KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VI MÔ
Bài giảng 9 Thị trường độc quyền
MỤC TIÊU MỤC TIÊU
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CÁC NỘI DUNG CHÍNH
CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG Các Cạnh tranh độc quyền tiêu thức
Cạnh tranh hoàn hảo
Độc quyền nhóm
Độc quyền hoàn toàn
Số lượng người mua
Số lượng người bán
Rất nhiều Rất nhiều Rất nhiều Rất nhiều
Hoàn toàn đồng nhất
Giống, có khác biệt
*Khác, thay thế được *Giống
Mức độ giống nhau của sản phẩm
Duy nhất, không có sản phẩm thay thế
Tự do
Tự do
Có rào cản
Có rào cản
Gia nhập/ Rời bỏ ngành
Không
Không
Có
Không
Tương tác chiến lược
Rất nhiều Rất nhiều Một nhóm Duy nhất một hãng
SỨC MẠNH CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN SỨC MẠNH CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN
NGUỒN GỐC ĐỘC QUYỀN NGUỒN GỐC ĐỘC QUYỀN
DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN
DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN DOANH THU CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN
Q
TR
AR
MR
P
7 6 5 4 3 2 1 0
0 1 2 3 4 5 6 7
0 6 10 12 12 10 6 0
-- 6 5 4 3 2 1 0
-- 6 4 2 0 -2 -4 -6
SO SÁNH SO SÁNH CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN
SO SÁNH DOANH THU CỦA DN SO SÁNH DOANH THU CỦA DN CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN CẠNH TRANH & ĐỘC QUYỀN
ĐỘC QUYỀN
CẠNH TRANH
y TR,AR,MR
12
TR
10
8
TR
6
4
AR, MR
AR
2
Q
x
1
2
3
6
7
4
5
q
MR
DOANH THU BIÊN VÀ GIÁ BÁN DOANH THU BIÊN VÀ GIÁ BÁN CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN
MR
= d(TR)/dQ
= d(P.Q)/dQ = Q.dP/dQ + P.dQ/dQ = P.(Q.dP/P.dQ) + P = P(1/EP + 1)
* MR chỉ bằng P khi cầu hoàn toàn co
giãn (DN cạnh tranh hoàn hảo)
* Nếu không, MR sẽ nhỏ hơn P
QUI TẮC ỨNG XỬ CỦA NHÀ ĐỘC QUI TẮC ỨNG XỬ CỦA NHÀ ĐỘC QUYỀN ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN QUYỀN ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
QUI TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN QUI TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
y
P
6
A
PM
MC
4
π
B
C
AR
2
M
Q
AC
x
1
2
3
4
5
6
7
MR
O
QM
-2
CÂN BẰNG DÀI HẠN CÂN BẰNG DÀI HẠN CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN CỦA THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN
ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI
Các nhóm lợi ích
Phúc lợi của từng nhóm lợi ích
• Người tiêu dùng • Nhà sản xuất • Chính Phủ • Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu ...
• Thặng dư tiêu dùng • Thặng dư sản xuất • Lợi ích của Chính Phủ • Lợi ích của nhà nhập khẩu, ...
• Là tổng phúc lợi của tất cả các
Phúc lợi xã hội
nhóm lợi ích trong xã hội
ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI
ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI ĐO LƯỜNG PHÚC LỢI
P
B
(S)
E
PE
CS
(D)
A
PS
Thặng dư tiêu dùng là phần diện tích giới hạn nằm dưới đường cầu, trên đường giá, đến lượng hàng được mua Thặng dư sản xuất là phần diện tích giới hạn nằm dưới đường giá, trên đường cung, đến lượng hàng được bán Phúc lợi xã hội (thặng dư xã hội): SS = CS + PS trong trường hợp này
QE
Q
ĐỘC QUYỀN GÂY MẤT MÁT VÔ ĐỘC QUYỀN GÂY MẤT MÁT VÔ ÍCHÍCH
-Nguồn lực được sử dụng tối ưu khi MC = P hay sản lượng sản xuất là Q*
P
-Sản lượng nhà độc quyền sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận là QM, tại đó MC = MR
- Tổn thất phúc lợi xã hội hay mất mát vô ích (Dead Weight Loss) là AMN
P A
AC C B
DWL
MC
M N MR AR
Q* Q QM
KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN
Kiểm soát bằng can thiệp
Kiểm soát bằng luật
Dùng luật để thúc đẩy
Dùng các công cụ kinh tế can thiệp vào thị trường độc quyền
cạnh tranh, hạn chế độc quyền
=>Làm giảm giá bán của nhà
độc quyền
=>Hạn chế sức mạnh độc quyền trong một ngành =>Làm tăng tính cạnh tranh
Ví dụ:
=>Làm giảm mất mát vô ích Ví dụ: trong một ngành
Qui định giá trần Quốc hữu hóa Chính sách không can
◦ Cấm sáp nhập ◦ Buộc chia tách thiệp
KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN BẰNG GIÁ TRẦN (GIÁ TỐI ĐA) BẰNG GIÁ TRẦN (GIÁ TỐI ĐA)
1. Pmax = MC
-Sản lượng nhà độc quyền sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận là QM, tại đó MC = MR
P
-Qui định giá trần: Pmax = MC
=> Q = Q*
A
=> DWL= 0, hãng bị lỗ NRSPmax
P
C B
=> Chính Phủ phải bù lỗ hãng mới có thể hoạt động R
AC MC S Pmax
M N MR AR
Q* Q QM
KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN KIỂM SOÁT ĐỘC QUYỀN BẰNG GIÁ TRẦN (GIÁ TỐI ĐA) BẰNG GIÁ TRẦN (GIÁ TỐI ĐA)
2. Pmax = AC
P
-Sản lượng nhà độc quyền sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận là QM, tại đó MC = MR
-Qui định giá trần: Pmax = AC
=> Q = QR
A P
=> DWL là NRS, hãng hòa vốn
=> Chính Phủ KHÔNG phải bù lỗ
C B
R
Pmax
AC MC
S N M
AR MR
Q* Q QM QR
PHÂN BIỆT GIÁ PHÂN BIỆT GIÁ
◦ Có thể phân biệt được khách hàng với giá sẵn
lòng trả khác nhau
◦ Ngăn chặn được mua đi bán lại để hưởng chênh
lệch giá
Mục đích phân biệt giá: tăng thêm lợi nhuận Điều kiện để có thể phân biệt giá
◦ Phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo ◦ Phân biệt giá cấp 2 ◦ Phân biệt giá cấp 3
Các loại phân biệt giá
PHÂN BIỆT GIÁ PHÂN BIỆT GIÁ
PBG cấp 2 PBG cấp 3
PBG cấp 1 hoàn hảo
• Là việc bán • Là việc bán • Là việc bán
một sản phẩm với các mức giá khác nhau cho từng người tiêu dùng khác nhau
• Bán theo đúng giá sẵn lòng trả của từng người
một sản phẩm với các mức giá khác nhau cho những lượng hàng được mua khác nhau • Có thể phân biệt giá cấp 2 lũy thoái hoặc lũy tiến
một sản phẩm với các mức giá khác nhau cho từng nhóm người tiêu dùng khác nhau • Điều kiện: DN có thể phân biệt được các nhóm khách hàng
PHÂN BIỆTGIÁ CẤP 1 HOÀN HẢO PHÂN BIỆTGIÁ CẤP 1 HOÀN HẢO
-Nếu không phân biệt giá:
+Q = QM và DWL = diện tích AMN
Lợi nhuận tăng thêm nhờ PBG P
-Nếu DNĐQ phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo
+Đường MR sẽ chính là đường cầu
+Q = Q* và DWL = 0
PS khi không PBG
P A
=> DNĐQ chiếm đoạt toàn bộ
thặng dư tiêu dùng
C B
M AC MC N MR AR
Q* Q QM
TÓM TẮT TÓM TẮT
• Sở hữu yếu tố sản xuất then chốt • Cơ chế quản lý của Chính phủ • Lợi thế kinh tế theo qui mô
Lý do tồn tại độc quyền
• Là người định giá • Có đường cầu trước doanh nghiệp dốc xuống (đường cầu thị trường)
Doanh nghiệp độc quyền
• Chọn Q thỏa điều kiện MC = MR, sau đó
định giá bán tốt nhất để bán hết Q • Nên nhớ, MR < P, MR = P(1/EP + 1)
Tối đa hóa lợi nhuận
TÓM TẮT TÓM TẮT
• QM < Q* • Độc quyền gây mất mát vô ích do
Thị trường độc quyền
Sự can thiệp của Chính Phủ để giảm tính phi hiệu quả của ĐQ
sản lượng thấp hơn sản lượng hiệu quả • Luật chống độc quyền • Giá trần • Quốc hữu hóa • Không can thiệp nếu thất bại của Chính phủ lớn hơn thất bại thị trường
• Khi có sức mạnh thị trường, nhà ĐQ có thể
PBG để tăng thêm lợi nhuận
Phân biệt giá
• PBG cấp 1 hoàn hảo có thể loại bỏ DWL nhưng làm bất bình đẳng thêm trầm trọng