAR FLOW MODEL 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

$ COSTS

$ INCOMES

RESOURCE MARKET

1.1.3.1. Kinh tế vi mô  Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của từng thành

RESOURCES

INPUTS

BUSINESSES

HOUSEHOLDS

phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nền kinh tế, đó là: • Người tiêu dùng • Doanh nghiệp • Chính phủ

GOODS & SERVICES

GOODS & SERVICES

PRODUCT MARKET

Hồ Văn Dũng

26

Hồ Văn Dũng

29

$ REVENUE

$ CONSUMPTION

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp)

1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô  Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế trên phạm vi

 Doanh nghiệp: hành vi khác nhau nhưng có mục

1.1.3.1. Kinh tế vi mô Những lưu ý:  Khi nói về một ngành  vi mô  Người tiêu dùng: hành vi khác nhau nhưng có mục tiêu giống nhau đó là tối đa hóa lợi ích.

 Chính phủ: hành vi khác nhau nhưng có mục tiêu

tiêu giống nhau đó là tối đa hóa lợi nhuận. tổng thể, đó là: • Sản lượng • Lạm phát • Thất nghiệp • Tăng trưởng kinh tế

Hồ Văn Dũng

27

Hồ Văn Dũng

30

Hồ Văn Dũng

5

giống nhau đó là tối đa hóa phúc lợi xã hội.

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

 Tác động của việc tăng giá điện đến những ngành

1.1.3.2. Kinh tế vĩ mô (tt)  Một cách để dễ dàng phân biệt 2 loại này là nghĩ 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) Ví dụ:  Tác động của quota nhập khẩu lên thị trường xe hơi như thế nào?

 Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ ảnh

Hồ Văn Dũng

31

Hồ Văn Dũng

34

khác như thế nào? về kinh tế học vĩ mô như môn nghiên cứu về rừng và kinh tế học vi mô là môn nghiên cứu về cây.  Lưu ý: nói như vậy không có nghĩa là kinh tế vi mô nghiên cứu về cây còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu về rừng!!! hưởng đến những ngành nào?

1.1. Kinh tế học và các khái niệm cơ bản (tiếp) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

 Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô có mối quan hệ gắn

1.1.3.3. Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô

bó chặt chẽ với nhau. 1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng (tt) Lưu ý:  Thực tế đã xảy ra  thực chứng.  Có mô hình chứng minh  thực chứng

 Những thay đổi trong nền kinh tế nói chung phát sinh từ các quyết định của hàng triệu cá nhân  không thể hiểu được các hiện tượng kinh tế vĩ mô nếu không tính đến những quyết định kinh tế vi mô liên quan  Kinh tế học vi mô là nền tảng để phân tích kinh tế học vĩ mô.

Hồ Văn Dũng

32

Hồ Văn Dũng

35

1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

1.1.4.1. Kinh tế học thực chứng  Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý 1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc  Kinh tế học chuẩn tắc tiếp cận các vấn đề theo

 Lưu ý: ý kiến chủ quan  chuẩn tắc (không cần

Hồ Văn Dũng

33

Hồ Văn Dũng

36

Hồ Văn Dũng

6

quan điểm “Nên làm như thế nào?” (What ought to be?/Should?: điều gì nên xảy ra?; cần phải như thế nào) nhằm đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế. Ở đây chú trọng nhiều hơn về CHỦ QUAN. thuyết, mô hình để lý giải, dự đoán các hiện tượng kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác động của sự lựa chọn. Nó giải thích các vấn đề kinh tế một cách KHÁCH QUAN và KHOA HỌC (trả lời cho câu hỏi What is?: đó là gì?; tại sao lại như vậy?; điều gì sẽ xảy ra?). chứng minh)

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc (tiếp)

 Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mỹ, Chính phủ Mỹ cần trợ cấp những ngành nào? (ngành hàng không, bảo hiểm, du lịch, hãng lữ hành, khách sạn???)

Hồ Văn Dũng

37

Hồ Văn Dũng

40

1.1.4.2. Kinh tế học chuẩn tắc (tt) Ví dụ:  Nên miễn tiền khám và tiền thuốc chữa bệnh cho 1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)  Kinh tế thị trường – Một hệ thống kinh tế trong đó những quyết định về sản xuất và giá cả là do lực cung, cầu quyết định. người già.

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

người mua và người bán tụ tập để trao đổi hàng hóa với nhau.

1.2.1. Các khái niệm thị trường  Khởi thủy, từ thị trường là để chỉ cái chỗ (place) mà 1.2.2. Phân loại thị trường Các cách phân loại thị trường:  Phân loại theo đối tượng mua và bán: thị trường

 “Thị trường (market) là một tập hợp những người mua và người bán tương tác với nhau ở hiện tại và trong tương lai để xác định giá cả và sản lượng của một hay một nhóm sản phẩm”.

hàng tiêu dùng, thị trường tư liệu sản xuất.  Phân loại theo khu vựa địa lý: thị trường nông

 “Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi”.

 …

Hồ Văn Dũng

38

Hồ Văn Dũng

41

thôn, thị trường thành thị, thị trường miền Bắc, thị trường miền Trung, thị trường miền Nam,...  Phân loại theo mặt hàng: thị trường ô tô, thị trường gạo, thị trường cà phê, …

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.1. Các khái niệm thị trường (tt)

 Chúng ta sẽ xem xét từng loại thị trường này một

1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Trong kinh tế học, thị trường được phân loại theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền, có 4 loại:  (1) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  (2) Thị trường cạnh tranh độc quyền  (3) Thị trường độc quyền nhóm  (4) Thị trường độc quyền hoàn toàn

Hồ Văn Dũng

39

Hồ Văn Dũng

42

Hồ Văn Dũng

7

MARKETS cách cụ thể ở những chương sau.

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

 Lịch sử phát triển kinh tế ở các nước trên thế giới

1.2.4. Các mô hình kinh tế  Các quốc gia khác nhau sẽ lựa chọn các mô hình kinh tế khác nhau để giải quyết 3 vấn đề cơ bản của nền kinh tế.

Hồ Văn Dũng

43

Hồ Văn Dũng

46

1.2.2. Phân loại thị trường (tt) Các cách phân loại thị trường:  Cách thức phân loại thị trường theo góc độ cạnh tranh hay độc quyền dựa trên các tiêu thức sau:  Số lượng người bán, người mua  Loại sản phẩm  Sức mạnh thị trường của người bán và người mua  Các trở ngại gia nhập thị trường  Hình thức cạnh tranh phi giá đã xuất hiện 4 mô hình kinh tế cơ bản:  Mô hình kinh tế truyền thống  Mô hình kinh tế thị trường tự do  Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Mô hình kinh tế hỗn hợp

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế  Nguồn tài nguyên của mỗi quốc gia đều khan 1.2.4.1. Mô hình kinh tế truyền thống  Trong những xã hội quá đơn giản, nói chung

Hồ Văn Dũng

44

Hồ Văn Dũng

47

thường giải quyết 3 vấn đề cơ bản thông qua khả năng kinh tế truyền thống: họ tiếp tục sản xuất ra các sản phẩm tương tự như cách trước đây. hiếm  các quốc gia phải lựa chọn cách sử dụng các nguồn tài nguyên hiện có như thế nào để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của xã hội ở mỗi thời kỳ phát triển.

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.3. Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế (tt)  Mỗi nền kinh tế phải giải quyết 3 vấn đề cơ bản 1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do  Các vấn đề kinh tế cơ bản được giải quyết thông

số lượng bao nhiêu?;

 (2) các hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn sẽ được sản

qua cơ chế thị trường, cụ thể là hệ thống giá cả và quan hệ cung cầu trên thị trường. sau:  (1) các hàng hóa và dịch vụ nào sẽ được sản xuất và với

xuất như thế nào?; và

 (3) các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra sẽ phân

tiêu dùng. Thể hiện: nguồn tài nguyên được phân phối hợp lý trong nền kinh tế, sản xuất có hiệu quả.

phối cho ai?

 Do động cơ về lợi nhuận nên nó thúc đẩy việc đổi mới và

phát triển nhanh chóng.

Hồ Văn Dũng

45

Hồ Văn Dũng

48

Hồ Văn Dũng

8

Ưu điểm:  Cơ cấu sản phẩm sản xuất phù hợp với cơ cấu sản phẩm

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt) 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

tạo ra sự chênh lệch thu nhập ngày càng lớn giữa các thành phần dân cư.

không chính xác do đó việc phân bổ các nguồn tài nguyên không hiệu quả, thể hiện qua sự mất cân đối giữa cơ cấu hàng hóa được sản xuất ra và cơ cấu tiêu dùng trong xã hội.

 Tạo ra chu kỳ kinh doanh.  Tạo ra các tác động ngoại vi có hại nhiều hơn là có lợi

 Tạo ra chế độ tập trung quan liêu bao cấp, không thúc đẩy

(tiếng ồn, chất thải…).

và kích thích sản xuất phát triển.

 Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng.  Tạo thế độc quyền ngày càng lớn trong nền kinh tế.  Thông tin bất cân xứng giữa người mua và người bán làm

Hồ Văn Dũng

49

Hồ Văn Dũng

52

thiệt hại cho người tiêu dùng.

1.2.4.2. Mô hình kinh tế thị trường tự do (tt) Nhược điểm:  Sinh ra sự phân hóa giàu nghèo và bất công trong xã hội, 1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh (tt) Nhược điểm:  Do việc dự báo nhu cầu của xã hội và cá nhân thường

Thất bại của thị trường

1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

 Ngoại tác  Thiếu hàng hóa công  Độc quyền  Thông tin bất cân xứng

khuyết điểm của hai nền kinh tế kế hoạch và nền kinh tế thị trường, ngày nay hầu hết các nước đều lựa chọn nền kinh tế hỗn hợp.

 Vai trò cơ bản của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp

bao gồm:  Tạo môi trường pháp luật cho các chủ thể kinh tế có thể hoạt

động.

 Cung ứng những hàng hóa và dịch vụ công cộng.  Thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và ổn định.  Điều tiết thu nhập giữa các chủ thể kinh tế.

Hồ Văn Dũng

50

Hồ Văn Dũng

53

1.2.4.4. Mô hình kinh tế hỗn hợp  Trên cơ sở phát huy những ưu điểm và khắc phục những

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2. Khái quát về tính chất của một nền kinh tế (tt)

1.2.4.3. Mô hình kinh tế mệnh lệnh  Ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế được giải quyết thông qua các chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh.

chế sự phân hóa giàu nghèo, bất công trong xã hội.  Quản lý được tập trung thống nhất và giải quyết được

những nhu cầu công cộng.

 Tập trung được nguồn lực để giải quyết các vấn đề cân đối

của nền kinh tế.

Ưu điểm:  Giải quyết được nhiều vấn đề về mặt xã hội, an ninh, hạn

Assumes... Efficiency Fixed Resources Fixed Technology Two Products

for example...

54

Hồ Văn Dũng

51

Hồ Văn Dũng

Hồ Văn Dũng

9

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

A Consumer Good

1

2

3

4

9

7

4

0

10

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

graphical form

s t o b o R

) s d n a s u o h t (

Hồ Văn Dũng

55

Hồ Văn Dũng

58

Pizzas (hundred thousands)

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

A Capital Good

1

2

3

4

9

7

4

0

10

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

graphical form

s t o b o R

) s d n a s u o h t (

Hồ Văn Dũng

59

Hồ Văn Dũng

56

Pizzas (hundred thousands)

What if we could only produce ...

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

1

2

3

4

10,000 Robot Arms

9

7

4

0

10

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

graphical form

or 400,000 Pizzas

s t o b o R

) s d n a s u o h t (

Hồ Văn Dũng

57

Hồ Văn Dũng

60

Pizzas (hundred thousands)

Using all of our resources, to get some pizza, we must give up some robot arms! for example...

Hồ Văn Dũng

10

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

Q

1

2

3

4

Unattainable

A

B

9

7

4

0

10

C

G

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

graphical form

D

F

Attainable & Efficient

s t o b o R

) s d n a s u o h t ( s t o b o R

Attainable but Inefficient

) s d n a s u o h t (

14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

E

Q

64

Hồ Văn Dũng

61

Hồ Văn Dũng

1 2 3 4 5 6 7 8 Pizzas (hundred thousands)

Pizzas (hundred thousands)

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)

• Ví dụ đơn giản về một nền kinh tế chỉ sản xuất

1

2

3

4

2 mặt hàng X và Y Phối hợp X Y

9

7

4

0

10

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

graphical form

A 0 100 B 50 90 C 100 75

s t o b o R

) s d n a s u o h t (

D 150 50

Hồ Văn Dũng

62

Hồ Văn Dũng

65

E 200 0 Pizzas (hundred thousands)

Y

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER 1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier)

1

2

3

4

H

Không thể đạt được

A

B

9

7

4

0

10

100 90

G

in table form PIZZA 0 (in hundred thousands) Robots (in thousands)

C

75

F

graphical form

Có thể đạt được và đạt được hiệu quả kỹ thuật

D

50

s t o b o R

) s d n a s u o h t (

E

X

50

100

150

200

Có thể đạt được nhưng không đạt được hiệu quả kỹ thuật

Hồ Văn Dũng

63

66

Hồ Văn Dũng

11

Pizzas (hundred thousands)

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

EFFICIENCY IN PRODUCTION

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

 Output Efficiency

An economy produces output efficiently only if, for each consumer, MRS = MRT

MRT: Marginal Rate of Transformation

MRS: Marginal Rate of Substitution

 “Đường giới hạn khả năng sản xuất cho thấy những kết hợp hàng hóa có thể sản xuất được với các nguồn tài nguyên khan hiếm và trình độ kỹ thuật sản xuất tương ứng”.  Cụm từ “đường giới hạn” chỉ ra rằng đó là

Hồ Văn Dũng

67

một đường biên mà chúng ta không thể vượt quá.

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

(Production Possibility Frontier)

 Những ý tưởng kinh tế đường giới hạn khả năng sản

Phân biệt hiệu quả và không hiệu quả trong sản xuất:  Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi không thể gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này mà không làm giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.

 Tất cả những phối hợp hàng hóa nằm trên đường PPF

 Tỉ lệ chuyển đổi biên (của X và Y): MRTX, Y

đều đạt được hiệu quả kỹ thuật.

 Những phối hợp hàng hóa nằm bên trong đường PPF

đều không đạt hiệu quả kỹ thuật.

Lưu ý: hiệu quả sản xuất ≠ hiệu quả kinh tế

xuất thể hiện:  Quy luật khan hiếm  Chi phí cơ hội  Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần

Hồ Văn Dũng

68

Hồ Văn Dũng

71

(Marginal Rate of Transformation) là số đơn vị một loại hàng phải mất đi để tăng một đơn vị của một loại hàng khác.  Chi phí cơ hội của X: ΔY/ΔX = (YB – YA)/(XB – XA)  Chi phí cơ hội của Y: ???

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

(Production Possibility Frontier)

Phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế

Lưu ý:  Phát biểu đơn giản hơn: Một nền kinh tế đạt được hiệu quả trong sản xuất khi gia tăng sản lượng một loại hàng hóa này thì phải giảm sản lượng một loại hàng hóa khác.  Nếu nói hiệu quả kinh tế thì phải có thông tin về đường đẳng ích.

Hồ Văn Dũng

69

Hồ Văn Dũng

72

Hồ Văn Dũng

12

10-Dec-19

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM Khoa Thương mại - Du lịch

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

(Production Possibility Frontier)

A’

B’

Economic Growth

 Tăng trưởng kinh tế là khả năng sản xuất được nhiều sản phẩm đầu ra hơn, đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) dịch chuyển ra ngoài.

C’

 Phát triển kinh tế không chỉ là tăng thu nhập bình quân đầu người mà còn phát triển bền vững, giảm nghèo, phát triển con người …

D’

) s d n a s u o h t ( s t o b o R

Q 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1

E’

 Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. (Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc, Rio de Janeiro, 1992)

Q

76

Hồ Văn Dũng

73

Hồ Văn Dũng

1 2 3 4 5 6 7 8 Pizzas (hundred thousands)

1.2.5. Đường giới hạn khả năng sản xuất

Con đường phía trước …

(Production Possibility Frontier)

 Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth) do:

G

Hồ Văn Dũng

74

Hồ Văn Dũng

77

 Sự gia tăng các nguồn tài nguyên  Chất lượng các nguồn tài nguyên tốt hơn  Tiến bộ công nghệ  Khả năng quản lý tốt hơn

Economic Growth

1.2.5. PRODUCTION POSSIBILITIES FRONTIER

Y

Y

Kết thúc chương 1

CURRENT CURVE

CURRENT CURVE

FUTURE CURVE

FUTURE CURVE

X

X

Hồ Văn Dũng

Hồ Văn Dũng

78

75

Hồ Văn Dũng

13