CHƯƠNG
Bài giảng
1
KINH TẾ VI MÔ I
Biên soạn: Lê Anh Quý
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ HỌC
Vì sao phải nghiên cứu kinh tế học?
Kinh tế học là gì?
Khan hiếm (Scarcity)
Thành viên kinh tế
Mục tiêu
Hạn chế
Là khái niệm biểu thị mối quan hệ giữa sự có h ạn về nguồn lực với nhu cầu vô hạn của xã hội về hàng hóa và dịch vụ.
Doanh nghiệp
Max lợi nhuận
Nguồn lực
Kinh tế học (Economics)
Hộ gia đình Max lợi ích Thu nhập gia đình
Chính phủ
Max phúc lợi XH
Ngân sách
Nghiên cứu cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế nói riêng trong việc phân bổ v à sử dụn g có hiệu qu ả nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ.
Nguồn lực khan hiếm
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Nền kinh tế
Ba vấn đề kinh tế cơ bản (Three basic economics issues)
Nền kinh tế
Là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho
các mục đích sử dụng khác nhau.
1
Sản xuất cái gì (What to produce)? Sản xuất như thế nào (How to produce)? Sản xuất cho ai (For whom to produce)?
Mô hình kinh tế
Ai là người ra các quyết định kinh tế?
vụ
Các vấn đề kinh tế cơ bản do Nhà nước quyết định
- Cơ chế kế hoạch hóa tập trung (cơ chế chỉ huy, mệnh lệnh)
- Cơ chế hỗn hợp
- Cơ chế thị trường Các vấn đề kinh tế cơ bản do quan hệ cung - cầu (thị trường) quyết định
tế cơ bản
Cả Nhà nước và thị trường tham gia giải quyết các vấn đề kinh
Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô
Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn tắc
Liên quan đến những lý giải khoa học, các vấn đề mang tính nhân quả
Ví dụ: chính phủ quy định giá xăng thấp hơn giá thị trường thế giới gây ra tình trạng buôn lậu xăng qua biên giới.
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế cụ thể: cung cầu, tiêu dùng cá nhân, thị trường, giá cả, sản xuất, chi phí, lợi nhuận, cạnh tranh, độc quyền,…
Kinh tế học thực chứng (Positive Economics) Kinh tế vi mô (Microeconomics) Nghiên cứu hành vi của các thành viên kinh tế: Mục tiêu, hạn chế và cách thức đạt được mục tiêu.
Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)
Ví dụ: Chính phủ cần cho sinh viên thuê nhà với giá rẻ
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp: tổng cung, tổng cầu, tổng sản phẩm, thu nhập quốc dân, tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, đầu tư, tiết kiệm,….
Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics) Nghiên cứu hành vi của nền kinh tế tổng thể. Là những đánh giá, nhận định mang tính chủ quan của các cá nhân
Lý thuyết lựa chọn
Chi phí cơ hội
Tại sao phải lựa chọn Nguồn lực khan hiếm
Tại sao sự lựa chọn lại có thể thực hiện được Nguồn lực khan hiếm có thể sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau
(Opportunity Cost) Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là giá trị tốt nhất của phương án bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn đó.
Chi phí cơ hội của việc sản xuất hàng hóa này là số lượng hàng hóa kia phải từ bỏ.
Bản chất của sự lựa chọn Phân bổ có hiệu quả nguồn lực khan hiếm
Mục tiêu của sự lựa chọn Tối đa hóa lợi ích kinh tế
Căn cứ của sự lựa chọn Chi phí cơ hội
Phương pháp lựa chọn Phương pháp phân tích cận biên
2
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Ví dụ: Chi phí cơ hội
(The law of increasing opportunity cost) Phương án Quần áo Lương thực
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm đơn vị quần áo thứ nhất là:
Để thu thêm được một số lượng hàng hóa bằng nhau, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều hàng hóa khác.
25 – 22 = 3 (lthực)
A
0
25
B
1
22
C
2
17
Chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm một đơn vị quần áo thứ 2, 3, 4 lần lượt là: 22 – 17 = 5 (lthực)
D
3
10
17 – 10 = 7 (lthực)
10 – 0 = 10 (lthực)
E
4
0
Đường giới hạn năng lực sản xuất
Đường giới hạn năng lực sản xuất
Y-Lương thực
Không thể đạt được
Lương thực
30
PPF PPF
25
A 3
B
D
• H
B 5
20
C
15
Kết hợp hiệu quả
Đường giới hạn năng lực sản xuất (Production Possibility Frontier - PPF) Mô tả các kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được với nguồn lực hiện có và trình độ công nghệ nhất định
7
D
10
• G
5
10
A
X-Quần áo
0
0
2
6
E 4
Kết hợp phi hiệu quả
Ý nghĩa: Quy luật khan hiếm Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
0
Quần áo
Đường giới hạn năng lực sản xuất
Phân tích cận biên
Lương thực
Tổng lợi ích (TB): là tổng lợi ích thu đựơc khi sản xuất hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định.
Lợi ích cân biên (MB): là sự thay đổi của tổng lợi ích khi sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa.
Tổng chi phí (TC): là toàn bộ chi phí phát sinh khi sản xuất hoặc tiêu dùng một lượng hàng hóa nhất định.
Tương lai
Hiện tại
Chi phí cận biên (MC): là sự thay đổi của tổng chi phí để sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa.
Lợi ích ròng NB = TB - TC
0
Quần áo
3
Bài tập
Phân tích cận biên
Bài toán với điều kiện tối ưu:
• Một hoạt động sản xuất có hàm tổng lợi ích và hàm tổng
TC = 200 + 20Q + 0,5Q2
chi phí như sau: • TB = 200Q – Q2 và • a. Xác định quy mô hoạt động tối đa hóa lợi ích và lợi ích
NB = TB - TC → Max
→ MB = MC
Nguyên tắc lựa chọn:
ròng. • b. Hoạt động đó cần phải điều tiết như thế nào khi Q = 50
và Q = 80
Nếu MB >MC: Mở rộng quy mô hoạt động
Nếu MB =MC: Quy mô hoạt động tối ưu
Nếu MB < MC: Thu hẹp quy mô hoạt động
Bài tập
Bài tập
• Giả sử ta có phương trình đường giới hạn khả năng sản • An, Bình và Nam dự kiến đi du lịch vào Đà Lạt. Nếu đi
• b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất thêm 1 đơn vị sản
xuất của hai loại sản phẩm (X và Y) là như sau: 2X2 + Y2 = 225. • a. Hãy vẽ đường giới hạn năng lực sản xuất của nền kinh tế đó.
phẩm X khi X =5 và khi X =10.
bằng tàu hỏa thì mất 5 giờ và nếu đi bằng máy bay thì mất 1 giờ. Giá vé máy bay là 1,5 triệu đồng và tàu hỏa là 900 nghìn đồng. Để thực hiện chuyến đi họ phải bỏ lỡ việc làm. An kiếm được 75 nghìn đồng/giờ, Bình kiếm được 150 nghìn đồng/giờ và Nam kiếm được 180 nghìn đồng/giờ. • Hãy tính chi phí cơ hội của việc đi bằng máy bay và tàu hỏa của mỗi người. Giả sử cả 3 người đều có hành vi tối ưu, họ sẽ lựa chọn loại phương tiện nào?
CHƯƠNG
2
• Dầu mỏ cung cấp nhiên liệu cho sưởi ấm, vận tải và vận hành máy và là đầu vào cho nhiều loại sản phẩm. Năm 1973, tổ chức OPEC cắt giảm sản lượng, dầu trở nên khan hiếm, khiến cho giá dầu năm 1973-1974 tăng lên gấp 3 và năm 1979-1980 tăng lên gấp 2. Xã hội sẽ trả lời các vấn đề kinh tế cơ bản như thế nào?
LÝ THUYẾT CUNG CẦU
4
CẦU (DEMAND)
Lý thuyết cung cầu
Thị trường
(Luật cung, luật cầu)
• Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua v à sẵn sàng mua tại các m ức giá kh ác nhau trong một thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Ceteris paribus).
Cầu (Hành vi người mua)
Cung (hành vi người bán)
• Cầu thể hiện những nhu cầu có khả năng thanh toán
• Lượng cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người
tiêu dùng mua ở một mức giá nhất định.
- Ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ
- Cân bằng và sự thay đổi trạng thái cân bằng
Biểu cầu
Đường cầu
P (đồng/sp)
Q (sp)
Cầu là tập hợp của tất cả các lượng cầu ở mọi mức giá
P 5 Đường cầu dốc xuống cho biết người mua sẵn sàng và có khả năng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn A 4 3 B 2 1 D 0
0 1 2 3 4 5
200 160 120 80 40 0
40 80 120 160 200 Q
Cầu cá nhân và cầu thị trường
Luật cầu
• Cầu cá nhân là cầu của từng người tiêu
P↑ → Q↓ P ↓ → Q↑
dùng cụ thể về hàng hóa dịch vụ.
• Luật cầu:
• Còn cầu thị trường là tổng hợp toàn bộ cầu
cá nhân lại với nhau.
• Hàm cầu: QD = f(P) Nếu hàm cầu là tuyến tính: QD = aP + b (a<0)
5
Cầu cá nhân và cầu thị trường
Cầu cá nhân và cầu thị trường
•P •Đồng/sp
•P •Đồng/sp
•QA •Sp
•QB •Sp
•QA •Sp
•QB •Sp
•Q=QA+QB •Sp
•0
•200
•160
•200
•160
•0
•?
•360
•1
•160
•120
•160
•120
•1
•?
•280
•2
•120
•80
•120
•80
•2
•?
•200
•3
•80
•40
•80
•40
•3
•?
•120
•4
•40
•0
•40
•0
•4
•?
•40
•5
•0
•0
•0
•0
•5
•?
•0
Cầu thị trường? Sp
Cầu cá nhân và cầu thị trường
Các yếu tố tác động đến cầu
• Thu nhập (I - income)
5
• Giá hàng hóa liên quan (Pr - Related goods)
P
• Thị hiếu (T - Tastes)
D
• Số lượng người tiêu dùng (N)
2
DB
4 3
• Kỳ vọng (E - Expectations)
DA
40 80
120 160
200
Q
1 0
Đường Engel
THU NHẬP
Thu nhập (I)
Hàng hóa thứ cấp
• Đối với hầu hầu hết hàng hóa, I↑ → Q↑ I↓ → Q↓ Chúng là hàng hóa thông thường: Hàng hóa thiết
yếu và hàng hóa xa xỉ
• Đối với một số ít hàng hóa khác,
Hàng hóa thông thường
I↑ → Q↓ I↓ → Q↑
0 Q
Chúng là hàng hóa thứ cấp
6
Giá cả hàng hóa liên quan
• Hàng hóa thay thế: Là những hàng hóa có thể sử
• Thị hiếu (T - Tastes)
dụng thay cho hàng hóa khác.
• Số lượng người tiêu dùng (N)
• Kỳ vọng (E – Expectations)
Px↑ → Qy↑ Px ↓ → Qy↓
• Hàng hóa bổ sung: Là những hàng hóa được sử
dụng đồng thời với hàng hóa khác.
Px↑ → Qy↓ Px ↓ → Qy↑
Sự vận động dọc theo đường cầu
Sự dịch chuyển đường cầu
Do thay đổi của giá hàng hóa/dịch vụ
P Do thay đổi của các nhân tố ngoài giá P 5 Thể hiện sự thay đổi của cầu Thể hiện sự thay đổi trong lượng cầu B 4 3 Cầu tăng đường cầu A
dịch sang phải (D→D1)
D
D2
2 3 D1 1 Cầu giảm đường cầu D dịch sang trái (D→D2) 0 40 80 120 160 200 Q Q 5 7 12
Biểu cung
CUNG (SUPPLY)
P (1000đ/thanh)
Q (tr.thanh/năm)
các lượng cung ở mọi
Cung là tập hợp tất cả
0
0
• Cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người sản xuất có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, với điều kiện các yếu tố khác không đổi (Ceteris Paribus).
mức giá
1
0
2
40
• Lượng cung là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà các
3
80
nhà sản xuất muốn bán tại một mức giá đã cho.
4
120
5
160
7
Đường cung
Luật cung
P
S 5 4 Đường cung dốc lên thể hiện
P↑ → Q↑ P↓ → Q↓
người sản xuất muốn bán
3
• Luật cung:
0
40 80 120 160 Q
2 nhiều hơn khi giá càng cao 1
Cung cá nhân và cung thị trường
Cung cá nhân và cung thị trường
•P •Đồng/sp
•P •Đồng/sp
•QA •Sp
•QB •Sp
•QA •Sp
•QB •Sp
•Q=QA+QB •Sp
•0
Cung thị trường?
0
•0
•?
0
•0
•0
•0
•1
0
•20
•?
0
•20
•20
•1
•2
40
•60
•?
40
•60
•100
•2
•3
80
•100
•?
80
•100
•180
•3
•4
120
•140
•?
120
•140
•260
•4
•5
160
•180
•?
160
•180
•340
•5
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG
Cung cá nhân và cung thị trường
• Giá của các yếu tố đầu vào (Pi)
SA
• Công nghệ (Tech)
• Chính sách của Chính phủ (thuế, trợ cấp)
2
• Số lượng người sản xuất (N)
1
• Kỳ vọng (E)
0 40 60 100 120 140 260 Q
8
P SB 5 S 4 3
Cân bằng – Dư thừa – Thiếu hụt
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG SỰ DỊCH CHUYỂN
P
S
E
E
E’
P1=40
P Dư thừa S P 1000đ P2=45 S S’ PE’ PE=42 PE P2 > PE: QS > QD dư cung, dư thừa hàng hóa E PE
D
PE’
600 660 700 730 800
D’ E’ Thiếu hụt D D 35 P1 < PE: QD > QS dư cầu, thiếu hụt hàng hóa Q QE QE’ QE QE’ Q 0 Q Tr.thanh
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG SỰ DỊCH CHUYỂN
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG SỰ DỊCH CHUYỂN
P
S
S’
E
D’
Q
Q
Q
P P P S’ S’ S E’ S S PE E E’ PE’ PE= PE’ E’ PE’ E’ D PE PE’ PE E E D D D’ D D’ Q QE QE’ QE’ QE QE’ QE QE’ QE
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG SỰ DỊCH CHUYỂN
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Giá trần (Price ceiling)
• Giá trần là mức giá cao nhất mà chính phủ ấn
P
P S’
định cho một mặt hàng cụ thể nhằm mục đích bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.
P
PE
S
D
- giá cao nhất trên thị trường
E
PE
- bảo vệ người tiêu dùng
D
PC
Thiếu hụt
- hậu quả: thiếu hụt
QA QE QB Q
9
S E S E’ S’ PE’ E’ E PE’ PE D’ D’ D Q QE=QE’ QE’ QE Q
Giá thị trường chợ đen
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Giá sàn (Price floor)
• Giá sàn là mức giá thấp nhất mà Chính phủ ấn
P
S
Giá chợ đen 4
định cho một loại hàng hóa cụ thể nhằm bảo vệ lợi ích của người sản xuất P
E
3
S
Dư thừa
PF
- giá thấp nhất trên thị trường
E
Giá trần
2
PE
- bảo vệ người sản xuất
Thiếu hụt
D
- hậu quả: dư thừa
D
Q
QE
QA
QB
0
75
125
Q
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Thuế (tax)
Quy định tiền lương tối thiểu trong thị trường lao động
S’ P
Lương
S
Cung lao động
Dư thừa lao động (thất nghiệp)
PD
E’ Người TD chịu
Mức lương tối thiểu
E
t
∆P = PD - PE
PE PS
A B
D
Người SX chịu t - ∆P = PE - PS
Cầu Lao động
Q
QE’
QE
0
QD
QS
Số lượng lao động
Mục đích: tăng NS, phân phối thu nhập, hạn chế SX, TD một hh Hạn chế: Cả người SX và TD đều chịu gánh nặng thuế
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Trợ cấp
CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Hạn ngạch
S
P
Sd
S
St
Sf
A
P2
P2
P2
Người sản xuất được lợi: s - ∆P
E
PS PE
S’
B
P1
P1
P1
PD
s
E’
D
Qd 2 < Qd 1+ Qf1
Qd1 Qd2
Q f1 Q f2
QE’
QE
Q
Chính sách cấm nhập làm giảm tổng cung
Người tiêu dùng được lợi: ∆P = PE - PD
10
Mục đích: khuyến khích SX, TD 1 hàng hóa Hạn chế: Tăng chi tiêu CP, giảm động cơ SX, tìm kiếm việc làm
• Hàm số cầu và cung của lương thực trên thị trường có
dạng:
• QD = 120 - 20P • QS = -30 + 40P 1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. Vẽ đồ thị minh họa điểm cân bằng của thị trường. • Hàm số cầu và cung của một hàng hóa như sau: • QD= 80 - 10P và QS= -70 + 20P 1. Xác định giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. 2. Giả sử chính phủ đánh thuế 3 đơn vị tiền trên 1 đơn vị hàng hóa bán ra. Tính giá và sản lượng cân bằng mới. Tính số thuế mà người mua và người bán phải chịu.
2. Giả sử nhà nước quy định mức giá là 4 đơn vị tiền thì
lượng thừa hay thiếu lương thực trên thị trường là bao nhiêu?
3. Giả sử do dân số tăng nhanh làm cho cầu tăng thêm 20%.
Tìm giá và sản lượng cân bằng mới.
Hàm số cầu của lúa hàng năm có dạng: QD = 600 - 0,1P Trong đó: đơn vị tính của Q là tấn và P là đồng/kg Bài 6: Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được Bài tập
Bài tập
cho dưới đây: Sản lượng thu hoạch lúa năm nay QS = 500. a. Xác định giá lúa trên thị trường, thu nhập của người nông dân. Vẽ đồ thị.
Cầu: P = (-1/2) QD + 100 và Cung: P = QS + 10 (đơn vị của P là đồng, đơn vị của Q là kg)
b. Để bảo hộ sản xuất chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là
1500đ/kg và cam kết mua hết phần lúa dư. Vậy chính phủ phải mua bao nhiêu lúa và chi bao nhiêu tiền?
c. Trong trường hợp chính phủ không can thiệp vào thị trường mà 1. Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường 2. Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, và thặng dư toàn xã hội. Giả sử Chính Phủ đánh thuế 5 dồng/đvsp. Tổn thất của Xã hội do thuế gây ra là bao nhiêu? 3. Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50
trợ cấp cho nông dân 500đ/kg theo khối lượng bán ra. Tính số tiền mà chính phủ phải trợ cấp. Giải pháp nào (trợ cấp hay áp đặt giá) có lợi cho Chính phủ, người nông dân, cho người tiêu dùng?
đồng, hãy tính khoản tổn thất (mất mát) vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải thích tại sao lại có khoản tổn thất này.
d. Bây giờ chính phủ bỏ chính sách khuyến nông, chuyển sang đánh thuế 100đ/kg. Tìm mức giá cân bằng mới? Ai là người phải chịu thuế? Giá thực tế mà người nông dân nhận được là bao nhiêu?
ĐỘ CO GIÃN
CHƯƠNG
3
1. ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn chéo của cầu theo giá hàng hóa liên quan
ĐỘ CO GIÃN
2. ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG Độ co giãn của cung theo giá
11
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
CO GIÃN KHOẢNG
Co giãn khoảng
Khái niệm: • Độ co giãn của cầu theo giá đo lường sự thay đổi của lượng cầu khi giá cả hàng hóa thay đổi (Ceteris Paribus)
Độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa Phần trăm thay đổi của lượng cầu Phần trăm thay đổi của giá hàng hóa
Ý nghĩa: EDP đo lường phản ứng của người tiêu dùng; cho biết 1% thay đổi của giá dẫn đến bao nhiêu % tha đổi lượng cầu.
CO GIÃN ĐIỂM
Ví dụ
• Qua khảo sát thị trường, một doanh nghiệp xác định
được phương trình đường cầu thịt bò như sau:
QD = -2P + 200
a. Tính độ co giãn của cầu khi giá tăng từ 50 lên 70. b. Tính độ co giãn của cầu tại mức giá 50.
Co giãn điểm
Khi có hàm cầu là tuyến tính
PHÂN LOẠI ĐỘ CO GIÃN
Sự thay đổi độ co giãn trên đường cầu
P
EDP = - ∞
D
P 4
|EDP|>1: Cầu co giãn (%∆Q> % ∆P)
Q
EDP < -1
P
QD = -P + 4
D
|EDP|<1: Cầu không co giãn (%∆Q< % ∆P)
→ EDP = -1 . P/Q
Q
EDP = -1
P
2
D
→ EDP = -P/(-P+4)
Q
P
|EDP|=1: Cầu co giãn đơn vị (%∆Q = % ∆P)
EDP > -1
D
P*
Q
P
D
|EDP|=: cầu hoàn toàn co giãn (%∆P = 0)
EDP = 0
Q*
Q
|EDP|=0: Cầu hoàn toàn không co giãn (%∆Q = 0)
2
4
Q
12
Mối quan hệ giữa EDP, P, TR
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
P
P tăng
P giảm
EDP = - ∞
Sự sẵn có của hàng hóa thay thế: Một hàng hóa càng có nhiều hàng hóa thay thế thì độ co giãn càng lớn
TR tăng
EDP<-1
|EDP|>1 TR giảm
EDP < -1
TR giảm
EDP>-1
|EDP|<1 TR tăng
Tỷ lệ chi tiêu so với thu nhập: tỷ lệ này càng lớn thì
độ có giãn càng lớn
EDP=-1
|EDP|=1 TR không đổi TR không đổi
EDP = -1
Khoảng thời gian kể từ khi giá thay đổi: Thông
P1
Tại sao EDP
= -1 thì TRmax ?
EDP > -1
thường độ co giãn của cầu trong dài hạn lớn hơn trong ngắn hạn
TRmax
∆TR = 0
EDP = 0
Thuộc tính của hàng hóa: nhìn chung hàng hóa xa xỉ có độ co giãn cao, hàng hóa thiết yếu có độ co giãn thấp hơn
TR => max
Q
Q1
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
Chứng minh bằng phương pháp đại số
Doanh thu TR = P.Q • Khái niệm: Độ co giãn của cầu theo thu nhập đo lường sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi (Ceteris Paribus)
Ta có Q > 0:
• Nếu thì . Khi đó, TR và P nghịch biến, P tăng thì TR giảm và ngược lại.
• Nếu thì . Khi đó, TR và P đồng biến, P tăng thì TR tăng và ngược lại.
• Nếu thì . Khi đó, TR không thay đổi khi giá cả thay đổi hay TRmax Độ co giãn của cầu theo thu nhập Phần trăm thay đổi của lượng cầu Phần trăm thay đổi của thu nhập
Ý nghĩa: EDI đo lường phản ứng của người tiêu dùng khi thu nhập thay đổi
ĐỘ CO GIÃN CỦA CẦU THEO THU NHẬP
ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU THEO GIÁ HÀNG HÓA LIÊN QUAN
• Khái niệm: Độ co giãn chéo của cầu đo lường sự thay đổi lượng cầu một hàng hóa khi giá hàng hóa khác thay đổi (Ceteris Paribus)
Phân loại • Nếu X là hàng hóa thông thường X là hàng hóa thiết yếu X là hàng hóa xa xỉ
• Nếu X là hàng hóa thứ cấp
Độ co giãn chéo của cầu hàng hóa X theo giá hàng hóa Y Phần trăm thay đổi của lượng cầu hàng hóa X Phần trăm thay đổi của giá hàng hóa Y
Ý nghĩa EDI • Các chính sách kinh tế phải tính đến việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất giữa các vùng theo thu nhập.
• Khi thu nhập thay đổi phải chú ý điều chỉnh cơ cấu đầu tư.
13
Ý nghĩa: EXY đo lường phản ứng của người tiêu dùng một hàng hóa khi giá hàng hóa liên quan thay đổi.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ
ĐỘ CO GIÃN CHÉO CỦA CẦU THEO GIÁ HÀNG HÓA LIÊN QUAN
• Khái niệm: Độ co giãn của cung theo giá đo lường sự thay đổi của lượng cung khi giá cả hàng hóa thay đổi (Ceteris Paribus)
Phân loại: • Nếu hai hàng hóa là thay thế cho nhau • Nếu hai hàng hóa là bổ sung cho nhau • Nếu hai hàng hóa là độc lập với nhau
Ý nghĩa Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế Các hãng phải đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung
Phân loại: - Nếu ESP > 1, cung co giãn. - Nếu ESP < 1, cung không co giãn. - Nếu ESP = 1, cung co giãn đơn vị. - Nếu ESP = 0, cung hoàn toàn không co giãn. - Nếu ESP = ∞, cung co giãn hoàn toàn.
Thặng dư tiêu dùng
Các yếu tố ảnh hưởng đến ESP
• Sự thay thế của các yếu tố sản xuất
Nếu hàng hóa được sản xuất bởi một yếu tố sản xuất
duy nhất thì cung co giãn thấp.
• Thời gian
Cung ngắn hạn thường ít co giãn hơn cung dài hạn.
Thặng dư sản xuất
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
CS
Thuế nộp nhà nước PS
14
GÁNH NẶNG THUẾ
GÁNH NẶNG THUẾ
TRỢ CẤP
THUẾ
Bài tập
Bài tập
Hàm cầu về sữa tươi của một cửa hàng như sau:
Doanh thu của DN sẽ tăng bao nhiêu phần trăm nếu DN tăng giá 20%? Biết rằng hệ số co giãn của cầu theo giá tại mức giá đang bán là bằng -2
15
Q = 240 – 60P Q: (lít) lượng sữa tươi bán trong 1 ngày P: (10.000đ) giá 1 lít sữa a. Tính độ co giãn điểm tại mức giá P = 2, P = 3 b. Tính độ co giãn khoảng của cầu khi giá thay đổi từ P = 2 đến P = 3. c. Tại mức giá nào doanh thu lớn nhất.
Bài tập
Bài tập
• Hàm cầu 1 hh A: Q = 10I + 100
I triệu đồng
1. Chứng minh rằng nếu đường cung đi qua gốc tọa độ thì độ co giãn của cung theo giá luôn bằng 1.
• • Q chiếc
2. Tại trạng thái cân bằng P = 40, Q = 20 độ co giãn của cung và cầu theo giá lần lượt là ESP = 2 và EDP = -2/3.
• a. tính EDI tại mức thu nhập 10 triệu đồng • b. EDI =? Khi thu nhập tăng thêm 5 triệu đồng • c. A là hàng hóa gì?
a. Viết phương trình cung cầu (Giả sử hàm cầu,
hàm cung là tuyến tính).
b. Vẽ đồ thị minh họa.
P(1000đ)
QD
QS
• Hàm cung thị trường về hàng hóa X là QS= -30 + 10P. Tại
100 40 mức giá P = 4(đồng) và sản lượng Q = 10(sp) độ co giãn của cầu theo giá hàng hóa X là EDP = -2.
Bài tập 10 12
90 50
1. Xác định hàm cầu thị trường của hàng hóa X, biết hàm cầu
14 80 60
16
70
70
là tuyến tính. Tính giá và sản lượng cân bằng trên thị trường. 18 60 80
2. Nếu giá được quy định là 3 đồng thì trên thị trường sản
20 50 90
phẩm X sẽ dư thừa hay thiếu hụt? Tính lượng dư thừa hay thiếu hụt đó? So sánh CS, PS và TS tại giá CB và sau khi có quy định giá 3 đồng. 3. Nếu Chính phủ ko can thiệp vào giá mà đánh thuế t = 1
(đồng/sp). Tìm giá và sản lượng cân bằng mới?
4. Minh họa kết quả trên đồ thị.
a. Viết hàm cung, hàm cầu? b. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Tìm độ co giãn của cung và cầu ở mức giá đó? c. Nếu NN quy định giá trần là P=14 (1000đ) thì điều gì sẽ xảy ra trên tt. Để chính sách giá trần có hiệu quả NN cần làm gì? d. So sánh PS, CS và TS ở mức giá cân bằng và khi có giá trần e. Minh họa kết quả trên đồ thị
P(1000đ) QD QS 100 40 • Giá thuốc lá A trên thị trường tự do là P = 6 (nghìn đồng/bao), sản lượng trao đổi là 20 (nghìn bao). Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức giá hiện hành lần lượt là 0,3 và -0,75. Đơn vị của P, t (nghìn đông/bao)
Bài tập 10 12
90
50
14
80
60
• Đơn vị của sản lượng là nghìn bao 16 70 70 a. Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường thuốc lá A (biết 18 60 80 rằng hàm cung và hàm cầu là tuyến tính). 20 50 90
b. Chính phủ đánh một khoản thuế t (nghìn đồng/bao) vào người sản xuất làm đường cung thay đổi. Xác định giá và sản lượng cân bằng mới, biết độ co giãn của cầu theo giá tại đây là -2,5. Xác định khoản thuế t ở trên. c. Tính khoản tổn thất của xã hội do thuế gây ra. d. Vẽ đồ thị minh họa
a. Viết hàm cung, hàm cầu? b. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Tìm độ co giãn của cung và cầu ở mức giá đó? c. Nếu NN đánh thuế 2.000đ thì giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? d. So sánh PS, CS và TS ở mức giá cân bằng và khi có thuế. e. Minh họa kết quả trên đồ thị
16
Bài tập
• Giá một hàng hóa trên thị trường là P = 8$/1000 sản phẩm, Hàm cầu về sản phẩm X của một hãng như sau: sản lượng trao đổi là 20 nghìn sản phẩm. Độ co giãn của cung và cầu theo giá tại mức giá hiện hành lần lượt là 0,4 và -0,8.
Qx = 20 - 3Px + 2I + 4Py Q(1000 sp); P(triệu đồng) Qx là lượng cầu về sp X, X có giá Px, I là thu nhập và Py là giá
của sp Y. Giả sử năm nay: Px = 2, I = 4, Py = 2,5 a. Hãy xác định hàm cung và hàm cầu thị trường sản phẩm trên (biết rằng hàm cung, hàm cầu là tuyến tính). a. Tính lượng bán của sản phẩm X trong năm nay? b. Tính h ệ số co giãn của cầu theo giá hàng hoá X, theo thu
nhập, theo giá hàng hoá Y?
b. Chính phủ can thiệp vào thị trường bằng việc ấn định mức giá P0 làm cho hàng hóa trên thị trường dư thừa 3000 sản phẩm. Xác định mức giá P0. c. Dự đoán lượ ng bán sản p hẩm X trong năm t ới nếu hãng giảm giá X 15%, thu nhập tăng 10%, giá Y giảm 10%? c. Tính CS,PS và TS tại mức giá P0, và xác định khoản tổn thất
của xã hội do mức giá này gây ra.
d. Giả sử I, Py ko đổi (như câu c) , hãng phải thay đổi giá X năm tới bao nhiêu nếu muốn giữ nguyên sản lượng như năm nay.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIÊU DÙNG
CHƯƠNG
1. Tiêu dùng
4
2. Mục tiêu của người tiêu dùng
3. Ràng buộc ngân sách
I = 55.000đ, Pthịt = 10.000đ/kg, Pcá = 5.000đ/kg
LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Giỏ hàng
1
2
3
4
5
6
Thịt
0
1
2
3
4
5
Cá
11
9
7
5
3
1
LÝ THUYẾT LỢI ÍCH
Lợi ích, tổng lợi ích, lợi ích cận biên
• Lợi ích (U): Là sự thỏa mãn, hài lòng đạt được khi
Các giả thiết
tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ
• Tính hợp lý: Mục tiêu của người tiêu dùng
• Tổng lợi ích (TU): Là toàn bộ lợi ích thu được khi tiêu
dùng một lượng hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định
là tối đa hóa lợi ích
• Lợi ích có thể đo được
• Lợi ích cận biên (MU): Phản ánh mức lợi ích bổ sung thêm khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ
• Tổng lợi ích phụ thuộc vào lượng hàng hóa
sử dụng
• MU = ∆TU/ ∆Q • TU là hàm liên tục MU = dTU/dQ = TU’(Q)
17
Tổng lợi ích và lợi ích cận biên
Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
Q
TU
MU
Lợi ích cận biên của một hàng hóa có xu hướng giảm
xuống ở một điểm nào đó khi hàng hóa đó được tiêu
dùng nhiều hơn trong 1 thời gian nhất định, với điều
kiện giữ nguyên mức tiêu dùng các hàng hóa khác.
Ví dụ: Giá trọn gói cho 1 buổi Buffet
0 1 2 3 4 5 6
0 8 14 18 20 20 18
- 8 6 4 2 0 -2
Mối quan hệ giữa TU và MU
Mối quan hệ giữa TU và MU
TU
MU
Q
TU
MU
Mối quan hệ
0
0
-
Lợi ích cận biên giảm dần
1
8
8
MU > 0,↑Q →↑TU
2
14
6
3
18
4
4
20
2
0
5
20
0
0
1 2 3 4 5 6 Số ly
1 2 3 4 5 6
Số ly nước cam
nước cam
MU = 0, →TUmax MU<0, ↑Q →↓TU
6
18
-2
Lợi ích cận biên và đường cầu
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
• Cách tiếp cận lợi ích đo được
MU
P(1000đ)
MU
8
MU của hàng hóa dịch vụ tiêu dùng càng lớn thì người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao hơn, còn lợi ích cận biên giảm thì sự sẵn sàng chi trả cũng giảm đi.
6
4
Do quy luật lợi ích cận biên giảm dần, đường cầu dốc xuống
2
Số ly nước cam
0
1 2 3 4 5 6
18
Cách tiếp cận lợi ích đo được
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
20
60
60
20
4
1
6
2
110
50
5
2
38
18
3,6
3
150
40
4
3
53
15
3
4
180
30
3
4
64
11
2,2
5
200
20
2
5
70
6
1,2
6
206
6
0,6
6
75
5
1
211
0,5
79
7
5
4
0,8
X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY 1 Ví dụ: 1 người có thu nhập 55 ngàn đồng dùng để chi tiêu cho hai loại hàng hóa X và Y, với giá của X là PX=10 nghìn/đơn vị, giá của Y là PY= 5 nghìn/đơn vị Hàng hóa X,Y 2 3 4 5 6 7 1 110 150 180 200 206 211 60 TUX 38 53 64 70 75 79 20 TUY Chỉ quan tâm đến lợi ích Mua hàng hóa X
7 Lần mua 1: mua X vì MUX/PX=6> MUY/PY=4
Chọn mua hàng hóa nào? Quan tâm cả giá - lợi ích Mua X hay Y?
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
20
20
60
60
6
1
4
20
60
60
20
4
1
6
2
110
50
5
2
38
18
3,6
2
110
50
5
2
38
18
3,6
3
150
40
4
3
53
15
3
3
150
40
4
3
53
15
3
4
180
30
3
4
60
11
2,2
4
180
30
3
4
60
11
2,2
5
200
20
2
5
74
6
1,2
5
200
20
2
5
74
6
1,2
6
206
6
0,6
6
75
5
1
6
206
6
0,6
6
75
5
1
211
0,5
79
5
7
4
0,8
211
79
7
5
4
0,8
7 Lần mua 2: mua X vì MUX/PX=5 > MUY/PY=4
7 0,5 Lần mua 3: mua X và Y vì MUX/PX=MUY/PY=4
X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY 1 X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY 1
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY 1
20
60
60
20
6
1
4
X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY 1
20
60
60
20
4
1
6
2
110
50
5
2
38
18
3,6
2
110
50
5
2
38
18
3,6
3
150
40
4
3
53
15
3
3
150
40
4
3
53
15
3
4
180
30
3
4
60
11
2,2
4
180
30
3
4
60
11
2,2
5
200
20
2
5
74
6
1,2
5
200
20
2
5
74
6
1,2
6
206
6
0,6
6
75
5
1
6
206
6
0,6
6
75
5
1
211
0,5
79
5
7
4
0,8
5
7
211
0,5
79
7
0,8
7 Lần mua 4: mua Y vì MUY/PY=3,6> MUX/PX= 3
4 Lần mua 5: mua X và Y vì MUX/PX= MUY/PY=3
19
Vừa tiêu hết số tiền là 55 nghìn
Lựa chọn tiêu dùng
6 3 1 2 4 5 7 8 9
Ví dụ: 1 người có thu nhập 35$ dùng để chi tiêu cho 2 loại hàng hóa X và Y, PX=10$/1 đơn vị, PY= 5$/đơn vị QX,Y
Vậy ta thấy lựa chọn sản phẩm tối ưu thỏa mãn điều
T U X 60 110 150 180 200 206 211 215 218
kiện cân bằng:
MUY/PY = MUX/PX = 3
XPX + YPY = 55000
TUmax = 180 + 53 = 233
T U Y 20 38 53 64 70 75 79 82 84 a.Xác đinh MU của việc tiêu dùng 2 hàng hóa này. b.Xác định mức tiêu dùng tối ưu. Khi đó tổng lợi ích bằng bao nhiêu? c.Nếu thu nhập tăng lên 55$, kết hợp tiêu dùng thay đổi như thế nào? d.Nếu thu nhập là 55$, nhưng giá X giảm xuống còn 5$, xác định kết hợp tiêu dùng tối ưu. Vẽ đường cầu của X.
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
Lợi ích cận biên trên 1 đồng chi tiêu
X X TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY TUX MUX MUX/PX Y TUY MUY MUY/PY
1
60
60
6
1
20
20
4
1
60
60
12
1
20
20
4
2 110 50 5 2 38 18 3,6 2 110 50 10 2 38 18 3,6 3 150 40 4 3 53 15 3 3 150 40 8 3 53 15 3 4 180 30 3 4 60 11 2,2 4 180 30 6 4 60 11 2,2
5
200
20
2
5
74
6
1,2
5
200
20
4
5
74
6
1,2
6 206 6 0,6 6 75 5 1 6 206 6 1,2 6 75 5 1 7 211 5 0,5 7 79 4 0,8 7 211 5 1 7 79 4 0,8 8 215 4 0,4 8 82 3 0,6 8 215 4 0,8 8 82 3 0,6 9 218 3 0,3 9 84 2 0,4 9 218 3 0,6 9 84 2 0,4
Phân tích bàng quan – Ngân sách
Sở thích của người tiêu dùng
Rổ hàng
Thực phẩm (X) Quần áo (Y)
Các giả thiết
A
20
30
1. Sở thích mang tính hợp lý 2. Lợi ích có thể so sánh được
B
10
50
D
40
20
3. Sở thích mang tính bắc cầu 4. Sở thích mang tính nhất quán
E
30
40
5. TU phụ thuộc vào số lượng hàng hóa mà
G
10
20
người tiêu dùng sử dụng
H
10
40
20
Sở thích của người tiêu dùng
Đường bàng quan
Quần áo Y
Quần áo Y
B
• Các rổ hàng B,A,D (U1) có mức thoả mãn như nhau
5 0
B
5 0
Vùng ưa thích hơn
• E được ưa thích hơn U1
H
H
E
4 0
E
4 0
• U1 được ưa thích hơn H,G
A
A
3 0
3 0
D
2 0
G
2 0
U1
G
D
1 0
1 0
10
20
30
40
Thực phẩm X
Thực phẩm X
2 0
3 0
4 0
Vùng kém ưa thích 1 0
Đường bàng quan dốc xuống dưới
Đường bàng quan
CM: Gs đường IC dốc lên trên
Y
• Khái niệm: Đường bàng quan (IC – Indifference Curve) biểu thị các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa mang lại cùng một mức lợi ích.
Theo khái niệm: UB = UC
B
• Tính chất:
Theo gt về sở thích ng TD
Đường bàng quan dốc xuống dưới, cong lồi so với
=> UB > UC
gốc tọa độ
IC
C
=> Vô lý
Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thể hiện mức
độ thỏa mãn càng cao
KL: Đường IC dốc xuống
Các đường bàng quan không cắt nhau
X
Đường IC càng xa gốc tọa độ thì U càng lớn
Các đường IC không cắt nhau
Y
Y
B
C
A
B
C
UC
Kẻ 1 đường thẳng cắt UA, UB, UC tại A, B, C Theo gt về sở thích người tiêu dùng:
A
UB
Lợi ích tại C > B > A
UA
=> UC > UB> UA
CM: Giả sử các đường IC cắt nhau tại A => UB ≠ UC theo kn: UB = UA UC = UA => UB = UC B,C phải nằm trên 1 đường IC Vô lý KL: đường IC không cắt nhau
X
X
21
Tỷ lệ thay thế cận biên (MRS)
Tỷ lệ thay thế cận biên (MRS)
Y
A
1 6
1 4
- 6
1 2
Tỷ lệ thay thế cận biên (Marginal Rate of Substitution) là số lượng một hàng hoá mà người tiêu dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá khác để lợi ích không đổi.
1 0
B
1
MRS được xác định bằng độ dốc (slope) của
- 4
8
D
đường bàng quan.
P.trình IC có dạng U0 = U(X,Y) đó chính là hàm lợi ích
6
E
1 - 2
MRS tuân theo qui luật giảm dần
G
4
1
- 1
1
2
X
1
2
3
4
5
Quan hệ giữa MU và MRS
Đường ngân sách
• Nếu tiêu dùng dọc theo đường bàng quan, MU tăng thêm do tăng tiêu dùng hàng hoá này phải bằng với MU mất đi do giảm tiêu dùng hàng hoá kia.
• Đường ngân sách (BL - Budget Line): thể hiện các kết hợp khác nhau của hai hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với thu nhập hiện có.
• Gọi I (Income) là thu nhập của người tiêu dùng
• Gọi X là số lượng hàng hoá X, X có giá là PX
• Khi tăng tiêu dùng hàng hóa X một lượng ΔX thì lợi ích của cá nhân này tăng thêm một lượng ΔX.MUX. Hàng hóa Y giảm một lượng là ΔY, lợi ích của cá nhân này sẽ giảm đi một lượng ΔY.MUY
• Gọi Y là số lượng hàng hoá Y, Y có giá là PY
• Hãy xây dựng đường Ngân sách?
• MUXΔX + MUYΔY = 0 hay -ΔY/ΔX = MUX/MUY (mà -ΔY/ΔX = MRSX/Y) Do vậy: MRSX/Y = MUX/MUY
Đường ngân sách
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Y
• Người tiêu dùng sẽ tiêu dùng rổ hàng hoá nào đó
• XPX + YPY = I hay:
I/PY
sao cho lợi ích thu được là cao nhất tương ứng với một thu nhập cho trước.
• Y = I/PY – (PX/PY).X
• Điều đó có nghĩa là:
• Độ dốc của đường ngân
sách: - PX/PY
Điểm tiêu dùng nằm trên đường IC cao nhất.
Điểm tiêu dùng phải nằm trên đường BL.
X
I/PX
22
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Lựa chọn tiêu dùng tối ưu
Y
Chọn điểm C
BL
D
Do vậy, về toán học: đường ngân sách tiếp xúc với đường bàng quan (độ dốc của chúng bằng nhau)
• Độ dốc đường ngân sách = PX/PY • Độ dốc đường bàng quan là MRSX/Y = MUX/MUY Điều kiện TD tối ưu : Độ dốc đường BL = Độ dốc đường IC
C
PX/PY = MUX/MUY
IC3
A
Nằm trên đường BL
XPX + YPY = I
IC2
B
IC1
0
X
Sự thay đổi của đường ngân sách
Tác động thay thế và tác động thu nhập
Y
Y
Việc thay đổi giá của một hàng hóa sẽ có hai tác động:
Thu nhập thay đổi
Giá tương đối thay đổi
tác động thay thế & tác động thu nhập
• Tác động thay thế Người tiêu dùng có khuynh hướng mua nhiều hàng hóa có giá
rẻ hơn, và mua ít hàng hóa có giá tương đối đắt hơn.
BL1
• Tác động thu nhập Sức mua thực của người tiêu dùng thay đổi khi giá của hàng
BL2
BL2
BL3
BL3
(PX = 0, 5)
PX = 2)
(I = $16 0)
(I = $4 0)
(I = $8 0)
0
hóa thay đổi.
X
X
Tác động thay thế và tác động thu nhập
Tác động thay thế và tác động thu nhập
Tác động thu nhập • Tác động thu nhập là sự thay đổi số lượng tiêu dùng của một
• Khi thu nhập thực tăng, lượng cầu hàng hóa có thể tăng hoặc
hàng hóa do sức mua thay đổi, với mức giá không đổi.
Tác động thay thế • Tác động thay thế là sự thay đổi số lượng tiêu dùng của một hàng hóa gắn liền với thay đổi giá của hàng hóa đó với mức thỏa dụng không đổi.
• Khi giá của một hàng hóa giảm, tác động thay thế luôn
làm tăng lượng cầu hàng hóa đó và ngược lại.
23
giảm.
Tác động thay thế và tác động thu nhập: Hàng hóa thông thường
Đường cầu bù đắp
và đường cầu thông thường
Y
PX
R
Khi giá X giảm, tiêu dùng tăng là x1 x2 do người tiêu dùng di chuyển từ A sang B.
A
Px1
y1
A
Tác động thay thế, x1 x’, (từ điểm A tới D), giá tương đối thay đổi nhưng thu nhập thực (độ thỏa dụng) vẫn không đổi.
B
Đường cầu thông thường
Px 2
G
D
B
y2
Tác động thu nhập, x’ x2, ( từ D sang B) giá tương đối vẫn không đổi nhưng sức mua tăng.
Đường cầu bù đắp
BL1
U1
Tác động thay thế
BL2 U2
X
x
O
x’
x1
x2
x’
x2
x1
Tác động thu nhập
S Tổng tác động
Tác động thay thế và tác động thu nhập: Hàng hóa thứ cấp
Tác động thay thế và tác động thu nhập: Hàng hóa Giffen
Y
Y
Khi giá X giảm, tiêu dùng tăng là x1 x2 do người tiêu dùng di chuyển từ A sang B.
Khi giá X giảm, tiêu dùng giảm là x1 x2 do người tiêu dùng di chuyển từ A sang B.
B
y2
A
y1
A
U2
B
y1
Tác động thay thế, x1 x’, (từ điểm A tới D), giá tương đối thay đổi nhưng thu nhập thực (độ thỏa dụng) vẫn không đổi.
Tác động thay thế, x1 x’, (từ điểm A tới D), giá tương đối thay đổi nhưng thu nhập thực (độ thỏa dụng) vẫn không đổi.
y2
D
U2
U1
D
Tổng tác động
Tác động thu nhập, x’ x2, ( từ D sang B) giá tương đối vẫn không đổi nhưng sức mua giảm.
Tác động thu nhập, x’ x2, ( từ D sang B) giá tương đối vẫn không đổi nhưng sức mua giảm.
Tác động thay thế
Tác động thay thế
BL2
BL2
U1
BL1
BL1
X
X
O
O
x2
x2
x1
x /
x1 Tổng tác động
Tác động thu nhập
x/ Tác động thu nhập
Bài tập
Bài tập
• Giả sử một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền I = 60$ dùng để mua 2 hàng hóa X, Y với giá PX = 3$, PY = 1$. Biết hàm tổng lới ích TU = X.Y.
• Thịt lợn (l) và thịt gà (g) là hai loại thịt mà gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm lợi ích của nhà chị Hoa có dạng U(l,g) = l.g, còn ngân sách chi tiêu cho hai loại thực phẩm này của gia đình chị là 120 đồng; giá thị tr ường c ủa thịt lợn và thịt gà lần lượt là pl = 3 đồng và pg = 4 đồng.
• Xác định điểm tiêu dùng tối ưu (l*,g*) của gia đình chị Hoa.
a. Viết phương trình đường ngân sách (BL) b. Tính MUX, MUY và MRSX/Y. c. Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu
dùng mua để tối đa hoá lợi ích?
d. Nếu Px giảm xuống = 2$, điểm tiêu dùng tối ưu là bao nhiêu? Viết phương trình đường cầu hh X (biết đường cầu là tuyến tính)
24
• Hiện tại, các nhà nghiên c ứu lai tạo được giống gà thịt năng suất cao làm giá thịt gà giảm xuống còn 2 đồng. Giả sử ngân sách tiêu dùng, giá của thịt lợn không đổi. Hãy xác 1, g* định điểm tiêu dùng tối ưu mới (l* 1) của gia đình chị Hoa. Vẽ đường cầu cá nhân về thịt gà?
Bài tập
Bài tập
Hàm hữu dụng của một người tiêu dùng được cho như
sau : U(X,Y) = X.Y
a) Sở thích ban đầu của người tiêu dùng là 6 đơn vị X và 2 đơn vị Y. Với sở thích không đổi hãy vẽ đường đồng mức thỏa mãn của người tiêu dùng trên.
• Giả sử hàm thỏa dụng của một người tiêu dùng có dạng U(x,y) = 1,5X(2Y+4). Thu nhập trung bình hàng tháng của người tiêu dùng là 1.020 ngàn đồng. Ban đầu giá của X là PX1 = 5 ngàn đồng và giá của Y là PY = 10 ngàn đồng. Sau đó, giá của X tăng lên thành PX2 = 8 ngàn đồng, trong khi giá của Y, thu nhập của người tiêu dùng và sở thích vẫn không đổi. a) Xác định kết hợp hàng tối ưu của người tiêu dùng trước và sau
khi giá sản phẩm X tăng.
b) Giá của X là 10.000đ/đơn vị giá của Y là 30.000đ/ đơn vị. Người tiêu dùng có 120.000đ để chi tiêu cho hàng hóa X và hàng hóa Y, hãy vẽ đường ngân sách của người tiêu dùng.
b) Xác định sự thay đổi trong lượng tiêu dùng hàng hóa X dưới Tác động thay thế và Tác động thu nhập? Minh họa trên đồ thị? c) Phác thảo đường cầu thông thường và đường cầu bù đắp của
c) Sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng được thực hiện
người tiêu dùng đối với sản phẩm X trên cùng một đồ thị.
như thế nào?
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
CHƯƠNG
Một số khái niệm
5
Sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất trong dài hạn
SẢN XUẤT - CHI PHÍ - LỢI NHUẬN
Sản xuất và công nghệ sản xuất
HÀM SẢN XUẤT
Sơ đồ quá trình sản xuất của doanh nghiệp
Hàm sản xuất là mối quan hệ kỹ thuật biểu hiện lượng hàng hóa tối đa m à doanh nghi ệp có th ể sản xuất đ ược từ những kết hợp k hác nhau của các y ếu tố đầu v ào với một trình độ công nghệ nhất định.
Đầu vào
Hàm sản xuất tổng quát có dạng:
đất, lao động, vốn... Quá trình sản xuất Đầu ra Hàng hóa, dịch vụ
HÀM SX
Q = f(x1, x2,..,xn) với x1, x2,..,xn là các đầu vào VD: Trường hợp DN chỉ sử dụng 2 đầu vào là vốn (K) và lao
động (L) thì hàm sản xuất phổ biến là hàm Cobb-Douglas
Q = f(L,K) = a.K .L với a là hằng số và , là hệ số
25
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN (Sản xuất với một đầu vào biến đổi)
• Tổng sản lượng (TP, Q) là toàn bộ lượng sản phẩm được
Ngắn hạn (Short-run): là khoảng thời gian trong đó có ít nhất một đầu vào cố định
• Năng suất bình quân (AP) average product
sản xuất ra khi cho kết hợp các yếu tố đầu vào với nhau.
Dài hạn (Long-run): là khoảng thời gian trong đó tất cả các đầu vào đều biến đổi
Năng suất bình quân của một đầu vào biến đổi là lượng đầu ra tính trên một đơn vị đầu vào biến đổi đó APL = Q/L • Năng suất cận biên (MP) marginal product
Năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi là lượng đầu ra tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị đầu vào biến đổi đó MPL = ∆TP/∆L = ∆Q/∆L hoặc MPL = TP’L = Q’L
QUY LUẬT NĂNG SUẤT CẬN BIÊN GIẢM DẦN
VÍ DỤ: Một DN sản xuất quần áo chỉ sử dụng 2 đầu vào là lao động (L) và máy khâu (K) MPL MPL
APL APL
10
10
Năng suất cận biên của bất kỳ một đầu vào biến đổi
nào cũng sẽ bắt đầu giảm xuống tại một thời điểm nào
đó khi mà có ngày càng nhiều các yếu tố của đầu vào
15 20 20 30
20
20
biến đổi đó được sử dụng trong quá trình sản xuất (đầu
vào kia cố định)
19 15 18 13 16 4 14 0 12 -4
L L 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10
Q Q 0 10 10 30 30 60 60 80 80 95 95 108 108 112 112 112 112 108 108 100
10 -8
K K 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Mối quan hệ giữa Q, AP và MP
Q
Mối quan hệ giữa Q, AP và MP
Q
100
L
K
Q
APL
MPL
80
• MPL > 0, Q tăng
0
3
-
-
0
60
MPL = 0, Q max
1
3
10
10
10
MPL < 0, Q giảm
2
3
15
20
30
40 Khi MPL tăng, Q tăng với tốc độ nhanh dần
3
3
20
30
60
20
4
3
20
20
80
• MPL > APL APL
5
3
19
15
95
L
0 APL, MPL
MPL= APL APL max
6
3
18
13
108
MPmax
30
Khi MPL giảm, Q tăng với tốc độ chậm dần MPL < APL APL
7
3
16
4
112
APmax
8
3
14
0
112
20
APL
MPL= 0, Q → Max
9
3
12
-4
108
10
MPL
MPL luôn đi qua điểm cực đại của APL Khi MPL< 0 thì Q giảm
10
3
10
-8
100
0
L
2 4 6 8 10
26
Chứng minh (bằng đại số)
SẢN XUẤT TRONG DÀI HẠN (Sản xuất với hai đầu vào biến đổi)
Đường đồng lượng (Isoquant)
APL → max khi (AP)’L = (Q/L)’ = 0 → (Q’.L – Q.L’)/L2 = 0
Đường đồng phí (Isocost)
Lựa chọn đầu vào tối ưu dựa trên kết hợp đường
đồng lượng và đường đồng phí
→ (MPL – APL)/L = 0 • Khi MPL > APL, (AP)’L > 0 thì APL tăng dần. • Khi MPL < APL, (AP)’L < 0 thì APL giảm dần. • Khi MPL = APL, (AP)’L = 0 thì APL đạt giá trị max
ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG
TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG ĐỒNG LƯỢNG
Đường đồng lượng: Biểu thị những kết hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào để sản xuất ra cùng 1 lượng đầu ra.
K
Mỗi đường đồng lượng đặc trưng cho một mức sản lượng và đường càng xa gốc tọa độ thể hiện mức sản lượng càng lớn
1 2 3 4 5
5
Các đường đồng lượng không cắt nhau
K L 1
20 40 55 65
75
4
Các đường đồng lượng dốc xuống dưới và cong lồi
2 40 60 75 85 90
3
3 55 75 90 100 105
Q=90
so với gốc tọa độ
2
4 65 85 100 110 115
Q=75
1
Q=55
5
75 90 105 115 120
1 2 3 4 5 L
TỶ LỆ THAY THẾ KỸ THUẬT CẬN BIÊN
ĐƯỜNG ĐỒNG PHÍ
• Đường đồng phí: Là tập hợp các cách kết hợp đầu vào khác nhau mà doanh nghiệp có thể mua được với cùng một tổng chi phí.
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) của L đối với K là lượng đầu vào K mà doanh nghiệp phải từ bỏ để đổi lấy một đơn vị L tăng thêm mà không làm thay đổi sản lượng đầu ra Q.
K Độ dốc -w/r A B
MRTS = - K/ L (độ dốc của đường đồng lượng) Để Q không đổi: MPL. L + MPK. K = 0 MRTS = - K/ L = MPL/MPK MRTS sẽ giảm dần dọc theo đường đồng lượng từ
L L1 L2
• Phương trình: C = wL+rK hay K = C/r - (w/r) L K1 C: tổng chi phí K2 w: giá đầu vào lao động r: giá đầu vào vốn
trên xuống
27
LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU
LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU
Bài toán 1: Tối thiểu hóa chi phí đầu vào để sản
Bài toán 2: Tối đa hóa sản lượng đầu ra với một
xuất ra một mức sản lượng đầu ra nhất định.
mức chi phí đầu vào cho trước.
K
MRTS = w/r
E
K A MRTS = w/r
Ke
A
C1
L
Le
B Ke E Q3 Q2 B Q* C2 Q1 C* C3 L Le
LỰA CHỌN ĐẦU VÀO TỐI ƯU
LÝ THUYẾT CHI PHÍ
Điểm kết hợp đầu vào tối ưu (E) E là tiếp điểm giữa đường đồng lượng và đồng phí
• Các khái niệm chi phí
Về mặt toán học, tại E:
• Các chi phí ngắn hạn
Độ dốc đường đồng lượng = độ dốc đường đồng phí
• Các chi phí dài hạn
MPL/MPK = w/r hay MPL/w = MPK/r
CÁC KHÁI NIỆM CHI PHÍ
CÁC CHI PHÍ NGẮN HẠN Chi phí tổng
Chi phí cố định (FC) fixed cost
• Chi phí kế toán và chi phí kinh tế
TC,VC,FC
Chi phí kinh tế = Chi phí kế toán + Chi phí ẩn
• Chi phí ngắn hạn và chi phí dài hạn
TC
Chi phí biến đổi (VC) variable cost Là những chi phí thay đổi cùng với sự thay đổi của sản lượng đầu ra
VC
Là những chi phí không thay đổi theo sản lượng đầu ra
FC
Q
0
VC = 0 khi Q = 0
28
Tổng chi phí (TC) total cost TC = VC + FC TC = FC khi Q = 0
Chi phí biến đổi và tổng sản phẩm
CÁC CHI PHÍ NGẮN HẠN
Đặc điểm
/
/
) y à g n o á
TC,VC,FC
VC
FC là đường nằm ngang
n ầ u q
) y à g n đ 0 0 0 1 (
C V
ộ b (
Q
TC
VC
VC và TC dốc lên và song song với nhau
L (công nhân/ngày)
FC
Q (bộ quần áo/ngày)
Q
0
Hình dạng của VC bắt nguồn từ đường TP
VC (1000đ/ngày) Chúng ta thay L bằng chi phí sản xuất biến đổi VC
Quan hệ giữa MC và MPL và Q
CÁC CHI PHÍ NGẮN HẠN Chi phí đơn vị
/
/
) y à g n o á
P
MC
ATC
VC
n ầ u q
Các chi phí bình quân (ATC) là chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm • Chi phí cố định bình quân
) y à g n đ 0 0 0 1 (
C V
ộ b (
AFC = FC/Q
Q
AVC
MPL
MC
AFC
• Chi phí biến đổi bình quân AVC = VC/Q • Tổng chi phí bình quân
L (công nhân/ngày)
ATC = TC/Q = FC/Q + VC/Q ATC = AFC + AVC
Q (bộ quần áo/ngày)
VC (1000đ/ngày)
Q
• Khi MPL tăng, MC sẽ giảm khi Q tăng • Khi MPL giảm, MC sẽ tăng khi Q tăng
AFC luôn dốc xuống về phía phải AVC, ATC có dạng hình chữ U
CÁC CHI PHÍ NGẮN HẠN
Mối quan hệ giữa AVC, ATC và MC
Khi MC nằm dưới AVC thì AVC giảm
P
MC
P
MC
ATC
ATC
Khi MC nằm trên AVC thì AVC tăng
Chi phí cận biên (MC) là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản lượng.
AVC
AVC
AFC
AFC
MC cắt AVC tại điểm thấp nhất của AVC MC = ∆TC/∆Q = ∆VC/∆Q Tương tự, Khi MC nằm dưới ATC thì ATC giảm Khi MC nằm trên ATC thì ATC tăng
MC = TC’Q = VC’Q MC có dạng U và luôn đi qua các điểm cực tiểu của ATC và AVC
MC cắt ATC tại điểm thấp nhất của ATC
Q
Q
MC dốc lên do quy luật năng suất cận biên giảm dần
29
Quan hệ giữa MPL và MC, APL và AVC
Mối quan hệ giữa AVC, ATC và MC
AP
L P M
MP
•MC đi qua ATC min và AVC min AVC = VC/Q, AVC min → AVC’Q = 0 → AVC’Q = (MC.Q – VC.Q’)/Q2 = (MC - AVC)/Q
, L P A
MP tăng, MC giảm AP tăng, ATC giảm
MP giảm, MC tăng AP tăng, ATC giảm
MP giảm, MC tăng AP giảm, ATC tăng
Nếu MC > AVC, AVC’Q > 0, Q tăng, AVC tăng. MC kéo AVC lên
L/năm
MP cực đại, MC cực tiểu
C M
Nếu MC < AVC, AVC’Q < 0, Q tăng, AVC giảm. MC kéo AVC xuống
,
AP cực đại, AVC cực tiểu
C V A
MC
AVC
Q/năm
Nếu MC = AVC, AVC’Q = 0, AVCmin. MC cắt AVC tại điểm cực tiểu của AVC •Chứng minh tương tự cho trường hợp ATC
CÁC CHI PHÍ DÀI HẠN
TỔNG CHI PHÍ BÌNH QUÂN DÀI HẠN (LAC)
• Đường chi phí bình quân dài hạn (LAC) là đường bao của các đường chi phí bình quân ngắn hạn (SAC).
• Trong dài hạn không có chi phí cố định, tất cả các đầu vào đều biến đổi.
• Các loại chi phí dài hạn
Chi phí
Tổng chi phí dài hạn LTC
LAC
SAC1
SAC2
SAC3
Tổng chi phí bình quân dài hạn LAC = LTC/Q
Chi phí cận biên dài hạn LMC = LTC/ Q
Q
HIỆU SUẤT CỦA QUY MÔ
LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN
• Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
LATC
Chi phi
tổng chi phí
= TR – TC = P.Q – ATC.Q = Q.(P - ATC)
Q
• Phân biệt lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận tính toán:
Chi phi
LATC
kế toán = TR - TCkế toán
Q
LATC
Chi phi
kinh tế = TR - TCkinh tế → kinh tế < kế toán
• Hiệu suất tăng th eo quy mô (economies of scale): tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng nhiều hơn 1% • Hiệu suất giảm theo quy mô (diseconomies of scale): tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng ít hơn 1% • Hiệu suất không đổi theo quy mô: tăng các đầu vào lên 1% làm đầu ra tăng đúng bằng 1%
Q
30
NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN
• Ý nghĩa
Bài toán tối đa hóa lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
πQ = TR – TC → max khi (π)’Q = (TR – TC)’ = 0
và hiệu quả sản xuất kinh doanh
→ TR’ – TC’ = 0 → MR – MC = 0
Mục tiêu kinh tế cơ bản của các doanh nghiệp là tối đa
→ MR = MC
hóa lợi nhuận • Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Nếu MR > MC thì (π)’Q > 0 tăng Q sẽ tăng
Quy mô sản xuất hàng hóa, dịch vụ
Nếu MR < MC thì (π)’Q < 0 tăng Q sẽ giảm
Giá cả và chất lượng đầu vào
Giá bán hàng hóa, dịch vụ
Nếu MR = MC thì (π)’Q = 0 Q là tối ưu, max
Các hoạt động marketing và xúc tiến bán hàng
Bài tập
• Một hãng có chi phí biến đổi bình quân là
Bài tập • Một hãng biết được hàm cầu về sản phẩm của mình là P = 100 – 0,01Q. Hàm tổng chi phí của hãng là TC =
50Q + 30000.
AVC = Q + 4. Chi phí cố định của hãng là 50
a. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu, doanh
a. Viết phương trình biểu thị các đường VC, TC,
thu cận biên và chi phí cận biên.
MC, ATC, AFC?
b. Xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
b. Xác định chi phí bình quân tối thiểu
c. Khi nào thì doanh thu của hãng là tối đa?
d. Nếu CP đánh thuế t=10đvtiền/đvsp thì sản lượng và
giá là bao nhiêu để DN tối đa hóa Lợi nhuận? Tính Lợi nhuận tối đa đó?
Bài tập
Một hãng sản xuất với chi phí bình quân
Chứng minh rằng: Chi phí bình quân tại 1 điểm
ATC = 300 + 97500/Q và có đường cầu
trên đường tổng chi phí (A) được xác định bằng hệ
P = 1100 – Q, P tính bằng $, Q là số sản phẩm.
số góc của đường thẳng xuất phát từ gốc tọa độ đến
điểm đó (A).
a. Quyết định của hãng để tối đa hóa lợi nhuận? Tính lợi nhuận đó?
b. Hãng đặt mức giá nào để tối đa hóa doanh thu
c. Hãng đặt mức giá nào để bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị lỗ
31
CHƯƠNG
6
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố đầu vào K và L để sản xuất sản phẩm X. Người này chỉ sử dụng khoản tiền C = 15.000 để mua đầu vào với giá tương ứng r = 600 và w = 300. Hàm sản xuất được cho bởi Q = 2K(L - 2)
a. Xác định hàm MP của K và L, MRTS giữa K và L.
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
b. Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa.
c. Xí nghiệp muốn sản xuất 900 đơn vị, tìm phương án
sản xuất với chi phí tối thiểu.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
Các tiêu thức phân loại:
Phân loại thị trường
• Cạnh tranh hoàn hảo
• Số lượng người bán và mua
• Cạnh tranh không hoàn hảo
• Chủng loại sản phẩm
Cạnh tranh độc quyền
• Sức mạnh thị trường
Độc quyền tập đoàn
• Các trở ngại xâm nhập thị trường
• Độc quyền
• Hình thức cạnh tranh phi giá
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
ĐẶC ĐIỂM
Chủng loại sản phẩm CT phi giá Ví dụ
. Loại thị trường
Nhiều người mua, người bán
=> người chấp nhận giá (Price Taker)
Sức mạnh TT S.lượng người bán Trở ngại ra vào TT
Sản phẩm đồng nhất
CTĐQ Nhiều Phân biệt Thấp Thấp Quảng CTHH Vô số Đồng nhất Không Không Không Nông sản Dầu gội đầu
cáo
Gia nhập và rút lui tự do
Thông tin hoàn hảo
Cao Cao Quảng ĐQTĐ Một số Đồng nhất Phân biệt Xăng dầu cáo
32
ĐQ Một Duy nhất Rất cao Rất cao Không Điện nước
ĐƯỜNG CẦU VÀ DOANH THU CẬN BIÊN
ĐƯỜNG CẦU VÀ DOANH THU CẬN BIÊN
Toàn ngành (thị trường)
Doanh nghiệp
TR = P.q
P
P
S
AR = TR/q = P.q/q = P
MR = d
MR = ΔTR/Δq = dTR/dq
P
MR = P (vì P không đổi)
D
Như vậy: P, AR và MR trùng nhau.
Q
Q
0
q
0
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận: MR = MC
=> DN CTHH đạt LN tối đa tại: P = MC
DN CTHH: Đường cầu d nằm ngang tại mức giá cân bằng của thị trường - “người chấp nhận giá”
NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
P
TC
TR
P > MC q sẽ
E
P MC
Doanh nghiệp so sánh giữa MR (P) và MC tại mỗi mức sản lượng
D=MR P*
P < MC q sẽ P = MC Tại q*: max Nguyên tắc: DN CTHH chấp nhận giá thị trường và chọn sản lượng q* tại MC=P để max
Q q1 q* q2 q1 q* q2 Q
LỢI NHUẬN CỰC ĐẠI CỦA HÃNG CTHH
ĐIỂM HÒA VỐN VÀ ĐIỂM ĐÓNG CỬA
P
Ngắn hạn: hãng lựa chọn
MC ATC
MC
Lợi nhuận
ATC
sản lượng q* theo nguyên
MR1
P1
P*
P=MR
tắc P = MC
ATC*
MR2
P2
tiếp tục SX: bù đắp FC và VC
AVC
max = TR – TC
P = P1 > ATCmin : q1 (MC=P1) max , tiếp tục SX P = P2 = ATCmin: q2 (MC=P2=ATCmin) =0, hòa vốn Đóng cửa: mất toàn bộ FC
MR3
P3
tiếp tục SX
= q*.P – q*.ATC*
q*
= q*.(P - ATC*)
Q
q3 q2 q1
33
ATCmin điểm hòa vốn
P = P3 , AVCmin P MC ATC ĐẶC ĐIỂM Một người bán, nhiều người mua AVC PI I Hãng lỗ IKP3PI < FC Sản phẩm độc nhất và không có hàng hóa thay thế FC = PIIHPH
tiếp tục SX: bù đắp toàn bộ VC
và một phần FC (P3KHPH) Nên tiếp tục SX K P3 PH MR3
MR4 P4 Hãng có sức mạnh thị trường lớn H Q Rào cản gia nhập hoặc rút lui Nên đóng cửa AVCmin điểm đóng cửa Bằng phát minh, sáng chế (bản quyền) Kiểm soát được các đầu vào Điều kiện tự nhiên ưu đãi Đường cầu của nhà độc
quyền chính là đường cầu
của thị trường, dốc xuống
dưới về bên phải Quy định của Chính phủ Tính kinh tế của quy mô (độc quyền tự nhiên) Doanh thu cận biên MR
luôn nằm dưới đường cầu
trừ điểm đầu tiên (MR
MC p , $ per unit 24 AC • Maximizing Profit AVC e 18 = 60 12 8
6 Demand MR 12 6 0 24 Q , Units per day (b) Profit, Revenue R , , $ thì ↑Q thì ↓ 144 Revenue, R 108 60 Profit, Nếu Q = Q1 < Q*
MC < MR
thì ↑Q thì ↑
Nếu Q = Q2 > Q*
MC > MR
Khi Q = Q*
MC = MR, max
Q*: MR=MC
P*: Q* và D
max = (P - ATC*).Q 0 6 12 24
Q , Units per day 34 MC P 24 MC ATC TT CTHH sản xuất tại (C) mức
sản lượng Qe và mức giá Pe e m A = 18 C Pm
Pe P m = 18 B = 12 C = 2
e c P c = 16 D =AR MC E = 4 D =60 MR = MC = 12 MR B Nhà ĐQ sản xuất tại (A) mức
sản lượng Qm < Qe và giá Pm > Pe
(giá bán lớn hơn MC) Qm Qe D MR Gây phần mất không cho xã hội
(DWL - deadweight loss) dtABC 0 Q m = 6 Q c = 8 12 Q Chỉ số Lerner: đo lường sức
mạnh nhà độc quyền P P MC MC P1=P2 P1
P2 D2 D1
D2 MR2 MR2 MR1 D1 MR1 Q Q Q1 Q2 Q1= Q2 takes P as given Các loại phân biệt giá has a supply curve that shows how its Q depends on P • Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo) • Phân biệt giá cấp 2 (phân biệt theo khối sản phẩm) A monopoly firm is a “price-maker,” not a “price-taker” • Phân biệt giá cấp 3 (phân biệt theo nhóm khách hàng) Q does not depend on P; rather, Q and P are jointly
determined by MC, MR, and the demand curve. • Phân biệt giá thời điểm, giá gộp, giá 2 phần, … 35 So there is no supply curve for monopoly. Là việc đặt ra cho mỗi (nhóm) khách hàng một mức giá tối P P H MC K P*
P1 MC D Khi đó MR=P
(MR trùng D) và
hãng cung ứng tại
Q1 (P=MC) I MR D Q* Q Khối 1 Khối 2 Khối 3 P0
0 Q Q* Q1 P1
P0
P2
P3 • Phân biệt giá thời điểm Phân khúc thị • Giá gộp trường căn cứ theo
tuổi, giới tính, thu
nhập,… vd như • Giá 2 phần M C D 1 • Giá ràng buộc M R 2 D 2 M R 1 ngoài nước, cao
điểm - thấp điểm rồi định các mức giá
khác nhau ĐẶC ĐIỂM Nhiều người bán Đường cầu của hãng dốc
xuống nhưng co dãn nhiều
hơn so với độc quyền. P Sản phẩm khác biệt, nhưng thay thế ở mức độ cao dCTĐQ Cạnh tranh phi giá cả, sử dụng quảng cáo và khác dCTHH Gia nhập và rút lui khỏi thị trường rất dễ dàng Độ co dãn phụ thuộc vào
số lượng các đối thủ và khả
năng thay thế gần gũi của
sản phẩm. 36 DĐQ Q MC MC Chọn Q* theo nguyên ATC ATC B P* Q* và đường cầu P* P* ATC* P’ D A D D’ MR MR Q* Q’ Q’ P Một số hãng lớn chia nhau tỷ phần thị trường B PB MC Sản phẩm có thể đồng nhất hoặc phân biệt d1 A A PA PA MC’ Các rào cản đối với việc gia nhập và rút khỏi thị C PC D F MR1 P “Giá cứng nhắc” d2 D’ G Các hãng phụ thuộc chặt chẽ lẫn nhau Q Q MR2 QC’ QB QC QA QA Chú ý: Các đối thủ sẽ không phản ứng việc tăng giá, nhưng sẽ
phản ứng việc giảm giá • Hàm tổng chi phí của một hãng CTHH là
TC = q2 + q + 100, q (sản phẩm) chi phí ($)
a. Nếu giá thị trường là 27$ thì hãng tối đa hóa
lợi nhuận tại mức sản lượng nào? Tính lợi
nhuận tối đa đó? • b. Khi giá bán một sản phẩm là 20$ thì hãng bị lỗ b. Xác định giá và sản lượng hòa vốn. Khi giá thị
trường là 9$ thì hãng nên đóng cửa hay tiếp tục
sản xuất? Vì sao? c. Xác định đường cung của hãng (phương trình và đồ thị) • d. Minh họa các kết quả trên đồ thị. 37 • Một nhà độc quyền có đường cầu P = 15 - Q • Mỗi người sản xuất cũng có hàm tổng chi • Xác định hàm cung và hàm cầu của thị • Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cầu và hàm • Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm cầu và hàm cung như sau: cung như sau: QD = 250 - 10P và QS = -50 + 20P
Một hãng hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí QD = 250 - 10P và QS = -50 + 20P
Một hãng hoạt động trong thị trường này có hàm chi phí TC = 200 - 20Q + Q2 TC = 200 - 20Q + Q2 2. Xác định sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận và tính 2. Xác định sản lượng để hãng tối đa hóa lợi nhuận và tính lợi nhuận đó. lợi nhuận đó. 3. Xác định điểm hòa vốn của hãng. 3. Quyết định sản xuất của hãng khi chính phủ đánh thuế t = 38 4. Trong TH ko đánh thuế theo sp thì quyết định sản xuất Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp. của hãng như thế nào khi CP đánh thuế 20% tổng doanh
thu? Tính lợi nhuận lúc này. Vẽ đồ thị minh họa các trường hợp. Cầu thứ phát 39 w 10 8 6 4 2 Số lđ 0 1 2 3 4 5 6 DL2 DL DL1 40 Ngaønh Hãng • Đường cung lao động cá nhân có xu hướng vòng về phía sau. w • Quan điểm sống của xã hội đối với
làm việc và nghỉ ngơi Đường cung
lao động SL2 • Ảnh hưởng thay thế ( SE): w tăng, giá
nghỉ ngơi tăng, thay thế làm việc cho nghỉ
ngơi, thời gian làm việc tăng SL SL1 • Mức lương và môi trường làm việc
của thị trường lao động khác • Ảnh h ưởng t hu nhập (IE): w tăng, thu
nhập tăng, mua nhiều hàng hóa hơn, thời
gian nghỉ ngơi tăng, thời gian làm việc giảm Nếu SE>IE, đường cung lao động dốc lên
Nếu SE • Đường cung lao động thị t rườ ng
thường là dốc lên (cộng chiều ngang các
đường cung lao động của các cá nhân) • Sự thay đổi trong quy mô dân số
Cung lao động tăng, đường cung dịch
chuyển sang phải (SL → SL1)
Cung lao động giảm, đường cung dịch
chuyển sang trái (SL → SL2) Có nhiều người mua và nhiều người bán sức lao động Khả năng, kỹ năng làm việc như nhau, MPP L như nhau
→ Người bán chấp nhận giá Thông tin hoàn hảo w w* 41 Lượng lao động w w S S E E’ S’ wE’ E wE wE E’ wE’ D’ D D LE LE’ L L LE LE’ w S E’ S’ E E E’ E’ E’ E E D’ w w w S’ S’ S S S wE wE’ wE=wE’ wE’ D wE wE’
wE D D D’ D D’ L L LE’ LE LE LE’ LE’ LE L L LE’ LE w SL Dư thừa lao động
(Thất nghiệp) w0 DL 42 0 LD LS • Thị trường và phân bổ nguồn lực hiệu quả • Thất bại thị trường • Sự can thiệp của chính phủ • Nguồn gốc các thất bại của thị trường trường cạnh tranh
là phân bổ • Khi nền kinh tế sản xuất quá nhiều hoặc quá ít một loại • Sự chênh lệch về chi phí của cá nhân và xã hội (ảnh hưởng THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG • Là những hoạt động trong sản xuất hoặc tiêu dùng • Khi xã hội phân bổ các nguồn lực không hiệu quả • Không được phản ánh trong giá thị trường hàng hóa nào đó tiêu cực - Ngoại ứng âm) • Sự chênh lệch về lợi ích của cá nhân và xã hội (ảnh hưởng tiêu cực - Ngoại ứng dương) • Ngoại ứng
• Cung cấp hàng hóa công cộng
• Tính cạnh tranh không hoàn hảo (Sức mạnh thị trường) • Thông tin không hoàn hảo
• Phân phối thu nhập không công bằng • TÌNH HUỐNG Phần mất không
của xã hội Nhà máy thép xả chất thải vào dòng sông Toàn bộ thị trường thép có thể giảm sự ô nhiễm bằng cách hạ
thấp sản lượng (hàm sản xuất với tỷ lệ cố định các đầu vào) Chi phí cận biên của ngoại ứng (MEC) là chi phí mà các ngư
dân ở hạ lưu phải gánh chịu đối với mỗi mức sản lượng sản xuất Chi phí xã hội biên MSC = MPC + MEC • Chi phí của xã hội lớn hơn
chi phí của cá nhân
QE: Mức sản lượng tối ưu
của xã hội
QA: Mức sản lượng tối ưu
của cá nhân
QA - QE: mức sản lượng mà
xã hội phải chịu thêm chi phí
MSC = MPC + MEC
• Phần mất không của xã hội
là diện tích EFA 43 MSC • Việc định giá sản phẩm không chính xác.
• Giá sản phẩm P1 phản ánh chi phí tư nhân cận biên của MPC MSCI hãng chứ không phải chi phí xã hội cận biên. S = MPCI P* P1 P1 MECI MEC D q* q1 Q* Q1 • Tăng giá thép và giảm sản lượng xuống đến mức hiệu quả • Thuế trên từng đơn vị sản phẩm (t) • Giảm nhưng không xóa bỏ ô nhiễm do sản thép gây ra MPC = MSC • Lợi về hiệu quả cho xã hội với giả định rằng mức thuế QA = QE được định đúng • Lợi về công bằng cho những người sống gần nhà máy thép • Qui định chuẩn ô nhiễm • Thu phí gây ô nhiễm • Cấp giấy phép xả chất thải có thể chuyển nhượng được • Nếu thuế ô nhiễm hay như vậy, tại sao chúng ta không sử dụng chúng? • Chúng không phổ biến Những cách giảm mức thải xuống QE • Chúng đòi hỏi nhiều thông tin để định đúng mức thuế • Qui định chuẩn ô nhiễm • Chúng là một ý tưởng “mới” • Chúng đôi khi gây ra gánh nặng không cân xứng lên các hộ thu nhập thấp • Thu lệ phí ô nhiễm: phí đánh vào mỗi đơn vị thải 44 Giaù • Giá P1 là quá cao không khuyến khích họ đầu tư đến mức E Trợ
cấp • Chủ ngôi nhà không thu được tất cả lợi ích của việc đầu tư vào sửa chữa và trang trí nhà mình. S=MPC=MSC F xã hội mong muốn. • Họ cần mức giá thấp hơn là P* A MSB D=MPB Q QA Q
E cận biên của việc cung sản phẩm đó cho một người tiêu dùng
bổ sung bằng không Không loại trừ: Không thể ngăn người khác sử dụng hàng hóa công cộng • Không phải mọi hàng hóa do chính phủ cung cấp đều Một số cạnh tranh và không loại trừ: giáo dục, công viên
Một số không cạnh tranh và loại trừ: kênh truyền hình 45 không trả tiền cho tiêu dùng hàng hóa công cộng • VẤN ĐỀ ĂN THEO: Người tiêu dùng hay người sản xuất chương trình để được hưởng lợi mà không phải trả tiền • Dùng sự lựa chọn công cộng
Các công chức chính phủ do dân bầu ra dùng phương pháp bỏ
phiếu để quyết định mức chi tiêu vào hàng hóa công cộng • Ví dụ: chương trình tiêm chủng mở rộng trong cộng đồng Sau đó phân bổ chi tiêu cho các cá nhân đóng góp Chương trình này mang lại lợi cho tất cả mọi trẻ em trong độ • Chính phủ trợ cấp cho việc cung cấp hàng hóa công cộng tuổi tiêm chủng Các bà mẹ không có động cơ trả đúng giá trị mà chương trình này đem lại cho con họ Họ hành động như những kẻ ăn theo - đánh giá thấp giá trị của MCE ATC MC P MC=MSC=MPC DWL P*
P1 • Có một số đặc điểm của độc quyền bán thông thường như:
có một hãng duy nhất, đường cầu dốc xuống, đường doanh
thu cận biên cũng dốc xuống và có độ dốc gấp đôi độ dốc
của đường cầu, hàng rào ngăn cản gia nhập rất cao.
• Có đặc điểm riêng biệt: đường ATC luôn dốc xuống,
đường MC cũng luôn dốc xuống và nằm dưới ATC. E D=MSB MR=MPB Q Q* Q1 Giá cao, sản lượng thấp
Gây ra phần mất không
(DWL) F PA F’ PB ATC • Điều tiết bằng sản PO E MC A PE A’ QA QB QO QE Q 46 • Phần mất không
do độc quyền tự
nhiên là AEF • Điều tiết bằng giá Chính phủ phải bù lỗ
• Mục tiêu sự công bằng: PO
Độc quyền hòa vốn
• Mục tiêu hiệu quả sản xuất: chi phí trung bình tối thiểu lượng Không có mức sản lượng nào mà giá có thể bù đắp ATC
Chính phủ phải bù lỗ • Chính phủ đàm phán với nhà độc quyền để xác định một • Tình huống: Sôi động thị trường ôtô cũ • Giá không phát tín hiệu chính xác nên mức sản lượng là • Phần mất không giảm, chỉ là diện tích A’F’E. không hiệu quả • Giá được xác định dựa vào đường cầu của thị trường. PB • Các hãng bán ôtô có bảo hành • Các hãng và công nhân ký kết hợp đồng bao gồm cả những điều khoản khuyến khích và thưởng • Cổ đông của công ty cần giám sát hành vi của người quản 47ĐIỂM HÒA VỐN VÀ ĐIỂM ĐÓNG CỬA
ĐỘC QUYỀN BÁN
gần gũi
Tại P4 = AVCmin: Chỉ bù đắp
được VC mất toàn bộ FC giống
như trường hợp không SX.
Là người ấn định giá (Price Taker)
q4 q3
Đường cung ngắn hạn là đường
MC phần nằm trên AVCmin
NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN ĐỘC QUYỀN
ĐƯỜNG CẦU VÀ DOANH THU CẬN BIÊN
TRONG ĐỘC QUYỀN
P
D (AR)
0
Q
MR
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
ĐỘC QUYỀN
P
P1
A
P*
P2
B
ATC*
D = AR
P4
Lợi nhuận
mất đi
Lợi nhuận
mất đi
MR
Q*
Q2
Q
Q1
Deadweight Loss of Monopoly
TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN TRONG
ĐỘC QUYỀN
A
So sánh TT CTHH và TT độc quyền
KHÔNG CÓ ĐƯỜNG CUNG TRONG
ĐỘC QUYỀN BÁN
Sự dịch chuyển của cầu chỉ dẫn đến sự thay đổi của giá
hoặc lượng chứ không phải cả hai (không có mối quan
hệ 1:1 giữa giá và lượng)
A Monopoly Does Not Have an S Curve
PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ BẰNG GIÁ
A competitive firm
Là việc đặt các mức giá khác nhau cho những người
mua khác nhau nhằm chiếm được một phần thặng dư
tiêu dùng
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 1
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 2
đa mà khách hàng đó sẵn sàng trả.
Nhà
độc
quyền đặt ra
các mức giá
khác
nhau
cho các lượng
khác
mua
nhau của 1
hàng hóa.
PHÂN BIỆT GIÁ CẤP 3
Vd: Hàng điện tử, máy tính, điện thoại
P
Vd: Giá cơm phần và cơm món
thành thị - nông
thôn, trong nước-
P1
P2
Vd: Giá vào các khu vui chơi, thuê bao điện thoại, …
Vd: Máy cạo râu và dao cạo của 1 hãng
0
Q
Q1 Q2
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
ĐƯỜNG CẦU CỦA HÃNG CTĐQ
biệt hóa sản phẩm
QUYẾT ĐỊNH SẢN XUẤT NGẮN HẠN
CỦA CTĐQ
LỢI NHUẬN TRONG DÀI HẠN CỦA
HÃNG CTĐQ
tắc MR = MC
(và P* > MC)
Tại sao doanh nghiệp
cạnh tranh độc quyền
có lợi nhuận kinh tế
trong dài hạn là bằng
không?
Lợi nhuận
max = (P* - ATC*).Q*
Q* < Q’ tại ATCmin
Hãng hoạt động không
thật hiệu quả vì năng
lực sản xuất thừa.
ĐỘC QUYỀN TẬP ĐOÀN
(ĐỘC QUYỀN NHÓM)
ĐƯỜNG CẦU GÃY KHÚC VÀ GIÁ CẢ
KÉM LINH HOẠT
trường tương đối lớn
BÀI TẬP
BÀI TẬP
• Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí
biến đổi bình quân là:
AVC = 2q + 6 ($)
• a. Viết phương trình biểu diễn hàm MC và tìm
mức giá mà hãng đóng cửa sản xuất, viết pt
đường cung.
100$. Tìm mức giá và sản lượng hoà vốn của hãng
• c. Hãng sản xuất bao nhiêu sản phẩm nếu giá bán
trên thị trường là 80$? Tính lợi nhuận cực đại đó
BÀI TẬP
và hàm tổng chi phí TC = 7Q.
• Một thị trường CTHH có 50 người bán và
60 người mua. Mỗi người mua đều có hàm
cầu giống nhau: P = 140 – 10q
phí giống nhau: TC = 4q(q + 6)
a. Tính sản lượng và giá bán để có lợi nhuận
tối đa. Sử dụng chỉ số Lerner để xác định
sức mạnh nhà độc quyền?
trường
b. Mức giá và sản lượng tối ưu cho xã hội là
bao nhiêu? Tính khoản mất không do nhà
độc quyền này gây ra (DWL)?
Bài tập
Giả sử một nhà độc quyền có thể sản xuất với chi phí biên
cố định là 6$. Giả sử Chi phí cố định bằng 0. Đường cầu
của thị trường độc quyền là: Q = 53 - P
a. Hãy xác định số lượng sản phẩm để lợi nhuận của nhà
độc quyền là tối đa? Khi đó, lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
b. Hỏi số lượng sản phẩm sẽ là bao nhiêu nếu thị trường
nói trên là cạnh tranh hoàn hảo? (Giả sử : P = MC)
c. Hãy tính toán thặng dư người tiêu dùng trong trường
hợp câu b? Chứng tỏ là thặng dư người tiêu dùng trong
trường hợp này lớn hơn lợi nhuận của nhà độc quyền cộng
với thặng dư người tiêu dùng trong trường hợp độc quyền?
Giả sử một ngành cạnh tranh có thể sản xuất với tổng
chi phí TC = 100 - 5Q + Q2 . Giả sử hàm cầu thị trường
là: P = 55 - 2Q (P tính bằng $, Q tính bằng sp)
a. Tính lợi nhuận tối đa của ngành cạnh tranh.
b. Nếu thị trường trên là độc quyền thì lợi nhuận tối
đa của hãng độc quyền là bao nhiêu?
c. Tính khoản tổn thất do độc quyền gây ra cho xã hội.
Sức mạnh của nhà độc quyền như thế nào?
d. Quyết định sản xuất của nhà độc quyền như thế nào
khi CP đánh thuế t = 2$/đvsp.
e. Nếu CP không đánh thuế theo sản phẩm mà đánh
thuế 20% tổng doanh thu thì Quyết định sản xuất của
nhà độc quyền như thế nào? Tính lợi nhuận lúc này.
Vẽ đồ thị minh họa cho từng trường hợp
Giá, chi phí tính bằng đồng, Q tính bằng sản phẩm
1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của hãng.
Giá, chi phí tính bằng đồng, Q tính bằng sản phẩm
1. Xác định đường cầu và doanh thu biên của hãng.
2 (đồng/sản phẩm).
4. Quyết định sản xuất của hãng như thế nào khi CP đánh
thuế 20% tổng doanh thu? Tính lợi nhuận lúc này.
CẦU LAO ĐỘNG
CHƯƠNG
7
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Khái niệm:
Cầu lao động là số lượng lao động mà doanh
nghiệp muốn thuê và có khả năng thuê tại các
mức tiền lương khác nhau trong một khoảng thời
gian nhất định (các yếu tố khác không đổi).
NGUYÊN TẮC THUÊ LAO ĐỘNG
CẦU LAO ĐỘNG
W
• Sản phẩm doanh thu cận biên (MRPL) là phần doanh
thu tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động
Phụ thuộc vào mức
lương (w)
A
w1
B
Nếu thị trường sản phẩm là cạnh tranh hoàn hảo P=MR
w2
Đường cầu lao động
của hãng dốc xuống
DL
L1 L2 Lượng lao động
NGUYÊN TẮC THUÊ LAO ĐỘNG
NGUYÊN TẮC THUÊ LAO ĐỘNG
Nguyên tắc thuê lao động để lợi nhuận tối đa
L
0
Q
0
MPL
0
P
-
TR MRPL
-
-
Nếu MRPL> w: thuê thêm lao động
1
5
5
2
10
10
Nếu MRPL< w: thuê ít lao động hơn
2
10
5
2
20
10
3
14
4
2
28
8
Nếu MRPL= w: số lượng lao động đạt tối đa hóa LN
4
17
3
2
34
6
5
19
2
2
38
4
6
20
1
2
40
2
7
20
0
2
40
0
8
18
-2
2
36
-4
NGUYÊN TẮC THUÊ LAO ĐỘNG
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG CỦA HÃNG
L
ΔΠ
Π
MRPL = dL
- Thị trường lao động là
cạnh tranh
0
Q MPL
0
0
P MRPL w
-
-
-
-
-
1
5
4
Π↑
2
10
6
5
2
10
4
Π ↑
2
10
6
5
3
14
2
2
8
6
4
w*
- Đường cầu lao động
của hãng chính là đường
sản phẩm doanh thu cận
biên của lao động
4
17
0
2
6
6
3
5
19
-2
Π ↑
Πmax
Π↓
2
4
6
2
6
20
-4
Π↓
2
2
6
1
- Hình dáng của đường
cầu lao động phụ thuộc
vào cả w và MRPL
7
20
-6
Π↓
2
0
6
0
8
18
-10
Π↓
2
- 4
6
-2
Sự vận động dọc theo đường cầu LĐ
Các yếu tố ảnh hưởng cầu lao động
(Sự dịch chuyển đường cầu)
Sự thay đổi giá hàng hóa, dịch vụ
Do mức lương (w) thay đổi
Sự thay đổi công nghệ
w
w
Giá các yếu tố sx khác
A
w1
B
w2
Lượng lao động
L1 L2 Lượng lao động
Cầu tăng thì đường cầu
dịch chuyển sang phải (DL
đến DL1)
Cầu giảm thì đường cầu
dịch chuyển sang trái (DL
đến DL2)
MRPL khi giá hàng hóa tăng từ 2$ → 3$
MRPL khi công nghệ thay đổi
L
L= MRPL* 3$
L MRPL MRP’
L
Q MPPL MRPL= MRPL* 2$ MRP’
0
0
-
0
-
1
5
5
10
15
2
10
5
10
15
3
14
4
8
12
4
17
3
6
9
5
19
2
4
6
6
20
1
2
3
7
20
0
0
0
L Q
0
0
5
1
10
2
14
3
17
4
19
5
20
6
20
7
P MPPL MPP’
0
0
-
10
5
2
10
5
2
8
4
2
6
3
2
4
2
2
2
1
2
0
0
2
-
10
10
8
6
4
2
0
-
20
20
16
12
8
4
0
8
18
-2
- 4
-6
ĐƯỜNG CẦU LAO ĐỘNG NGÀNH
CUNG LAO ĐỘNG
W
$/giờ
W
($/giờ)
Cộng theo chiều ngangnếu
giá sản phẩm không đổi
15
15
Cung lao động là lượng thời gian mà người lao
động có khả năng và sẵn sàng làm việc tại các mức
tiền công khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định, các yếu tố khác không đổi.
10
10
DL1
MRPL1
DL2
Ñöôøng caàu
cuûa ngaønh
MRPL2
5
5
Lđộng
Lđộng
0
50
100
120
150
0
L0
L2
L1
CUNG LAO ĐỘNG
Các yếu tố ảnh hưởng cung lao động
(Sự dịch chuyển đường cung)
w
• Sự thay đổi trong mức sống người
lao động
Số giờ làm việc
Số giờ làm việc
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
ĐƯỜNG CUNG LAO ĐỘNG
Trường hợp thị trường lao động cạnh tranh
Cung lao động của hãng là hoàn toàn co giãn và
hãng có thể thuê tất cả lao động mà hãng muốn tại
mức tiền lương w*
CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
W
W
THỊ TRƯỜNG
HÃNG
S
Công ty chấp nhận giá $10
SL = ME = AE = $10
ME = MRP = 50
SL = ME = AE
10
10
D
MRPL = dL
50
L*
Lượng lao động
Lượng lao động
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
THAY ĐỔI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
Quy định mức tiền lương tối thiểu
CHƯƠNG
8
THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG
Số lao động
THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG VÀ
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
THỊ TRƯỜNG VÀ PHÂN BỔ
NGUỒN LỰC HIỆU QUẢ
P
S = MSC
E
PE
D = MSB
Thị
trường phân bổ
nguồn lực hiệu quả tại E
(MSB=MSC)
Thị
hoàn hảo
nguồn lực hiệu quả
Q
0
PE
NGUỒN GỐC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG
NGOẠI ỨNG
NGUỒN GỐC THẤT BẠI THỊ TRƯỜNG
NGOẠI ỨNG ÂM
NGOẠI ỨNG ÂM
F
MSC
P
E
MPC
PE
A
PA
D = MSB
Q
0
QE
QA
CHI PHÍ
Tính không hiệu quả của ngoại ứng âm
Khi có ngoại ứng âm
MSC = MPC + MEC
Sản lượng cạnh tranh
của ngành là Q 1 trong khi
sản lượng hiệu quả là Q *
P
P
Hãng tối đa hóa lợi
nhuận sản xuất tại q1
trong khi mức sản
lượng hiệu quả là q*
∑chi phí XH chịu
do ngoại ứng âm
Sản lượng của hãng
Sản lượng của ngành
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ
S’ = MSC
F
P
E
S = MPC
PE
A
PA
t
C0
D = MSB
Q
0
QE
QA
NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA THUẾ Ô NHIỄM
NHỮNG BIỆN PHÁP KHÁC
VÍ DỤ VỀ Ô NHIỄM
Định giới hạn hợp pháp về mức thải tại E*
Chế tài bằng tiền phạt và hình sự
Tăng chi phí sản xuất và giá nhập ngành
NGOẠI ỨNG DƯƠNG
VÍ DỤ NGOẠI ỨNG DƯƠNG
MSB
P
Khi có ngoại ứng dương (lợi ích
của việc sửa nhà đối với hàng
xóm), MSB lớn hơn lợi ích biên D
Phần mất không
của xã hội
F
D
S=MPC=MSC
MC
E
P1
PE
P*
A
PA
MSB
MEB
Một chủ nhà đầu tư vào sửa nhà
do lợi ích riêng của mình. Möùc
hieäu quaû cuûa vieäc söûa nhaø q* laïi
lôùn hôn. MEBdốc xuống vì lượng
sửa chữa nhỏ đem lại lợi ích cận
biên lớn, còn lượng sửa chữa lớn
mang lại lợi ích cận biên nhỏ
D=MPB
Do lợi ích của xã hội ít hơn lợi ích của cá nhân
Ví dụ:
QE: mức sản lượng tối ưu
của xã hội
QA: mức sản lượng tối ưu
của cá nhân
QE - QA: mức sản lượng
bị mất đi
Phần mất không của xã
hội là diện tích EFA
Q
0
q*
q1
QA
QE
Möùc söûa nhaø
Tính không hiệu quả của ngoại ứng dương
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
*Trợ cấp toàn bộ ( ví dụ:
P
chương trình tiêm chủng mở
rộng)
* Trợ cấp cho các cá nhân
thực hiện hoạt động
MSB = MPB
QA = QE
HÀNG HÓA CÔNG CỘNG
Cung cấp hiệu quả hàng hóa công cộng
Lợi ích($)
$7,00
• Đặc điểm hàng hóa công cộng thuần túy
Không cạnh tranh: Với một mức sản lượng đã cho, chi phí
Khi hàng hóa là không cạnh tranh,
lợi ích cận biên xã hội của việc tiêu dùng
(D) được xác định bằng việc cộng theo chiều
thẳng đứng các đường cầu cá bhân đối với hàng hóa
$5,50
Chi phí biên
D2
$4,00
Sản lượng hiệu quả xảy ra tại MC = MB
với Q = 2, MB = $1,5 + $4,0 = $5,5ø
D
$1,50
là hàng hóa công cộng
D1
Sản lượng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
VẤN ĐỀ ĂN THEO
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG
ĐỘC QUYỀN TỰ NHIÊN
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
ĐIỀU TIẾT BẰNG GIÁ
• Mục tiêu hiệu quả giá: P = MC
Độc quyền bị lỗ
ĐIỀU TIẾT BẰNG SẢN LƯỢNG
THÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO
mức sản lượng tối thiểu. QB
CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
lý